John Lewis and Bryan Stevenson: The fight for civil rights and freedom | TED

353,590 views ・ 2020-07-20

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber: Joseph Geni Reviewer: Camille Martínez
0
0
7000
Translator: Dinh Lieu Vu Reviewer: Ai Van Tran
(Âm nhạc)
(Lồng tiếng) John Lewis: Các bạn của tôi ơi,
mọi người đừng quên rằng
chúng ta đã tham gia vào một cuộc cách mạng xã hội quan trọng.
00:12
(Music)
1
12657
1978
Chúng tôi muốn tự do, tự do ngay lập tức.
00:14
(Voice-over) John Lewis: My friends, let us not forget
2
14659
3346
(Lồng tiếng) JL: Khi chứng kiến điều gì đó không đúng hoặc không công bằng,
00:18
that we are involved in a serious social revolution.
3
18029
3539
bạn cần phải lên tiếng, bạn cần phải hành động.
00:21
We want our freedom, and we want it now.
4
21592
2712
(Lồng tiếng) JL: Không phân biệt màu da, dù Đen hay Trắng
00:24
(Voice-over) JL: When you see something that is not right or fair or just,
5
24328
3599
chúng ta vẫn là một, là một nhà.
(Cổ vũ)
00:27
you have to say something, you have to do something.
6
27951
2468
(Lồng tiếng) JL: Một người có ước mơ, tầm nhìn,
00:30
(Voice-over) JL: It doesn't matter whether you're Black or white,
7
30443
3100
có thể thay đổi mọi thứ.
00:33
we're one people and one family.
8
33567
1533
Bryan Stevenson: Khi nghe mọi người nói về mình,
00:35
(Cheers)
9
35124
1069
00:36
(Voice-over) JL: One person with a dream, with a vision,
10
36217
3419
ông muốn họ sẽ nói gì?
00:39
can change things.
11
39660
2770
[Dự án di sản của TED]
00:42
Bryan Stevenson: When people talk about you,
12
42454
2738
Nghị sĩ John Lewis trong cuộc đàm luận cùng với Bryan Stevenson]
00:45
what do you want them to say?
13
45216
1922
BS: Chà, đây thật là một vinh dự lớn khi được cùng trò chuyện với ông,
00:49
[TED Legacy Project]
14
49121
1962
00:52
[Congressman John Lewis In conversation with Bryan Stevenson]
15
52719
3052
trong căn phòng này.
Thật khó có thể diễn tả được ý nghĩa tới mức nào khi có cơ hội được ngồi đây.
00:57
BS: Well, this is such a great honor for me to be in this room with you,
16
57133
4883
Với rất nhiều người trong số chúng tôi ông là một người vô cùng quý báu,
01:02
to have this conversation.
17
62040
1284
01:03
I can't tell you what it means to me to have this opportunity.
18
63348
4848
và tôi muốn bày tỏ sự biết ơn,
01:08
You represent something so precious to so many of us,
19
68220
4521
vì ông đã tình nguyện che chở bao bọc những người dân như chúng tôi,
điều đó giúp tôi nhận ra rằng mình có thể vượt qua khó khăn
01:12
and I just wanted to start by thanking you for that,
20
72765
3845
01:16
for your willingness to wrap your arms around people like me
21
76634
3766
để làm những điều trọng đại.
Ông hãy kể lại một chút
01:20
and to make me think that it's possible to do difficult things,
22
80424
4102
về thủa thiếu thời hồi còn sống ở vùng nông thôn Black Belt
01:24
important things.
23
84550
1389
01:25
And I just want to start by asking you to talk a little bit
24
85963
4494
thuộc bang Alabama của Hoa Kỳ
và điều đó đã tác động ra sao để khiến ông có được tầm nhìn làm nên
01:30
about that experience of growing up in rural Alabama
25
90481
3158
cuộc đời của mình.
Tôi nghĩ là, ông cũng đã từng phải đi nhặt bông trong trang trại
01:33
in the Black Belt of America
26
93663
1797
01:35
and how that cultivated this spirit that shaped your life and your vision.
27
95484
4620
của gia đình chứ.
JL: Khi còn là một đứa trẻ hay lèo nhèo,
01:40
I mean, you used to have to pick cotton on your family's farm.
28
100128
4612
tôi thường than thở, “Tại sao thế này? Tại sao thế nọ?”
Và mẹ thôi sẽ nói rằng, “Này con, đấy là điều duy nhất
01:45
JL: When I used to fuss as a young child,
29
105427
3528
chúng ta có thể làm.”
Bà bảo, “Mẹ biết là khó, nhưng chúng ta sẽ phải làm gì đây?
01:48
I would complain, "Why this? Why that?"
30
108979
2700
Chúng ta cần phải kiếm sống.”
01:51
And my mother would say, "Boy, it's the only thing we can do."
31
111703
3659
Nhưng tôi thì lại
01:55
She said, "I know it's hard work, but what are we going to do?
32
115386
3905
luôn luôn cầu mong
01:59
We have to make a living."
33
119315
1944
mọi người sẽ không phải làm việc cực nhọc dưới cái nắng gay gắt.
02:01
But I was hoping
34
121283
1429
02:03
and almost praying for that day
35
123688
4038
Mẹ tôi cũng mong mọi thứ sẽ đỡ vất vả hơn,
02:07
when people wouldn't have to work so hard in the hot sun.
36
127750
4668
đỡ cực nhọc hơn cho mọi người
và gia đình mình.
02:12
She was hoping also that things would be better,
37
132934
3695
Mẹ tôi là người luôn suy nghĩ có trước có sau.
02:16
much better for us as a people
38
136653
3198
Nếu chúng tôi dậy sớm và nhặt nhiều bông nhất có thể,
02:19
and for my family.
39
139875
1640
02:21
My mother, she was always thinking ahead.
40
141539
5733
chúng tôi sẽ có thêm tiền,
02:27
If we'd get up early and go and pick as much cotton as we could,
41
147296
7000
bởi vì bà biết rằng bông sẽ nặng hơn vào buổi sáng
vì sương sớm sẽ đọng trên đó.
Và khối lượng bông nhiều
02:34
we would get more money,
42
154320
1692
thì sẽ bán được nhiều tiền hơn.
02:36
because she knew the cotton would be heavier
43
156036
3295
BS: Nghe vẻ mẹ ông tính toán khá kĩ càng.
02:39
'cause the dew would be on it.
44
159355
1894
JL: Vào một ngày,
02:41
So when it was weighed,
45
161273
1742
bà mẹ yêu quý của tôi đã tình cờ thấy một tờ báo nhỏ ở thị trấn Troy
02:43
money would be increased.
46
163039
2403
02:45
BS: Your mother sounds really strategic.
47
165466
2424
02:47
JL: My dear mother,
48
167914
3058
trên tờ báo nói điều gì đó về một trường học
02:50
one day, she came across a little newspaper in downtown Troy
49
170996
6118
ở Nashville, bang Tennessee,
mà học sinh da Đen có thể vào học.
BS: Và bà đã khuyến khích ông ghi danh vào đó,
02:57
that said something about a school in Nashville, Tennessee,
50
177138
4786
dù cho điều đó khiến ông phải xa gia đình, rời xa nông trại yêu dấu
03:01
that Black students could attend.
51
181948
3171
và sẽ không thể phụ giúp thêm cho gia đình mình.
03:05
BS: She encouraged you to apply for that,
52
185143
2036
03:07
even though that meant you'd be leaving the house, you'd be leaving the farm,
53
187203
4409
JL: Chà, tôi đã chuẩn bị và sẵn lòng
03:11
you would not be contributing that extra labor.
54
191636
4218
để thử điều mà người nhà tôi gọi là “sự cố gắng,”
03:15
JL: Well, I was prepared and willing to go
55
195878
5712
để có một nền tảng giáo dục.
Nhưng ban đầu, tôi muốn vào trường Troy State.
03:21
to try to do what my folks called "doing better,"
56
201614
5227
BS: Ông muốn xóa bỏ sự phân biệt ở Troy State.
03:26
to get an education.
57
206865
2075
JL: Tôi đã nộp đơn cùng bảng điểm hồi cấp ba của mình.
03:28
But in the beginning, I wanted to attend Troy State.
58
208964
3045
Nhưng trường đã không hồi đáp.
Vì thế tôi đã viết thư gửi tới ngài Martin Luther King
03:32
BS: You wanted to desegregate Troy State.
59
212033
2927
03:34
JL: I submitted my application, my high school transcript.
60
214984
2763
Tôi đã không kể cho bất kì ai, bố mẹ, anh chị
hay bất kì giáo viên nào.
03:37
I never heard a word from the school.
61
217771
1967
03:40
So I wrote a letter to Dr. King.
62
220142
2875
Trong thư tôi đã viết rằng tôi cần ngài King giúp.
Và ông ấy đã viết thư hồi âm
03:43
I didn't tell my mother, my father,
63
223041
2260
kèm theo một vé xe bus Greyhound khứ hồi
03:45
any of my sisters or brothers, any of my teachers.
64
225325
2601
mời tôi đến gặp ông ở Montgomery.
03:48
I told him I needed his help.
65
228521
1975
Và tôi không thể nào quên được.
03:50
He wrote me back
66
230520
1600
BS: Ông đã biết về ngài King từ trước khi sảy ra cuộc tẩy chay xe bus Montgomery.
03:52
and sent me a round trip Greyhound bus ticket
67
232144
3348
03:55
and invited me to come to Montgomery to meet with him.
68
235516
2576
Ông đã nghe bài thuyết pháp
Tông đồ “[bức thư của Paul] gửi tới người theo đạo Cơ Đốc Hoa Kỳ“.
03:58
And I can never, ever forget it.
69
238116
1875
04:00
BS: You knew about Dr. King even before the boycott.
70
240015
2970
Đó là bài phát biểu gửi tới tất cả mọi người ở Montgomery
04:03
You had heard his sermon
71
243009
2351
bốn ngày sau khi Rosa Parks bị bắt giữ.
04:05
the Apostle "[Paul's Letter] to American Christians."
72
245384
3651
Ở cuối bài phát biểu, mục sư King đã nói,
rồi một ngày nào đó, người ta sẽ kể về câu chuyện
04:09
It's the speech he gives to all the people in Montgomery
73
249059
3242
của một nhóm người
04:12
four days after Rosa Parks has been arrested.
74
252325
2924
ở Montgomery, bang Alabama.
04:15
At the end of the speech, he says,
75
255273
1638
họ những người da Đen sẽ đứng lên để dành lấy quyền lợi của chính mình,
04:16
one day, they're going to tell a story
76
256935
3358
và hành động đó sẽ thay đổi cả thế giới.
04:20
about a group of people
77
260317
2229
Và ông đã hưởng ứng ngay lập tức từ tời kêu gọi đấu tranh đó.
04:22
in Montgomery, Alabama.
78
262570
1456
04:24
And then he says, of Black people who stood up for their rights,
79
264050
3068
JL: Thông điệp đó đã thực sự lôi cuốn tôi.
04:27
and when they stood up for their rights, the whole world changed.
80
267142
3112
BS: Vâng.
JL: Đó là một thông điệp mang chân lý trong xã hội.
04:30
And you had an immediate response to that call to action.
81
270278
3872
BS: Vâng.
JL: Tôi muốn làm những điều mà có thể khiến mọi thứ tốt đẹp hơn,
04:34
JL: That message really appealed to me.
82
274174
2229
04:36
BS: Yeah.
83
276427
1159
04:37
JL: It was sort of a social gospel message.
84
277610
3529
vì khi ta chứng kiến điều gì đó không đúng hoặc không công bằng,
04:41
BS: Yeah.
85
281163
1151
thì ta cần phải lên tiếng.
04:42
JL: I wanted to do what I could to make things better,
86
282338
3899
Ta cần phải đấu tranh.
Điều đó giống như ngọn lửa bốc cháy bên trong con người
04:46
'cause when you see something that is not right or fair or just,
87
286261
3355
và chúng ta không thể cứ thế im lặng.
04:49
you have to say something.
88
289640
1548
04:51
You have to do something.
89
291212
1245
BS: Vâng, đúng vậy.
04:52
It's like a fire burning up in your bones,
90
292481
4346
JL: Mẹ tôi đã nói với tôi rằng, “Này con trai, đừng gây rắc rối.
04:56
and you cannot be silenced.
91
296851
2610
Đừng gây chuyện.
Con có thể bị thương, hoặc có thể bị giết.”
04:59
BS: That's right.
92
299485
1246
05:00
JL: My mother would have said to me, "Boy, don't get in trouble.
93
300755
4896
Mục sư King cùng Rosa Parks, E.D Nixon
05:05
Don't get in trouble.
94
305675
1772
05:07
You can get hurt, you can get killed."
95
307471
3708
và những người khác mà tôi thấy trên báo
và sau này gặp họ
đã truyền cảm hứng khiến tôi tham gia vào điều mà tôi gọi là “rắc rối đáng có,”
05:11
Dr. King and Rosa Parks and E.D. Nixon
96
311203
4329
đó là điều tất yếu.
05:15
and others that I read about at that time
97
315556
2252
Và tôi bắt đầu gây rắc rối kể từ đó trở đi --
05:17
and later met,
98
317832
1822
ở các cuộc biểu tình, trên những Chuyến Xe Tự Do…
05:19
inspired me to get in what I call "good trouble,"
99
319678
3192
BS: Ông đã tới thành phố Nashville
05:22
necessary trouble.
100
322894
1518
và bắt đầu học tập thực tiễn về hành động phi bạo lực.
05:24
And I've been getting in trouble ever since --
101
324436
3104
Vậy từ khi nào mà hành động phi bạo lực
05:27
the sit-ins, the Freedom Ride ...
102
327564
1631
đã trở thành một phần quan trọng trong thế giới quan,
05:29
BS: You went to Nashville
103
329219
2398
tín ngưỡng và chủ nghĩa tích cực mà ông muốn gây dựng?
05:31
and began the work of learning nonviolence.
104
331641
2810
JL: Lớn lên, tôi muốn làm mục sư.
05:34
When did nonviolence become an essential part of your worldview
105
334475
4779
Tôi thấy được điều mà mục sư King đã nói trong bài thuyết giáo
05:39
and the theology and the activism that you wanted to create?
106
339278
2836
phù hợp với lời dạy của chúa.
05:42
JL: Growing up, I wanted to be a minister.
107
342138
2764
05:44
I felt that what Dr. King was saying in his speeches
108
344926
5114
Vì thế tôi đã dễ dàng chấp nhận ý tưởng về--
BS: Vâng. Đúng.
05:50
was in keeping with the teaching of Jesus.
109
350064
4007
JL: … bất bạo động, triết lý và kỷ luật về bất bạo động.
05:54
So I readily accepted this idea --
110
354597
2950
Chúng tôi được dạy phải tôn trọng phẩm giá và giá trị
05:57
BS: Yeah. Yeah.
111
357571
1265
05:58
JL: ... of nonviolence, the philosophy and the discipline of nonviolence.
112
358860
4932
của mỗi con người,
không bao giờ chối bỏ bất kì ai;
06:03
We were taught to respect the dignity and the worth
113
363816
2902
cố gắng tiếp cận mọi người bằng sự tử tế,
bằng hy vọng với niềm tin và tình yêu thương.
06:08
of every human being
114
368000
2358
06:10
and never give up on anyone;
115
370382
2681
Và người ta có thể đánh đập, bắt bớ rồi quẳng tôi vào nhà giam,
06:13
to try to reach them with kindness,
116
373087
3237
06:16
with hope and faith and love.
117
376348
4770
nhưng tôi sẽ không dùng bạo lực.
Tôi sẽ tôn trọng họ như là một con người.
06:21
So you may beat me, you may arrest me and throw me in jail,
118
381142
3971
BS: Tôi đang tự hỏi có phải chăng điều đó đã cho ông lòng can đảm
06:25
but I'm not going to engage in violence.
119
385137
2530
để có thể chịu đựng sự tàn bạo.
06:27
I'm going to respect you as a human being.
120
387691
2352
Vì đã có nhiều người nói về bất bạo động.
06:30
BS: And I'm wondering whether that is what gave you the courage
121
390067
4415
Người ta còn nói tới triết lý của tình thương nữa.
Nhưng khi ông trên chuyến xe bus
06:35
to endure some of that brutality.
122
395402
1651
ở Anniston
06:37
Because a lot of people talk about nonviolence.
123
397077
2573
hay là ở Montgomery tại bang Alabama,
06:39
They talk about the theology of love.
124
399674
2547
vây quanh bởi đám đông, bởi lòng căm thù,
06:42
But when you're on a bus
125
402245
1936
bởi những người mà ông biết họ đã chuẩn bị để thực hiện hành vi bạo lực,
06:44
in Anniston, Alabama,
126
404205
1863
06:46
or in Montgomery, Alabama, as you've been,
127
406092
2399
thì đấy lại là một động lực hoàn toàn khác.
06:48
surrounded by that mob and surrounded by that hate,
128
408515
3837
JL: Đúng. Và tôi chấp nhận điều đó.
06:52
surrounded by people who you know are prepared to do violent things,
129
412376
4105
Mục sư King đã dạy chúng tôi yêu thương.
Điều đó phù hợp với niềm tin tôn giáo của tôi,
06:56
it's a different dynamic.
130
416505
1773
không căm ghét
06:58
JL: Yeah. I accepted that.
131
418302
2152
và luôn yêu thương mọi người,
07:00
Dr. King taught us to love.
132
420866
2947
bởi vì lòng căm thù là một gánh nặng quá lớn.
BS: Dường như trong việc đó cũng có sự tính toán nữa.
07:03
It's in keeping with my Christian faith
133
423837
1949
07:05
to love everybody
134
425810
1539
Mọi người đã tính về thời gian và địa điểm khi đến một nơi nào đó.
07:07
and never hate,
135
427373
1180
07:08
because the hate was too heavy a burden to bear.
136
428577
2724
Chứ không chỉ là “Chà, thời cơ đến rồi, hãy tranh thủ thôi. ”
07:11
BS: But it seems like you were strategic, too.
137
431325
2164
JL: Chúng tôi không hề tùy hứng đưa ra quyết định sẽ đến Selma.
07:13
You all thought a lot about when and where to go someplace.
138
433513
3343
07:16
It wasn't just, "Oh, here's an opportunity here, let's just do it.
139
436880
3148
Chúng tôi kiểm tra các địa điểm.
Bất cứ nơi nào có khả năng lãnh đạo,
07:20
JL: We just didn't jump up one day and decide that we would go to Selma.
140
440052
4861
từ việc tạo ra một tổ chức truyền bá,
07:24
We checked places out.
141
444937
2407
dù chỉ có sinh viên,
và người dân tham gia chuẩn bị công tác và tổ chức.
07:27
Wherever there was a possibility of leadership,
142
447368
2238
07:29
of creating a viral organization,
143
449630
3436
Đó là điều chúng tôi đã làm.
Chúng tôi làm mọi thứ
07:33
whether you had students,
144
453090
2344
07:35
people who were prepared to get out and work and organize.
145
455458
3389
đem lại sự chú ý cho mọi người
07:39
And that's what we did.
146
459355
1527
về một hoàn cảnh bất lợi
07:40
We did everything that we could
147
460906
3461
và từ đó chúng tôi liên kết mọi người lại.
07:45
to bring attention
148
465366
3030
Trong số đó có cả những nhà lãnh đạo tôn giáo,
07:48
to a situation that was not good for people
149
468420
4063
giáo viên, luật sư và mọi người từ các cộng đồng và các vùng lân cận.
07:52
and then we could organize people.
150
472507
1636
07:54
There were religious leaders
151
474167
2531
Sẽ có lúc trải qua sự rèn luyện
07:57
teachers and lawyers and others in these communities and neighborhoods.
152
477430
5985
và việc chấp nhận bất bạo động
08:03
There would come a time through the training
153
483439
3516
đã trở thành triết lý trong cách sinh hoạt,
trong lối sống,
08:06
and accepting nonviolence,
154
486979
3503
như có sự chuẩn bị từ trước.
08:11
the philosophy as a way of living,
155
491555
2855
BS: Chắc hẳn mọi người đã trải qua nhiều lần rèn luyện khắt khe
08:14
as a way of life,
156
494434
2989
để chuẩn bị cho những tình huống căng thẳng
08:17
that you become prepared.
157
497447
4050
và luôn duy trì giữ được thái độ bình tĩnh không gây hấn,
08:21
BS: It was a lot of rigorous training
158
501521
2551
nhưng tôi cũng nghĩ là người ta
08:24
to be prepared to be in those very stressful situations
159
504096
4721
sẽ không ghi nhận nhiều sự chuẩn bị này.
08:28
and maintain that commitment to nonviolence,
160
508841
2770
JL: Chà, đấy là điều mà chúng tôi đã rất quyết tâm chuẩn bị,
08:31
and I don't think people appreciate
161
511635
1810
qua việc đóng vai trong
08:33
how much work went into preparing people for that.
162
513469
3195
một màn kịch,
08:36
JL: Well, it was something that we became committed to,
163
516688
4486
bạn sẽ bắt trước hành động đánh
08:41
a chance to go through role playing,
164
521198
2938
hoặc hạ gục ai đó,
08:44
social drama,
165
524160
2796
hoặc là để ai đó thổi khói thuốc vào mặt
08:46
pretending that you were beating someone
166
526980
3521
và gọi bạn bằng đủ thứ tên,
huấn luyện mọi người nhẫn nại,
08:51
or knocking someone down,
167
531470
2373
08:53
someone's blowing smoke in your face
168
533867
2218
không gây gổ.
08:56
and calling you all types of names,
169
536109
2907
Khi sự kiện những Chuyến Xe Tự Do sảy ra vào tháng 5 năm 1961,
08:59
training people how to be disciplined
170
539040
4295
tôi mới chỉ 21 tuổi,
rời thủ đô Washington DC,
09:03
and not giving up.
171
543359
1263
09:04
On the Freedom Rides in May of 1961,
172
544646
3828
để tham gia trên những chuyến xe –
mà tôi sợ chúng tôi sẽ chết.
09:08
when I was 21 years old,
173
548498
2466
Mà thực ra, tôi nghĩ rằng mình
09:10
leaving Washington, DC, for the first time
174
550988
3017
đã được gặp tử thần,
nhưng tôi tin rằng Thượng Đế đã đưa tôi tới đây
09:14
to go on the Freedom Ride --
175
554029
1540
thì ngài cũng có lý do riêng của mình.
09:15
I thought we were going to die.
176
555593
1882
BS: Đó là sức mạnh, là bằng chứng thuyết phục,
09:17
As a matter of fact,
177
557499
1179
09:19
I thought I saw death,
178
559527
2154
hình ảnh về ông với máu đang chảy ở trên đầu,
09:21
but I believe God Almighty kept me here for a reason.
179
561705
3430
và luôn sẵn lòng quay trở lại xe bus để tiếp tục đấu tranh.
09:25
BS: It's a powerful, powerful testimony,
180
565159
3099
09:28
the picture of you, and your head is bloodied,
181
568282
3540
Và người ta đã phỏng vấn ông sau một vài cuộc biểu tình,
09:31
this willingness to get back on a bus to do it again.
182
571846
5225
và điều thú vị đối với tôi là cách mà ông nói về điều đó
hoàn dễ hiểu.
Ông đã nói, chúng ta không chỉ đang cố đấu tranh cho người da Đen ở Nashville.
09:37
And they interviewed you after some of the sit-ins,
183
577095
3708
09:40
and what was interesting to me about the way you talked about it
184
580827
3083
Mà chúng ta đang đấu tranh vì mọi người,
vì họ có thể chưa nhận ra, những gì họ đang làm là sai trái,
09:43
is you were very clear.
185
583934
1151
09:45
You said, we're not just trying to do this for the Black people in Nashville.
186
585109
3686
và tôi sẽ không tự nhận mình là người theo đạo Cơ Đốc
hay nhận mình là người tốt
09:49
We're trying to do this for everybody,
187
589208
1811
09:51
because they may not realize it yet, but what they're doing is wrong,
188
591043
3321
nếu tôi không giúp họ
vượt qua sự sai trái mà họ đang gây ra.
09:54
and I wouldn't be the Christian that I claim to be,
189
594388
2769
Tôi nghĩ người ta sẽ muốn chuộc lỗi.
09:57
I wouldn't be the good person that I claimed to be,
190
597181
2460
Trong truyền thống về đức tin của mình
09:59
if I didn't try to help them
191
599665
2086
chúng ta hiểu sức mạnh của sự hối cải.
10:01
get past this wrong thing they're doing.
192
601775
2664
Chúng ta giảng giải về điều đó,
10:04
I think people want redemption.
193
604463
3540
và hiểu rằng phải biết thành thực,
phải biết ăn năn.
Nhưng nhìn chung, trong xã hội Mỹ điều đó vẫn chưa thực sự
10:08
Our faith tradition,
194
608027
1189
10:09
we understand the power of redemption.
195
609240
1939
được chấp nhận.
10:11
We preach about it,
196
611203
1151
Chúng ta vẫn chưa thực sự muốn thừa nhận di sản của chế độ nô lệ
10:12
and we understand that there has to be confession,
197
612378
2374
10:14
there has to be repentance.
198
614776
1369
và lịch sử tư hình cũng như phân biệt giai tầng xã hội.
10:16
But collectively, as a society, we haven't really embraced that
199
616169
2986
Người ta muốn bỏ qua việc xin lỗi,
10:19
in this country.
200
619179
1193
10:20
We haven't really wanted to acknowledge the legacy of slavery
201
620396
3511
và ông vẫn thấy những ngọn cờ Liên Minh Miền Nam,
10:23
and the history of lynching and segregation.
202
623931
2071
các biểu tượng phản kháng.
Với tôi đó dường như điều cấp bách lúc này
10:26
People want to skip over the apology part,
203
626026
2728
đó là chúng ta phải khiến mọi người trở nên can đảm và lên tiếng
10:28
and you still see these Confederate flags and these symbols of resistance.
204
628778
4399
“Mọi người biết đấy, điều đó là sai trái, và chúng ta phải loại bỏ nó.”
10:33
It seems to me part of what is so urgent right now
205
633201
3125
Nhưng ông đã nhịn nhận sự chuộc lỗi theo một cách mà theo tôi
10:36
is that we get people to have the courage to say,
206
636350
2416
10:38
"You know, this was wrong, and we have to reject that."
207
638790
3015
là rất đặc biệt.
JL: Chỉ vài năm trước đó,
10:41
But you have seen that redemption in ways that I think has been
208
641829
5139
một thành viên của hội Klan
đã đánh tôi và người ngồi cạnh tôi,
10:46
so extraordinary.
209
646992
1537
10:48
JL: A few short years ago,
210
648553
1875
ở Rock Hill,
10:50
one of the members of the Klan
211
650452
3315
một thị trấn nhỏ ở South Carolina,
10:53
who beat me and beat my seatmate,
212
653791
4444
họ rời đi và để chúng tôi nằm trong vũng máu...
10:58
in a little town
213
658259
1389
Nhiều năm sau,
11:00
called Rock Hill, South Carolina,
214
660755
2832
một thành viên của hội Klan
11:04
left us lying in a pool of blood ...
215
664483
2603
đi cùng con trai
tới văn phòng của tôi ở Washington,
11:08
Many years later,
216
668138
1670
11:09
one member of the Klan
217
669832
2695
anh ta nói rằng, “trước đây tôi là thành viên của hội Klan.
11:13
and his son
218
673527
1570
Tôi là người đã đánh ông và để ông nằm lại trong vũng máu.
11:16
came to my office in Washington,
219
676236
2268
Tôi muốn xin lỗi ông.”
11:18
and he said, "I've been a member of the Klan.
220
678528
3085
Cả hai bố con anh ta đều bắt đầu khóc.
11:21
I'm one of the people that beat you and left you bloody.
221
681637
3168
Họ đến gần và ôm lấy tôi.
11:25
I want to apologize."
222
685820
1729
11:28
His son started crying, then he started crying.
223
688530
3427
Tôi cũng dang đôi cánh tay ôm lấy họ,
và tôi còn gặp lại họ thêm vài lần.
11:33
He came up with his son to hug me.
224
693159
4289
Điều đó chứng tỏ sức mạnh của tình thương,
11:37
I hugged them back,
225
697472
1599
11:39
and I saw this gentleman three other times.
226
699095
3332
của sự tha thứ, dám thừa nhận và nói ra rằng
11:42
It's the power of the way of love, of forgiveness,
227
702451
6419
“Tôi đã thay đổi,” và tiếp tục sống.
BS: Đó với tôi dường như là điều mà chúng ta có thể cho mọi người thấy
11:48
to admit it and say, "I'm changed," and move on.
228
708894
4212
một khía cạnh khác của sự ăn năn,
sự tự thú nhận,
một khía cạnh khác của việc thừa nhận,
11:53
BS: It does seem to me that if we can show people
229
713130
2566
rằng luôn có điều tốt đẹp,
11:55
that on the other side of repentance,
230
715720
3200
như điều mà ông từng trải qua về câu chuyện của thành viên hội Klan,
11:58
on the other side of confession, on the other side of acknowledgment,
231
718944
3297
và rồi để mọi người có thể có thêm can đảm
đứng lên nói về những điều bất công này.
12:02
there's something beautiful,
232
722265
1433
12:03
like what you experienced with that Klan member,
233
723722
2319
Và tôi cũng tò mò
về những điều mà ông học được
12:06
then maybe they'll find their courage
234
726065
2428
12:08
to stand up and talk about the wrongfulness of these things.
235
728517
3397
khi đồng hành cùng Rosa Parks và mục sư King,
12:11
And I've been curious
236
731938
1992
12:13
how you would talk about what you learned
237
733954
4059
điều mà họ chỉ dạy, những thứ mà họ để lại cho ông
mà giúp ông thực hiện được những công việc mình đã hoàn thành.
12:18
from your time with Rosa Parks and Dr. King,
238
738037
4111
JL: Có thứ gì đó khác ở những con người này,
họ tác động, tạo ra ảnh hưởng đối với tôi.
12:22
what they taught you, what they left you with
239
742172
2256
12:24
that has allowed you to do the work you've done.
240
744452
2996
Và nếu như không phải là E.D. Nixon,
12:27
JL: There's something about these individuals,
241
747472
2778
là Rosa Parks,
12:30
they touch me, they reach me.
242
750274
2493
là mục sư King,
là đức cha Ralph Abernathy
12:32
If it hadn't been for E.D. Nixon
243
752791
3214
và nhiều người khác nữa,
12:36
or Rosa Parks,
244
756029
1375
thì không rõ điều gì sẽ sảy đến với tôi.
12:38
Martin Luther King, Jr,
245
758582
1368
12:39
Reverend Ralph Abernathy
246
759974
2672
Tôi có thể sẽ lạc lối.
12:42
and so many others,
247
762670
1798
Nhưng khi mục sư King, đã...
12:45
I don't know what would have happened to me.
248
765387
2366
12:47
I could have been lost.
249
767777
1921
gửi tới cho tôi một vé xe bus khứ hồi
12:52
But for Martin Luther King, Jr, to ...
250
772459
3063
và mời tôi đến gặp ông ở Montgomery,
lần đầu vào nhà thờ Baptist --
thật là khó tin,
12:58
sent me a round trip Greyhound bus ticket
251
778475
2127
khó hình dung
13:00
and invited me to come to Montgomery to meet with him,
252
780626
2591
với một đứa trẻ nghèo,
13:03
my first Baptist church --
253
783241
1681
một cậu nhóc chân đất mơ vào một ngày nào đó
13:06
it's impossible,
254
786332
1511
13:07
impossible
255
787867
1450
sẽ được gặp mục sư King.
13:10
for a poor, barefooted boy
256
790544
2372
Tôi nhớ rõ ông ấy đã hỏi tôi,
13:13
to dream that one day,
257
793747
1669
“Cháu là Lewis
13:16
he would meet Martin Luther King, Jr.
258
796773
2667
đến từ Troy phải không?”
13:19
I remember so well when he said,
259
799464
3204
Và tôi trả lời,
13:22
"Are you the boy from Troy?
260
802692
1859
“vâng thưa ngài King, cháu là John Robert Lewis.”
13:25
Are you John Lewis?"
261
805453
2243
Và ông gọi tôi là “cậu nhóc đến từ Troy.”
13:29
And I said,
262
809315
1212
“Cậu nhóc đến từ Troy thế nào rồi?”
13:31
"Dr. King, I am John Robert Lewis."
263
811480
3700
Có đôi lúc, ông ấy cũng hay hỏi han,
13:36
And he called me "the boy from Troy."
264
816005
2766
“John, cháu vẫn tập diễn thuyết chứ?”
13:38
"How is the boy from Troy doing?"
265
818795
2762
Và tôi sẽ trả lời,
“Có, thưa ngài King, cháu nói lúc đi tắm để không ai nghe thấy được.”
13:42
And sometimes, he would say things like,
266
822147
2544
BS: (Cười)
13:44
"John, do you still preach?"
267
824715
1811
JL: Và ông ấy bật cười.
13:46
And I would say,
268
826550
1248
Tôi nghĩ khi ông ấy bị ám sát
13:47
"Yes, Dr. King, when I'm taking a shower so no one can hear me."
269
827822
3412
và qua đời,
13:51
BS: (Laughs)
270
831258
2464
như có thứ gì đó đã ra đi trong tất cả chúng tôi.
13:53
JL: And he would laugh.
271
833746
1217
13:54
I think when he was assassinated,
272
834987
2071
Nếu ông ấy còn sống -- trông ông ấy sẽ rất trẻ trung --
13:57
when he died,
273
837082
1293
13:59
something died in all of us.
274
839724
3083
có thể nước Mỹ sẽ khá hơn,
14:03
If he had lived -- he was a very young man --
275
843265
4725
cộng đồng thế giới sẽ phát triển hơn nữa.
BS: Chúng ta đang nói về những thời điểm quan trọng trước đó,
14:09
maybe our country would be much better
276
849275
3248
đó là khi thông qua Đạo Luật về Quyền Công Dân năm 1964
14:12
and the world community would be better off.
277
852547
2389
và Đạo Luật về Quyền Bầu Cử năm 1965,
14:14
BS: We were talking earlier about those critical moments,
278
854960
3474
và dường như chúng ta tập trung vào việc chấm dứt việc vi phạm quyền
14:18
1964, the passage of the Civil Rights Act,
279
858458
2369
mà ít quan tâm việc sửa chữa những sai phạm trước đó,
14:20
the Voting Rights Act in 1965,
280
860851
2151
14:23
and it seems like our focus was on ending the violations of rights
281
863026
5100
điều mà cần làm để khắc phục thiệt hại đã gây ra.
Và tôi nghĩ rằng ngày nay,
14:28
and less on remedying this long history of violations
282
868150
4611
ngoài việc không ngăn cấm người da Đen bỏ phiếu,
14:32
and what it would take to repair all the damage that has been done.
283
872785
3220
các bang nên làm điều gì đó
14:36
And today I'm thinking,
284
876029
1366
để sửa chữa, khắc phục hậu quả đã gây ra.
14:37
in addition to no longer denying Black people the right to vote,
285
877419
4955
Đáng lẽ họ nên nói rằng, “Này mọi người,
14:42
maybe these states
286
882398
1248
chúng ta sẽ tự động ghi danh cho những người da Đen để họ bỏ phiếu.”
14:44
should have done something reparational, should have done something remedial.
287
884683
3691
JL: Bỏ phiếu là dụng cụ phi bạo lực có sức mạnh nhất
14:48
They should have said, "You know what,
288
888398
2219
hay công cụ
mà chúng ta có trong một xã hội dân chủ,
14:50
we're going to automatically register every Black person to vote."
289
890641
3384
và chúng ta phải khiến nó trở nên đơn giản và dễ dàng để người dân tiếp cận.
14:54
JL: The vote is the most powerful nonviolent instrument or tool
290
894049
4351
Những người sẽ trao cho chúng ta sinh mạng của họ --
14:58
that we have in a democratic society,
291
898424
1961
BS: Vâng.
JL: ... những người đã phải nếm trải, bị đánh đập
15:00
and we must make it easy and simple for people to use it.
292
900409
3896
vì thế nên chúng ta có quyền được biết về thực phẩm mà ta ăn –
15:04
The people who gave their very lives --
293
904329
2158
BS: Đúng.
15:06
BS: Yes.
294
906511
1151
15:07
JL: ... people who took the beatings and suffered
295
907686
3132
JL: ... nước uống ta dùng hay không khí ta thở.
15:10
so we have a right to know what is in the food that we eat --
296
910842
3569
BS: Ông là người phát biểu trẻ tuổi nhất
trong cuộc tuần hành ở Washington năm 1963,
15:14
BS: Yes.
297
914435
1151
15:15
JL: ... what is in the water we drink or the air we breathe.
298
915610
2885
và ông là người có khả năng hùng biện
15:18
BS: You were the youngest speaker at the March on Washington in 1963,
299
918519
5937
rất thuyết phục.
JL: Tôi đã liên tục dành thời gian
cho bài phát biểu của mình cùng với một vài nhân viên
15:24
and you were very eloquent
300
924480
3007
của Ủy Ban Hợp Tác Bất Bạo Động Sinh Viên,
15:27
and you were very compelling.
301
927511
1969
chỉ là tôi đã xác định rằng
15:29
JL: I had worked on the speech with some of the staffers
302
929504
3755
sẽ truyền cảm hứng tới các bạn trẻ
15:33
of the Student Nonviolent Coordinating Committee,
303
933283
2408
và các thế hệ khác.
15:35
but I was determined
304
935715
2338
Và khi ngó ra thì tôi đã thấy có cả một biển người,
15:39
to inspire young people,
305
939198
3424
tôi đã tự trấn an mình, “Đến lúc rồi.
15:42
another generation.
306
942646
1397
Mình phải bước ra thôi.”
Anh biết đấy,
15:45
And when I looked out and saw that sea of humanity,
307
945543
3363
mọi thứ sảy ra cùng lúc và tất cả chúng tôi
15:48
I said to myself, "This is it.
308
948930
2311
đã cùng nhau nỗ lực làm việc
15:51
I must go forward."
309
951265
1591
để nói lên lời kêu gọi của Chúa tại quảng trường National Mall ngày đó.
15:52
I tell you,
310
952880
2027
15:54
it came together and we worked, all of us, very hard
311
954931
4609
Nhưng mọi thứ lại khá suôn sẻ,
tổng thống Kennedy, đã mời chúng tôi
15:59
on getting the Lord's cry out on the Mall that day.
312
959564
4567
tới Nhà Trắng sau khi cuộc diễu hành kết thúc,
ông ấy đứng trước của của phòng Bầu Dục
16:04
But it went so well,
313
964155
1719
16:05
the president, President Kennedy,
314
965898
2500
rạng rỡ tươi cười đón chào chúng tôi như một người cha tự hào,
16:09
invited us down to the White House after the march was over,
315
969255
3064
và ông nhắc lại với mỗi người trong chúng tôi câu nói,
16:12
and he stood in the door of the Oval Office greeting us
316
972343
4013
“Bạn là đã làm rất tốt. Làm tốt lắm.”
Và khi gặp mục sư King, ông nói, “Ông là người có khát vọng,
16:16
and beaming like a proud father,
317
976380
3439
16:19
and he kept saying to each one of us, "You did a good job. You did a good job."
318
979843
4498
và ông đã làm được việc đáng tự hào.”
Đó là lần cuối cùng tôi được thấy tổng thống Kennedy.
BS: Thật ngạc nhiên.
16:24
And when he got to Dr. King, he said, "You did a good job,
319
984365
4122
JL: Và tôi rất ngưỡng mộ Kennedy.
BS: Vâng.
JL: Có thứ gì đó rất cuốn hút ở người đàn ông này.
16:28
and you had a dream."
320
988511
1873
16:30
That was my last time seeing President Kennedy.
321
990408
2245
BS: Vâng. Đúng.
16:32
BS: Wow.
322
992677
1151
16:33
JL: I admired him.
323
993852
1151
Ông đã kể về việc mục sư King và Robert Kennedy
16:35
BS: Yeah.
324
995027
1213
có tầm ảnh hưởng chung tới chính trị.
16:36
JL: There was something about the man that was so inspiring.
325
996264
3402
Và lần đầu ông tranh cử là vào những năm 70,
16:39
BS: Yeah. Yeah.
326
999690
1807
16:41
You talked about how he and Robert Kennedy were an influence to get into politics.
327
1001521
5712
sau đó vào những năm 80 ông lại tiếp tục.
Tôi hơi thắc mắc -- điều gì đã thúc đẩy ông thay đổi như vậy?
16:47
I know you first ran in the '70s,
328
1007257
1620
JL: Tôi thấy khi làm chính trị, mình có thể tạo ra ảnh hưởng tốt.
16:48
and then you ran again in the '80s.
329
1008901
2004
16:50
I'm curious -- what motivated you to make that shift?
330
1010929
4864
Vậy nên tôi đã hạ quyết tâm tham gia tranh cử,
16:55
JL: I saw in politics that you could be a force for good.
331
1015817
4734
và mọi người cũng động viên tôi,
“Ông hãy tranh cử để có thể làm điều gì đó.”
Và khi ra quyết định.
17:01
So I was motivated to run for office,
332
1021775
3493
Tôi cho là không có nhiều thay đổi.
Tôi vẫn là con người lành mạnh như trước đây.
17:05
and people started encouraging me, "You should run for something."
333
1025292
3505
BS: (Cười)
JL: Gần như,
17:08
And I made a decision.
334
1028821
1492
tôi sẽ phát biểu điều mình muốn truyền tải,
17:10
I don't think I changed that much.
335
1030337
2205
làm điều mình muốn thực hiện.
17:12
I think I'm the same sane person.
336
1032566
2560
Tôi nghĩ là phải tạo ra ảnh hưởng tốt –
17:15
BS: (Laughs)
337
1035150
1171
17:16
I said what I want to say
338
1036345
1558
BS: Vâng. Đúng.
17:17
and, for the most part, I do what I want to do.
339
1037927
4542
JL: ... để truyền cảm hứng, động viên mọi người.
BS: Tôi đã rất xúc động khi thấy ông
17:23
I think you have to be a force for good --
340
1043065
2064
tổ chức biểu tình về vấn đề bạo lực súng đạn,
17:25
BS: Yeah. Yeah.
341
1045153
1159
17:26
JL: ... to inspire people, to encourage people.
342
1046336
2536
và tôi thắc mắc ông có nghĩ là chúng ta có nên dạy mọi người
17:28
BS: I was so moved when you organized the protests around gun violence,
343
1048896
6392
về ý nghĩa của niềm hy vọng
Ông nghĩ sao về việc đối thoại
17:35
and I'm wondering how you think we should be teaching people
344
1055312
4605
giữa các đồng nghiệp của mình trong Quốc Hội
và các thế hệ lãnh đạo tiếp theo.
17:39
what it means to be hopeful.
345
1059941
1666
JL: Bạn có thể nằm xuống, hay bị đánh gục,
17:41
How do you think about communicating that
346
1061631
2416
nhưng khi đứng dậy.
17:44
to both your colleagues in the Congress and another generation of leaders?
347
1064071
4838
Bạn phải tiếp tục tiến lên, tiếp tục đấu tranh.
Đó là một phần của phong trào nhân quyền,
17:48
JL: You may get down, you may get knocked down,
348
1068933
2804
rồi một ngày tốt đẹp mới sẽ tới,
nhưng chúng ta cần phải đưa ngày đó đến với mình.
17:51
but you get up.
349
1071761
1174
17:52
You keep moving, you keep pressing on.
350
1072959
2010
17:54
That was part of the civil rights movement,
351
1074993
2035
Chúng ta không thể im lặng,
chịu đựng thêm nữa.
17:57
a new day, a better day was gonna come,
352
1077052
2660
Chúng ta phải tìm ra cách giải quyết
17:59
but we had to help that day come.
353
1079736
2144
ngay cả khi ta chưa hề biết gì.
18:02
We couldn't be quiet,
354
1082714
2144
18:04
couldn't be silent.
355
1084882
1745
BS: Ông có nghĩ sẽ có những chiến lược đã bị bỏ qua
18:06
We have to be engaged
356
1086651
2401
mà chúng ta cần phải tìm đến
18:09
in creating a way out of no way.
357
1089076
3490
để đối mặt với những vấn đề đang tồn tại ngày nay?
18:12
BS: Do you think there are strategies that we've abandoned
358
1092590
3338
JL: Tôi nghĩ là
18:15
that we need to pick back up
359
1095952
2404
sẽ luôn có những sách lược
18:18
to confront the issues that we're looking at today?
360
1098380
2490
và phương pháp mà chúng ta
18:20
JL: I think there's so many tactics
361
1100894
3947
phần nào đã lãng quên
18:24
and techniques
362
1104865
2052
và cần phải tìm lại chúng
18:26
that we've sort of abandoned
363
1106941
3633
để sử dụng.
Chúng ta cần giáo dục mọi người,
18:30
that we need to go back
364
1110598
2306
đặc biệt là thế hệ trẻ.
18:32
and pick up these techniques and tactics
365
1112928
3607
Nói chuyện với học sinh,
18:36
and use them.
366
1116559
1240
18:37
We need to teach people,
367
1117823
1856
sinh viên
18:39
especially our young people.
368
1119703
2305
để chúng hiểu và nắm được triết lý
18:42
We talk to grade school students and high school students
369
1122032
4904
và kỉ luật về phi bạo lực,
18:46
and college students
370
1126960
1174
làm sao để hành động phi bạo lực đúng cách.
18:48
to learn to embrace the philosophy
371
1128158
3381
18:51
and the discipline of nonviolence,
372
1131563
3157
Hơn bao giờ hết đó là điều cần thiết.
18:54
how to engage in nonviolent direct action.
373
1134744
4833
BS: Tôi cho là ông đã tạo ra linh hồn
của chủ nghĩa tích cực trong văn hóa chính trị,
tinh thần phản đối có chiến lược này,
19:00
We need it now more than ever before.
374
1140426
2037
19:02
BS: I think you've brought into our political culture
375
1142487
3568
một sự tự nguyện dù đôi khi có trở ngại.
19:06
this spirit of activism, this spirit of strategic protest,
376
1146079
6191
Ông chưa từng tham gia lễ nhậm chức của tổng thống
nếu như ông cảm thấy có vấn đề xung quanh tính hợp pháp của cuộc bầu cử,
19:12
a willingness to even occasionally be disruptive.
377
1152294
2947
và tôi cũng thấy một thế hệ các nhà chính trị gia mới
19:15
You haven't attended all of the inaugurations of presidents
378
1155265
2987
dường như cùng đồng tình trên các khía cạnh trong vấn đề này,
19:18
when you've felt like there were issues around the legitimacy of those elections,
379
1158276
4719
tôi cũng thắc mắc phải chăng
19:23
and I see a new generation of politicians
380
1163019
2544
có chuẩn mực nào mà ông tạo ra
19:25
that seem to embrace some aspects of that,
381
1165587
3625
19:29
and I'm wondering whether you think
382
1169236
3067
sẽ trở thành di sản quan trọng với
19:32
that the kind of modeling you've done
383
1172327
5144
tư cách là một nhà chính trị.
JL: Tôi đã rất ấn tượng
19:37
is going to be part of your legacy that's important to you
384
1177495
4481
với những lứa nam thanh, nữ tú
19:42
as a politician.
385
1182000
1505
đang tiến tới ứng cử vào các vị trí.
19:43
JL: I've been so impressed
386
1183529
2097
Ở khắp quốc gia, khắp các địa phương.
19:47
with this new breed of young men and young women
387
1187033
3818
Và tôi nghĩ, hơn lúc nào hết,
19:50
that are coming into elected positions.
388
1190875
2154
chúng ta cần phụ nữ, nam giới những người có lương tâm
19:53
It's not just at the national level but also at the local level.
389
1193053
3585
làm thẩm phán,
19:56
And I think we, now more than ever before,
390
1196662
3468
đặc biệt là ở cấp liên bang,
20:00
need men and women of conscience
391
1200154
4288
tiếp theo là ở cấp độ bang và địa phương,
để tạo nên tiếng nói, “Chúng ta phải sửa sai.
20:04
as judges,
392
1204466
2105
Chúng cần hòa giải.”
20:06
especially on the federal level,
393
1206595
2514
BS: Đúng.
JL: Và đừng chờ thêm một thế kỷ nữa để hòa giải.
20:09
but also at the state and local level,
394
1209133
2116
Hãy làm điều đó ngay bây giờ.
20:11
to say, "We've got to mend.
395
1211273
2149
BS: Ông đã trở thành người có tác động đến thế giới.
20:13
We've got to make up."
396
1213446
1233
20:14
BS: Yeah.
397
1214703
1151
20:15
JL: And people don't have 100 years to make up.
398
1215878
3468
Và sau 50 năm, 100 năm nữa có điều gì ông muốn nói tới
20:19
We need to do it and do it now.
399
1219370
1515
20:20
BS: You've become somebody who has had such an impact on the world.
400
1220909
4453
khi mọi người nhắc đến ông?
Ông muốn mọi người nghĩ và nói về ông như thế nào?
20:25
When people talk about you 50 years from now, 100 years from now,
401
1225386
5978
JL: Đó là niềm tin -- Tôi nghĩ là mình không có gì đáng để nói,
20:31
what do you want them to say?
402
1231388
1811
nhưng nếu có thì:
tôi đã cố gắng tạo ra một xã hội,
20:33
How you want to be thought of, how you want to be talked about?
403
1233223
3463
20:36
JL: My hope -- I don't think I would have much to say about it,
404
1236710
3015
một thế giới tiến bộ,
giúp đem lại tự do, giải cứu
20:39
but it would be:
405
1239749
1160
và đưa con người ý thức
20:40
he tried to create a better society,
406
1240933
3604
về một nhân loại khác biệt và tiến bộ hơn.
20:44
a better world,
407
1244561
1237
20:45
helping to liberate and free people,
408
1245822
2314
20:48
helping to save people
409
1248160
2155
BS: Tôi đã gặp những người đã từng làm việc với ông.
20:50
and move people to a different and better sense of humanity.
410
1250339
6881
Nhiều người trong số họ ít khi được biết đến,
nhưng thi thoảng tôi lại được gặp họ, một phần có lẽ là tôi sống ở Alabama.
20:57
BS: I have met people who worked with you.
411
1257643
2891
Và tôi sẽ kể về một người mà tôi đã gặp trong nhà thờ.
21:00
There are so many whose names have never really been known,
412
1260558
2954
Anh ấy ngồi ở phía sau trong buổi nói chuyện của tôi.
21:03
but I encounter them every now and then, because I get to live in Alabama.
413
1263536
3500
Anh ấy ngồi xe lăn,
và nhìn chằm chằm vào tôi trong suốt buổi chia sẻ ấy,
21:07
And I talk about a man I met who was in a church.
414
1267060
2905
trông anh ấy rất lạnh lùng, sự giận giữ hiện lên khuôn mặt.
21:09
I was giving a talk, and he was in the back.
415
1269989
2088
Khi kết thúc, mọi người đến gần tôi.
21:12
He was in a wheelchair,
416
1272101
1186
Họ rất thân thiện và đúng mực,
21:13
and he was staring at me the whole time I was giving this talk,
417
1273311
2990
nhưng người đàn ông da Đen lớn tuổi đó vẫn cứ nhìn tôi.
21:16
and he had this stern, almost angry look on his face.
418
1276325
2535
Cuối cùng anh ấy tự mình lăn xe tiến lên,
21:18
And when I finished my talk, people came up.
419
1278884
2087
trước mặt tôi, anh ấy nói “Cậu có hiểu điều mà cậu vừa làm không?”
21:20
They were very nice and appropriate,
420
1280995
1748
21:22
but that older Black man in a wheelchair just kept staring.
421
1282767
2849
Và tôi đứng đơ ra đó.
Và anh ấy hỏi lại, “Cậu có hiểu điều mà cậu đang làm không?”
21:25
And then he finally wheels himself to the front,
422
1285640
2260
Miệng tôi lắp bắp. Tôi không nhớ mình đã lẩm nhẩm điều gì.
21:27
and when he came up to me, he said, "Do you know what you were doing?"
423
1287924
3365
Người đó hỏi tôi thêm lần cuối, “Cậu có hiểu điều mà cậu đang làm không?
21:31
And I just stood there.
424
1291313
1184
21:32
And then he asked me again, "Do you know what you're doing?"
425
1292521
2900
Vậy để tôi nói cho cậu hiểu.”
Anh ấy nói, “Cậu đang gióng lên tiếng trống của công lý.
21:35
And I mumbled something. I don't even remember what I said.
426
1295445
2776
Hãy tiếp tục điều đó.”
21:38
And he asked me one last time, "Do you know what you're doing?
427
1298245
3011
Và tôi đã thực sự xúc động.
Tôi đã nhẹ nhõm hơn,
21:41
Because I'm going to tell you what you're doing."
428
1301280
2301
vì mọi thứ sảy rất bất ngờ.
21:43
He said, "You're beating the drum for justice.
429
1303605
2149
Nhưng rồi anh ấy bảo, “Hãy lại gần đây.”
21:45
You keep beating the drum for justice."
430
1305778
1859
Anh ấy kéo lấy áo khoác của tôi xuống gần anh ấy
21:47
And I was so moved.
431
1307661
1151
21:48
I was also relieved,
432
1308836
1163
và quay đầu lại, rồi nói
21:50
because I just didn't know what was about to happen.
433
1310023
2468
“Cậu thấy vết sẹo này chứ, ngay đằng sau tai phải của tôi ấy?
21:52
But then he said, "Come here, come here, come here."
434
1312515
2445
Tôi đã mang vết sẹo này từ năm 1963 ở quận Greene County, bang Alabama,
21:54
And he pulled me by my jacket, and he pulled me down close to him,
435
1314984
3141
khi đồng hành cùng C.T. Vivian.”
21:58
and he turned his head, and he said,
436
1318149
1762
JL: Đúng, ở Greene County
21:59
"You see this scar I have right here behind my right ear?
437
1319935
2675
BS: Rồi anh ấy quay đầu.
Và nói, “Cậu thấy vết cắt bên dưới không?
22:02
I got that scar in Greene County, Alabama, in 1963,
438
1322634
2896
Tôi có vết cắt này ở Philadelphia, bang Mississippi
22:05
working with C.T. Vivian."
439
1325554
1332
22:06
JL: Yeah, Greene County.
440
1326910
1509
khi cố đăng ký bầu cử. ”
Rồi anh ấy lại bảo, “Cậu thấy vết bầm này không?
22:08
BS: Then he turned his head.
441
1328443
1357
22:09
He said, "You see this cut down here?
442
1329824
1786
Vết đốm này.
Lúc ở Birmingham, bang Alabama, vào năm 1965
22:11
I got that in Philadelphia, Mississippi
443
1331634
2521
trong sự kiện Biểu Tình của Trẻ Em.”
22:14
trying to register people to vote."
444
1334179
2054
Và anh ấy bảo, “Mọi người nhìn tôi, họ thấy một người đàn ông lớn tuổi
22:16
And then he said, "You see this bruise? That's my dog spot.
445
1336257
2780
mang trên mình những vết cắt, vết thâm và sẹo,
22:19
I got that in Birmingham, Alabama, in 1965 during the Children's Crusade."
446
1339061
3897
nhưng tôi sẽ nói với họ rằng.
Đấy không chỉ là
22:23
And then he said, "People look at me, they think I'm some old man
447
1343670
3071
những vết cắt, vết thâm, hay những vết sẹo. ”
22:26
covered with cuts and bruises and scars, but I'm going to tell you something.
448
1346765
3684
Anh ấy nói, “Những thương tích đó đều là huân chương Danh Dự.”
Và giờ tôi ngồi đây ngay bên cạnh ông,
22:30
These are not my cuts.
449
1350473
1697
tôi cũng thấy có những vết cắt,
22:32
These are not my bruises. These are not my scars."
450
1352194
2483
sẹo và thâm,
22:34
He said, "These are my medals of honor."
451
1354701
2887
và tôi hiểu điều đó đánh đổi
22:37
And I am sitting here sitting next to you,
452
1357612
2156
để ông tiếp tục chia sẻ vể tình thương, sự hối cải và công lý
22:39
and I still see the scars,
453
1359792
2252
22:42
and I know that there are the bruises,
454
1362068
1859
để truyền cảm hứng cho người dân trong đó có tôi.
22:43
and I know that there are the cuts,
455
1363951
2463
22:46
and yet you are still talking about love and redemption and justice
456
1366438
4940
Tôi muốn nhắn nhủ tới ông rằng, sẽ ít có người Mỹ nào
22:51
and inspiring people like me.
457
1371402
2705
có cuộc đời đáng vinh dự,
đại diện cho giá trị,
22:54
And I just want you to know, I don't think there's an American living
458
1374996
4481
niềm tin của đất nước này
hơn ông,
và khó để nói rằng vinh dự và xúc động tới nhường nào
22:59
that is more honored,
459
1379501
1944
23:01
more representative of the great values of this nation,
460
1381469
2797
23:04
of the hope of this nation,
461
1384290
1373
23:05
than you,
462
1385687
1615
để có được cơ hội ngồi chia sẻ với ông ở đây,
23:07
and I just cannot tell you how thrilled and privileged I am
463
1387326
7000
và tôi muốn ông biết rằng
tôi luôn luôn và sẽ tiếp tục đấu tranh.
Nhiều người dân sẽ tiếp tục đấu tranh,
và ông đã khiến mọi người tin rằng
23:14
to have this opportunity and to have this opportunity to share,
464
1394350
3029
chúng ta không thể yên tâm nếu công lý chưa đến.
23:17
and I want you to know
465
1397403
1458
23:18
I am going to keep fighting.
466
1398885
1362
Tôi rất cảm ơn ông về lý tưởng đó.
23:20
A lot of us are going to keep fighting,
467
1400271
1914
JL: Mong cậu khỏe mạnh.
BS: Chắc chắn rồi. Chúc ông mọi điều tốt đẹp.
23:22
and you have caused us to believe that we cannot rest until justice comes.
468
1402209
5230
JL: OK. Cậu cũng vậy nhé, anh bạn trẻ.
BS: Cám ơn ông, vô cùng cảm ơn ông.
23:27
And I want you to thank you for that.
469
1407463
1772
23:29
JL: Wish you well.
470
1409259
1191
[Nghị sĩ John Lewis 21, tháng 2, 1940 - 17, tháng 7, 2020]
23:30
BS: Absolutely, my friend. Absolutely. Bless you.
471
1410474
2360
23:32
JL: OK. Bless you, brother.
472
1412858
1942
[Yên giấc ngàn thu]
23:34
BS: Thank you. Thank you.
473
1414824
1890
23:37
[Congressman John Lewis February 21, 1940 - July 17, 2020]
474
1417819
3136
23:40
[Rest in Peace]
475
1420979
2169
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7