Beside vs Besides: English In A Minute

51,634 views ・ 2020-07-20

BBC Learning English


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video. Phụ đề được dịch là máy dịch.

00:00
Hi, I'm Phil, and I'm going to tell you the
0
80
2240
Xin chào, tôi là Phil, và tôi sẽ cho bạn biết sự
00:02
difference between 'beside' and 'besides'.
1
2320
2940
khác biệt giữa 'bên cạnh' và 'bên cạnh'.
00:05
And it's one small letter, but it's quite a big difference.
2
5260
4360
Và đó là một chữ cái nhỏ, nhưng nó là một sự khác biệt khá lớn.
00:09
'Beside' (with no 's') is a preposition, and
3
9620
3220
'Beside' (không có 's') là một giới từ và
00:12
we usually use it to talk about physical position.
4
12840
3180
chúng ta thường dùng nó để nói về vị trí vật lý.
00:16
So, you can say: 'Put the chair beside the table.'
5
16020
2960
Vì vậy, bạn có thể nói: 'Đặt ghế bên cạnh bàn.'
00:18
Or: 'Come and sit beside me.'
6
18980
2420
Hoặc: 'Hãy đến và ngồi bên cạnh tôi.'
00:21
It's like a more formal version of 'next to'
7
21400
2880
Nó giống như một phiên bản trang trọng hơn của 'next to'
00:24
Now, 'besides' (with an s) is either a preposition
8
24280
3249
Bây giờ, 'besides' (với s) là giới từ
00:27
or an adverb, and is often used to add information.
9
27529
3731
hoặc trạng từ và thường được dùng để thêm thông tin.
00:31
'Besides knowing grammar well, you need to
10
31260
2320
'Bên cạnh việc nắm chắc ngữ pháp, bạn cần phải
00:33
have a good vocabulary.'
11
33580
1660
có vốn từ vựng tốt'.
00:35
'You should do something else besides studying.'
12
35240
2730
'Bạn nên làm một cái gì đó khác ngoài việc học.'
00:37
Here it's like 'as well as'
13
37970
2630
Ở đây nó giống như 'as well as'
00:40
As an adverb, it's often used to add a more
14
40600
1900
Là một trạng từ, nó thường được dùng để bổ sung một điểm
00:42
important or stronger point.
15
42500
1840
quan trọng hơn hoặc mạnh mẽ hơn.
00:44
'I'm going to practise now because I've got
16
44340
1680
'Tôi sẽ tập luyện ngay bây giờ vì tôi có
00:46
time and besides, I need to!'
17
46020
2260
thời gian và bên cạnh đó, tôi cần phải làm thế!'
00:48
It's like a less-formal version of 'moreover'
18
48280
2520
Nó giống như một phiên bản ít trang trọng hơn của 'moreover'
00:50
So, besides remembering that 'beside' is for
19
50800
3540
Vì vậy, bên cạnh việc nhớ rằng 'beside' là để chỉ
00:54
physical position, remember that 'besides' is
20
54340
2590
vị trí vật lý, hãy nhớ rằng 'besides' là
00:56
for adding information.
21
56930
1030
để bổ sung thông tin.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7