What happens to people in solitary confinement | Laura Rovner

197,756 views ・ 2019-11-27

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Reviewer: 24 Anh
Chuyến đi đến nhà tù bảo mật bậc nhất thế giới diễn ra tốt đẹp.
Nhà tù siêu tối đa duy nhất của chính phủ liên bang, còn gọi là ADX,
cách Denver 90 dặm về phía nam.
00:12
The drive through the world's most secure prison is beautiful.
0
12753
3738
Từ bên ngoài,
ADX trông như ngôi trường trung học ở ngoại ô còn khá mới.
00:16
The federal government's only supermax prison, known as ADX,
1
16515
3953
(Tiếng cười)
00:20
is 90 miles south of Denver.
2
20492
2133
Hành lang sạch và sáng sủa;
00:22
Standing outside the building,
3
22649
1849
có cửa sổ lớn nhìn thấy rõ núi non;
00:24
ADX looks like a newish suburban middle school.
4
24522
3103
lễ tân lịch sự và còn có cả quầy bán cốc lưu niệm.
00:27
(Laughter)
5
27649
1619
00:29
The lobby is clean and bright;
6
29292
2611
(Tiếng cười)
00:31
there's big windows and clear views of the mountains;
7
31927
3198
Trên tường là tấm biển lớn ghi,
00:35
and a polite front-desk attendant with a kiosk selling travel mugs.
8
35149
4174
“Phần thưởng lớn nhất mà cuộc đời ban tặng
là cơ hội chăm chỉ làm những việc có ích.”
00:39
(Laughter)
9
39347
1921
Bên cạnh đó là bức ảnh Alcatraz được lồng trong khung.
00:41
On the wall is a large plaque that reads,
10
41292
2618
00:43
"The best prize that life offers is the chance to work hard
11
43934
3080
Khi xuống cầu thang, ở cuối hành lang dài,
00:47
at work worth doing."
12
47038
1400
là 400 người đang chết dần chết mòn trong những xà lim biệt lập.
00:49
Just past it is a huge framed photo of Alcatraz.
13
49427
3266
00:53
And down the stairs, at the end of a long hallway,
14
53911
3126
Tôi bào chữa cho các vụ về quyền hiến định của tù nhân.
00:57
are 400 men decaying in isolation cells.
15
57061
3294
Hiện nay, người ta có nhiều ý kiến khác nhau về quyền của tù nhân.
Nhưng có một điều mà mọi người đều thừa nhận:
01:01
I work on cases involving the constitutional rights of prisoners.
16
61792
3894
sự tra tấn.
01:05
Now, people have differing views about prisoners' rights.
17
65710
3356
Chính phủ Hoa Kỳ nói họ không tra tấn,
và chỉ trích các nước khác như Iran và Triều Tiên
01:09
But there's something more people can agree on:
18
69511
2429
vì áp dụng biện pháp tra tấn.
01:11
torture.
19
71964
1150
Nhưng vài người cho rằng những kẻ được cho là tàn ác nhất thì đáng bị vậy:
01:14
The US government says it doesn't use torture,
20
74130
2207
01:16
and we condemn other countries, like Iran and North Korea,
21
76361
2740
những kẻ khủng bố, giết người hàng loạt, những kẻ cực kỳ “xấu xa”.
01:19
for their use of torture.
22
79125
1667
01:21
But some people think the so-called worst of the worst deserve it:
23
81496
3914
Cá nhân tôi tin rằng không ai đáng bị tra tấn
bởi chính phủ Hoa Kỳ.
01:25
terrorists, mass murderers, the really "bad" people.
24
85434
3921
Nhưng đó là tôi nghĩ vậy.
(Vỗ tay)
01:30
Now I personally believe that no one deserves to be tortured
25
90071
2898
01:32
by the US government.
26
92993
1324
01:34
But that's me.
27
94341
1258
Không biết ý kiến các bạn thế nào, nhưng có vài điểm tôi muốn bạn hiểu
01:35
(Applause)
28
95623
7000
trước khi tôi tiếp tục.
Đầu tiên, chúng ta có tra tấn tù nhân ở Mỹ,
01:42
No matter where you fall,
29
102647
1206
hàng vạn người mỗi ngày.
01:43
there's a few things I need you to understand
30
103877
2182
Bằng cách biệt giam.
01:46
before I continue.
31
106083
1200
01:47
First, we do torture people here in America,
32
107869
2668
Chính chúng ta đã làm vậy, bằng tiền thuế,
trong bí mật.
01:50
tens of thousands of them every day.
33
110561
2342
Kết quả là,
01:52
It's called solitary confinement.
34
112927
2200
chúng ta phản lại những giá trị cốt lõi của hệ thống tư pháp.
01:55
It's done in our names, using our tax dollars,
35
115513
2310
Áp dụng công nghệ tiên tiến nhất,
01:57
behind closed doors.
36
117847
1539
ADX là nhà biệt giam gần như hoàn hảo.
01:59
And as a result,
37
119902
1358
02:01
we're undermining the core values of our justice system.
38
121284
3143
Mỗi tù nhân trải qua 23 giờ cô độc mỗi ngày
02:05
Built with state-of-the-art technology,
39
125477
1890
trong một căn buồng bằng một phòng tắm nhỏ.
02:07
ADX has nearly perfected solitary confinement.
40
127391
2906
Hầu như mọi sinh hoạt của họ đều diễn ra trong căn buồng đó.
02:10
Each man spends 23 hours a day
41
130970
2068
Ngoại trừ ngủ và ăn,
02:13
alone in a cell the size of a small bathroom.
42
133062
2862
những việc làm chỉ cách nhà vệ sinh một cánh tay,
02:16
Virtually every aspect of his life occurs in that cell.
43
136537
3572
họ không có nhiều việc để làm.
Viên chức cải huấn đẩy khay thức ăn qua khe trên cửa
02:20
But aside from sleeping and eating,
44
140133
2270
02:22
which he does within an arm's reach of his toilet,
45
142427
2714
và dẫn họ đến cũi tập thể dục biệt lập.
02:25
there aren't many aspects of life.
46
145165
1896
Cả nhân viên và tù nhân đều thấy những việc này giống như dắt chó đi dạo,
02:27
Correctional officers push food trays through slots in the doors
47
147680
4034
không hề mỉa mai chút nào.
02:31
and take the men to solitary exercise cages
48
151738
2437
Hơn thế nữa,
tù nhân bị nhốt trong buồng giam bằng gạch,
02:34
that are referred to by prisoners and staff alike,
49
154199
2595
suốt ngày, ngày nào cũng vậy.
02:36
without irony, as dog runs.
50
156818
2310
Họ có thể bước tới hai bước, lui hai bước.
02:39
Other than that,
51
159992
1395
Chỉ vậy thôi.
02:41
these men are locked in cement closets,
52
161411
2007
Họ không thể nhìn thấy dãy núi gần đó và cây cối --
02:43
all day, every day.
53
163442
1801
“không hề có sự sống nào xung quanh, kể cả một ngọn cỏ,”
02:45
Two steps forward, two steps back.
54
165577
2326
một tù nhân ở ADX mô tả.
02:47
That's it.
55
167927
1150
02:49
They can't see the nearby mountains or any trees --
56
169673
2992
Có vài người bảo rằng sau nhiều năm không nhìn thứ gì cách xa hơn 10 feet,
02:52
"nothing living, not so much as a blade of grass,"
57
172689
2706
thị lực của họ đã giảm đáng kể
02:55
is how one man in ADX described it.
58
175419
2333
đến nỗi họ không thể nhìn thấy những vật ở xa nữa.
02:58
Some people report that after years of not looking at anything
59
178435
3107
Sự tách biệt tàn khốc tới mức
03:01
further than 10 feet away,
60
181566
1722
một thân chủ của chúng tôi đã nằm xuống sàn hàng giờ liền,
03:03
their eyesight has deteriorated so much
61
183312
1975
03:05
that they can't focus on faraway objects anymore.
62
185311
2849
chỉ hi vọng nhìn thấy bước chân của ai đó
03:08
The isolation is so deep and profound
63
188748
2147
khi họ đi ngang qua cửa buồng giam.
03:10
that one of our clients would lie on the floor of his cell for hours,
64
190919
3880
Một người khác kết bạn với con ong bắp cày bay vào phòng mình,
03:14
just hoping to catch a glimpse of someone's feet
65
194823
2255
cho nó ăn và trò chuyện với nó như bạn bè.
03:17
as they walked past the door of his cell.
66
197102
2300
Vài người cố liên lạc với tù nhân khác
03:19
Another befriended a wasp that flew into his cell,
67
199924
3024
bằng cách hét vào lỗ thoát nước.
03:22
feeding it and talking to it like a friend.
68
202972
2658
Dù vậy, nhiều tù nhân đã mất tiếng
chỉ sau một giờ trò chuyện với chúng tôi.
03:26
Some try to communicate with fellow prisoners
69
206551
2111
03:28
by yelling through the shower drains.
70
208686
2335
Họ đã không dùng dây thanh quản để nói chuyện lâu đến vậy.
03:31
Still though, many of these men lost their voices
71
211045
2365
Ta đều biết cô độc trong thời gian dài có sức tàn phá lớn như thế nào.
03:33
after talking with us for just an hour.
72
213434
2363
03:36
Their vocal cords were out of practice speaking for that long.
73
216593
3055
Đó là lẽ thường tình.
Đó là lí do tại sao các nhà tù và các chế độ tra tấn
03:41
We know the impact of long-term isolation is devastating.
74
221188
3968
thường dùng cách ly như một hình thức phạt nặng.
03:45
This borders on common sense.
75
225180
1934
Đó cũng là lí do tại sao chúng ta không chấp nhận việc người thân,
03:47
It's why harsh prison systems and torture regimes
76
227895
2597
như cha mẹ hoặc con cái,
03:50
routinely use solitary as a form of severe punishment.
77
230516
3156
bị nhốt một mình trong phòng tắm nhiều ngày, chứ đừng nói là nhiều năm.
03:54
And why none of us would tolerate having a loved one,
78
234188
3468
Hay nhiều thập kỷ.
03:57
like a parent or a child,
79
237680
2223
03:59
locked alone in a small bathroom for days, let alone years.
80
239927
4261
Trong lần bào chữa cho thân chủ đầu tiên ở ADX,
chúng tôi biết một tù nhân khác, Tommy Silverstein,
người bị biệt giam bởi Cục đặc trách Nhà tù Liên bang
04:05
Or decades.
81
245069
1150
04:07
In the course of representing that first client at ADX,
82
247866
2578
với lệnh “không được tiếp xúc với con người” vào năm 1983,
04:10
we learned about another man, Tommy Silverstein,
83
250468
2683
sau khi hắn giết một viên chức cải huấn.
04:13
who the Federal Bureau of Prisons put in solitary confinement
84
253175
2874
Tommy vào tù lúc 31 tuổi.
04:16
under a "no human contact" order in 1983,
85
256073
3615
Bây giờ hắn 66.
Hắn đã bị biệt giam 35 năm.
04:19
after he killed a corrections officer.
86
259712
2119
04:22
Tommy was 31 years old.
87
262355
2021
Gặp khó khăn trong việc kể lại trải nghiệm trong nhà tù ADX,
04:25
Now he's 66.
88
265355
1603
04:27
He's been in solitary confinement for 35 years.
89
267363
3030
Tommy, một họa sĩ có tài,
đã vẽ thay vì nói.
04:32
Struggling to find the words to capture his experience of ADX,
90
272488
3246
Nếu chúng ta không bắt đầu thay đổi cách quản lý tù nhân,
04:35
Tommy, who has become an accomplished artist,
91
275758
3127
hắn ta vẫn sẽ ở trong tù cho đến chết.
04:38
drew it instead.
92
278909
1571
04:41
Unless we start to change how we treat prisoners in this country,
93
281800
3556
Cả John McCain và Nelson Mandela
đều cho rằng trong những nỗi sợ mà họ từng trải qua trong tù,
04:45
he'll probably be there for the rest of his life.
94
285380
3213
biệt giam là khủng khiếp nhất.
Bởi vì cô độc đẩy con người tới nguy cơ đánh mất bản ngã,
04:49
Both John McCain and Nelson Mandela
95
289736
1792
04:51
said that of all the horrors they suffered in prison,
96
291552
2914
và cách thức cùng khả năng kết nối với thế giới rộng lớn.
04:54
solitary confinement was the worst.
97
294490
2595
Tiến sĩ tâm lý Craig Haney giải thích,
04:57
That's because solitary puts people at risk
98
297109
2040
04:59
of losing their grasp on who they are,
99
299173
2618
bởi vì bản sắc được xây dựng trên phương diện xã hội.
05:01
of how and whether they're connected to a larger world.
100
301815
3000
Chúng ta hiểu chính mình thông qua mối quan hệ với người khác.
05:05
As psychologist Dr. Craig Haney explains,
101
305523
2452
05:07
that's because human identity is socially created.
102
307999
3095
Biệt giam có thể làm chúng ta thay đổi cách ta nhìn nhận về bản thân.
05:11
We understand ourselves through our relationships with other people.
103
311761
3334
Nó có thể khiến ta tự hỏi liệu ta có cái tôi không.
Vài tù nhân biệt giam không chắc về sự tồn tại của mình,
05:15
Solitary confinement can make you change what you think about yourself.
104
315633
4285
nên họ gào lên với viên chức cải huấn
05:19
It can make you doubt whether you even have a self.
105
319942
2932
để rồi lại bị xích hay bị đánh.
05:23
Some people in solitary aren't even sure they exist,
106
323435
3659
Nhưng ít nhất, họ biết rằng mình còn sống.
05:27
so they'll mouth off to a corrections officer
107
327118
2706
Sau nhiều năm, vài tù nhân ở ADX suy sụp thấy rõ,
05:29
and end up getting shackled or beaten.
108
329848
2451
05:32
But at least then, they know they exist.
109
332323
2600
họ đập đầu vào tường
hay bôi phân lên người,
05:36
Over time, some of the men in ADX break down in obvious ways,
110
336120
4984
hoặc cố tự tử và vài người đã thành công.
05:41
like banging their heads on the walls of their cells
111
341128
2579
Nhiều người tự cứa mình
05:43
or smearing themselves with feces.
112
343731
2285
để cảm nhận đau đớn, để buộc chặt mình vào thế giới thực.
05:46
Or attempting suicide, some of them successfully.
113
346823
3267
Những người khác thì thích nghi,
không có biểu hiện bên ngoài của bệnh tâm thần.
05:50
Many people cut themselves
114
350514
1424
05:51
just to feel the pain that keeps them tethered to the real world.
115
351962
3592
Nhưng bản thân sự thích nghi đó cũng có hại kinh khủng.
05:56
Others adjust,
116
356300
1672
Bởi vì cô độc trong thời gian dài
05:57
showing no outward sign of mental illness.
117
357996
2891
có thể dẫn tới phản ứng ngược là xa lánh xã hội.
06:00
But there's grave harm in the adjustment itself.
118
360911
3036
Lúc đầu, người ta khao khát kết nối với con người,
06:04
That's because the experience of long-term isolation
119
364606
2651
nhưng theo thời gian,
nó lại làm cho họ mất phương hướng, thậm chí sợ hãi.
06:07
can paradoxically lead to social withdrawal.
120
367281
3253
Họ không thể chịu đựng được nữa.
06:10
At first, people are starved for human contact,
121
370558
2564
Tất cả dẫn đến cái chết xã hội kéo dài.
06:13
but over time,
122
373146
1185
06:14
it becomes disorienting, even frightening.
123
374355
2571
Tù nhân ở ADX sống mà như chết.
06:16
They can't handle it anymore.
124
376950
1814
Họ không thuộc về thế giới này,
06:20
All of this amounts to a prolonged social death.
125
380133
2731
cũng như bất cứ thế giới trọn vẹn và đầy đủ của con người.
06:23
The men in ADX are stuck in suspended animation.
126
383245
3476
Vì vậy, Luật Nhân quyền Quốc tế
06:27
Not really part of this world,
127
387261
1786
nghiêm cấm biệt giam thời hạn dài.
06:29
they're not really part of any world that's fully and tangibly human.
128
389071
3531
Liên Hợp Quốc cũng kêu gọi chính phủ các nước cấm biệt giam
06:33
It's for all of these reasons that international human rights law
129
393395
3888
quá 15 ngày.
06:37
prohibits the use of long-term solitary confinement.
130
397307
2700
Tính đến nay,
Tommy Silverstein đã bị biệt giam trong 12.815 ngày.
06:41
In fact, the UN has called on governments to ban the use of solitary
131
401046
3532
06:44
for more than 15 days.
132
404602
1799
06:47
As of today,
133
407522
1642
Khi đánh giá thực tế nhân quyền ở các nước khác,
06:49
Tommy Silverstein has been in solitary for 12,815 days.
134
409188
4668
Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ đã cho rằng biệt giam trong thời gian dài
là vi phạm nhân quyền.
06:55
Now in judging other countries' human rights records,
135
415887
2763
Chẳng hạn, vào năm 2009,
06:58
the US State Department has called the use of long-term solitary
136
418674
3221
Bộ Ngoại giao chỉ trích Israel, Iran, Indonesia và Yemen
07:01
a human rights violation.
137
421919
1642
07:04
In 2009, for example,
138
424236
1730
vì họ áp dụng biệt giam.
07:07
State Department condemned Israel, Iran, Indonesia and Yemen
139
427395
6107
Nhưng chúng ta đã làm vậy tại đất nước của mình.
Khi nhà tù đặt ở Hoa Kỳ chứ không phải ở Trung Quốc,
07:13
for their use of solitary.
140
433526
1733
07:15
But we allow it to happen on our own soil.
141
435994
2800
khi mà nhà tù do chính phủ quản lý chứ không phải là tên cảnh sát ất ơ nào,
07:20
When a prison is located in the US instead of China,
142
440073
4120
khi mà nhà tù có công nghệ hiện đại và sàn nhà sáng loáng,
không phải là những buồng giam quá tải và vật chất cũ nát,
07:24
when it's run by the federal government and not some rogue sheriff,
143
444217
4384
khó có thể tin được lại có tra tấn ở đó.
07:28
when it has state-of-the-art technology and gleaming floors,
144
448625
3230
Nhưng đôi lúc hãy nhớ rằng,
07:31
not overcrowded cells and decrepit facilities,
145
451879
3075
đây cũng chính là tra tấn thực sự.
07:34
it's harder to believe that torture happens there.
146
454978
2850
Là luật sư về dân quyền,
07:38
But it's important to entertain the idea that, sometimes, this too
147
458319
4746
tôi cho rằng rất cần thiết phải đảm bảo mọi người,
kể cả những tội phạm tàn ác nhất,
07:43
is what torture looks like.
148
463089
1800
không bị tra tấn bởi chính phủ.
07:45
As a civil rights lawyer,
149
465931
1271
Và nếu bài nói này là một bộ phim,
07:47
I believe it's important to ensure that people,
150
467226
3095
tôi sẽ cho bạn thấy chúng tôi đã đấu tranh thế nào và chiến thắng ra sao,
07:50
even those convicted of terrible crimes,
151
470345
2547
07:52
aren't tortured by our government.
152
472916
2399
Nhưng đây chẳng phải phim.
07:55
And if this talk were a movie,
153
475339
1619
Thay vào đó, tôi sẽ cho bạn biết sự bất công đã bị vùi sâu như thế nào.
07:56
I'd tell you next about how we fought and fought and eventually won.
154
476982
4230
Phơi bày với nó khó khăn thế nào,
và tại sao chúng tôi cần thiết hành động.
08:02
But this isn't a movie.
155
482633
1579
08:04
So I'll tell you, instead, about how deeply this injustice is hidden.
156
484236
3476
Bạn nghĩ rằng luật sư, những ai làm việc trong hệ thống pháp lý,
08:08
How difficult it is to expose it,
157
488117
2270
sẽ biết có những gì xảy ra trong tù.
08:10
and why it's important that we do.
158
490411
2266
Nhưng tôi là luật sư, và tôi sống cách ADX chưa tới hai giờ đi xe.
08:14
You'd think that lawyers, people who work in the justice system,
159
494165
3795
Và trước khi chúng tôi đến gặp thân chủ đầu tiên,
08:17
would know what happens in our prisons.
160
497984
2403
tôi không biết chút gì về nó.
08:20
But I'm a lawyer, and I live less than two hours away from ADX.
161
500736
3357
Tôi không cho rằng đây chỉ là sự tình cờ.
ADX tự tách mình ra khỏi sự dòm ngó của công chúng.
08:24
And until we went to see that first client,
162
504638
2128
08:26
I didn't know anything about it.
163
506790
2133
25 năm kể từ khi thành lập,
08:29
I don't think that's an accident.
164
509265
1943
chỉ có những tổ chức về nhân quyền được phép đến thăm.
08:32
ADX walls itself off from public scrutiny.
165
512225
2795
Nhà báo thường bị cấm cửa.
08:35
In the 25 years since it opened,
166
515824
2460
Thư từ bị kiểm duyệt.
08:38
it's allowed only a single visit by human rights organizations.
167
518308
3318
Và kể cả khi những người thân hiếm hoi ghé thăm,
họ bị cải huấn viên bí mật theo dõi
08:42
Journalists are routinely denied entry.
168
522269
2595
cuộc viếng thăm có thể bị cắt ngang bất cứ lúc nào
08:44
Mail is censored.
169
524888
1531
nếu cải huấn viên cho rằng tù nhân tiết lộ quá nhiều chi tiết
08:47
And even when rare family visits occur,
170
527214
2380
về cuộc sống ở ADX.
08:49
they're monitored by an unseen government official
171
529618
2437
Trung Quốc và Nga chặn đường tiếp cận của các nhà giám sát nhân quyền,
08:52
who can cut the visit off without notice
172
532079
2134
08:54
if he thinks that the prisoner is talking in too much detail
173
534237
2818
không cho truyền thông và Liên hợp quốc tiếp cận.
08:57
about the conditions in ADX.
174
537079
1866
Chúng ta cũng vậy.
09:00
In China, in Russia, they keep out the human rights observers,
175
540037
3754
Theo một phóng viên, ADX là “vết nhơ trên đất Mỹ.”
09:03
keep out the media, keep out the UN.
176
543815
2400
09:06
And so do we.
177
546712
1150
Chúng tôi biết rằng giữ bí mật là đặc thù của những nơi có tra tấn.
09:08
ADX is, in the words of one journalist,
178
548776
2761
09:11
"a black site on American soil."
179
551561
2000
Nhưng sau nhiều năm điều tra,
09:14
We know that secrecy is a hallmark of places that torture.
180
554546
4714
chúng tôi đã biết nhiều hơn về cuộc sống ở nhà tù Guantanamo
hơn là ADX.
09:19
But after years of shining a light,
181
559998
3373
Năm năm trước,
có nạn tuyệt thực và bức thực xảy ra ở nhà tù Guantanamo,
09:23
we now know more about the conditions in Guantanamo
182
563395
3201
ở nhà tù ADX cũng vậy.
09:26
than we do at ADX.
183
566620
1714
Nhưng bạn có thể chưa từng nghe về nó
09:29
Five years ago,
184
569343
1151
bởi vì chính phủ đã bịt miệng người thân và luật sư về chuyện này.
09:30
when there was a hunger strike and force-feeding at Guantanamo,
185
570518
2991
09:33
the same thing was happening at ADX.
186
573533
2289
Nhưng vấn đề là:
09:35
But you probably didn't hear about it
187
575846
1810
hệ thống pháp luật hình sự Hoa Kỳ được cho là minh bạch.
09:37
because the government gagged family members and lawyers
188
577680
2626
09:40
from talking about it.
189
580330
1452
Và trước khi có người bị bỏ tù,
09:42
But here's the thing:
190
582561
1627
điều đó hầu như là đúng.
09:44
the American criminal justice system is supposed to be transparent.
191
584212
3706
Các nhà lập pháp tiếp xúc công chúng để thảo luận và dự thảo luật
cấm các hành vi phạm tội.
09:48
And before someone gets sent to prison,
192
588680
1873
09:50
that's largely true.
193
590577
1889
Công dân nước ta đóng vai trò bồi thẩm trong phiên tòa hình sự.
09:53
Legislators meet in public to debate and define the laws
194
593347
2817
Và nếu bạn muốn dự một phiên tòa,
09:56
that prohibit criminal conduct.
195
596188
2067
cửa phòng xử án luôn rộng mở.
09:58
Citizens in our community serve as jurors on criminal trials.
196
598883
3625
Dù vậy, sau phiên tòa, cam kết minh bạch không còn tồn tại.
10:02
And if you want to watch a trial,
197
602845
1786
Với những nhà tù cửa đóng im ỉm,
10:04
the courtroom doors are wide open.
198
604655
2266
điều gì diễn ra sau tường nhà giam
10:07
After the trial, though, our commitment to transparency ends.
199
607774
3188
sẽ mãi ở yên trong đó.
Và không có sự giám sát của công chúng,
10:11
With the prison door securely shut,
200
611875
2079
tiêu cực nảy sinh.
10:13
what happens behind prison walls
201
613978
1826
10:15
stays behind prison walls.
202
615828
1733
Không chỉ là nhiệm vụ,
sự tống giam là quyền năng mạnh mẽ nhất của chính phủ
10:17
And without the scrutiny of the public gaze,
203
617970
2369
vì nó tước đi quyền tự do của công dân.
10:20
the darkness festers.
204
620363
1400
Nhưng không cơ quan chính phủ nào
10:23
Other than execution,
205
623601
1265
10:24
incarceration is the most intrusive power of the state:
206
624890
3352
kém trong sạch và thiếu trách nhiệm hơn nhà tù.
Mặc dù nhà tù hoạt động bằng tiền thuế
10:28
the deprivation of citizens' liberty.
207
628266
2467
và trả về 95% tù nhân cho cộng đồng.
10:31
But no government institution
208
631385
1643
10:33
is more opaque and less accountable than prison.
209
633052
3349
Nhưng tù nhân ở ADX biến mất trong bí mật.
10:36
Even though prisons are supported by tax payers
210
636425
2386
10:38
and return 95 percent of their residents to our communities.
211
638835
3432
Và như thẩm phán Kennedy nói, chúng ta có nghĩa vụ,
10:43
It's that secrecy that allows the ADX to disappear people.
212
643038
4539
là chế độ dân chủ và là con người,
“chúng ta cần biết điều gì diễn ra sau khi tù nhân bị áp giải đi.”
10:49
And so we have an obligation, said Justice Kennedy,
213
649038
3690
Hệ thống nhà tù là mối quan tâm và là trách nhiệm của mỗi công dân.
10:52
as a democracy and as a people,
214
652752
1836
Đây là hệ thống công lý của ta.
10:54
"we should know what happens after the prisoner is taken away."
215
654612
3263
Là nhà tù của ta.
Tra tấn diễn ra trong bóng tối.
10:58
The prison system is the concern and responsibility of every citizen.
216
658220
4171
Và chúng ta cần ghi nhớ lời cảnh báo rằng ánh sáng mới là giải pháp tốt nhất.
11:02
This is your justice system.
217
662415
1540
11:03
These are your prisons.
218
663979
1533
Chúng ta cần biết không phải vì tò mò chuyện gì xảy ra tại ADX
11:06
Torture happens in the dark.
219
666360
2000
11:08
And so we need to embrace the admonition that sunlight is the best disinfectant.
220
668384
5034
mà bản thân việc nhận biết cũng sẽ tạo ra thay đổi.
Có một tiên đề vật lý gọi là nguyên lý bất định.
11:13
Not only because we need to know what happens inside ADX,
221
673442
3286
11:16
but because the knowing itself can create change.
222
676752
2706
Nguyên lý này cho rằng chỉ riêng việc quan sát
11:20
There's an axiom in physics called the uncertainty principle.
223
680823
3317
có thể và sẽ thay đổi,
các phản ứng hạ nguyên tử.
11:25
It teaches that the mere fact of observation
224
685101
3952
Nói cách khác,
quan sát ảnh hưởng tới tiến trình của hiện tượng.
11:29
can alter, will alter,
225
689077
1833
11:30
the subatomic reaction being observed.
226
690934
2534
Trong một nền dân chủ như Mỹ,
nhà tù vận hành trên danh nghĩa và nhân danh chúng ta.
11:34
In other words,
227
694204
1310
11:36
watching something affects its course.
228
696458
2534
Điều kiện sống ở ADX liên quan đế tiền thuế của ta,
11:39
In a democracy like the US,
229
699577
2206
an ninh cộng đồng,
11:41
prisons are administered in our name and on our behalf.
230
701807
2979
và trên tất cả,
niềm tin chung của chúng ta về phẩm giá vốn có của con người.
11:45
The conditions in ADX implicate our tax dollars,
231
705500
3031
Chúng ta có nghĩa vụ phải làm chứng.
11:48
public safety
232
708555
1484
11:50
and, most of all,
233
710063
1190
Xin cảm ơn.
11:51
our shared belief in the inherent dignity of every human being.
234
711277
3310
(Vỗ tay)
11:55
We have an obligation to bear witness.
235
715881
2385
11:59
Thank you.
236
719079
1159
12:00
(Applause)
237
720262
6261
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7