How To Fix The "Bugs" In The Net-Zero Code | Lucas Joppa | TED Countdown

40,577 views ・ 2022-03-20

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Dinh Lieu Vu Reviewer: Ai Van Tran
00:04
When I was a kid, I lived in a pretty analog world.
0
4180
3400
Khi còn nhỏ, tôi có một cuộc sống bình thường.
00:07
But then, that all started to quickly change.
1
7580
2160
Rồi thì, mọi thứ bắt đầu thay đổi nhanh chóng.
00:09
My music, my communications, my social networks --
2
9740
3120
Từ âm nhạc, giao tiếp tới các mối quan hệ xã hội --
00:12
everything started to become digital.
3
12860
2480
mọi thứ bắt đầu chuyển qua kĩ thuật số.
00:15
And the force behind it all was this thing that seemed,
4
15700
2960
Và sức mạnh đằng sau đó, chính là thứ
00:18
at least to me at the time, almost magical.
5
18660
2280
ít nhất với tôi mà nói thì nó rất là kì diệu.
00:21
This thing called "software."
6
21380
1960
Thứ đó chính là “phần mềm.”
00:23
But then, over time,
7
23860
1120
Nhưng rồi, thời gian trôi đi,
00:25
I realized that software isn't magic, it's just logic.
8
25020
2600
tôi nhận ra rằng phần mềm chằng kì diệu tí nào, chỉ toàn logic.
00:27
It's code that tells the computer what to do and how to do it.
9
27660
4600
Đó là những dòng lệnh để bảo máy tính biết phải làm gì, làm ra sao.
00:32
And that early realization really still sits at the core
10
32900
3400
Với nhận thức sớm như vậy thực sự vẫn là điều cốt lõi
00:36
of how I view my job as Microsoft's Chief Environmental Officer,
11
36300
3640
đem đến góc nhìn tạo nên một giám đốc môi trường của Microsoft,
00:39
where I help the company play its part in developing the code
12
39940
4440
nơi tôi giúp công ty đóng góp trong việc
00:44
behind one of the most complex programs the world has ever dared to develop:
13
44380
6080
phát triển mã nguồn của một chương trình phức tạp nhất
mà thế giới chưa dám phát triển:
00:50
a program that takes, as input, all of the carbon
14
50460
3880
một chương trình mà cần đầu vào là khí thải carbon
00:54
associated with all of the economic activity on the planet,
15
54380
4120
kết hợp với toàn bộ hoạt động về kinh tế trên hành tinh,
00:58
and returns, as output, the value zero.
16
58500
3000
và trả về đầu ra là con số không.
01:01
Zero additional carbon accumulating in the atmosphere
17
61940
4200
Không phát sinh thêm khí thải carbon vào bầu khí quyển
01:06
by the year 2050.
18
66180
1560
vào năm 2050.
01:08
Now Microsoft's contribution to this is both simple and ambitious.
19
68780
3320
Mọi đóng góp của Microsoft tới giờ đầy khát vọng và giản đơn.
01:12
By 2030, we’ve committed to reduce our emissions by half or more
20
72100
3960
Vào năm 2030, chúng tôi cam kết giảm một nửa khí thải
01:16
and then physically remove the rest from the atmosphere.
21
76100
3520
và loại bỏ một nửa phần còn lại ra khỏi bầu không khí.
01:20
And then, from 2030 to 2050,
22
80380
2200
Sau đó, cho tới năm 2050,
01:22
to continue not just zeroing out our annual emissions,
23
82620
3400
tiếp tục giữ mức khí thải hàng năm về con số 0,
01:26
but to go back in time and remove all the emissions we're associated with
24
86020
4120
và quay trở lại loại bỏ toàn bộ khí thải mà chúng tôi đã tạo ra
01:30
since we were founded in 1975.
25
90180
2720
kể từ khi thành lập vào năm 1975.
01:34
(Applause)
26
94060
1000
(Vỗ tay)
01:35
Thank you.
27
95100
1000
Cám ơn mọi người.
01:38
And what we've learned as a result
28
98380
2000
Và điều mà chúng tôi học được từ thành quả
01:40
of our almost two years working towards this target
29
100380
2480
của gần 2 năm làm việc hướng tới mục tiêu này
01:42
is that any developer of a net-zero carbon program
30
102860
4200
đó là mỗi cá nhân trong chương trình phi-khí thải
01:47
really faces the same challenges that your typical software engineer might.
31
107100
4520
phải đối mặt với thách thức mà
một kĩ sư phần mềm điển hình có thể gặp.
01:52
They must avoid bugs in their code.
32
112180
3200
Đó là tránh phát sinh bug trong code.
01:55
Bugs are errors that cause a program not to work
33
115420
2960
Bug là những lỗi mà khiến chương trình không hoạt động
01:58
or to do things that its author didn't intend or doesn't understand.
34
118420
3960
hoặc chạy sai.
02:03
And if you know anything about software,
35
123020
2920
Và nếu hiểu về phần mềm,
thì mọi người ai cũng biết rằng có bug phát sinh tức là rất nghiêm trọng.
02:05
you know that bugs are bad.
36
125980
2320
02:09
Well, unfortunately, what's become clear
37
129540
2360
Đấy, nhưng xui cái là,
02:11
is that there are already a few clearly significant bugs
38
131940
3960
rõ ràng đã phát sinh một vài bug nghiêm trọng
02:15
in the world's early net-zero program.
39
135940
2520
ở bên trong chương trình phi-khí thải toàn cầu.
02:19
For instance, we lack a common meaning of the term “net-zero.”
40
139180
3600
Ví dụ, chúng ta thiếu định nghĩa về cụm từ “phi-khí thải”.
02:23
We lack a common unit of measurement
41
143340
2280
Thiếu đơn vị đo lường tiêu chuẩn
02:25
to assess the climate impact of any net-zero approach.
42
145620
3720
để đánh giá tác động khí hậu từ phương pháp phi-khí thải đem lại.
02:29
And we’re failing to mature the markets the world will need
43
149380
3640
Ta đang thất bại để hoàn thiện thị trường trên thế giới mà sẽ cần
02:33
to achieve a net-zero carbon economy by 2050.
44
153020
4120
để đạt được một nền kinh tế phi-khí thải carbon vào năm 2050.
02:38
And so what I want to do is just go into a few details, I guess,
45
158020
4200
Và điều mà tôi muốn làm đó là đi sâu vào chi tiết hơn
02:42
on each of these bugs,
46
162260
1440
ở những lỗi trên,
02:43
and then talk really quickly
47
163740
1360
rồi nói nhanh về cách
02:45
about how I think we might be able to fix them.
48
165100
2560
mà tôi nghĩ rằng chúng ta có thể sửa chữa nó.
02:48
And first up is the meaning of “net-zero.”
49
168660
2800
Đầu tiên trong danh sách là ý nghĩa của cụm từ “phi-khí thải”
02:51
Now, the global definition of net-zero is pretty simple:
50
171780
4440
Hiện tại, trên toàn cầu định nghĩa về phi-khí thải khá đơn giản:
02:56
all of the carbon that humans put into the atmosphere,
51
176940
2960
loại bỏ toàn bộ lượng carbon
02:59
humans must take out.
52
179900
1600
mà con người đưa vào khí quyển.
03:02
That sounds supersimple; as we all know,
53
182500
2000
Nghe thì siêu đơn giản; nhưng mà ai cũng biết,
03:04
it's turning out to be extremely difficult to do,
54
184500
2360
hóa ra đó lại là điều cực kì khó thực hiện,
03:06
but that's especially so if you have not ensured alignment
55
186900
4000
đặc biệt là nếu chúng ta không đảm bảo sự liên kết
03:10
between individual, organizational and global definitions of “net-zero.”
56
190940
6080
giữa cá nhân, tổ chức và toàn thế giới về định nghĩa của việc “phi-khí thải.”
03:18
And I want to talk, just really quickly, about what I mean by that.
57
198020
3240
Và tôi muốn nói thật nhanh về ý này.
Tôi sẽ đưa ra ví dụ để dẫn chứng,
03:21
And, to use an example to do so,
58
201300
1560
03:22
let's pretend that you want to go on vacation,
59
202860
3160
giả sử rằng bạn muốn đi nghỉ mát,
03:26
a vacation that's going to require transportation, food and lodging,
60
206020
4200
một chuyến đi như thế sẽ cần phải di chuyển, thực phẩm và nhà trọ,
những hoạt động này sẽ phát sinh khí thải ra ngoài khí quyển,
03:30
all activities that will emit, let's say,
61
210260
2000
03:32
three tonnes of carbon into the atmosphere.
62
212300
2440
cứ cho là 3 tấn carbon đi.
03:35
But you want your trip to be net-zero.
63
215620
3240
Nhưng bạn lại không muốn phát sinh carbon.
03:39
Well, today, you really have three options.
64
219900
2840
Chà, giờ đây, bạn có ba lựa chọn.
03:42
You could, of course, simply decide not to go,
65
222740
2640
Đương nhiên là bạn có thể quyết định không đi nữa,
03:45
in which case your trip wouldn’t be net-zero,
66
225380
2120
với lựa chọn này thì sẽ không có tí khí thải nào hết,
03:47
it would be absolute zero.
67
227500
1520
hoàn toàn khỏi phải lo nghĩ.
03:49
Or you could decide to continue on with your trip,
68
229780
2640
Hoặc bạn là vẫn sẽ tiếp tục chuyến đi,
03:52
but in this case, pay somebody, on your behalf,
69
232460
3600
nhưng sẽ phải thay mặt trả tiền
03:56
to not emit three tonnes of carbon that they otherwise would have.
70
236100
4800
cho ai đó không đi du lịch để gánh hộ ba tấn carbon cho bạn.
04:01
Now, in accounting parlance,
71
241820
1360
Ở đây, theo cách nói của kế toán
04:03
this is what's called an avoided emissions offset.
72
243180
2880
thì đấy được gọi là sự bù trừ khí thải có thể tránh được.
04:06
But it comes with a catch.
73
246660
2000
Nhưng đi kèm là sự vướng mắc.
04:08
Because while you may now be able to claim your emissions to be net-zero,
74
248700
4120
Vì trong khi bạn có thể yêu cầu
04:12
and thus, your trip to be net-zero,
75
252820
1680
lượng khí thải từ chuyến du lịch của mình bằng 0
04:14
as a result of canceling out your emissions with those of someone else,
76
254540
3720
bằng việc để người khác gánh hộ phần của mình,
04:18
you're relying on an approach that we know simply can't scale
77
258300
3880
thì hiểu đơn giản cách xử lý này
04:22
to a global net-zero outcome.
78
262220
2600
không thể nhân rộng.
04:26
And the reason that that is true
79
266100
2760
Đấy là lý do dễ hiểu vì sao
04:28
is simply because carbon will still be emitted, although less,
80
268900
3200
carbon vẫn tiếp tục phát sinh, dù ít,
04:32
but not removed.
81
272140
1400
nhưng vẫn chưa được loại bỏ.
04:34
In the third option --
82
274340
1280
Lựa chọn thứ ba--
04:35
it's similar to the second --
83
275620
1440
gần giống với lựa chọn hồi nãy --
04:37
you're going to continue to go on your trip,
84
277060
2200
đó là bạn vẫn cứ đi du lịch bình thường,
04:39
but in this case, you're going to pay somebody
85
279300
2240
nhưng sẽ phải trả tiền cho ai đó
04:41
to physically remove three tonnes of carbon
86
281540
2160
để họ thực hiện công việc loại bỏ carbon ra khỏi bầu khí quyển
04:43
from the atmosphere on your behalf.
87
283740
2120
bằng hình thức vật lý.
04:46
And this type of payment, called a carbon-removal offset,
88
286180
3920
Đấy là một loại chi phí, được gọi là đền bù cho việc loại bỏ carbon,
04:50
could theoretically scale from individual, to organizational,
89
290140
4280
trên lý thuyết thì với mức độ từ cá nhân, tổ chức
04:54
to global net-zero outcomes.
90
294420
2600
tới toàn cầu đều giải quyết được.
04:57
But in order to do so,
91
297020
1200
Nhưng để làm vậy,
04:58
it's going to have to have significant technological advances and breakthroughs
92
298260
4760
sẽ cần phải có những tiến bộ đột phá về công nghệ
và các phát minh quan trọng
05:03
to achieve the scale necessary.
93
303060
1680
để đạt được quy mô cần thiết.
05:05
But the point here is really simple:
94
305860
1800
Nhưng vấn đề đơn giản là:
05:07
it's that in today's terminology, zero is not always zero.
95
307700
4960
với thuật ngữ ngày nay, 0 không hẳn lúc nào cũng là không.
05:13
It depends on your definition.
96
313180
2000
Nó tùy thuộc vào định nghĩa của mỗi người.
05:15
And that is a problem.
97
315740
1480
Vấn đề ở chỗ đấy.
05:18
And it's a problem that brings us to the second bug in our net-zero program:
98
318140
4280
Và điều đó đưa chúng ta tới bug thứ hai trong chương trình phi-khí thải:
05:22
problems with measurement,
99
322420
1280
đó là sự đo lường,
05:23
and specifically,
100
323740
1440
cụ thể là về cách
05:25
problems with the way that we do or don't measure
101
325220
2800
mà chúng ta có hoặc không thực hiện để đo lường
05:28
the climate impacts of different carbon offsets.
102
328020
2720
những tác động khác nhau từ cách bù trừ carbon khác nhau.
05:31
Because not all offsets are created equal.
103
331740
3240
Vì không phải bù trừ lúc nào cũng tạo ra sự cân bằng.
05:34
The additionality of a project,
104
334980
2360
Tính bổ sung của một dự án,
05:37
the certainty with which you know that carbon will be avoided or removed,
105
337380
6520
điều mà chắc chắn bạn biết
về việc carbon sẽ bị ngăn ngừa hoặc loại bỏ,
05:43
the duration of time over which your investment will remain valid.
106
343900
4000
trong lúc mà quản đầu tư của bạn vẫn còn có hiệu lực.
05:47
Those and a whole host of other factors --
107
347900
2560
Một loạt những yếu tố --
05:50
they all influence the climate impacts of your investments.
108
350500
3760
mà tất cả đều ảnh hưởng đến tác động về khí hậu
mà khoản đầu tư của bạn bỏ vào.
05:54
But today, we don't do enough to measure those differences.
109
354980
4000
Nhưng giờ đây, chúng ta không làm đủ để đánh giá những sự khác biệt.
05:59
And we have to do better,
110
359540
1920
Chúng ta cần phải làm tốt hơn,
06:01
because if we can't appropriately measure
111
361500
2200
vì nếu không đo lường một cách hợp lý
06:03
the climate impacts that those differences represent,
112
363740
3120
các tác động của khí hậu mà thể hiện qua nhiều cách,
06:06
then we'll never be able to appropriately assign
113
366900
2560
thì sẽ không bao giờ có thể phân chia giá trị tiền bạc hợp lý
06:09
the correct monetary value to any particular offset.
114
369500
3960
tới bất kì phương pháp bù trừ cụ thể nào.
06:14
And if we can't get the valuation right,
115
374500
2560
Nếu không thể định giá đúng,
06:17
from both a climate and a financial perspective,
116
377060
3240
trên cả hai khía cạnh tài chính và khí hậu,
06:20
then we're not going to mature the markets that we need.
117
380340
3800
thì sẽ không thể hoàn thiện được thị trường mà chúng ta cần.
06:24
And the reason for this is actually pretty simple,
118
384900
2360
Hóa ra lý do giải thích cho việc này rất đơn giản,
06:27
because it turns out to be relatively cheap
119
387300
2320
bởi vì việc trả tiền cho ai đó
06:29
to pay somebody to stop doing something.
120
389620
2480
để dừng làm việc gì tương đối rẻ.
06:32
And so avoided emissions offsets
121
392780
1680
Và vì thế những cách bù trừ khí thải có thể tránh được
06:34
can often be purchased for less than 10 dollars
122
394500
2200
thường có giá dưới 10 USD
06:36
per tonne of carbon avoided.
123
396740
1880
trên một tấn carbon.
06:39
Carbon-removal offsets, on the other hand,
124
399380
2000
Mặt khác, các phương thức bù trừ loại bỏ carbon,
06:41
often span prices from the high tens, to hundreds, to low thousands of dollars
125
401380
4440
thường có mức giá từ hàng chục, hàng trăm, có thể lên tới hàng nghìn USD
06:45
per tonne of carbon removed,
126
405820
1480
với mỗi tấn carbon được loại bỏ,
06:47
particularly for advanced technology solutions,
127
407340
3360
cụ thể là các giải pháp công nghệ tiên tiến.
06:50
like direct air capture,
128
410740
1320
Như kĩ thuật hút khí trực tiếp,
06:52
which literally sucks carbon out of the atmosphere
129
412100
2400
mà hút carbon ra hỏi khí quyển
06:54
and stores it permanently deep under the Earth's surface.
130
414540
3200
và cất giữ nó vĩnh viễn bên dưới bề mặt Trái Đất.
06:57
But if each of these types of offsets counted the same
131
417780
4880
Nhưng với mỗi phương pháp bù trừ giả sử giống nhau
07:02
for your carbon accounting,
132
422700
2760
đối với việc lý giải lượng carbon của bạn
thì bạn sẽ chọn phương pháp nào?
07:05
which would you choose?
133
425500
1520
07:07
Well, most organizations will choose the cheapest option,
134
427940
3160
Chà, hầu hết các tổ chức sẽ chọn phương án có chi phí rẻ nhất,
07:11
and that might make sense for them from a financial perspective,
135
431100
3240
vì với họ có thể có ý nghĩa về mặt tài chính,
07:14
but it causes significant market dysfunction
136
434380
3120
nhưng nó khiến thị trường bị rối loạn
07:17
because it starves early, emerging and scalable solutions
137
437500
3960
vì sẽ sớm thiếu đi các giải pháp mới và có thể nhân rộng
07:21
that we know we will need in the future;
138
441500
2320
mà chúng ta biết rằng sẽ cần đến trong tương lai;
07:23
it starves them of desperately needed, early capital,
139
443860
3200
thiếu đi các khoản đầu tư mạo hiểm cần thiết ban đầu,
07:27
and it ultimately slows or stunts their growth.
140
447100
2840
và cuối cùng làm chậm hoặc kìm hãm sự phát triển.
07:31
And at Microsoft, we’ve experienced this, because for nearly a decade,
141
451060
3760
Ở Microsoft, chúng tôi đã trải qua điều này, trong gần một thập kỉ,
07:34
we were a significant purchaser of avoided emissions offsets,
142
454820
4840
chúng tôi chi trả khá nhiều cho các phương pháp
bù trừ khí thải có thể tránh được,
07:39
before switching our strategy to only purchasing carbon removal.
143
459700
4000
trước khi đổi sang chiến lược chi trả để loại bỏ carbon.
07:44
And in fact, just last year,
144
464500
1360
Và trên thực tế, chỉ mới năm ngoái thôi,
07:45
we purchased 1.3 million metric tons of carbon removal.
145
465860
3880
chúng tôi đã chi trả để loại bỏ 1.3 triệu tấn/mét khối carbon.
07:50
And as a result of that purchase,
146
470260
1680
Kết quả chỉ ra rằng chỉ tính riêng nhu cầu
07:51
what we learned is that Microsoft's demand alone
147
471940
3840
của Microsoft đã thể hiện một phần đáng kể
07:55
represents a significant fraction of all of the carbon removal
148
475820
4800
tất cả phương pháp loại bỏ carbon hiện có
08:00
available on the world's markets today.
149
480660
2600
trên thị trường toàn cầu ngày nay.
08:04
And so when you take this all together,
150
484700
2200
Và khi tổng hợp lại,
08:06
what you quickly realize is that the world's early net-zero program
151
486900
4240
bạn sẽ nhanh chóng nhận ra rằng chương trình phi-khí thải của thế giới
08:11
simply won't compute.
152
491180
2040
đơn giản không thể đo đếm.
08:13
It's predicated on a poorly defined program structure,
153
493900
3040
Nó dựa trên một cấu trúc chương trình được định nghĩa một cách nghèo nàn,
08:16
where carbon is still emitted, but not removed,
154
496940
3480
khi mà carbon vẫn tiếp tục được phát sinh, mà không được loại bỏ,
08:20
and where markets don't mature.
155
500460
1880
và thị trường không thể phát triển.
08:23
Now that all sounds pretty depressing,
156
503740
2000
Cho tới giờ, mọi thứ nghe khá nản,
08:25
and I would say I wouldn't be doing my job
157
505780
2360
tôi nghĩ sẽ khó để tiếp tục vị trí của mình
08:28
if I didn't think these problems could be fixed,
158
508180
2840
nếu những vấn đề trên không được giải quyết,
08:31
if I didn't think that these bugs in the software couldn't be bashed.
159
511060
4240
nếu bug của phần mềm không được fix.
08:35
But doing so is going to require all of us to accept
160
515300
4760
Nhưng làm thế sẽ yêu cầu tất cả mọi người phải chấp nhận
08:40
an extremely significant amount of urgency,
161
520060
3640
sự khẩn cấp ở một mức độ cực kì lớn,
08:43
to realize that there is a whole lot of hard work ahead,
162
523700
4600
để nhận ra trước mắt có rất nhiều việc cần phải làm,
08:48
and the need for a plan.
163
528340
1960
và cần lên một kế hoạch.
08:50
A four-point plan -- at least in my opinion,
164
530820
2680
Theo quan điểm của tôi --
08:53
there needs to be a four-point plan --
165
533500
2080
một kế hoạch có bốn điểm --
08:55
a plan that shares a single, common, global definition of net-zero,
166
535580
6680
một kế hoạch mà chia sẻ định nghĩa chung,
phổ biến trên toàn thế giới về phi-khí thải,
09:02
not an organizational or individual one.
167
542300
2640
không giới hạn tổ chức hay cá nhân.
09:05
A plan that deploys a single common unit of measurement
168
545700
3080
Một kế hoạch mà triển khai một đơn vị đo lường phổ biến
09:08
so that we can appropriately compare and contrast
169
548820
2520
để giúp so sánh hợp lý và đối chiếu
09:11
the climate and financial impacts of any type of net-zero investment.
170
551380
4960
các tác động về khí hậu và tài chính
trong bất kì khoản đầu tư nào về lĩnh vực phi-khí thải.
09:16
A plan that records the carbon inputs and outputs
171
556340
4120
Kế hoạch giúp ghi nhận lượng tiêu thụ carbon
09:20
of every organization and country on Earth
172
560460
2240
của mỗi tổ chức hoặc quốc gia
09:22
so that we can appropriately map out and assess progress
173
562740
3480
để chúng ta có thể lên kế hoạch chi tiết và đánh giá tiến trình
09:26
towards a net-zero future.
174
566220
2200
hướng tới một tương lai không khí thải.
09:28
And a plan that uses market maturation
175
568460
4520
Và một kế hoạch dựa trên sự ổn định của thị trường
09:32
at such a scale that develops markets
176
572980
3280
để phát triển thêm nhiều thị trường trên thế giới
09:36
to the scale that the world needs for every individual and organization
177
576300
5000
mà đòi hỏi mỗi cá nhân và mỗi tổ chức
09:41
so that they can rely on these markets,
178
581340
1880
tham gia trong thị trường này
09:43
not just a few individuals and a few organizations.
179
583220
4400
chứ không riêng ai hay riêng tổ chức nào.
09:48
And so we now find ourselves collectively coding this program update
180
588180
4920
Giờ đây chúng ta phải tự mình tìm hiểu việc viết mã nguồn
cho chương trình phi-khí thải,
09:53
against the clock,
181
593100
1880
chạy đua với thời gian
09:55
and the urgency could not be greater.
182
595020
2440
để cập nhật nó, ngăn mọi thứ trở nên tệ hơn.
09:57
But what I want to urge everyone is to constantly remind ourselves
183
597980
5400
Điều tôi muốn thúc dục mọi người là thường xuyên nhắc nhở chính mình
10:03
to always predicate our work on logic.
184
603420
3400
để luôn xác định tính logic trong công việc.
10:07
Because if we can do that,
185
607300
2000
Vì nếu làm được vậy,
10:09
then we can be confident in our ability
186
609300
2720
chúng ta có thể tự tin vào khả năng
10:12
to pull off the most seemingly magical feat of all:
187
612020
3600
để chiến thắng nhiệm vụ dường như kì diệu nhất trong tất cả:
10:16
a recoding of our current course on climate change
188
616060
3320
một bản mã hóa tiến trình hiện tại về biến đổi khí hậu
10:19
and a promise for a more sustainable future
189
619380
2680
và hứa hẹn về một tương lai bền vững hơn
10:22
to generations to come.
190
622100
1680
cho thế hệ mai sau.
10:24
Thank you.
191
624940
1120
Cám ơn mọi người.
10:26
(Applause)
192
626100
3520
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7