Top 10 British English Homophones

10 từ đồng âm hàng đầu trong tiếng Anh

292,795 views ・ 2016-12-11

English with Lucy


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
- Hello everyone, and welcome back to English with Lucy.
0
488
3792
- Xin chào mọi người, và chào mừng trở lại với tiếng Anh với Lucy.
00:04
Today's lesson is going to be about homophones.
1
4280
3387
Bài học hôm nay sẽ là về những từ đồng âm khác nghĩa.
00:07
These are words that sound alike, but are spelt differently.
2
7667
4285
Đây là những từ giống nhau nhưng được đánh vần khác nhau.
00:11
Learning more about these homophones
3
11952
2143
Tìm hiểu thêm về những đồng âm này
00:14
will help you improve your English listening skills.
4
14095
3283
sẽ giúp bạn nâng cao kỹ năng nghe tiếng Anh.
00:17
And ultimately, it will help you understand
5
17378
2400
Và cuối cùng, nó sẽ giúp bạn hiểu
00:19
native speakers, like myself.
6
19778
2740
người bản xứ, như tôi.
00:22
So, if you want to improve your listening comprehension,
7
22518
3490
Vì vậy, nếu bạn muốn nâng cao khả năng nghe của bạn,
00:26
keep watching.
8
26008
1251
tiếp tục xem nào.
00:27
The first homophones are affect and effect.
9
27259
3583
Các từ đồng âm đầu tiên là "affect" và "effect".
00:32
What is the difference?
10
32346
1501
Sự khác biệt là gì?
00:33
I actually get questions about these words
11
33847
2290
Tôi thực sự nhận được câu hỏi về những từ này
00:36
quite frequently in the comments section.
12
36137
2380
khá thường xuyên trong phần ý kiến.
00:38
Well, affect with an a is a verb.
13
38517
2879
Vâng, "affect" với "a" là động từ.
00:41
The illness did not affect me.
14
41396
2549
Bệnh tật không ảnh hưởng đến tôi.
00:43
And effect with an e is a noun.
15
43945
2268
Và "effect" với "e" là một danh từ.
00:46
The illness didn't have an effect on me.
16
46213
3216
Bệnh tật không ảnh hưởng đến tôi
00:49
The next homophone is which and witch.
17
49429
3982
Từ đồng âm kế tiếp là "which" và "witch".
00:53
Which is the pronoun that we all know and love.
18
53411
2792
"Which" là đại từ mà tất cả chúng ta đều biết và yêu thích.
00:56
I'm wearing a red top, which I bought in London.
19
56203
3569
Tôi mặc một chiếc áo màu đỏ, tôi mua ở London.
00:59
And a witch is a scary or nasty woman, normally.
20
59772
4000
Thông thường "a witch" là một phụ nữ đáng sợ hoặc khó chịu, .
01:04
Number three, we have here and hear.
21
64772
3548
Số ba, chúng tôi có "here" và "hear".
01:08
Well, they're both pronounced in exactly the same way.
22
68320
2938
Vâng, cả hai đều được phát âm giống hệt nhau.
01:11
But one, here, is a pronoun to indicate a location.
23
71258
4167
Nhưng "here" là một đại từ để chỉ một địa điểm.
01:16
Whoops, I definitely meant to say adverb, sorry about that.
24
76538
4118
Ôi, xin lỗi, ý tôi là trạng từ.
01:20
So we've got, can you come here?
25
80656
2440
Vì vậy, chúng tôi đã đến, bạn có thể đến đây?
01:23
And the other one, hear, again is a verb.
26
83096
3971
Và từ còn lại, "hear" lại là một động từ.
01:27
To hear something.
27
87067
1300
Nghe cái gì.
01:28
To indicate listening.
28
88367
1500
Biểu thị sự lắng nghe
01:29
Can you come and hear this, for example.
29
89867
3523
Ví dụ, bạn có thể đến và nghe điều này.
01:33
Number four, are and our.
30
93390
2083
Số 4, "are" và "our"
01:37
The first one is a form of the verb "to be".
31
97398
2718
Từ đầu tiên là một dạng của động từ "to be".
01:40
These are my students.
32
100116
2125
Đây là những sinh viên của tôi.
01:42
And the other, a plural possessive form of "we".
33
102241
3804
Và thứ hai, một hình thức sở hữu số nhiều của "we".
01:46
This is our classroom.
34
106045
1833
Đây là lớp học của chúng tôi.
01:48
Then we've got by and buy.
35
108764
2305
Tiếp đến là "by" và "buy".
01:51
By with b-y is a preposition indicating location.
36
111069
4083
"by" là một giới từ chỉ vị trí.
01:56
I am by the door.
37
116132
2050
Tôi đứng bên cửa.
01:58
Buy with b-u-y is a verb meaning, to purchase.
38
118182
3996
"Buy" là một động từ có nghĩa là mua.
02:02
Are you going to buy this?
39
122178
1723
Bạn sẽ mua cái này?
02:03
Number six, weather and whether.
40
123901
3115
Số 6, "weather" and "whether".
02:07
This weather means the state of the atmosphere.
41
127016
3581
"weather" là thời tiết.
02:10
The weather is very nice today.
42
130597
2040
Thời tiết rất đẹp hôm nay
02:12
Whereas the other whether is a conjunction
43
132637
2867
Trong khi đó "whether" là một từ nối
02:15
to introduce choices.
44
135504
2142
để giới thiệu sự lựa chọn.
02:17
Could you tell me whether you'd prefer to go out or stay in?
45
137646
4064
Bạn có thể cho tôi biết bạn thích đi ra ngoài hay ở lại không?
02:21
Number seven, there, their, and they're.
46
141710
3637
số 7 "there", "their" và "they're".
02:25
(laughs)
47
145347
1338
(cười)
02:26
This there can act as many different parts of speech.
48
146685
2835
Đó có thể hành động như nhiều phần khác nhau của bài phát biểu.
02:29
It can be a pronoun.
49
149520
1543
Nó có thể là một đại từ.
02:31
For example, there are a lot of people.
50
151063
2670
Ví dụ, có rất nhiều người.
02:33
Then we have their, which is a pronoun.
51
153733
3100
Sau đó chúng tôi có "their", đó là một đại từ.
02:36
My students forgot their books.
52
156833
2812
Sinh viên của tôi quên sách của họ.
02:39
Finally we have they're, which is a contraction of they are.
53
159645
4167
Cuối cùng chúng tôi có "they're", đó là một sự rút gọn của "they're".
02:45
They're very nice people.
54
165303
2061
Họ là những người rất tốt.
02:47
They are very nice people.
55
167364
2351
Họ là những người rất tốt.
02:49
Then we have two, too, and to.
56
169715
2500
Sau đó chúng ta có "two", "too" và "to".
02:54
Well firstly we've got two, the number two.
57
174196
2789
Đầu tiên là "two", nghĩa là số hai.
02:56
I have two pets, a dog and a cat.
58
176985
2621
Tôi có hai vật nuôi, một con chó và một con mèo.
02:59
Then we've got too, which can mean excessively, or also.
59
179606
4539
Sau đó, chúng ta có "too", có thể có nghĩa là quá mức, hoặc cũng có.
03:04
I am too tired to go out.
60
184145
2682
Tôi quá mệt mỏi để đi ra ngoài.
03:06
Or, I will come too.
61
186827
1820
Hoặc, tôi cũng sẽ đến.
03:08
The final to can be used to indicate an infinitive.
62
188647
3419
Cuối cùng "to" được sử dụng để chỉ một động từ nguyên mẫu.
03:12
Do you want to go out?
63
192066
1776
Bạn có muốn ta ngoài không?
03:13
It can also be a preposition.
64
193842
1951
Nó cũng có thể là một giới từ.
03:15
I am going to the park.
65
195793
2449
Tôi sẽ đi công viên.
03:18
Then we have your and you're.
66
198242
2850
Tiếp đến chúng ta có "your" và "you're".
03:21
The first one, your is a pronoun.
67
201092
2502
Đầu tiên, "your" là đại từ.
03:23
Don't forget your coat.
68
203594
2275
Đừng quên áo khoác của bạn.
03:25
The second one is a contraction for you are.
69
205869
3496
Cụm từ thứ hai là rút gọn của "you are".
03:29
You're going to get cold if you don't wear a coat.
70
209365
4290
Bạn sẽ cảm thấy lạnh nếu bạn không mặc áo khoác.
03:33
And number ten, we have one and won.
71
213655
3000
số 10. chúng ta có "one" và "won"
03:37
The first one, o-n-e, refers to the number one.
72
217514
3639
"one" là số một
03:41
A single unit.
73
221153
1283
một đơn vị
03:42
For example, I have one nose.
74
222436
2417
Ví dụ, tôi có một mũi.
03:45
Thankfully, it would be terrible if I had two.
75
225999
2870
Thật may mắn, sẽ rất khủng khiếp nếu tôi có hai.
03:48
The other word, w-o-n, won again
76
228869
2667
từ còn lại, "won"
03:52
is the past tense for the verb "to win".
77
232818
3770
là động từ trong quá khứ đơn của "to win"
03:56
So, I recently won a competition.
78
236588
2940
Gần đây tôi đã thắng một cuộc thi.
03:59
Alright guys, that was my video on
79
239528
2200
đó là video của tôi trên
04:01
the top ten British English homophones.
80
241728
3220
10 từ đồng âm tiếng Anh hàng đầu của Anh.
04:04
I hope you found it useful.
81
244948
1858
Tôi hy vọng bạn tìm thấy nó hữu ích.
04:06
If you do want to take your listening to the next level,
82
246806
3034
Nếu bạn muốn tăng kĩ năng nghe,
04:09
make sure you watch my latest video,
83
249840
2046
hãy đón xem video mới nhất,
04:11
which is all about listening skills.
84
251886
2470
tất cả về kỹ năng nghe.
04:14
The link is in the description box.
85
254356
2197
Liên kết nằm trong hộp mô tả.
04:16
If you want to improve your pronunciation,
86
256553
2037
Nếu bạn muốn cải thiện cách phát âm của mình,
04:18
you can join in my free live pronunciation,
87
258590
3112
Bạn có thể tham gia phát âm trực tiếp miễn phí,
04:21
and vocabulary lesson,
88
261702
1568
và bài học từ vựng,
04:23
which is every Sunday at 4:30 GMT, that's London time,
89
263270
4507
mỗi Chủ Nhật lúc 4:30 GMT, theo giờ London
04:27
on my English with Lucy Facebook page.
90
267777
2884
trên trang Fan page English with Lucy
04:30
You can also like my Instagram
91
270661
1770
bạn có thể like Instagram của tôi
04:32
to keep up to date with what I'm doing.
92
272431
1905
để theo dõi tôi đang làm gì
04:34
Don't forget, I now post on Mondays,
93
274336
2504
Đừng quên là tôi sẽ đăng video vào các ngày thứ hai,
04:36
Wednesdays, and Saturdays,
94
276840
1868
thứ tư, và thứ bảy,
04:38
and I will see you again soon for another lesson.
95
278708
2940
và tôi sẽ gặp lại bạn một bài học nữa.
04:41
(blows kiss)
96
281648
2417
(Thổi nụ hôn)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7