Why Businesses Need a Dreamer’s Magic and a Doer’s Realism | Beth Viner | TED

89,083 views

2023-12-21 ・ TED


New videos

Why Businesses Need a Dreamer’s Magic and a Doer’s Realism | Beth Viner | TED

89,083 views ・ 2023-12-21

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Cẩm Hoa Vũ Reviewer: Thái Hưng Trần
00:04
Some of the best relationships in the world
0
4060
2160
Một số mối quan hệ tuyệt vời nhất thế giới
00:06
are made up of individuals who are the yin to the other's yang.
1
6220
4280
đến từ giữa những người bổ sung cho nhau như âm và dương.
00:11
You're either the person who stacks the dishwasher
2
11180
3200
Bạn có thể là người sắp xếp máy rửa chén
00:14
with creative, reckless abandon,
3
14380
3000
một cách sáng tạo, bất cần,
00:17
or you're the one who correctly thinks of it
4
17380
3600
hoặc bạn là người chính xác cho rằng
00:20
as a very competitive game of Tetris.
5
20980
2920
đó là một trò chơi mang tính cạnh tranh cao như Tetris.
00:24
And rather than what might be a series of expletives as you restack the plates,
6
24340
4600
Và thay vì tuôn ra một loạt lời chửi mắng khi sắp xếp lại bát đĩa,
00:28
it's the Tetris stacker coming to some appreciation
7
28980
3680
đó là sự cảm kích của người chơi Tetris
00:32
for the haphazard where the tension breaks.
8
32700
3080
về sự lộn xộn khi căng thẳng lắng xuống.
00:36
And that's a beautiful thing.
9
36340
1720
Và đó là một điều đẹp đẽ.
00:38
And you might even get a few extra clean plates out of it.
10
38060
2880
Và bạn thậm chí có thể lấy thêm một vài đĩa sạch ra từ máy.
00:41
This scenario isn't just true in our personal relationships.
11
41580
3760
Kịch bản này không chỉ đúng trong các mối quan hệ cá nhân của chúng ta.
00:45
It's true in relationships across institutions
12
45380
2440
Nó cũng đúng trong các mối quan hệ giữa các cơ quan
00:47
and organizations of all types.
13
47820
2680
và tổ chức thuộc mọi loại hình.
00:51
Bridging this tension,
14
51660
1520
Thu hẹp sự căng thẳng này
00:53
I believe that that is the key to organizations continuing to build,
15
53220
4560
theo tôi, là chìa khóa để các tổ chức tiếp tục dựng xây,
00:57
grow and make new and different things.
16
57780
3160
phát triển và tạo ra những điều mới mẻ và khác biệt.
01:01
This is the story of two different kinds of people coming together:
17
61340
5360
Đây là câu chuyện về hai kiểu người khác nhau đến với nhau:
01:06
zero-to-one humans
18
66740
1800
những người đi từ con số 0 tới số 1
01:08
and their one-to-n counterparts.
19
68580
1920
và đối tác từ 1 tới n của họ.
01:11
Zero-to-one humans, they're dreamers.
20
71220
3320
Kiểu người 0-đến-1, họ là những kẻ mơ mộng.
01:14
I love this about them.
21
74580
1720
Tôi yêu điều này ở họ.
01:17
They're founders of companies, creative inventors,
22
77260
3640
Họ là những người sáng lập công ty, nhà phát minh đầy sáng tạo,
01:20
they thrive in the fogginess of problems, looking for non-linear solutions.
23
80900
5760
họ thích thú với sự mù mờ của vấn đề, tìm kiếm các giải pháp phi tuyến tính.
01:26
And to their counterparts,
24
86660
1600
So đối với đối tác của họ,
01:28
they often seem untethered to reality.
25
88300
4200
họ thường không bị ràng buộc với thực tế.
01:32
Which is true.
26
92980
1160
Sự thật là vậy.
01:34
And also how they find new opportunities.
27
94580
2840
Và đây cũng là cách họ tìm thấy những cơ hội mới.
01:37
It's why I think they're really good at what they do,
28
97460
2640
Vì vậy, dù tôi cho rằng họ giỏi những gì họ làm,
01:40
but it is a core tension with those around them.
29
100100
2520
thì đây cũng là lý do chính khiến mọi người căng thẳng.
01:43
One-to-n humans, these are the doers.
30
103100
3800
Mẫu người từ-một-tới-n là những người hành động.
01:46
They build companies and ensure their success over long periods of time.
31
106900
5520
Họ xây dựng các công ty và đảm bảo thành công của chúng trong thời gian dài.
01:53
They're the glue that keeps it together.
32
113580
2000
Họ là chất keo giữ mọi thứ với nhau.
01:56
I've been a dreamer,
33
116540
1200
Tôi từng là kẻ mơ mộng,
01:57
but I've also been a doer
34
117780
1520
nhưng tôi cũng là người hành động
01:59
at varying points along my own career journey.
35
119340
2440
tại các thời điểm khác nhau trong sự nghiệp của mình.
02:02
And in my day job,
36
122180
1160
Và trong công việc hàng ngày,
02:03
I help organizations see and harness the value
37
123380
3360
tôi giúp các tổ chức nhìn thấy và khai thác giá trị
02:06
of both kinds of people to build new things.
38
126780
3560
của cả hai mẫu người để làm nên những điều mới mẻ.
02:10
How the zero-to-one dreamers can be just spiky enough
39
130980
3000
Làm sao những kẻ mơ mộng 0-đến-1 có thể đủ gai góc
02:14
that the organization doesn't reject that entrepreneurial talent,
40
134020
3680
để một tổ chức không thể chối từ năng lực khởi nghiệp đó,
02:17
and how the one-to-n doers
41
137740
1880
và làm sao để những người biến-1-thành-n
02:19
can support their move-fast- and-break-things counterparts,
42
139620
4160
có thể hỗ trợ đồng nghiệp tốc chiến tốc thắng,
02:23
being their guides to the ins and outs of the organization.
43
143820
3440
dẫn dắt cho họ hiểu rõ cơ chế và ngóc ngách của tổ chức.
02:27
Finding a way to bridge this tension,
44
147860
3320
Tìm cách để thu hẹp căng thẳng này
02:31
that's the key to organizations being able to both keep on keeping on
45
151220
5080
là chìa khóa để các tổ chức vừa vận hành hiệu quả
02:36
while building and capturing new growth.
46
156300
2040
vừa tạo lập và nắm bắt cơ hội tăng trưởng mới.
02:39
One of the easiest ways to bridge this tension?
47
159340
3120
Một trong những cách dễ nhất để thu hẹp căng thẳng này?
02:42
It's to get buy-in.
48
162460
1520
Đó là tạo sự đồng thuận.
02:43
Not with gestures or words.
49
163980
2960
Không phải bằng cử chỉ hay lời nói.
02:47
But with cold, hard cash.
50
167660
1840
Mà bằng tiền mặt.
02:50
I was talking to my friend Alex.
51
170220
2280
Tôi đang nói về người bạn Alex của tôi.
02:52
She and Jordana, they're dreamers.
52
172500
3120
Cô ấy và Jordana, họ là những người mộng mơ.
02:55
They co-founded Lola, a feminine health reproductive company.
53
175620
4800
Họ đồng sáng lập Lola, một công ty sức khỏe sinh sản phụ nữ.
03:00
And when they launched as a direct-to-consumer,
54
180820
2320
Và khi họ ra mắt là một nhà phân phối trực tiếp,
03:03
they just had a single product:
55
183180
2240
họ chỉ có một sản phẩm duy nhất:
03:05
tampons.
56
185460
1160
băng vệ sinh tampon.
03:06
And everything they did those first few years
57
186660
2600
Và tất cả những gì họ làm trong vài năm đầu
03:09
was focused on that: developing a product,
58
189260
2800
đều tập trung vào nó: phát triển sản phẩm,
03:12
packaging, marketing, pricing, distribution,
59
192100
3320
đóng gói, tiếp thị, định giá, phân phối,
03:15
building a site, a community, getting investors,
60
195420
3600
xây dựng một trang web, một cộng đồng, thu hút các nhà đầu tư,
03:19
hiring an incredible team of start-up talent.
61
199060
3080
tuyển dụng một đội ngũ có tài năng khởi nghiệp đáng kinh ngạc.
03:23
And they did that all to build a product
62
203660
3320
Và đó là tất cả họ làm để tạo nên một sản phẩm
03:27
that was safer for women to put inside her body.
63
207020
2960
an toàn hơn cho phụ nữ để đưa vào bên trong cơ thể.
03:30
They got great traction.
64
210500
1160
Họ có lực kéo lớn.
03:31
They found those incredible investors, also some endorsers, influencers
65
211660
4080
Họ đã tìm thấy những nhà đầu tư tuyệt vời, người chuyển nhượng, người có ảnh hưởng,
03:35
who all really liked them.
66
215780
2440
những người thực sự thích họ.
03:38
Women really liked them.
67
218260
2400
Phụ nữ thực sự thích họ.
03:41
Somewhere along the way, they realized
68
221420
1840
Đâu đó trên cuộc hành trình, họ nhận ra
03:43
that in order to have the level of impact that they wanted in the world,
69
223260
4360
để có được mức độ tác động mà họ muốn trên thế giới,
03:47
they couldn't just be a single product.
70
227620
1960
họ không thể chỉ có duy nhất một sản phẩm.
03:50
After all, direct-to-consumer, it's a channel, not a business.
71
230020
5320
Xét cho cùng, phân phối trực tiếp (DTC) chỉ là một kênh bán hàng,
không phải một mô hình kinh doanh.
03:55
They had to figure out how to crack retail,
72
235660
2240
Họ phải tìm cách chinh phục kênh bán lẻ,
03:57
how to get that box of tampons
73
237940
2200
làm thế nào để đưa hộp tampon đó
04:00
onto the physical and virtual shelves at Amazon, Walmart, Target.
74
240140
5280
lên kệ các cửa hàng vật lý và ảo của Amazon, Walmart, Target.
04:05
And despite having this incredible team of start-up talent,
75
245940
3320
Và mặc dù sở hữu đội ngũ khởi nghiệp tài năng,
04:09
they did not have decades of lived retail sales experience.
76
249260
4400
họ lại thiếu kinh nghiệm thực chiến hàng chục năm trong lĩnh vực bán lẻ.
04:13
They had to hire in those people, the doers from outside.
77
253660
4080
Họ phải thuê những người “thực hiện” từ bên ngoài.
04:17
And they definitely did not come from the start-up world,
78
257780
3680
Những người này hoàn toàn không đến từ thế giới khởi nghiệp,
04:21
but they absolutely knew how to get that product into that retail store.
79
261460
4640
nhưng họ chắc chắn biết cách đưa sản phẩm lên kệ các cửa hàng bán lẻ.
04:26
You can probably see where this is going.
80
266580
2240
Bạn có thể thấy điều này đang đi đến đâu.
04:29
So maybe to save you a little bit of anxiety,
81
269260
2720
Có lẽ để xoa dịu một chút lo lắng của bạn
04:32
it didn't blow up in their faces
82
272020
2440
mọi chuyện đã không tồi tệ như bạn nghĩ.
04:34
because Alex and Jordana, well,
83
274500
3200
vì Alex và Jordana, phải,
04:37
they're pretty smart.
84
277740
1280
họ khá thông minh.
04:39
They did all the things that you and I both know
85
279900
2480
Họ đã làm tất cả những điều thông thường
04:42
to manage that kind of change in tension,
86
282420
2840
để quản lý sự căng thẳng trong quá trình thay đổi,
04:45
building respect,
87
285260
1360
xây dựng sự tôn trọng,
04:46
learning and development, internal communication.
88
286620
3160
học hỏi và phát triển, giao tiếp nội bộ.
04:50
But the thing that made it all work right away
89
290300
2680
Nhưng điều gì tạo nên sự ăn ý ngay lập tức
04:52
between the dreamers and the doers?
90
292980
2360
giữa phái mộng mơ và phái hành động?
04:56
Money.
91
296140
1280
Tiền.
04:57
They tied the compensation,
92
297460
2240
Họ gắn lương thưởng
04:59
in this case in the form of shares and stock options,
93
299740
3480
dưới dạng cổ phiếu và quyền chọn mua cổ phiếu,
05:03
of that new retail sales team,
94
303260
2240
cho đội ngũ bán lẻ mới đó,
05:05
not just to their ability to put product in retail stores,
95
305500
4160
không chỉ gắn với khả năng đưa sản phẩm lên kệ cửa hàng bán lẻ của họ,
05:09
but to the full performance of the business,
96
309660
2280
mà còn gắn với hiệu suất toàn diện của công ty,
05:11
DTC and retail, and vice versa.
97
311980
2840
DTC và bán lẻ, và ngược lại.
05:15
And that made all the other things --
98
315300
2880
Và điều này đã làm cho tất cả những điều khác -
05:18
building relationships, cross-business line sharing,
99
318180
3040
xây dựng các mối quan hệ, chia sẻ thông tin giữa các bộ phận,
05:21
internal communications, happen.
100
321260
2480
giao tiếp nội bộ diễn ra.
05:24
Just at a much more rapid rate.
101
324260
1800
Suôn sẻ hơn nhiều.
05:26
So make sure to get buy-in and use money.
102
326100
3520
Vì vậy, hãy đảm bảo có tiền mặt và sử dụng nó.
05:30
I'm also a fan of a corporate mosh pit.
103
330580
2720
Tôi cũng ủng hộ kiểu môi trường làm việc năng động, táo bạo.
05:34
Zero-to-one humans, the dreamers,
104
334060
2480
Những người 0-đến-1, những kẻ mộng mơ,
05:36
they tend to move a little bit more quickly than those around them.
105
336580
3440
họ có thường di chuyển nhanh hơn một chút so với mọi người xung quanh.
05:40
And it's often implicit that they are there
106
340500
2360
Và ta thường ngầm hiểu rằng họ ở đó
05:42
to break existing norms, processes
107
342900
2600
để phá vỡ các chuẩn mực, quy trình
05:45
and paths to previous success.
108
345540
2640
và con đường thành công trước đó.
05:48
But I've seen organizations forget that on the other side of those norms,
109
348180
4920
Nhưng tôi đã thấy các tổ chức quên rằng ở phía bên kia của các chuẩn mực,
05:53
processes and paths are humans, the doers.
110
353100
4200
quy trình và con đường, đó là con người, những người hành động.
05:57
They tweak existing products.
111
357820
2040
Họ tinh chỉnh các sản phẩm hiện có.
05:59
They probably train whole parts of your organizations
112
359860
2840
Họ có thể đào tạo toàn bộ các bộ phận của tổ chức của bạn
06:02
in new service protocols.
113
362740
1680
về các giao thức dịch vụ mới.
06:05
Building a corporate mosh pit,
114
365380
2440
Xây dựng một môi trường làm việc lý tưởng
06:07
well, it requires acknowledging those who are explicitly not like you.
115
367820
4720
vâng, đòi hỏi phải công nhận những người không giống bạn.
06:12
Be they doers or dreamers,
116
372860
2320
Cho dù họ là người thực hiện hay người mộng mơ,
06:15
each has vast knowledge and deep expertise,
117
375180
4280
mỗi người vừa có kiến thức sâu rộng và chuyên môn cao,
06:19
as well as a commitment to the organization's success.
118
379460
3120
vừa cam kết với sự thành công của tổ chức.
06:23
Just from a different starting point.
119
383140
1880
Ở một điểm khởi đầu khác.
06:25
I love how Marriott has done this.
120
385940
2080
Tôi thích cách Marriott đã làm điều này.
06:28
Marriott has a zero-to-one dreamer team
121
388020
2880
Marriott có một nhóm người mơ mộng biến từ-không-thành-có
06:30
and they think about not just what's next,
122
390900
2280
những người không chỉ nghĩ về những gì tiếp theo
06:33
but what's five to 10 years ahead.
123
393220
2120
mà còn nhìn về 5 đến 10 năm tới.
06:35
And as they're coming up with these experiences,
124
395340
2280
Và khi họ phát triển những trải nghiệm mới,
06:37
they build them in physical prototypes to tweak what works
125
397660
3400
họ tạo ra những nguyên mẫu vật lý để tinh chỉnh những gì hiệu quả,
06:41
figure out what definitely doesn't work,
126
401100
2960
tìm ra những gì không hiệu quả,
06:44
understand how much, of course, it's going to cost,
127
404060
3280
nắm bắt chi phí,
06:47
how roles might change and as a result, what training they might need.
128
407380
4400
dự đoán sự thay đổi trong vai trò và nhu cầu đào tạo
06:52
And as they're building these prototypes
129
412140
2240
Và khi họ đang xây dựng những nguyên mẫu này
06:54
before they are finished,
130
414380
2000
trước khi hoàn thiện chúng,
06:56
but explicitly before they are final,
131
416380
2400
trước khi đưa ra nguyên mẫu cuối,
06:58
I've seen them invite in the doers.
132
418780
2400
tôi đã thấy họ mời “những người hành động”.
07:01
For Marriott, that's franchisees and frontline staff
133
421620
4720
Đối với Marriott, các chủ nhượng quyền và nhân viên tuyến đầu,
07:06
who come in to poke and prod
134
426380
3040
là những người đến để tìm hiểu và góp ý
07:09
and put their mark on changes
135
429460
2400
và tham gia thay đổi,
07:11
that will ultimately have a not-small impact
136
431860
3520
cuối cùng điều này sẽ có tác động không nhỏ đến
07:15
on their role in the business.
137
435420
1880
vai trò của họ trong công ty.
07:17
If you're a zero-to-one team of dreamers,
138
437860
3320
Nếu bạn thuộc nhóm những người mơ mộng biến-không-thành-có,
07:21
I want you to go first to your doers and invite them in to your work.
139
441220
5000
hãy tìm những người thực hiện ngay từ đầu và mời họ tham gia vào công việc.
07:26
Raid their brains and hook their hearts to what you're doing.
140
446580
4200
Bóc tách suy nghĩ của họ và khiến họ say mê với những gì bạn đang làm.
07:31
Shift it from a happening to me to happening with me.
141
451300
4080
Chuyển nó từ “xảy ra với tôi” thành “xảy ra cùng tôi”.
07:37
Build your own corporate mosh pit.
142
457100
2240
Tạo một môi trường năng động, thử thách cho doanh nghiệp bạn.
07:40
It's not the only building you should do, though.
143
460620
2520
Nhưng đó không nên là công trình duy nhất bạn xây dựng.
07:43
I think you might want to make a few speed bumps along the way.
144
463180
3440
Tôi nghĩ bạn có thể muốn tạo thêm một vài gờ giảm tốc trên đường đi.
07:46
And here's why.
145
466660
1640
Và đây là lý do tại sao.
07:49
Your zero-to-one dreamers,
146
469260
1560
Những người mơ mộng của bạn,
07:50
well, I hate to tell you,
147
470820
2400
tôi ghét phải nói với bạn điều này,
07:53
but I think they probably missed the memo
148
473260
2440
nhưng tôi nghĩ họ có thể đã bỏ qua
07:55
about your corporate processes
149
475740
2160
về quy trình công ty của bạn
07:57
because honestly, it never occurred to them
150
477900
3200
bởi vì thành thật mà nói, họ chưa bao giờ nghĩ rằng
08:01
that there are corporate processes they should be concerned with.
151
481100
3480
có những quy trình công ty mà họ nên quan tâm.
08:05
And to their doer counterparts,
152
485460
2680
Đối với các đối tác “hành động” của họ,
08:08
at best, this seems disrespectful
153
488180
2640
tế nhị mà nói, việc làm này có vẻ thiếu tôn trọng
08:10
and at worst, like they are intentionally dodging the rules.
154
490820
4360
thẳng ra mà nói, những người mộng mơ cố ý né tránh các quy củ.
08:15
How each group does the work
155
495220
2280
Cách mỗi nhóm thực hiện công việc
08:17
probably makes the other quite uncomfortable.
156
497540
2440
có thể khiến nhóm kia khá khó chịu.
08:20
That's not how we do things here.
157
500420
2080
Đó không phải cách chúng ta làm việc ở đây.
08:22
That's definitely not how you get to market first.
158
502500
2840
Đó chắc chắn không phải cách để tiếp cận thị trường đầu tiên.
08:25
On one side, the process is foggy,
159
505660
2080
Đối với một bên, quá trình này đầy mơ hồ,
08:27
and on the other, too rigid or prescriptive.
160
507740
3760
và với bên khác, quá cứng nhắc hoặc khuôn mẫu.
08:32
Building speed bumps,
161
512180
2000
Việc xây dựng các gờ giảm tốc
08:34
well, that makes explicit a cadence or a process to an individual or a team.
162
514220
6160
giúp làm rõ nhịp điệu hoặc quy trình cho một cá nhân hoặc một nhóm.
08:40
And I believe that that creates better alignment
163
520900
3600
Và tôi tin rằng điều đó tạo ra sự liên kết tốt hơn
08:44
among the humans around you.
164
524540
1880
giữa những người xung quanh bạn.
08:46
But one caution.
165
526780
1600
Nhưng một sự cảnh báo.
08:49
If you build speed bumps one after another
166
529460
3600
Nếu bạn xây gờ giảm tốc liên tục
08:53
and you're really in a rush to get to your destination,
167
533100
3280
và bạn đang thực sự vội vã để đến đích
08:56
well, you're definitely not going to get there on time.
168
536420
4080
thì chắc chắn bạn sẽ không đến đó đúng giờ.
09:00
Zero-to-one humans,
169
540940
1240
Người 0-đến-1
09:02
it's not that they don't want to abide by your corporate protocols,
170
542220
3520
không phải là họ không muốn tuân thủ các quy trình công ty của bạn,
09:05
it's that they literally, and I've seen this firsthand,
171
545780
2960
mà đó thực sự là họ, và tôi đã tận mắt chứng kiến
09:08
they literally cannot do the job you've tasked them with --
172
548740
3800
họ thực sự không thể thực hiện công việc mà bạn đã giao cho họ -
09:12
building something net new --
173
552540
1640
xây dựng một cái gì đó mới mẻ -
09:14
if they slow down for each and every speed bump along the way.
174
554180
4640
nếu họ giảm tốc sau mỗi lần tăng tốc trên đường.
09:19
I'll never forget how one team tasked with new innovation and growth
175
559220
3920
Tôi sẽ không bao giờ quên được một nhóm có nhiệm vụ đổi mới và phát triển
09:23
at a very large consumer products company
176
563180
2720
tại một công ty sản phẩm tiêu dùng rất lớn
09:25
was also asked to meet with their innovation board
177
565940
2840
được yêu cầu gặp mặt với hội đồng đổi mới của họ
09:28
on a monthly cadence.
178
568820
1600
hàng tháng.
09:30
Now, if you're a doer,
179
570460
1320
Nếu bạn là “người hành động”,
09:31
that probably doesn't seem like a big deal,
180
571820
3280
điều đó có vẻ không phải là một vấn đề lớn,
09:35
but here's how it played out in practice.
181
575140
2480
nhưng thực tế nó diễn ra khó khăn.
09:37
During the first week, they made the deck.
182
577660
3160
Trong tuần đầu tiên, nhóm đó đã làm bản trình bày.
09:41
The second week they took that deck,
183
581260
1800
Tuần thứ hai, họ đem bản trình bày
09:43
they shopped it around, walked the halls,
184
583100
2240
giới thiệu với mọi người, gặp gỡ các bên,
09:45
aligned their stakeholders.
185
585380
1640
đảm bảo các bên liên quan ủng hộ.
09:47
The third week, that was the meeting.
186
587020
2560
Tuần thứ ba, cuộc họp diễn ra.
09:49
Then they had to take the feedback, incorporate it in and change their plans,
187
589620
4200
Họ phải nhận phản hồi, sửa đổi nó và thay đổi kế hoạch của họ,
09:53
which left just one week,
188
593820
3280
họ chỉ còn lại một tuần,
09:57
one week a month to do the work.
189
597100
2440
một tuần trong một tháng để bắt tay vào công việc.
10:00
So build speed bumps.
190
600140
1800
Vì vậy, hãy xây dựng các gờ giảm tốc.
10:02
Just don't build too many.
191
602380
1720
Chỉ cần đừng xây dựng quá nhiều.
10:05
And one more thing.
192
605780
1680
Còn một điều nữa.
10:07
It's so easy to celebrate what seems new and shiny
193
607500
5440
Thật dễ dàng để ăn mừng những gì mới mẻ và hào nhoáng
10:12
in an organization.
194
612940
1680
trong tổ chức.
10:14
And trust me, your zero-to-one teams
195
614660
2320
Và tin tôi đi, các đội 0-tới-1 của bạn
10:17
when they are successful,
196
617020
1600
khi họ thành công,
10:18
it will seem shinier and newer,
197
618660
3440
mọi thứ sẽ càng rực rỡ và mới mẻ hơn,
10:22
worthy of confetti,
198
622140
1880
đáng được tung hoa giấy ăn mừng,
10:24
maybe a little champagne.
199
624060
1760
thậm chí thêm một chút sâm-banh.
10:26
But I like to step back and remember that all wins,
200
626340
3360
Nhưng tôi thích lùi lại và nhớ rằng tất cả những chiến thắng
10:29
dreamer wins, and doers,
201
629740
2640
của những kẻ mộng mơ, và của những người thực hiện,
10:32
but most certainly the wins that are the results
202
632380
3160
chắc chắn là kết quả
10:35
of both teams coming together,
203
635580
1960
của cả hai đội hợp tác cùng nhau,
10:37
those absolutely deserve confetti.
204
637540
2240
những điều đó hoàn toàn xứng đáng tung hoa giấy.
10:40
And it doesn't take your boss to make a party.
205
640260
3720
Và chẳng cần sếp đứng ra để tổ chức một bữa tiệc.
10:44
You are there.
206
644020
1240
Bạn ở đó.
10:45
Stand up, celebrate,
207
645260
1440
Đứng lên, ăn mừng,
10:46
acknowledge the humans around you,
208
646740
2280
biết ơn những người xung quanh bạn,
10:49
be they doers or dreamers,
209
649060
1840
dù họ “hành động” hay “mơ mộng”
10:50
for the work that they did to meet you in the middle.
210
650940
3560
vì công việc mà họ đã làm để cùng đồng hành với bạn ở đó.
10:54
To stack that dishwasher with a little bit more joy.
211
654500
3760
Để xếp bát đĩa vào máy rửa với nhiều thêm một chút niềm vui.
10:58
So get out your pompoms
212
658860
1840
Vì vậy, hãy lấy quả cầu bông của bạn ra
11:00
because everyone needs a cheerleader.
213
660740
3840
vì ai cũng cần một người cổ vũ.
11:05
Thank you.
214
665540
1120
Cảm ơn bạn.
11:06
(Applause)
215
666700
3560
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7