How to Fix Broken Supply Chains | Dustin Burke | TED

117,398 views ・ 2022-03-04

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber:
0
0
7000
Translator: Thùy Dương Reviewer: Thu Ha Tran
00:04
It was a strange feeling, walking into the local supermarket,
1
4334
3670
Đó là một cảm giác lạ khi bước vào siêu thị của thị trấn,
00:08
only to find empty shelves,
2
8046
2169
chỉ để tìm những kệ rỗng,
00:10
and, most notably, no toilet paper.
3
10215
2336
và đáng kể nhất, không có cuộn giấy vệ sinh nào.
00:12
We didn't have raw-material shortages or manufacturing defects,
4
12926
3962
Chúng ta không thiếu nguyên liệu thô hay lỗi sản xuất,
00:16
and we didn't discover new uses for toilet paper.
5
16930
2544
và chúng ta cũng không tìm ra những cách sử dụng mới từ giấy vệ sinh.
00:20
It was panic buying by everyday people.
6
20392
2586
Nó được mua trong hoảng loạn bởi mọi người mỗi ngày.
00:23
Supply chains just couldn't keep up.
7
23395
2127
Dây chuyền cung ứng cũng không đáp ứng đủ.
00:26
And before we knew it, the rumored shortage became a real one.
8
26022
3170
Và trước khi biết về nó, thì tin đồn thiếu hụt đã thành sự thật.
00:30
You remember that, don't you?
9
30110
1626
Các bạn nhớ mà, phải không?
00:32
Well, maybe not, because I'm not talking about COVID-19.
10
32237
3795
Vâng, có thể không, bởi tôi không nói về COVID-19.
00:36
I'm talking about the great toilet paper shortage of 1973.
11
36449
4755
Tôi đang nói về sự thiếu hụt lớn về giấy vệ sinh năm 1973.
00:41
And it wasn't caused by a pandemic,
12
41246
2044
Và nó không phải do đại dịch,
00:43
but by a joke told by Johnny Carson.
13
43331
2253
mà bởi một trò đùa của Johnny Carson.
00:46
But today's supply-chain challenges are no joke.
14
46418
3295
Nhưng những thách thức của chuỗi cung ứng hiện nay thì không hề đùa.
00:49
Those problems are real,
15
49713
1501
Những vấn đề này là thật,
00:51
but they're problems that we've faced, and even solved, in the past.
16
51214
3462
chúng là những vấn đề ta phải đối mặt, và thậm chí đã được giải quyết từ trước.
00:55
A supply chain is the long and often complicated journey
17
55468
3754
Một chuỗi cung ứng là một quá trình dài và thường phức tạp
00:59
that any item takes before it winds up in your home.
18
59222
2628
mà bất kỳ thứ nào cũng có trước khi nó hết trong nhà bạn.
01:01
Raw materials are mined or grown
19
61850
2544
Những nguyên liệu thô được đào hay trồng
01:04
and sold to various suppliers.
20
64394
1877
và được bán cho vô vàn nhà cung ứng.
01:06
Those suppliers sell them to manufacturers,
21
66271
2544
Những nhà cung ứng này bán cho nhà sản xuất,
01:08
who transform those raw materials into finished goods.
22
68857
3503
những người sẽ biến nguyên liệu thô thành thành phẩm hoàn chỉnh.
01:12
And those finished goods are moved around the world
23
72402
2753
Và những thành phẩm hoàn chỉnh được vận chuyển khắp thế giới
01:15
by distributors and carriers,
24
75196
2086
bởi các nhà phân phối và hãng vận tải,
01:17
who, in turn, sell them to retailers,
25
77324
2127
tiếp đó, bán cho các nhà bán lẻ,
01:19
who sell those to consumers as a final step.
26
79534
2211
những người sẽ bán cho người tiêu dùng trong khâu cuối.
01:22
Many supply chains are simple,
27
82329
1459
Nhiều chuỗi cung ứng tưởng đơn giản,
01:23
like when you buy strawberries at a local farmers market.
28
83830
3170
như khi bạn mua dâu ở chợ nông dân địa phương.
01:27
But some are almost infinitely complex.
29
87042
3169
Nhưng một vài chuỗi thì vô cùng phức tạp.
01:30
In my 14 years working with companies on improving their supply chains,
30
90211
5631
Trong 14 năm làm việc với các công ty nhằm củng cố chuỗi cung ứng của họ,
01:35
I've seen many disruptions, from natural disasters to pandemics
31
95842
5214
tôi thấy nhiều tình trạng đứt đoạn, từ thiên tai đến đại dịch
01:41
and geopolitical instability.
32
101097
2002
và bất ổn về địa chính trị.
01:43
And every time, the media talks about how, from this point,
33
103099
4630
Và mỗi lần như vậy, truyền thông lại nói về bằng cách nào, từ đây,
01:47
companies can and will make their supply chains more resilient,
34
107771
4796
mà các công ty có thể và sẽ làm cho chuỗi cung ứng của họ kích ứng hơn,
01:52
and the common prescriptions include diversifying risk,
35
112567
3253
và thời gian có hiệu lực chung bao gồm rủi ro được da dạng hoá,
01:55
better forecasting the future
36
115862
1960
dự báo về tương lai tốt hơn
01:57
and building buffers, like stockpiles of inventory
37
117822
2920
và dựng bộ đệm, như kho trữ hàng tồn
02:00
or more manufacturing equipment.
38
120742
2002
và nhiều thiết bị sản xuất nữa.
02:02
And this is good advice.
39
122786
1585
Và đây sẽ là lời khuyên tốt.
02:04
But the question I keep asking myself is:
40
124788
2961
Nhưng câu hỏi tôi vẫn hỏi bản thân là:
02:07
“Why haven’t more companies taken this advice?”
41
127791
2377
“Tại sao các công ty không nhận lời khuyên này?”
02:10
The reason is that it doesn't stand up against competing priorities
42
130919
4588
Lý do là vì nó không công khai phản đối những ưu tiên cạnh về cạnh tranh
02:15
and steep competition that occurs between the crises and shocks.
43
135548
3379
và cuộc cạnh tranh gay gắt xảy ra giữa các cuộc khủng hoảng và cú sốc kinh tế.
02:19
So if we want to build more resilient supply chains
44
139594
3253
Vậy nên nếu chúng ta muốn tạo dựng những chuỗi cung ứng có sức bật hơn
02:22
that can withstand the next great crisis,
45
142847
2920
mà có thể vững vàng trước những đợt khủng hoảng kế tiếp,
02:25
then we need to bring new ideas that can withstand competitive pressures.
46
145767
4254
ta cần đem lại những ý kiến có thể chịu được áp lực cạnh tranh.
02:30
Let's talk about sharing risk,
47
150939
2002
Hãy nói về việc chia sẻ rủi ro,
02:32
radical transparency and automated recommendations.
48
152982
3629
sự minh bạch cấp tiến và các gợi ý tự động hoá.
02:37
These three ideas, if we take them together,
49
157070
2336
Trong ba ý kiến, nếu chúng ta thực hiện cả ba,
02:39
have the potential to help break the trade-off
50
159406
2794
có khả năng sẽ làm phá vỡ sự đánh đổi
02:42
between resilience and efficiency.
51
162242
2377
giữa tính khả năng phục hồi và tính hiệu quả.
02:46
An obvious solution to supply shortages is to build more buffers,
52
166329
4963
Một giải pháp rõ ràng cho sự thiếu hụt là xây dựng nhiều lớp đệm,
02:51
so that if anything happens along the supply chain,
53
171334
2753
để nếu bất kỳ thứ gì xảy ra trong chuỗi cung ứng,
02:54
the next recipient isn't waiting empty-handed.
54
174087
2961
thì bước tiếp theo không phải chờ đợi trong tay không.
02:57
Retail stores can never perfectly predict what we'll buy,
55
177090
3170
Các cửa hàng bán lẻ không bao giờ có thể đoán chính xác ta sẽ mua gì,
03:00
so they carry extra inventory.
56
180301
1836
nên họ phải gánh thêm hàng tồn kho.
03:02
They might run out of a particular size or particular color,
57
182137
4129
Họ có thể hết một kích cỡ hay một màu của mẫu mã,
03:06
but it’s unlikely that they’ll run out of an entire category, like jeans.
58
186307
3796
nhưng dường như sẽ không hết cả một loại ví dụ là quần bò.
03:10
But we know, across industries,
59
190729
1710
Nhưng ta biết là, qua các ngành công nghiệp,
03:12
companies carry less of that backup inventory than they used to.
60
192439
3461
các công ty ít trữ dự phòng hàng tồn hơn so với trước đây đã từng.
03:15
And we have immense product variety.
61
195942
2669
Và chúng ta có vô số mẫu mã đa dạng.
03:18
But much of what we buy
62
198611
1502
Nhưng nhiều món chúng ta mua
03:20
is made in highly specialized or automated factories,
63
200113
4087
được sản xuất bởi các nhà máy có chuyên môn cao hoặc tự động hoá,
03:24
and that makes it harder to repurpose that capacity when demand changes.
64
204242
4505
và nó làm việc tái sử dụng trở nên khó hơn với khả năng đó khi nhu cầu thay đổi.
03:29
That's why during COVID-19,
65
209706
1710
Đó là vì sao trong COVID-19,
03:31
those toilet-paper manufacturers had enough capacity,
66
211416
2919
các nhà sản xuất giấy vệ sinh cần có đủ công suất,
03:34
but they didn't have the right kind of capacity.
67
214377
2378
nhưng họ lại không hoạt động đúng công suất.
03:37
Commercial toilet paper is very different from what we consumers use at home.
68
217130
4129
Giấy vệ sinh thương mại khác xa so với người tiêu dùng chúng ta dùng ở nhà.
03:41
They could have met demand,
69
221718
1501
Họ có thể đáp ứng nhu cầu,
03:43
but it would have meant shoppers lugging home rolls that are nine inches wide,
70
223219
3796
nhưng nó có nghĩa là người mua hàng muốn mua cho nhà những cuộn rộng 23 cm,
03:47
and clearly designed for cost, not for comfort.
71
227015
2586
và được thiết kế rõ về chi phí, không phải sự thoải mái.
03:49
(Laughter)
72
229601
1042
(Cười)
03:50
Streamlining supply chains
73
230685
1668
Hợp lý hoá chuỗi cung ứng
03:52
is a big reason why we consumers have incredible choices at low prices.
74
232395
5881
là lý do lớn vì sao người tiêu dùng có lựa chọn đáng kinh ngạc ở mức giá thấp.
03:58
And for many companies,
75
238276
1752
Và với nhiều công ty,
04:00
warehousing extra raw materials
76
240069
2503
nhập thêm nguyên liệu thô
04:02
or keeping idle equipment on the factory floor
77
242614
2836
hoặc giữ không thiết bị trên sàn nhà máy
04:05
is simply too expensive.
78
245450
1710
đơn giản là rất tốn kém.
04:07
Competition is steep as it is.
79
247160
2753
Sự cạnh tranh khốc liệt như vậy.
04:09
But buffers matter in a crisis.
80
249913
2544
Nhưng lớp đệm gây vấn đề trong một cuộc khủng hoảng.
04:13
So how do we get similar benefits, but in a different way?
81
253208
3962
Vậy làm sao chúng ta được lợi tương tự, nhưng bằng cách khác?
04:17
We can share or pool risk.
82
257796
1710
Chúng ta có thể chia hoặc chung nhau rủi ro.
04:20
It's much like a well-established industry that we all know well --
83
260089
4130
Nó giống một nền công nghiệp lâu đời mà chúng ta đều rõ
04:24
insurance.
84
264219
1167
bảo hiểm.
04:26
It's unlikely that you'll ever get into a major car accident,
85
266304
3212
Nó không hẳn là bạn sẽ gặp phải một tai nạn ô tô lớn,
04:29
but if you do, it will be horribly expensive.
86
269557
2920
nhưng nếu vậy, nó sẽ tốn kém kinh khủng.
04:33
That's why, for low-probability, high-impact events,
87
273436
3420
Đó là vì sao, dù là xác suất thấp, những biến cố lớn,
04:36
we share risk,
88
276898
1376
chúng ta cần chia sẻ rủi ro,
04:38
and in some instances, like car insurance,
89
278316
2419
và một vài ví dụ, như bảo hiểm ô tô,
04:40
we even require it.
90
280735
1293
chúng ta thậm chí đòi hỏi nó.
04:42
We could do the same thing in supply chains.
91
282445
2336
Chúng ta có thể làm điều tương tự với chuỗi cung ứng.
04:44
Industry players could team up to share the cost of keeping extra raw materials,
92
284781
5547
Người làm kinh tế có thể lập nhóm để chia sẻ chi phí trữ thêm nguyên liệu thô,
04:50
key components or even machinery,
93
290328
2169
các thành phần cốt lõi hay thậm chí máy móc,
04:52
in exchange for an ongoing shared fee,
94
292539
2419
đổi lấy một khoản phí được chuyển giao liên tục,
04:54
and only to be used in times of a crisis.
95
294958
3003
và chỉ được dùng khi khủng hoảng.
04:58
For example,
96
298294
1126
Ví dụ,
04:59
many countries stockpile important medicines,
97
299462
2586
nhiều quốc gia trữ kho thuốc quan trọng,
05:02
but relatively few keep their active ingredients, or "APIs."
98
302048
4046
nhưng giữ tương đối ít thành phần hoạt tính của chúng, hay “APIs.”
05:06
Pharmaceutical companies could share the cost of storing extra APIs
99
306135
4088
Công ty dược phẩm có thể chia sẻ chi phí chứa thêm APIs
05:10
during normal times.
100
310223
1335
trong thời gian thường.
05:12
Then, in a crisis,
101
312100
2210
Sau đó, vào lúc khủng hoảng,
05:14
drug manufacturers could dip into that supply
102
314310
2670
nhà sản xuất thuốc có thể tham gia vào cung ứng
05:17
to avoid running out of these important medicines.
103
317021
2837
để tránh hết những loại thuốc quan trọng.
05:19
Again, it's just like insurance,
104
319858
2085
Lần nữa, nó giống như bảo hiểm vậy,
05:21
except instead of pooling money, we're pooling a physical resource.
105
321943
3420
ngoại trừ thay vì góp tiền, chúng ta cùng gộp nguồn tài nguyên vật lý.
05:25
And importantly, it would be paid for, and so not seen as pure waste.
106
325905
4922
Và quan trọng là, nó được trả tiền, nên không được xem là hàng thải sạch.
05:31
But in order to do this, we need to know who shares the same risks.
107
331995
3837
Nhưng để làm được, chúng ta cần biết là ai chia sẻ những rủi ro tương tự.
05:35
And in order to know that,
108
335874
2544
Và để biết điều đó,
05:38
we need a radical improvement in supply-chain transparency.
109
338459
3254
chúng ta cần cơ bản cải tiến tính minh bạch trong chuỗi cung ứng.
05:42
Right now, seemingly everything we want to buy is delayed
110
342422
3628
Ngay bây giờ, dường như mọi thứ mà chúng ta muốn mua bị trì hoãn
05:46
because of a lack of microprocessors,
111
346092
1919
bởi thiếu bộ vi xử lý,
05:48
even cars.
112
348052
1126
thậm chí ô tô.
05:49
But how could the auto industry --
113
349721
2085
Nhưng làm cách nào nền công nghiệp tự động
05:51
arguably the industry that invented supplier collaboration
114
351848
3837
được cho là ngành công nghiệp đã tạo ra sự hợp tác giữa nhà cung cấp
05:55
and supply-chain visibility --
115
355727
1459
và chuỗi cung ứng minh bạch--
05:57
be caught by surprise?
116
357186
1460
bị nắm bắt bất ngờ?
05:59
Microprocessors power the computers
117
359480
2169
Bộ vi xử lý tạo năng lượng cho máy tính
06:01
that, increasingly, make our cars work the way they're supposed to.
118
361691
3503
điều đó ngày càng làm ô tô của chúng ta hoạt động theo cách chúng nên làm.
06:05
And early in the COVID-19 pandemic,
119
365236
2336
Và trong giai đoạn đầu của COVID-19,
06:07
auto manufacturers canceled orders for microprocessors
120
367614
4045
các nhà sản xuất tự động đã hoãn đặt hàng cho bộ vi xử lý
06:11
out of fear that car sales would plummet.
121
371701
2002
do lo sợ sự sụt giảm doanh thu bán ô tô.
06:13
And around the same time,
122
373745
1585
Và cũng trong thời gian đó,
06:15
demand for those microprocessors in consumer electronics went way up.
123
375371
4296
nhu cầu cho bộ vi xử lý trong tiêu thụ điện tăng cực độ.
06:19
Parents bought tablets so their kids could learn from home,
124
379709
3378
Phụ huynh mua máy tính bảng để con mình có thể học tại nhà,
06:23
newly remote workers bought laptops.
125
383129
2836
các công nhân làm việc từ xa mua máy tính xách tay.
06:25
Then, a fire at a chip plant
126
385965
2670
Sau đó, sự cố cháy tại một nhà máy làm chip
06:28
meant fewer of these microprocessors were even being made.
127
388635
3128
làm ít bộ vi xử lý được sản xuất hơn.
06:32
And by the time car sales began to recover,
128
392305
2753
Và thời điểm doanh thu bán ô tô bắt đầu khôi phục,
06:35
microprocessors were on back order.
129
395099
1919
bộ vi xử lý lại trở về tuần tự.
06:37
In other words,
130
397644
1126
Nói cách khác,
06:38
the reason why automotive companies can't get the microprocessors they need
131
398811
4004
lí do vì sao các công ty ô tô không thể lấy bộ vi xử lý họ cần được
06:42
has little, if anything, to do with the automotive industry.
132
402815
3170
rất ít, nếu có, thì để làm với ngành công nghiệp ô tô.
06:46
And this is a good example of a broader problem.
133
406819
3379
Và đây là một ví dụ tốt về một vấn đề lớn hơn.
06:50
In supply chain,
134
410198
1251
Trong chuỗi cung ứng,
06:51
your risks are not tied only to your customers or to your competitors,
135
411449
4254
rủi ro của bạn không chỉ bị ràng buộc bởi khách hàng hay đối thủ của bạn,
06:55
but also to those companies who are using the same inputs.
136
415745
3378
mà còn là những công ty đang sử dụng cùng một nguồn vào.
07:00
I doubt Ford considers the PlayStation 5 to be a competitor to the F-150,
137
420083
6423
Tôi e rằng Ford đã cân nhắc để PS5 trở thành đối thủ của F-150
07:06
but in this case, they could have been competing for the same, scarce resource.
138
426506
3795
trong trường hợp này, họ có thể đã tranh nhau cùng nguồn tài nguyên hiếm.
07:10
And that's why we need a radical improvement in supply-chain transparency.
139
430343
3503
Đó là vì sao ta cần căn bản cải tiến tính minh bạch trong chuỗi cung ứng.
07:13
It's not enough to know who your suppliers are.
140
433846
2753
Nó vẫn chưa đủ để biết rằng ai là nhà cung cấp cho bạn.
07:16
You have to know who your supplier's suppliers are,
141
436641
2669
Bạn cần biết ai là nhà cung cấp của nhà cung cấp cho bạn,
07:19
where those supplier’s suppliers get their raw materials,
142
439352
3170
những nhà cung cấp này sẽ lấy nguyên liệu thô từ đâu,
07:22
who else is buying from those suppliers,
143
442522
2294
ai khác sẽ mua từ những nhà cung cấp này,
07:24
and who else is competing for those raw materials.
144
444816
2544
và ai nữa sẽ cạnh tranh nguồn nguyên liệu thô đó.
07:27
Often what looks like several unrelated product lines
145
447986
3044
Thường thì giống như những dòng sản phẩm không liên quan
07:31
can be traced back to a single source.
146
451072
2085
có thể được truy gốc từ nguồn duy nhất.
07:33
We think we have diversified supply chains, but we don't.
147
453491
4046
Chúng ta nghĩ chúng ta đã đa dạng hoá chuỗi cung ứng, nhưng không.
07:38
We have a supply web.
148
458329
1502
Chúng ta có cả mạng lưới cung ứng.
07:39
And if key players in that web fail,
149
459872
2002
Và nếu thành phần chính trong mạng lưới thất bại,
07:41
then many supply chains are in big trouble.
150
461916
2252
thì nhiều chuỗi cung ứng sẽ gặp rắc rối lớn.
07:44
If we want more resilient supply chains,
151
464210
2669
Nếu chúng ta muốn một chuỗi cung ứng có sức bật hơn,
07:46
then we need accurate, up-to-date maps of key inputs
152
466879
4213
chúng ta cần một cách chính xác cập nhật bản đồ của đầu vào chính,
07:51
and where they come from,
153
471092
1627
và chúng đến từ đâu,
07:52
in any given industry.
154
472760
1460
trong bất kỳ ngành sẵn có nào.
07:54
Supply-chain managers are, fundamentally, planners.
155
474929
3629
Người quản lý chuỗi cung ứng, cơ bản là, người lên kế hoạch.
07:58
They analyze and interpret information,
156
478558
2544
Họ phân tích và diễn giải thông tin,
08:01
and they revise their plans to efficiently meet expected demand
157
481144
4254
và họ sửa đổi kế hoạch để đáp ứng nhu cầu đã được dự đoán một cách hiệu quả
08:05
with a steady stream of supply.
158
485440
2043
với một hệ thống cung cấp ổn định.
08:07
Supply-chain control towers bring all of that information into one place,
159
487525
3629
Tháp điều khiển chuỗi cung ứng sẽ mang tất cả thông tin về một nơi,
08:11
and better data should help better decision-making.
160
491195
2753
và dữ liệu tốt hơn nên tạo ra quyết định tốt hơn.
08:14
But too much data can simply be overwhelming,
161
494490
2503
Nhưng quá nhiều dữ liệu có thể làm quá tải,
08:16
and that's why we need technology to help us.
162
496993
2169
đó là vì sao chúng ta cần công nghệ giúp sức.
08:19
The good news is that advances in data mining,
163
499704
2878
Tin tốt là những tiến bộ trong khai thác dữ liệu,
08:22
artificial intelligence and machine learning
164
502623
2920
trí tuệ nhân tạo và khoa học máy tính
08:25
increasingly mean that computers can help us
165
505585
2169
càng khiến máy tính có khả năng giúp chúng ta
08:27
analyze thousands or millions of points of data,
166
507795
2920
phân tích hàng ngàn hay hàng triệu điểm của dữ liệu,
08:30
predict problems before they arise, notify managers
167
510715
3754
dự đoán những vấn đề trước khi nó xảy ra, thông báo đến người quản lý
08:34
and even recommend actions to take.
168
514469
2168
và thậm chí đề xuất nên làm gì.
08:36
Right now, some types of plastics are in short supply.
169
516637
2878
Giờ đây, vài loại bằng nhựa đang thiếu để cung ứng.
08:40
Plastic resin manufacturers decreased production,
170
520516
2670
Nhà sản xuất hạt nhựa giảm lượng cung,
08:43
dealing with COVID-19 outbreaks.
171
523227
2253
đối mặt với sự lan rộng của COVID-19.
08:45
But by the time they began to recover,
172
525521
1835
Nhưng khi chúng được khôi phục,
08:47
they were hit with a string of natural disasters,
173
527356
2795
chúng lại va vào chuỗi thiên tai,
08:50
from Hurricane Laura on the Gulf Coast in 2020
174
530193
3545
từ cơn bão lốc xoáy Laura ở Gulf Coast năm 2020
08:53
to a brutal winter storm in the South in 2021.
175
533780
2877
đến cơn bão tuyết tàn khốc ở phía nam năm 2021.
08:57
No amount of data-sharing could have told us
176
537408
2169
Không loại chia sẻ dữ liệu nào mách bảo ta
08:59
what companies would be affected,
177
539577
1627
các công ty sẽ chịu ảnh hưởng gì,
09:01
what companies don't use plastics.
178
541245
1961
các công ty nào không dùng nhựa.
09:03
But a computer could have helped spot the problem among the data points.
179
543247
4171
Nhưng máy tính có thể giúp khoanh vùng vấn đề giữa các điểm dữ liệu.
09:08
Decreased production and COVID-19 lockdowns,
180
548169
3587
Giảm lượng cung và giãn cách trong COVID-19
09:11
combined with severe weather,
181
551798
1751
cùng với thời tiết khó khăn,
09:13
a surge in demand for plastic packaging as grocery sales grew,
182
553591
4713
nhu cầu về bao bì nhựa tăng vọt khi doanh số bán hàng tạp hóa tăng lên,
09:18
and a spike in trucking rates
183
558346
2043
và tỷ lệ vận tải đường bộ tăng đột biến
09:20
would have been enough to trigger some warnings in specific areas,
184
560389
4296
đã đủ để kích hoạt một số cảnh báo trong các khu vực cụ thể,
09:24
and then notify managers and recommend what they might do about it.
185
564727
3504
và sau đó thông báo cho người quản lý và đưa ra những gì chúng có thể làm.
09:28
"Hey, this supplier is looking risky.
186
568231
1835
“Này, nhà cung ứng này có vẻ rủi ro.
09:30
Do you have a chance to order from somebody else?
187
570108
2293
Bạn sẽ có cơ hội đặt hàng từ người khác chứ?
09:32
Maybe start calling other trucking companies
188
572443
2086
Có thể bắt đầu gọi cho công ty vận tải khác
09:34
to make sure you get your supplies on time,
189
574570
2002
và đảm bảo nhận được hàng cung đúng hạn,
09:36
and we should notify these customers that their orders might be delayed."
190
576614
3504
và chúng ta nên thông báo đến khách hàng rằng đơn của họ có thể bị trì trệ.”
09:40
This is similar to how the airline industry
191
580660
2627
Nó tương tự với cách mà ngành hàng không
09:43
manages passenger delays and missed connections.
192
583329
2795
quản lý hành khách trì hoãn và bị lỡ chuỗi liên kết.
09:46
Computers analyze data on available flights, weather conditions,
193
586624
4338
Máy tính phân tích dữ liệu từ chuyến bay sẵn, điều kiện thời tiết,
09:51
passenger locations and passenger destinations,
194
591003
3379
vị trí của hành khách và đích đến của hành khách,
09:54
to reroute hundreds or even thousands of people in a day.
195
594423
3087
để định tuyến lại hàng trăm hoặc thậm chí hàng nghìn người trong một ngày.
Và chúng ta có thể làm tương tự với chuỗi cung ứng.
09:58
And we could do the same thing in a supply chain.
196
598052
2377
10:01
I don’t want to sound
197
601180
1335
Tôi không muốn nghe kiểu
10:02
like the things supply chain managers have done haven’t helped,
198
602515
3795
những thứ người quản lý chuỗi cung ứng làm chẳng hề giúp ích,
10:06
but we can do better.
199
606853
1418
nhưng chúng ta có thể làm tốt hơn.
10:08
When the virus struck,
200
608938
1585
Khi virus tấn công,
10:10
we faced a dire need for N95 respirators and personal protective equipment.
201
610523
5380
ta phải đối mặt với nhu cầu rất lớn về khẩu trang N95 và thiết bị bảo vệ cá nhân.
10:16
Government stockpiles of N95s were depleted,
202
616654
3420
Kho trữ N95 của chính phủ đã cạn kiệt,
10:20
hospital orders were backlogged two to three years,
203
620116
3420
đơn đặt hàng của bệnh viện bị tồn hai đến ba năm,
10:23
and health-care workers reused single-use protective equipment.
204
623536
4546
và nhân viên chăm sóc sức khoẻ tái sử dụng đồ bảo hộ chỉ dùng một lần.
10:28
But again, I'm not talking about COVID-19.
205
628082
2669
Lần nữa, tôi đang không nói về COVID-19.
10:30
I'm talking about the 2009 outbreak of the H1N1 flu.
206
630793
4004
Tôi đang nói về sự bùng nổ của bệnh cúm H1N1 năm 2009.
10:35
And we have to stop repeating the same mistakes.
207
635548
2961
Và chúng ta cần phải dừng lặp lại những sai lầm tương tự.
10:39
So let's be imaginative
208
639051
1794
Hãy tưởng tượng
10:40
about how we challenge businesses and government
209
640845
3754
rằng bằng cách nào chúng ta thách thức doanh nghiệp và chính phủ
10:44
to use shared risk,
210
644640
3420
để dùng đến chia sẻ rủi ro,
10:48
supply-chain transparency and automated recommendations
211
648102
4213
tính minh bạch trong chuỗi cung ứng và tự động hoá gợi ý,
10:52
to make our supply chains more resilient.
212
652356
2419
để làm chuỗi cung ứng của ta có sức thích ứng hơn.
10:54
Because if they do,
213
654817
1418
Bởi vì nếu họ làm thế,
10:56
we can be more resilient too.
214
656277
1919
chúng ta cũng càng có sức thích ứng hơn.
10:58
Thank you.
215
658863
1168
Xin cảm ơn.
11:00
(Cheers and applause)
216
660072
1794
(Hoan hô, vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7