Powerful Vocabulary: English Words To Sound Smart

Từ Vựng Siêu Ngầu: Nghe Thông Minh Hơn với những từ Tiếng Anh này!

274,021 views

2019-10-17 ・ mmmEnglish


New videos

Powerful Vocabulary: English Words To Sound Smart

Từ Vựng Siêu Ngầu: Nghe Thông Minh Hơn với những từ Tiếng Anh này!

274,021 views ・ 2019-10-17

mmmEnglish


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Well hey there I'm Emma from mmmEnglish!
0
20
3660
Chào các em cô là Emma đến từ mmmEnglish!
00:03
Now learning powerful words is really great
1
3840
3680
Học những từ vựng siêu ngầu thật sự rất tuyệt
00:07
for your English vocabulary
2
7520
1840
cho vốn từ vựng của các em
00:09
but if you can't use them effectively,
3
9360
3140
nhưng nếu các em không thể sử dụng chúng một cách hiệu quả,
00:12
there's just not really much point is there?
4
12840
3060
sẽ thực sự không có nhiều lợi ích cho lắm phải không nào?
00:15
And when I say use them effectively, I mean use them
5
15900
2960
Và khi mà cô nói sử dụng chúng hiệu quả, ý cô là sử dụng chúng
00:18
correctly in your sentences with the right
6
18860
2340
chuẩn xác trong câu của các em cùng với đúng
00:21
supporting words to help it sound natural
7
21200
2780
những từ bổ trợ để giúp câu nghe tự nhiên
00:23
and relaxed and real.
8
23980
1820
và nhẹ nhàng và thực tế.
00:25
For many English nouns there are actually only a small
9
25800
3320
Đối với nhiều danh từ Tiếng Anh thực chất chỉ có một lượng nhỏ
00:29
number of verbs that can frequently be used with them,
10
29120
3440
các động từ mà có thể sử dụng với chúng thường xuyên,
00:32
words that just sound
11
32560
2000
từ ngữ chỉ nghe đúng
00:34
right when they're used together in sentences
12
34560
2660
khi chúng được sử dụng cùng nhau trong câu
00:37
and we call these combinations of words 'collocations'.
13
37220
4320
và chúng ta gọi sự kết hợp từ này là "collocations - sự sắp xếp theo thứ tự".
00:41
Now learning English collocations is so helpful
14
41640
3800
Học collocations trong tiếng Anh thực sự hữu ích
00:45
if you want to sound more natural and intelligent
15
45440
2960
nếu các em muốn nghe tự nhiên và thông minh hơn
00:48
when you speak and today it will
16
48400
1980
khi các em nói và hôm nay chúng ta sẽ
00:50
focus on a particular set of intelligent words
17
50380
3380
tập trung vào một bộ từ thông minh cụ thể
00:53
that will help you to talk about personal challenges.
18
53760
3400
mà chúng sẽ giúp các em nói về những thử thách bản thân.
00:57
So these words are going to be incredibly powerful
19
57300
3240
Vì vậy những từ này sẽ cực kỳ ngầu
01:00
in job interviews, in a professional context,
20
60540
3500
trong phỏng vấn xin việc, trong một bối cảnh chuyên nghiệp,
01:04
when you're sitting exams, the times when you need to
21
64060
3220
khi các em đang làm bài thi, hay khi các em
01:07
reflect on your personal life experiences.
22
67280
4500
suy ngẫm về những trải nghiệm của bản thân mình.
01:11
So if you're ready to expand your vocabulary,
23
71780
2980
Vì vậy nếu các em đã sẳn sàng mở rồng vốn từ vựng của mình,
01:14
stick around!
24
74760
1480
ở đây cùng cô nha! :)
01:24
Before we get started, a super quick reminder to
25
84860
2880
Trước khi bắt đầu, cô nhắc nhanh các em
01:27
turn on the subtitles down here if you need to
26
87740
3300
bật phụ đề bên dưới lên nếu các em cần nha
01:31
and if you feel like doing something lovely today
27
91040
3160
và nếu các em cảm thấy yêu thích làm điều gì đó ngay hôm nay
01:34
then help me to translate this video so that
28
94200
2160
thì hãy giúp cô dịch video này để
01:36
other people in your country can watch it
29
96360
2220
những người khác ở đất nước của các em có thể xem
01:38
and can learn from it too and of course,
30
98580
2320
và có thể học từ nó nhé và dĩ nhiên,
01:40
it's going to be excellent English practice for you.
31
100900
3140
đó sẽ là cơ hội tuyệt vời để luyện tập cho các em nữa đấy.
01:44
I think it's fair to say that most of us are trying
32
104320
3220
Cô nghĩ công bằng mà nói thì hầu hết chúng ta đều đang nổ lực
01:47
to improve ourselves in some way.
33
107540
1940
để phát triển bản thân chúng ta theo một cách nào đó.
01:49
That's what you're doing here watching me, isn't it?
34
109480
3120
Đó là lý do tại sao mà các em lại ở đây học với cô, phải vậy không?
01:52
Now we are always trying to learn new skills
35
112880
3380
Chúng ta luôn luôn cố gắng học lấy những kỹ năng mới
01:56
and get better at things or
36
116260
2120
và cố gắng trở nên tốt hơn hay
01:58
try to tweak and improve our personal qualities a little
37
118380
3820
cố gắng tinh chỉnh và cải thiện phẩm chất cá nhân của chúng ta một chút
02:02
to try and become better versions of ourselves.
38
122200
2780
nổ lực để trở nên một phiên bản tốt hơn của chính mình.
02:05
That's why we set goals, that's why we're conscious
39
125240
3520
Đó là lý do tại sao mà chúng ta đặt ra những mục tiêu, đó là lý do tại sao chúng ta có ý thức
02:08
or we're aware of the things that we're trying to improve.
40
128760
3560
hay chúng ta để tâm đến những điều mà chúng ta đang cố gắng cải thiện.
02:12
And this is called personal development.
41
132460
3400
Và tất cả những điều này được gọi là phát triển bản thân.
02:16
So I want to know
42
136400
1200
Vì vậy mà cô muốn biết
02:17
what are your personal goals right now?
43
137600
2440
mục tiêu của bản thân các em ngay bây giờ là gì nào?
02:20
What are you working on in yourself?
44
140040
2420
Các em đang tự mình làm những gì nào?
02:22
For me, I'm trying to get conversational in Spanish
45
142480
3600
Với cô, cô đang cố gắng để có những cuộc trò chuyện bằng tiếng Tây Ban Nha
02:26
and I'm really trying to work on my management
46
146280
3040
và cô cũng thực sự đang nổ lực phát triển tốt kỹ năng quản lý
02:29
and my leadership skills.
47
149320
1560
và kỹ năng lãnh đạo của mình.
02:30
See my team has grown really quickly over the last
48
150880
3200
Các em thấy đấy, nhóm của cô đã phát triển thực sự nhanh trong vòng
02:34
twelve to eighteen months and
49
154080
2460
12 tới 18 tháng qua và
02:36
you know, I want to be the best leader that I can be
50
156720
2640
các em biết đấy, cô muốn trở thành một nhà lãnh đạo xuất sắc nhất có thể
02:39
for my team so I really want to improve these skills.
51
159360
2900
cho nhóm của mình vì thế mà cô thực sự muốn phát triển những kỹ năng này.
02:42
So what about you? What are you working on?
52
162840
2400
Vậy các em thì sao? Các em đang phát triển kỹ năng nào?
02:45
My aim in this lesson is to help you expand
53
165400
3620
Mục tiêu của cô trong bài học này là giúp các em mở rộng
02:49
your vocabulary around this topic and to help you to feel
54
169020
4080
vốn từ vựng xoay quanh chủ đề này và giúp các em cảm thấy
02:53
more confident when you're using sophisticated
55
173620
2960
tự tin hơn khi các em sử dụng ngôn ngữ tinh tế
02:56
language in English.
56
176580
1260
trong tiếng Anh.
02:57
This vocabulary, it really is essential
57
177840
2860
Từ vựng này, nó thật sự rất cần thiết
03:00
if you need to use English professionally
58
180700
2460
nếu các em cần sử dụng tiếng Anh một cách chuyên nghiệp
03:03
or if you're planning to use English at university.
59
183200
2700
hay nếu các em đang có kế hoạch sử dụng tiếng Anh ở trường Đại Học.
03:05
These are all great words and expressions
60
185900
2780
Chúng toàn bộ là những từ và cách diễn đạt hay
03:08
to learn.
61
188680
1200
để các em học.
03:09
When we're trying to improve ourselves,
62
189880
2460
Khi mà chúng ta nổ lực để cải thiện bản thân,
03:12
we've recognised that there's a problem,
63
192340
2300
chúng ta nhận ra rằng có một vấn đề,
03:14
something's not working or something's blocking us
64
194640
3720
điều gì đó không hoạt động hay thứ gì đó ngăn cản chúng ta
03:18
from getting to where we want to go
65
198360
2500
từ nơi mà chúng ta muốn đạt đến
03:20
and we call this thing that's blocking us an obstacle.
66
200920
4000
và chúng ta gọi thứ mà sẽ ngăn cản chúng ta là chướng ngại vật.
03:25
Now it can be a physical thing like a tree that's fallen
67
205400
3660
Nó có thể là một vật như một cái cây bị đổ
03:29
across a path
68
209060
1180
ngang đường
03:30
but it can also be a problem that prevents you or stops
69
210720
4800
nhưng nó cũng sẽ là một vấn đề mà nó sẽ ngăn cản các em hay dừng
03:35
you from achieving something that you want to do.
70
215520
2840
các em khỏi việc đạt được điều mà các em muốn làm.
03:38
So say you really want to apply for a job
71
218520
2840
Ví như các em thực sự muốn ứng tuyển cho một công việc
03:41
but in the application they said that you need
72
221660
3020
nhưng trong đơn xin việc họ nói rằng các em cần
03:44
five years of working experience.
73
224680
2220
5 năm kinh nghiệm làm việc.
03:47
You only have two. So this is an obstacle,
74
227460
2660
Các em chỉ có 2 năm thôi. Vì vậy đây sẽ là một chướng ngại vật,
03:50
right? It's a problem. It's blocking you.
75
230120
2700
đúng không các em? Đó sẽ là một vấn đề. Nó đang ngăn cản các em.
03:53
It's not completely impossible to get around
76
233140
3280
Không phải là hoàn toàn không thể đi đường vòng
03:56
that obstacle but you've got to work a little harder
77
236420
3240
qua chướng ngại vật đó nhưng các em cần nổ lực làm việc chăm chỉ hơn nữa
03:59
to make it happen, right?
78
239660
1820
để biến nó thành hiện thực, đúng vậy không?
04:01
So 'obstacle' is a countable noun, you can have
79
241480
3440
Vì vậy "obstacle" là một danh từ đếm được, các em có thể có
04:04
an obstacle or you can have five obstacles
80
244920
3920
1 chướng ngại vật hay các em có thể có 5 chướng ngại vật
04:08
and it's most commonly used with the verbs
81
248840
3000
và nó được sử dụng phổ biến nhất với các động từ
04:11
hit, face and overcome.
82
251840
3620
hit, face và overcome.
04:15
All of these verbs have slightly different meanings.
83
255580
3500
Tất cả những động từ này có nghĩa hơi khác nhau một chút.
04:19
We hit a significant obstacle
84
259700
2600
Chúng tôi gặp phải một trở ngại lớn
04:22
when we found out we had no budget left.
85
262300
3020
khi chúng tôi phát hiện ra ngân sách của chúng tôi bị cạn kiệt.
04:25
So by using 'hit', we're highlighting that moment that
86
265700
4060
Bằng việc sử dụng động từ "hit", chúng ta đang nhấn mạnh rằng khoảnh khắc mà
04:30
the obstacle stopped us, right?
87
270360
2480
chướng ngại vật chặn đứng chúng ta, phải không?
04:33
I can't even imagine the obstacles
88
273480
2000
Cô không thể hình dung nổi những trở ngại
04:35
you face in daily life.
89
275480
1740
mà các em phải đối diện hằng ngày.
04:37
So here the verb 'face' is highlighting that moment
90
277600
3780
Ở đây động từ "face" đang nhấn mạnh khoảnh khắc
04:41
that you deal with the obstacle like you're looking at it
91
281380
3300
mà các em giải quyết những chướng ngại vật như các em đang nhìn nó
04:44
and you're standing there ready to take it on.
92
284680
2800
và đang đứng ở đó sẵn sàng đương đầu với nó.
04:48
She had to overcome many obstacles
93
288520
2560
Cô ấy đã phải vượt qua rất nhiều chướng ngại vật
04:51
on her journey to become CEO.
94
291080
2460
trên hành trình trở thành CEO.
04:54
And 'overcome' here, it highlights that moment you got
95
294180
3660
Và động từ "overcome" ở đây, nó nhấn mạnh khoảnh khắc các em vượt
04:57
past the obstacle. It's not blocking you anymore.
96
297840
3660
qua chướng ngại vật. Nó không còn ngăn cản các em nữa.
05:01
We use these same verbs with the noun 'challenge' too.
97
301740
3240
Chúng ta cũng sử dụng những động từ này với danh từ "challenge".
05:04
And really that's just a synonym of 'obstacle'.
98
304980
4160
Và nó thật sự chỉ là 1 từ đồng nghĩa của từ "obstacle" mà thôi.
05:09
When I created my online English learning community,
99
309840
4440
Khi mà cô tạo ra cộng đồng học Anh Ngữ trực tuyến của cô,
05:14
I had no idea how many challenges I'd face
100
314280
3500
Cô cũng không biết có bao nhiêu thử thách mà cô sẽ phải đối mặt
05:17
along the way.
101
317780
1500
trên suốt chặng đường.
05:19
We've really overcome lots of challenges
102
319520
2960
Chúng ta thực sự đã vượt qua rất nhiều những thử thách
05:22
to reach the point where we are today.
103
322480
2300
để đạt đến nới mà chúng ta có mặt ngày hôm nay.
05:25
We express this same idea by saying that we
104
325040
3000
Chúng ta diễn đạt ý tương tự bằng việc nói rằng chúng ta
05:28
we get over hurdles or we overcome hurdles.
105
328040
3320
chúng ta vượt qua những rào cản hay chúng ta vượt qua những rào cản.
05:31
One of the biggest hurdles that we had to overcome
106
331860
2760
Một trong những rào cản lớn nhất và chúng ta đã phải vượt qua
05:34
with our community was connecting them across
107
334620
2940
với cộng đồng của chúng ta là kết nối mọi người qua
05:37
different time zones.
108
337560
1880
những muối giờ khác nhau.
05:39
So what about you? Have you had to overcome any
109
339900
3400
Thế còn các em thì sao nào? Các em đã phải vượt qua bất cứ
05:43
challenges in your job or in your personal life?
110
343300
3480
những thử thách nào trong công việc hay trong cuộc sống cá nhân không?
05:47
I want you to practise using this language
111
347000
2320
Cô muôn các em luyện tập sử dụng ngôn ngữ này
05:49
in the comments below this video.
112
349320
2280
trong phần bình luận bên dưới video này nha.
05:52
Fears and doubts are things that hold us back.
113
352140
2700
Những nỗi sợ hãi và nghi ngờ là những thứ kìm hãm chúng ta.
05:55
Often they are the reason why we don't
114
355480
3340
Thường thì chúng là lý do tại sao chúng ta không
05:58
feel very confident at all.
115
358820
1940
cảm thấy tự tin chút nào.
06:00
Our fears are our thoughts that we have when we're
116
360760
3560
Những nổi sợ hãi của chúng ta là những suy nghĩ mà chúng ta có khi chúng ta
06:04
frightened or we're worried about something,
117
364320
2440
lo sợ hay lo lắng về điều gì đó,
06:06
we fear that something bad will happen.
118
366760
2600
chúng ta lo sợ rằng thứ gì đó tồi tệ sẽ diễn ra.
06:09
And a doubt is a feeling of not being certain
119
369360
4320
Và nghi ngờ là một cảm giác của sự không chắc chắn
06:13
about something,
120
373680
1240
về điều gì đó,
06:14
being unsure about what will happen.
121
374920
2580
không chắc chắn về những gì sẽ xảy đến.
06:18
So we have doubts about our ability to do things,
122
378180
4260
Vì vậy chúng ta nghi ngờ về khả năng của về làm mọi thứ,
06:22
about our choices, the decisions that we've made.
123
382440
3360
về sự lựa chọn của chúng ta, những quyết định mà chúng ta đưa ra.
06:26
I have some doubts about our ability to complete this
124
386100
3240
Cô có một số nghị ngờ về khả năng chúng ta hoàn thành
06:29
project by Christmas.
125
389340
2040
dự án này vào Giáng Sinh.
06:32
In fact, you can use self-doubt here to make it
126
392540
3540
Thực tế, các em có thể sử dụng từ "self-down: sự ngờ vực bản thân" ở đây để làm
06:36
clear that the doubts you have are with yourself.
127
396080
3420
rõ những nghi ngờ mà các em có trong bản thân các em.
06:39
Now we often use the verb 'overcome' again with 'doubt'
128
399840
4020
Chúng ta thường sử dụng động từ "overcome" một lần nữa với "doubt"
06:43
and with 'self-doubt'
129
403860
1480
và với "self-doubt"
06:45
and we use it to say, you know, when we stopped
130
405420
2660
và chúng ta sử dụng nó để nói, các em biết đấy, khi chúng ta dừng
06:48
feeling uncertain. It's also really useful to practise
131
408080
3580
cảm thấy không chắc chắn. Nó cũng thực sự hữu ích để luyện tập
06:51
the verb 'doubt' as well.
132
411660
2500
động từ "doubt".
06:54
There were so many times when I doubted
133
414500
2160
Có rất nhiều lần khi mà cô nghi ngờ
06:56
my ability to lead a team.
134
416660
2400
khả năng lãnh một đạo nhóm của mình.
06:59
Let's focus on fear for a minute or two.
135
419080
3020
Chúng ta hãy tập trung vào từ "fear" một đôi phút nha.
07:02
We all have to deal with fear, right? We have to learn
136
422100
3580
Tất cả chúng ta đều phải đối phó với nổi sợ hãi, đúng vậy không các em? Chúng ta phải học
07:05
how to manage fear.
137
425680
2500
cách kiểm soát nỗi sợ.
07:08
It's a really natural and a really normal part of life.
138
428620
2860
Nó là một phần rất tự nhiên và bình thường của cuộc sống.
07:11
If we're lucky enough, we find a way to harness fear
139
431760
4360
Nếu chúng ta đủ may mắn, chúng ta sẽ tìm ra cách để khai thác nổi sợ hãi
07:16
in some situations.
140
436120
1780
ở trong một vài trường hợp.
07:18
Have you heard of that expression?
141
438080
1660
Các em đã nghe nói về cách diễn đạt đó chưa?
07:20
Now we use the verb 'harness' when you find a way
142
440060
3640
Bây giờ, chúng ta sử dụng động từ "harness" khi mà các em tìm ra một cách
07:23
to use that fear to your advantage.
143
443700
3040
để sử dụng nổi sự hãi đó cho một lợi thế nào đó của các em.
07:26
The energy from that fear gives you the power
144
446960
3520
Năng lượng từ nổi sợ hãi mang đến cho các em sức mạnh
07:30
to do something courageous or challenging
145
450480
3180
để làm những điều dũng cảm hay thử thách
07:33
and we actually often use that verb 'harness'
146
453660
2680
và chúng ta thực sự thường sử dụng động từ "harness"
07:36
with an emotion. We use it to say that we bring
147
456340
3280
với một cảm xúc. Chúng ta sử dụng nó để nói rằng chúng ta mang
07:39
that emotion under control
148
459620
2460
cảm xúc đó dưới sự kiểm soát
07:42
and then do something positive with it.
149
462080
2520
và sau đó làm những điều tích cực với nó.
07:44
So for example. You might harness
150
464860
3380
Cô lấy ví dụ. Các em có thể khai thác
07:48
your team's enthusiasm which means, you know,
151
468240
3680
sự hăng hái nhiệt huyết trong nhóm của các em, các em biết đấy,
07:51
you want to make the most of their enthusiasm
152
471920
2560
các em muốn tận dụng tối đa sự nhiệt huyết của họ
07:54
and get the best out of them.
153
474480
1920
và tận dụng họ tốt nhất có thể.
07:56
We all have fears but what about those moments
154
476400
3280
Tất cả chúng ta đều có những nỗi sợ hãi nhưng thế còn những khoảnh khắc
07:59
when we find the courage?
155
479680
2080
khi mà chúng ta đi tìm kiếm sự dũng cảm thì sao?
08:02
We face our fears. We let our fears come right up to us
156
482660
4200
Chúng ta đối mặt với nỗi sợ hãi của chúng ta. Chúng ta để chúng đến
08:06
and we stand our ground
157
486920
2540
và chúng ta vững vàng hiên ngang
08:09
and we deal with those fears, right?
158
489460
2380
và đối phó với những nỗi sợ hãi đó, có đúng vậy không?
08:12
I got called up on stage and at that moment,
159
492680
3160
Cô bị gọi lên sân khấu và trong khoảnh khắc đó,
08:15
I was forced to face my fears.
160
495840
2900
Cô buộc phải đối diện với những nỗi sợ hãi của mình.
08:19
Okay let's not dwell on our problems and our fears
161
499440
3900
Được rồi, chúng ta đừng bận tâm tới những vấn đề cũng như những nỗi sợ của chúng ta
08:23
for too long, we all like a happy ending, don't we?
162
503340
3360
quá nhiều, tất cả chúng ta đều yêu thích một cái kết vui vẻ, không phải vậy sao?
08:26
So how can we flip these negative situations
163
506800
3580
Vậy làm thế nào để chúng ta có thể đảo ngược những tình huống tiêu cực này
08:30
and begin to make them more positive?
164
510380
3120
và bắt đầu biến chúng trở nên tích cực hơn đây các em?
08:33
Well let's focus on some vocabulary
165
513660
1960
Chúng ta hãy tập trung vào một số từ vựng
08:35
that will help you to do that.
166
515620
1920
mà sẽ giúp các em làm điều đó nha.
08:37
You're all familiar with the word 'opportunity' right?
167
517680
3700
Tất cả các em có lẽ đã quen thuộc với từ "opportunity - cơ hội" rồi phải không?
08:41
You can be given an opportunity.
168
521640
2900
Các em có thể được trao cho một cơ hội.
08:44
You can receive an opportunity.
169
524540
2220
Các em có thể đón nhận một cơ hội.
08:47
You can get an opportunity.
170
527080
2800
Các em có thể có được một cơ hội.
08:50
But what if you want to emphasise your role
171
530320
4000
Nhưng sẽ nói như thế nào nếu các em muốn nhấn mạnh vai trò của các em
08:54
in getting that opportunity?
172
534320
1960
trong việc có được cơ hội đó?
08:56
It's much more powerful to say that you took
173
536580
2720
Nó mạnh mẽ hơn nhiều khi nói rằng các em đã nắm bắt lấy
08:59
the opportunity or you grabbed the opportunity.
174
539300
3440
cơ hội hay các em đã chộp lấy cơ hội.
09:02
It tells us that you were in control of the situation.
175
542740
3560
Nó nói lên rằng các em đã kiểm soát tình thế.
09:07
I grabbed the opportunity
176
547320
1480
Cô chộp lấy cơ hội
09:08
to introduce myself to the CEO.
177
548800
2420
để giới thiệu bản thân mình với CEO.
09:12
Now an even stronger word is the verb 'seize'.
178
552400
3820
Giờ có một động từ còn mang nghĩa mạnh hơn nữa đó là "seize - tóm được, đoạt"
09:16
So this is when you take something really eagerly.
179
556440
3960
Vậy thì đây là khi mà các em thật sự háo hức để đón nhận điều gì đó.
09:21
I want to make sure our team
180
561020
1540
Cô muốn chắc chắn rằng nhóm của mình
09:22
seizes these opportunities in the future.
181
562560
2600
tóm được những cơ hội này trong tương lai.
09:25
You can create an opportunity as well
182
565320
3260
Các em cũng có thể tạo ra một cơ hội
09:28
and this suggests that you made it possible
183
568760
2620
và điều này đồng nghĩa với việc các em đã làm cho nó trở nên có thể
09:31
through your actions to have that opportunity.
184
571380
3300
thông qua những hành động của các em để có được cơ hội đó.
09:35
You can take advantage of an opportunity.
185
575320
2720
Các em có thể tận dụng một cơ hội.
09:38
And that's when you take that opportunity
186
578040
2280
Và đó là khi các em đón nhận cơ hội đó
09:40
and use it for your own gain.
187
580320
2240
và sử dụng nó cho lợi ích riêng của các em.
09:43
When my boss announced his resignation,
188
583180
2560
Khi sếp của cô tuyên bố từ chức,
09:45
I took advantage of the situation and presented
189
585740
2740
Cô đã tận dụng tình hình và trình bày
09:48
my paper at the conference in his place.
190
588480
2760
bài viết của mình tại hội nghị ở vị trí của ông ấy.
09:51
Good way to take advantage of a situation.
191
591240
2560
Một cách tốt để tận dụng cơ hội.
09:53
How many times has something or someone
192
593800
3800
Đã bao lần có một ai hay thứ gì đó
09:57
changed the way that you think about something
193
597840
2740
đã làm thay đổi cách mà các em suy nghĩ về thứ gì đó
10:00
or changed your point of view?
194
600580
1760
hay thay đổi quan điểm của các em?
10:02
Well it sounds much more intelligent to say
195
602340
3260
Nó sẽ nghe thông minh hơn nhiều khi các em nói
10:05
"change your perspective"
196
605600
2340
"change your perspective - thay đổi quan điểm"
10:08
or explain that something shifted your perspective.
197
608140
4360
hay giải thích rằng điều gì đó đã làm thay đổi quan điểm của các em.
10:13
So your perspective is a more intelligent way
198
613120
3100
Vậy quan điểm của các em là một cách thông minh hơn
10:16
to talk about your way of thinking about things.
199
616220
3440
để nói về cách suy nghĩ của các em về mọi thứ.
10:20
And the verb 'shift' is used to say that something
200
620120
3360
Và động từ "shift - thay đổi" được sử dụng để nói rằng điều gì đó
10:23
moved slightly.
201
623480
2320
đã di chuyển một cách nhẹ nhàng.
10:26
Working with high school students helped him to shift
202
626680
2840
Làm việc với những học sinh trung học đã giúp anh ấy thay đổi
10:29
his perspective on the attitudes
203
629520
2200
quan điểm của mình về thái độ
10:31
and work ethic of young people.
204
631720
2380
và đạo đức nghề nghiệp của những người trẻ tuổi.
10:34
Okay we have to talk about the word 'potential' here,
205
634360
3440
Được rồi chúng ta cần phải nói về từ "potential - tiềm năng" ở đây,
10:37
one of my favourite words because it's
206
637900
2720
một trọng những từ mà cô thích nhất bởi lẽ nó
10:40
full of possibility. It talks about the possibility to achieve
207
640620
4820
chứa đựng đầy những khả năng có thể. Nó nói về việc chúng ta có thể đạt được
10:45
something in the future.
208
645440
2140
điều gì đó trong tương lai.
10:47
And the future is full of possibility.
209
647820
3400
Và tương lại thì luôn tràn ngập những khả năng.
10:51
It's full of potential. And when something that was once
210
651580
3920
Nó chứa đựng đầy ấp những tiềm năng. Và khi điều gì đó đã là
10:55
possible but is now true or real, we use the verb
211
655500
5060
có thể nhưng giờ đúng hoặc có thật, chúng ta sử dụng động từ
11:00
'realise' with 'potential' here.
212
660560
2880
"realise - nhận ra" cùng với từ "potential" ở đây.
11:03
I realised his potential
213
663700
2000
Cô nhận ra tiềm năng của cậu ấy
11:05
as soon as he came into the interview.
214
665700
3040
ngay khi mà cậu ấy bước vào buổi phỏng vấn.
11:09
We also use this verb with 'dream'.
215
669640
2520
Chúng ta cũng sử dụng động từ này với "dream".
11:12
My boss helped me to realise a long-term dream;
216
672240
3840
Sếp cô đã giúp cô thực hiện một giấc mơ dài;
11:16
to present at an international conference.
217
676260
3000
đó là được trình bày ở một hội nghị quốc tế.
11:20
So this is a much more professional way of saying that,
218
680060
3820
Vậy thì đây là cách chuyên nghiệp hơn rất nhiều để nói rằng,
11:24
you know, you made your dreams come true.
219
684000
2940
các em biết đấy, các em đã biến giấc mơ của các em thành hiện thực.
11:27
So can you tell me about a time that you
220
687300
2200
Vậy các em có thể kể cho cô về lần mà các em
11:29
seized an opportunity or you realised a dream?
221
689500
4680
túm lấy một cơ hội hay các em nhận ra một ước mơ không?
11:34
I'm really excited to see you using some of these words
222
694180
3400
Cô thực sự hào hứng nhìn thấy các em sử dụng những từ này
11:37
and collocations in the comments below.
223
697580
2600
và collocations ở dưới phần bình luận bên dưới.
11:40
I'll be coming down to check them out
224
700280
1820
Cô sẽ kiểm tra chúng
11:42
and give you some feedback on them soon.
225
702100
2320
và sẽ trả lời các em sớm nhất nha.
11:44
Now I always make a point of giving feedback
226
704420
2840
Cô luôn khuyên các em nhớ để lại
11:47
and writing comments for the first few days
227
707260
2360
và viết bình luận ngay trong những ngày đầu tiên
11:49
after my videos have been published
228
709620
2380
sau khi những video bài học được đăng lên
11:52
so if you want feedback on your sentences
229
712000
2640
thế nên nếu các em muốn để lại lời bình luận bằng những câu văn của các em
11:54
then write them now
230
714640
1500
thì hãy viết chúng xuống luôn ngay bây giờ nha.
11:56
right when we're first watching this video.
231
716140
2620
ngay sau khi các em xem video bài học này ấy.
11:59
And make sure that you're subscribed
232
719120
1760
Và nhớ chắc chắn rằng các em đã ĐĂNG KÝ kênh
12:00
with the notifications on so that you don't miss out
233
720880
2800
với chiếc chuôn nho nhỏ đáng iu kia nữa để chắc rằng các em không bị bỏ lỡ
12:03
on any of my future lessons
234
723680
2040
những bài học sắp tới
12:05
and opportunities to get feedback.
235
725720
2720
và có hội được cô trả lời nha các em.
12:08
If you want to keep practising with me,
236
728440
2200
Nếu các em muốn tiếp tục luyện tập cùng cô,
12:11
you know where to go.
237
731260
1260
các em biết cần phải đến đâu rồi đó.
12:12
I'll see you in there!
238
732640
2000
Hẹn gặp lại tất cả các em ở đó na!
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7