Can the US and China Take On Climate Change Together? | Changhua Wu | TED

40,991 views ・ 2023-09-15

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Quan Nguyen Reviewer: Nguyen Minh
00:08
You don't hear much praise for China in the United States these days.
0
8755
3796
Bạn sẽ không nghe lời khen ngợi dành cho Trung Quốc ở Hoa Kỳ những ngày này.
00:12
To be fair, China doesn't say great things about the US either.
1
12592
3128
Nói cho công bằng, Trung Quốc cũng không hề nói những điều gì tốt cho nước Mỹ.
00:15
(Laughter)
2
15720
1001
(Tiếng cười)
00:16
The two big nations are stuck in a geopolitical deadlock
3
16721
4004
Hai nước lớn mắc kẹt trong thế bế tắc địa chính trị
00:20
that is bad for progress to fight climate change.
4
20767
4088
điều đó không tốt cho sự tiến bộ để chống biến đổi khí hậu.
00:24
I'm a China sustainability policy analyst
5
24896
2878
Tôi là nhà phân tích chính sách bền vững của Trung Quốc
00:27
and I have witnessed a clean energy revolution there
6
27816
3712
và đã chứng kiến một cuộc cách mạng năng lượng sạch ở đó
00:31
that could mean big things for the rest of the world.
7
31528
3587
mang một điều lớn lao cho phần còn lại của thế giới.
00:35
But it's become clear to me
8
35115
2169
Nhưng nó trở nên rõ ràng với tôi
00:37
that if the US continues to see China as a threat,
9
37284
3920
rằng nếu Mỹ tiếp tục coi Trung Quốc là một mối đe dọa,
00:41
the desired transition will never happen at the faster pace
10
41204
5089
sự chuyển đổi như mong muốn sẽ không bao giờ xảy ra với tốc độ nhanh
00:46
and the larger scale as expected.
11
46293
2544
và quy mô lớn hơn như kỳ vọng.
00:49
We urgently need to pivot from the currently dismal relations
12
49504
5506
Chúng ta cần khẩn trương xoay trục từ mối quan hệ hiện tại đang ảm đạm
00:55
and reset a constructive rather than destructive foundation
13
55051
4296
và thiết lập lại một cách xây dựng chứ không phải là nền tảng phá hoại
00:59
for a global clean energy revolution.
14
59389
2294
cho một cuộc cách mạng năng lượng sạch toàn cầu.
01:02
(Applause)
15
62183
5923
(Vỗ tay)
01:09
Let's take a look at the clean energy manufacturing,
16
69024
5255
Chúng ta hãy xem ở ngành sản xuất năng lượng sạch,
01:14
because this seems to be where the tension lies today.
17
74279
3128
bởi vì có vẻ như là sự căng thẳng đang nằm ở đây ngày nay.
01:18
Some US commentators said,
18
78533
2336
Một số nhà bình luận Mỹ cho rằng,
01:20
"The best chance was 10 years ago. The second best chance is now."
19
80869
4921
“Cơ hội tốt nhất là 10 năm trước. Cơ hội tốt thứ hai là ngay bây giờ.”
01:25
The best chance was China's drive
20
85790
2044
Cơ hội tốt nhất là sự dẫn dắt của Trung Quốc
01:27
to invest aggressively and ambitiously in clean technologies
21
87834
4254
đầu tư mạnh mẽ và đầy tham vọng trong công nghệ sạch
01:32
with the China Make 2025 campaign.
22
92130
2461
với chiến dịch China Make 2025.
01:35
The outcome is massive deployment of clean energy solutions
23
95717
4922
Kết quả là việc triển khai hàng loạt giải pháp năng lượng sạch
01:40
that established China as a global leader in this landscape.
24
100680
4129
đã thành lập với tư cách là người dẫn đầu toàn cầu trong bối cảnh này.
01:45
The US Inflation Reduction Act in 2022,
25
105769
4296
Đạo luật giảm lạm phát của Hoa Kỳ năm 2022,
01:50
a climate law that pushes for investments in domestic clean energy production,
26
110106
6006
luật khí hậu thúc đẩy đầu tư trong sản xuất năng lượng sạch trong nước,
01:56
represents the second best chance.
27
116112
3087
đại diện cho cơ hội tốt thứ hai.
01:59
The IEA executive director Fatih vividly called this dynamic
28
119199
4921
Giám đốc điều hành IEA Fatih gọi một cách sinh động động lực này
02:04
“the beginning of a new age of clean energy manufacturing.”
29
124120
4255
“sự khởi đầu của một thời đại mới sản xuất năng lượng sạch.”
02:09
A decade apart, China and the US stand at a different position
30
129584
4671
Cách nhau một thập kỷ, Trung Quốc và Mỹ đứng ở một vị trí khác
02:14
along the global value chain.
31
134297
1752
dọc theo chuỗi giá trị toàn cầu.
02:16
While China is already in the second decade of transition,
32
136633
4046
Trong khi Trung Quốc đã trong thập kỷ chuyển đổi thứ hai,
02:20
the US is just starting to take off.
33
140720
2503
nước Mỹ chỉ mới bắt đầu cất cánh.
02:24
The recent data shows China provided 77 percent of global batteries last year
34
144265
6132
Dữ liệu gần đây cho thấy Trung Quốc đã cung cấp 77% pin toàn cầu năm ngoái
02:30
and it is right on track to lead all nations
35
150438
3337
và nó đang đi đúng hướng lãnh đạo mọi quốc gia
02:33
in manufacturing clean energy products by 2030.
36
153775
4254
trong sản xuất sản phẩm năng lượng sạch vào năm 2030.
02:38
China's investment has also put it as a global leader,
37
158530
4254
Sự đầu tư của Trung Quốc cũng đã đưa nó lên vị trí dẫn đầu toàn cầu,
02:42
leading exporter of those technologies: solar, wind, batteries,
38
162784
4922
trong việc xuất khẩu hàng đầu: năng lượng mặt trời, gió, pin,
02:47
you name it.
39
167706
1167
bạn hãy tự đặt tên nó.
02:49
My professional experience also tells me
40
169666
2586
Kinh nghiệm nghề nghiệp của tôi cũng cho tôi biết
02:52
that the US can learn a great deal from China's steadfast dedication
41
172293
5381
rằng nước Mỹ có thể học được rất nhiều từ sự cống hiến kiên định của Trung Quốc
02:57
to push forward the clean energy transition in some key ways.
42
177716
4796
thúc đẩy năng lượng sạch chuyển đổi theo một số cách chính.
03:03
Firstly, China is re-energizing the world's largest energy system
43
183179
4463
Thứ nhất, Trung Quốc đang tái tạo năng lượng hệ thống lớn nhất thế giới
03:07
with renewables and smart grid infrastructure.
44
187684
3211
với năng lượng tái tạo và cơ sở hạ tầng lưới điện thông minh.
03:10
And the US can adapt this with a much shorter learning curve
45
190937
4296
Và Mỹ có thể thích ứng với điều này với thời gian học tập ngắn hơn nhiều
03:15
and reduced costs.
46
195233
1543
và giảm chi phí.
03:17
The first half of this year saw 34 percent of China’s electricity
47
197527
4671
Nửa đầu năm nay đã cho thấy chiếm 34% lượng điện của Trung Quốc
03:22
generated from non-fossil fuels,
48
202198
2461
được tạo ra từ nhiên liệu phi hóa thạch,
03:24
right on track to deliver 39 percent by 2025,
49
204659
4880
đúng tiến độ để mang đến 39% vào năm 2025,
03:29
as has been planned,
50
209539
1502
như đã được lên kế hoạch,
03:31
and aiming for 80 percent by 2035.
51
211041
3753
và hướng tới 80% vào năm 2035.
03:34
Between now and 2035,
52
214836
2377
Từ nay đến năm 2035,
03:37
China's national endeavors are focused on rapid expansion of installations
53
217255
5839
Các nỗ lực của Trung Quốc tập trung về việc mở rộng nhanh chóng việc cài đặt
03:43
and also consumption of clean energy in all sectors you could imagine.
54
223136
5213
và cả việc tiêu thụ năng lượng sạch trong các lĩnh vực bạn có thể tưởng tượng.
03:48
In the meantime,
55
228391
1251
Trong lúc đó,
03:49
it's also dedicated to enhancing grid transmission and distribution systems
56
229684
5881
nỗ lực để nâng cao hệ thống truyền tải và phân phối lưới
03:55
to accommodate this growth of renewables.
57
235607
2627
để đáp ứng sự phát triển này của năng lượng tái tạo.
03:59
US and China operate power systems in two different regulatory contexts,
58
239903
5797
Mỹ và Trung Quốc vận hành hệ thống điện trong hai bối cảnh khác nhau,
04:05
but share the logic and also technicality
59
245700
3420
nhưng chia sẻ logic và cả tính kỹ thuật
04:09
when designing and building
60
249120
2294
khi thiết kế và xây dựng
04:11
a clean, smart, net-zero carbon emissions grid system.
61
251414
4838
sạch sẽ, thông minh, không có mạng hệ thống lưới phát thải carbon.
04:16
China is also becoming a real daredevil
62
256294
4004
Trung Quốc cũng đang trở thành một kẻ liều lĩnh thực sự
04:20
in pioneering the development of 5G
63
260340
2794
trong việc tiên phong phát triển 5G
04:23
and AI-enabled power systems
64
263176
3170
và hệ thống điện hỗ trợ AI
04:26
and deploying the ultra-high-voltage grid systems
65
266387
6298
và triển khai các hệ thống lưới điện siêu cao áp
04:32
supplemented by vehicle-to-grid technologies
66
272727
4671
bổ sung bằng công nghệ xe nối lưới
04:37
in order to accommodate the rise of EVs.
67
277440
2878
để phù hợp với sự gia tăng của xe điện.
04:41
China's experience can provide an invaluable reference or insight
68
281194
5255
Kinh nghiệm của Trung Quốc có thể cung cấp một tài liệu tham khảo hoặc cái nhìn
04:46
for the US to decarbonize your own power system.
69
286449
3837
để Hoa Kỳ khử cacbon hệ thống điện của riêng bạn.
04:51
Secondly, China is leading a global campaign
70
291371
3420
Thứ hai, Trung Quốc đang dẫn đầu một chiến dịch toàn cầu
04:54
to increase solar usage.
71
294791
2794
để tăng cường sử dụng năng lượng mặt trời.
04:57
The social, economic and environmental model deployed in China
72
297627
4421
Mô hình xã hội, kinh tế và môi trường được triển khai ở Trung Quốc
05:02
can help the US to address climate injustice challenges domestically.
73
302090
4546
có thể giúp Mỹ giải quyết thách thức bất công về khí hậu trong nước.
05:07
Solar energy is becoming the least-cost option
74
307679
3837
Năng lượng mặt trời đang trở thành lựa chọn ít tốn kém nhất
05:11
for new electricity generation in most parts of the world today.
75
311558
3795
để sản xuất điện mới ở hầu hết các nơi trên thế giới ngày nay.
05:15
The IEA forecasts an average annual solar generation growth
76
315395
4629
IEA dự báo mức trung bình hàng năm tăng trưởng sản xuất năng lượng mặt trời
05:20
of 25 percent between 2022 and 2030,
77
320066
4296
25% trong khoảng thời gian từ 2022 đến 2030,
05:24
which is about 10 times of the current total global installations,
78
324362
4922
tức là khoảng 10 lần trong tổng số cài đặt toàn cầu hiện tại,
05:29
in order to achieve net-zero carbon emissions by mid-century.
79
329284
3837
để đạt được lượng khí thải carbon bằng không vào giữa thế kỷ.
05:34
Or to put it another way,
80
334372
1710
Hay nói cách khác,
05:36
this is one kilowatt solar installation per person by 2030.
81
336082
6423
đây là một kilowatt lắp đặt năng lượng mặt trời cho mỗi người vào năm 2030.
05:42
That number stands today at one-tenth kilowatt globally.
82
342547
5297
Con số đó vẫn tồn tại cho đến ngày nay ở mức 1/10 kilowatt trên toàn cầu.
05:48
China is on its way to achieve two-fifths kilowatt
83
348845
3628
Trung Quốc đang trên đường tới để đạt được 2/5 kilowatt
05:52
by the end of this year.
84
352515
1710
vào cuối năm nay.
05:55
To bridge the gap, a group of leading Chinese universities and institutions
85
355560
4171
Để thu hẹp khoảng cách, một nhóm lãnh đạo Các trường đại học và tổ chức Trung Quốc
05:59
launched a China campaign
86
359772
1627
phát động chiến dịch Trung Quốc
06:01
advocating one kilowatt solar installation per person by 2030.
87
361441
5589
ủng hộ một kilowatt lắp đặt năng lượng mặt trời cho mỗi người vào năm 2030.
06:08
The strategy is -- and also turning that into a global campaign,
88
368823
3962
Chiến lược là -- và cũng biến nó thành một chiến dịch toàn cầu,
06:12
called Solar Lights the Planet.
89
372785
2253
được gọi là Đèn năng lượng mặt trời Hành tinh.
06:15
The strategy is to really use solar installation
90
375038
3461
Chiến lược là thực sự sử dụng lắp đặt năng lượng mặt trời
06:18
as the intervention point
91
378499
1627
là điểm can thiệp
06:20
to explore how rural energy transition in China
92
380168
4046
để khám phá nông thôn cách họ chuyển đổi năng lượng ở Trung Quốc
06:24
can benefit other UN sustainability targets.
93
384255
3629
có thể mang lại lợi ích mục tiêu bền vững của Liên hợp quốc
06:29
On one side, it's cost-effective.
94
389135
3462
Một mặt, nó là sự tiết kiệm chi phí.
06:32
One kilowatt solar installation requires five square meters of space
95
392639
5714
Lắp đặt năng lượng mặt trời một kilowatt cần năm mét vuông không gian
06:38
and a 500-dollar upfront investment to install.
96
398394
3546
và 500 đô la đầu tư trả trước để lắp đặt.
06:43
When completed, it generates green electricity
97
403149
2878
Khi hoàn thành, nó tạo ra năng lượng điện xanh
06:46
while avoiding carbon emissions.
98
406027
1752
đồng thời tránh phát thải carbon.
06:49
And on the other side,
99
409489
1460
Và ở phía bên kia,
06:50
it also demonstrates that co-benefits can be created and maximized.
100
410949
5839
nó cũng chứng minh rằng đồng lợi ích có thể được tạo ra và tối đa hóa.
06:58
Rapid rural energy transition can bring new investment
101
418248
4963
Chuyển đổi năng lượng nông thôn nhanh chóng có thể mang lại đầu tư mới
07:03
and also create green power-enabled growth opportunities,
102
423253
4212
và cũng tạo ra năng lượng xanh cơ hội tăng trưởng,
07:07
for instance, food, agriculture, fishery, energy services,
103
427507
4880
ví dụ như lương thực, nông nghiệp, thủy sản, dịch vụ năng lượng,
07:12
tourism and other industries.
104
432428
2419
du lịch và các ngành công nghiệp khác.
07:16
China's experience definitely can be very valuable for the US
105
436140
4713
Kinh nghiệm của Trung Quốc chắc chắn có thể rất có giá trị đối với Hoa Kỳ
07:20
to think about the solutions to address climate injustice.
106
440895
3796
suy nghĩ về các giải pháp để giải quyết sự bất công về khí hậu.
07:25
Solar Lights The Planet is the ambition.
107
445692
3086
Đèn năng lượng mặt trời Hành tinh là tham vọng.
07:28
It also offers colleagues in the United States
108
448778
3128
Nó cũng cung cấp cho đồng minh cho Mỹ
07:31
to work with peers from China and other parts of the world
109
451906
4254
làm việc với các đồng nghiệp từ Trung Quốc và những nơi khác trên thế giới
07:36
to really tackle the climate injustice challenge.
110
456160
4088
để thực sự giải quyết thách thức bất công về khí hậu.
07:41
Thirdly, China is mainstreaming a circular economy
111
461499
4171
Thứ ba, Trung Quốc đang lồng ghép nền kinh tế tuần hoàn
07:45
and transforming its supply chains.
112
465712
3169
và chuyển đổi chuỗi cung ứng của mình.
07:48
Joining forces, China, the US, together with the EU,
113
468923
4129
Cùng nhau hợp lực, Trung Quốc, Mỹ, cùng với EU,
07:53
can literally reset the global supply chain solidly on sustainability.
114
473094
5631
theo nghĩa đen có thể thiết lập toàn cầu chuỗi cung ứng vững chắc về tính bền vững.
08:00
China is a global manufacturing powerhouse.
115
480435
3545
Trung Quốc là một cường quốc toàn cầu trong việc sản xuất.
08:04
Its demand for raw materials
116
484022
2085
Nhu cầu nguyên liệu của nó
08:06
and critical metals is growing exponentially.
117
486149
4004
và kim loại quan trọng đang tăng trưởng theo cấp số nhân.
08:11
As we all know, the planet cannot possibly afford
118
491070
4171
Như chúng ta đã biết, hành tinh không thể đủ khả năng
08:15
the ecological destruction from quadruple,
119
495241
3087
sự hủy diệt sinh thái gấp bốn lần,
08:18
and in some cases even six times the current import of critical metals
120
498328
5130
và một số trường hợp thậm chí gấp sáu lần tình hình nhập khẩu kim loại hiện nay
08:23
to match the planned energy transition.
121
503458
2586
để phù hợp với quá trình chuyển đổi năng lượng theo kế hoạch.
08:27
A circular economy offers a remedy to decouple the growth from resource use.
122
507128
5839
Kinh tế tuần hoàn đưa giải pháp để tách sự tăng trưởng khỏi việc sử dụng tài nguyên.
Trung Quốc cũng có vị trí tốt để thiết lập lại chuỗi cung ứng của mình
08:33
China is also well positioned to reset its supply chains
123
513968
4380
08:38
with circularity at the core.
124
518389
2044
với tính tuần hoàn ở cốt lõi.
08:41
Today, China recycles more than 95 percent of nickel and lithium.
125
521642
4505
Ngày nay, Trung Quốc tái chế hơn 95% niken và lithium.
08:46
Business communities have a big role to play,
126
526731
2919
Cộng đồng doanh nghiệp có một vai trò lớn,
08:49
providing solutions or answers to what hurdles to remove,
127
529650
4338
cung cấp giải pháp hoặc câu trả lời những trở ngại cần loại bỏ,
08:53
what innovative solutions to deploy,
128
533988
2544
những giải pháp sáng tạo nào cần triển khai,
08:56
what business models actually to promote,
129
536532
2169
những mô hình kinh doanh nào thực sự cần phát triển,
08:58
and very importantly, how to consolidate a global partnership
130
538701
4421
và rất quan trọng, làm thế nào để củng cố quan hệ đối tác toàn cầu
09:03
to work together to shape our sustainable and circular global supply chain.
131
543122
5756
cùng làm việc để định hình sự bền vững và chuỗi cung ứng toàn cầu tuần hoàn.
09:09
Which is why a group of Chinese organizations are working together,
132
549754
4588
Đó là lý do tại sao một nhóm người Trung Quốc các tổ chức đang làm việc cùng nhau,
09:14
kicking off a China Circularity 100 initiative,
133
554384
3878
khởi động một Trung Quốc Sáng kiến ​​tuần hoàn 100,
09:18
aiming by 2030 to really find the pathways
134
558304
3837
đặt mục tiêu đến năm 2030 để thực sự tìm ra con đường
09:22
to close the loop in recycling for critical metals
135
562183
3795
để đóng vòng lặp trong tái chế cho các kim loại quan trọng
09:26
and also for the energy sector.
136
566020
2836
và cả lĩnh vực năng lượng.
09:28
It's targeting at least 100 companies
137
568898
2503
Nó nhắm đến mục tiêu ít nhất 100 công ty
09:31
to work together to find the alternative pathways.
138
571401
3628
làm việc cùng nhau để tìm ra những con đường thay thế.
09:36
China's practice can become a very important reference
139
576948
3837
Thực tiễn của Trung Quốc có thể trở thành một tài liệu tham khảo rất quan trọng
09:40
for the United States to make investment decisions
140
580785
3295
cho Hoa Kỳ để đưa ra quyết định đầu tư
09:44
to embrace circularity now.
141
584080
3086
để nắm lấy tính tuần hoàn ngay bây giờ.
09:48
So how do we jump-start a new US-China partnership?
142
588543
5547
Vậy làm thế nào để chúng ta bắt đầu quan hệ đối tác mới Mỹ-Trung?
09:54
Well, the two governments ... should start with a revised narrative,
143
594132
6423
Vâng, hai chính phủ ... nên bắt đầu bằng một câu chuyện được sửa lại,
10:00
one that is with good intention, as well as with collaborative spirit.
144
600596
6924
một người có ý định tốt, cũng như với tinh thần hợp tác.
10:08
In the meantime, the two nations need to assure the rest of the world
145
608771
3796
Trong khi đó, hai nước cần phải đảm bảo với phần còn lại của thế giới
10:12
that they are really seriously and sincerely working together
146
612608
4463
rằng họ thực sự nghiêm túc và chân thành làm việc cùng nhau
10:17
to find their alternative and to rebuild partnership.
147
617071
3629
để tìm sự thay thế của họ và xây dựng lại quan hệ đối tác.
10:21
One thing to keep in mind:
148
621951
1835
Một điều cần lưu ý:
10:23
the climate change doesn't care about our ideological divide.
149
623786
4171
biến đổi khí hậu không quan tâm về sự chia rẽ ý thức của chúng ta.
10:27
Rather, it demands for collective actions that deliver outcomes.
150
627957
6089
Đúng hơn, nó đòi hỏi những hành động tập thể mang lại kết quả.
10:34
Cornering China as a national security threat
151
634088
3295
Coi Trung Quốc như một mối đe dọa an ninh quốc gia
10:37
seems to claim that the US, rather than China,
152
637425
3253
dường như tuyên bố rằng Mỹ, thay vì Trung Quốc,
10:40
is the legitimate and trustworthy global leader in this transition.
153
640720
5589
là một nơi hợp pháp và đáng tin cậy dẫn đầu toàn cầu trong quá trình này.
10:46
And yet, as the world's largest developed economy,
154
646350
3796
Chưa hết, với tư cách là một trong những nền kinh tế phát triển thế giới.
10:50
the US doesn't meet the bar of what's expected of a global leader.
155
650188
4421
Hoa Kỳ không đáp ứng được tiêu chuẩn được mong đợi ở một ông trùm toàn cầu.
10:55
Along the line, it doesn't provide the rest of the world
156
655818
4672
Song song đó, họ không cung cấp phần còn lại của thế giới
11:00
with sufficient, accessible and affordable clean energy solutions,
157
660490
4963
các giải pháp năng lượng sạch đầy đủ, có thể sử dụng, chi phí tốt
11:05
nor does it provide, deliver its financial commitments
158
665453
4129
và cũng không cung cấp, chuyển giao cam kết tài chính của nó
11:09
to other developing countries under the Paris Agreement.
159
669582
3337
sang các nước đang phát triển khác theo Hiệp định Paris.
11:15
And China undoubtedly has to go a long way too
160
675588
4963
Và chắc chắn là Trung Quốc cũng phải đi một chặng đường dài
11:20
in rethinking its strategy and behavior in dealing with the US.
161
680593
4504
trong việc xem xét lại chiến lược và hành vi trong việc đối phó với Mỹ.
11:25
It needs to make extra efforts to convince the world
162
685139
3128
Cần phải nỗ lực nhiều hơn nữa để thuyết phục thế giới
11:28
that it's not a threat, but rather a trusted partner,
163
688309
3712
rằng đó không phải là một mối đe dọa, mà đúng hơn là một đối tác đáng tin cậy,
11:32
willing and capable to work with the US
164
692063
3170
sẵn sàng và có khả năng làm việc với Hoa Kỳ
11:35
to shift towards a collaborative partnership.
165
695274
3087
chuyển hướng về phía một quan hệ đối tác chiến lược.
11:39
Let me leave this stage with some sort of cautious optimism.
166
699570
4797
Hãy để tôi rời khỏi sân khấu này với một sự lạc quan thận trọng nào đó.
11:44
My heart feels enlightened when media in our two countries
167
704367
3879
Lòng tôi như được khai sáng khi truyền thông ở hai nước chúng ta
11:48
start to tell different US-China stories.
168
708246
2711
bắt đầu kể những câu chuyện Mỹ-Trung khác nhau.
11:52
Treasury Secretary Yellen's China trip last week
169
712083
3628
Bộ trưởng Tài chính Yellen cùng với Chuyến đi Trung Quốc tuần trước
11:55
went viral in Chinese social media.
170
715753
2669
đã lan truyền trên mạng xã hội Trung Quốc.
12:00
The rainbow welcoming her landing in Beijing Airport
171
720216
3712
Cầu vồng chào đón cô ấy hạ cánh ở sân bay Bắc Kinh
12:03
represents some hope
172
723970
2252
thể diện cho một sự hy vọng
12:06
and also a new beginning of bilateral relations.
173
726264
3461
và cũng là một khởi đầu mới của quan hệ song phương.
12:10
And her love for the wild mushroom soup from Yunnan province --
174
730476
4588
Và tình yêu của cô dành cho súp nấm rừng từ tỉnh Vân Nam --
12:15
(Laughter)
175
735106
1126
(Tiếng cười)
12:16
literally gives me this kind of a warm and also sweet human touch.
176
736274
5380
thực sự mang lại cho tôi cảm giác ấm áp và cả sự tiếp xúc ngọt ngào của con người.
12:23
And I have a message to climate envoy John Kerry,
177
743114
4588
Và tôi có một tin nhắn tới đặc sứ khí hậu John Kerry,
12:27
who is coming to China later this month.
178
747702
2210
người sẽ đến Trung Quốc vào cuối tháng này.
12:30
You know, the two governments have already declared quite a number
179
750830
6506
Bạn biết đấy, hai chính phủ đã khai báo khá nhiều
12:37
of joint commitments and collective actions
180
757378
3587
cam kết chung và hành động tập thể
12:41
to fight climate change.
181
761007
2335
để chiến đấu với biến đổi khí hậu.
12:43
What's urgently needed now is a shared vision, mission, aspiration,
182
763384
5464
Điều cần gấp lúc này là tầm nhìn, sứ mệnh, khát vọng chung,
12:48
wisdom and very importantly,
183
768889
2461
trí tuệ và quan trọng là,
12:51
a compass to guide everyone back on track,
184
771392
3587
một chiếc la bàn để hướng dẫn mọi người trở lại đúng hướng,
12:55
to take collective actions and deliver the due results.
185
775021
4462
thực hiện các hành động tập thể và mang lại kết quả đúng hạn.
12:59
It seems to me that's the must-have precondition for us all
186
779483
5297
Đối với tôi có vẻ như điều kiện tiên quyết bắt buộc đối với tất cả chúng ta
13:04
in order to keep a sustainable future within reach.
187
784780
4129
để giữ một tương lai bền vững trong tầm tay.
13:08
Thank you.
188
788909
1293
Cảm ơn.
13:10
(Applause)
189
790202
3671
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7