How to Lead With Radical Candor | Kim Scott | TED

71,150 views ・ 2024-03-11

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hieu Dinh Reviewer: Nguyen Hue
00:04
How can you all say what you mean
0
4335
4638
Làm thế nào các bạn nói ra ý nghĩ của mình
00:08
without being mean?
1
8973
2502
mà không có ý muốn xúc phạm?
00:11
I started thinking about this back in 1999.
2
11509
3003
Tôi bắt đầu suy nghĩ về điều này từ năm 1999.
00:14
I had started a software company,
3
14545
2302
Tôi đã thành lập một công ty phần mềm,
00:16
and I came into the office one day,
4
16881
3670
và một ngày nọ tôi đến văn phòng,
00:20
and about half the people in the company
5
20551
3237
và khoảng một nửa số người trong công ty
00:23
had sent me the same article
6
23821
2002
đã gửi cho tôi cùng một bài báo
00:25
about how everyone would rather have a boss
7
25856
3103
về việc mọi người thà có một ông chủ
00:28
who is really mean
8
28959
4105
mà thực sự xấu tính
00:33
but competent,
9
33097
1168
nhưng có năng lực,
00:34
a total jerk, but competent,
10
34298
1702
khốn kiếp, nhưng có năng lực,
00:36
than one who is really nice but incompetent.
11
36000
2569
hơn là một người tốt bụng nhưng không đủ năng lực.
00:38
And I thought, "Gosh,
12
38602
1735
Và tôi nghĩ, “Chúa ơi,
00:40
are they sending me this because they think I'm a jerk
13
40337
2570
họ gửi cho tôi cái này vì tôi là một kẻ khốn kiếp
00:42
or because they think I'm incompetent?"
14
42907
1902
hay vì họ nghĩ tôi không đủ năng lực?”
00:44
(Laughter)
15
44842
1301
(Cười)
00:46
And surely, those are not my only two choices.
16
46177
3670
Và chắc chắn, đó không phải là hai lựa chọn duy nhất của tôi.
00:49
Now, I went to business school
17
49880
2503
Tôi đã từng học trường kinh doanh
00:52
and there, I learned exactly nothing about management.
18
52383
5138
và ở đó, tôi chẳng học được tí gì về quản lý cả.
00:57
(Laughter)
19
57521
1335
(Cười)
00:58
But I did learn one really important thing.
20
58856
2536
Nhưng tôi đã học được một điều thực sự quan trọng.
01:01
All of life's hardest problems can be solved
21
61425
3137
Những vấn đề khó khăn nhất trên đời đều có cách để giải quyết
01:04
with a good two-by-two framework.
22
64595
1602
bằng một framework 2x2 đủ tốt.
01:06
So that is how I started thinking about this problem.
23
66230
2669
Đó là cách tôi bắt đầu suy nghĩ về vấn đề này.
01:09
I was unwilling to let go of my desire to show that I cared personally.
24
69967
5372
Tôi muốn thể hiện rằng tôi thật sự quan tâm đối phương.
01:15
That is what, for me, gave work meaning.
25
75372
3137
Đối với tôi, nó là thứ mang lại ý nghĩa cho công việc.
01:18
But I also had to learn how to challenge directly,
26
78542
3103
Nhưng tôi cũng phải học cách thách thức trực tiếp,
01:21
and I had to learn how to do both at the same time.
27
81679
3236
và học cách giải quyết cả hai cùng một lúc.
01:24
And over time,
28
84949
1168
Và theo thời gian,
01:26
I came to think about caring and challenging at the same time
29
86117
3937
tôi nghĩ đến việc quan tâm và thách thức đồng thời
01:30
as radical candor.
30
90087
1902
như một sự thẳng thắn triệt để.
01:32
Now, the easiest way to understand what radical candor is,
31
92423
3970
Bây giờ, cách dễ nhất để hiểu sự thẳng thắn triệt để là gì,
01:36
is to think about what happens
32
96427
1835
là suy nghĩ về những gì sẽ xảy ra
01:38
when we mess up on one dimension or another,
33
98295
2570
khi chúng ta gặp bối rối ở góc độ này hay góc độ khác,
01:40
as we are all bound to do from time to time.
34
100898
3937
như cách chúng ta luôn gặp phải từ lần này qua lần khác.
01:44
Sometimes we remember to challenge directly,
35
104835
4071
Đôi khi chúng ta nhớ ra việc phải thách thức trực tiếp,
01:48
but we forget to show that we care personally.
36
108939
2703
nhưng quên mất thể hiện sự quan tâm với đối phương.
01:51
And this I call obnoxious aggression.”
37
111642
2870
Và tôi gọi điều này là “sự hiếu thắng đáng ghét.”
01:54
(Laughter)
38
114545
1134
(Cười)
01:56
Anybody ever seen any obnoxious aggression?
39
116247
2435
Có ai từng gặp phải “sự hiếu thắng đáng ghét” chưa?
01:58
And this is a problem.
40
118716
2135
Và đây thực sự là vấn đề.
02:00
Obnoxious aggression is a problem because it hurts people.
41
120885
3603
Sự hiếu thắng đáng ghét là một vấn đề vì nó làm tổn thương mọi người.
02:04
Primarily, it's a problem because it hurts people.
42
124488
2703
Trước tiên, nó là vấn đề vì nó làm tổn thương người khác.
02:07
But it's also a problem because it's inefficient.
43
127224
2870
Nhưng cũng là một vấn đề vì nó không tạo ra hiệu quả.
02:10
If I act like a total jerk to you,
44
130127
2736
Nếu tôi hành động hệt như một kẻ khốn nạn với bạn,
02:12
then you're likely to go into fight-or-flight mode in your brain,
45
132897
3603
thì có lẽ não bạn sẽ chuyển sang chế độ chiến-hoặc-biến,
02:16
and then you literally cannot hear what I'm saying.
46
136500
2636
sau đó bạn không muốn nghe những gì tôi nói nữa.
02:19
So I'm just wasting my breath.
47
139170
2035
Thì tôi chỉ đang lãng phí hơi sức mà thôi.
02:21
And then there's a third,
48
141238
1268
Và có một vấn đề thứ ba,
02:22
more subtle problem with obnoxious aggression.
49
142540
3069
còn tế nhị hơn với sự hiếu thắng đáng ghét.
02:25
I don't know about you, but for me,
50
145643
1868
Tôi không biết bạn thế nào, nhưng với tôi,
02:27
when I realize I've acted like a jerk,
51
147545
2102
khi nhận ra mình hành động như một kẻ ngốc,
02:29
it is not my instinct to go the right way on "care personally."
52
149680
5239
bản năng của tôi không còn muốn theo kiểu “quan tâm đối phương” nữa.
02:34
Instead, it's my instinct to go the wrong way on "challenge directly."
53
154952
4071
Thay vào đó, bản năng của tôi sẽ đảo hướng đến việc “đối mặt trực tiếp”.
“Ồ, có gì to tát đâu. Có gì quan trọng đâu.
02:39
"Oh, it's no big deal. It doesn't really matter."
54
159056
2336
02:41
And then I wind up in the worst place of all -- “manipulative insincerity.”
55
161392
4437
Và tôi sẽ kết thúc ở điểm tồi tệ nhất “sự giả dối bị thao túng”.
02:45
(Laughter)
56
165863
1034
(Cười)
02:46
If obnoxious aggression is front-stabbing,
57
166931
3136
Nếu sự hiếu thắng đáng ghét là cú đâm trước mặt
02:50
manipulative insincerity is back-stabbing.
58
170067
3203
sự giả dối bị thao túng là đòn đâm sau lưng.
02:53
It's passive aggressive behavior.
59
173304
3270
Đó là hành vi hiếu thắng thụ động.
02:56
This is where all the most toxic kinds of workplace behavior or frankly,
60
176607
4338
Đây là nơi tất cả các loại hành vi độc hại nhất tại nơi làm việc,
03:00
behavior at home in any relationship that you have in any part of your life,
61
180978
3604
hoặc ở nhà mà trong bất kỳ mối quan hệ hay bất kỳ mặt nào của cuộc sống,
03:04
creep in.
62
184615
1268
len lỏi vào.
03:05
And it is fun to tell stories about obnoxious aggression
63
185883
4204
Và thật thú vị khi kể những câu chuyện về sự hiếu thắng đáng ghét
03:10
and manipulative insincerity,
64
190120
1635
và sự giả dối bị thao túng.
03:11
because this is where the drama is.
65
191789
2102
bởi vì đây là nơi drama bắt đầu.
03:13
However, the vast majority of us
66
193924
2803
Tuy nhiên, đại đa số chúng ta
03:16
make the vast majority of our mistakes in this last quadrant
67
196760
3838
mắc phải hầu hết sai lầm của mình trong phần tư cuối cùng này,
03:20
where we do remember to show that we care personally.
68
200598
2535
nơi chúng ta nhớ rằng bản thân quan tâm đến đối phương.
03:23
Because you know what?
69
203167
1168
Vì bạn biết không?
03:24
Most people are actually pretty nice people.
70
204368
2069
Hầu hết mọi người thực sự khá tốt.
Nên là, chúng ta có nhớ việc thể hiện sự quan tâm đối phương,
03:26
So we do remember to show that we care personally,
71
206470
2369
03:28
but we're so worried about not hurting someone's feelings
72
208872
3337
nhưng chúng ta lại lo lắng việc không tổn thương cảm xúc của ai đó
03:32
or not offending someone
73
212243
1968
hoặc không xúc phạm ai
03:34
that we fail to tell them something
74
214245
1835
đến nỗi chúng ta quên không nói gì đó
03:36
they'd be better off knowing in the long run.
75
216113
2236
mà họ nên biết về lâu dài.
03:38
And this is what I call “ruinous empathy.”
76
218382
3103
Và đây là cái mà tôi gọi là “sự đồng cảm bị hủy hoại”.
03:41
(Laughter)
77
221518
2603
(Cười)
Đồng cảm thì tốt, nhưng đồng cảm bị hủy hoại thì không.
03:44
Empathy is a good thing, ruinous empathy is not.
78
224154
2636
03:46
In order to explain to you what I mean by this,
79
226824
2235
Để giải thích cho bạn ý tôi là gì,
03:49
I want to tell you a story about possibly the most painful moment of my career.
80
229093
5205
tôi muốn kể một câu chuyện về khoảnh khắc đau đớn nhất trong sự nghiệp của tôi.
03:54
I had just hired this person, Alex.
81
234331
2202
Tôi vừa tuyển dụng người này, Alex.
03:56
We'll call this person Alex.
82
236567
1468
Chúng ta gọi là Alex nhé.
03:58
And I liked Alex a lot.
83
238068
1468
Tôi thích Alex rất nhiều.
03:59
Alex was smart,
84
239536
1302
Alex thông minh,
04:00
Alex was charming, Alex was funny.
85
240871
2436
Alex quyến rũ, Alex vui tính.
04:03
Alex would do stuff like,
86
243340
1201
Alex sẽ làm những việc như,
04:04
we’re at a manager offsite playing one of those endless get-to-know-you games.
87
244575
4471
chúng tôi ở ngoài văn phòng quản lý chơi mấy cái trò làm quen không hồi kết.
04:09
And Alex was the person who had the courage to raise their hand
88
249046
3337
Và Alex là người có can đảm giơ tay lên
04:12
and to say, "I can tell that everyone is really stressed out.
89
252416
4538
và nói, “Tôi có thể nói rằng mọi người đều thực sự căng thẳng.
04:16
I've got an idea.
90
256987
1435
Tôi có một ý tưởng.
04:18
It’ll help us get to know each other better,
91
258455
2303
Nó sẽ giúp chúng ta hiểu nhau hơn,
04:20
and it'll be really fast."
92
260791
1902
và thực sự nó sẽ nhanh chóng.”
04:22
Whatever Alex's idea was, if it was fast, we were down with it.
93
262726
4705
Dù ý tưởng của Alex là gì, nếu thật sự nhanh chóng, chúng tôi sẽ theo.
04:28
Alex says, "Let's just go around the table
94
268799
2769
Alex nói, “Chúng ta hãy đi quanh bàn
04:31
and confess what candy our parents used when potty-training us."
95
271602
4237
và thú nhận những loại kẹo mà cha mẹ đã sử dụng khi dạy dỗ chúng ta.”
04:35
Really weird, but really fast.
96
275873
2369
Thật kỳ lạ, nhưng cũng rất nhanh.
04:38
(Laughter)
97
278242
1701
(Cười)
04:40
Weirder yet, we all remembered -- Hershey Kisses right here.
98
280377
4672
Kỳ lạ thay, tất cả chúng tôi đều nhớ Kẹo Hershey Kisses ngay đây.
04:45
And then for the next ten months,
99
285082
1902
Và sau đó trong mười tháng tiếp theo,
04:46
every time there was a tense moment in a meeting,
100
286984
3737
mỗi khi có một khoảnh khắc căng thẳng trong một cuộc họp,
04:50
Alex would whip out just the right piece of candy
101
290754
2369
Alex sẽ lấy ra đúng thanh kẹo
04:53
for the right person at the right moment.
102
293123
2102
cho đúng người vào đúng thời điểm.
04:55
(Laughter)
103
295225
2002
(Cười)
04:57
So Alex brought a little levity to the office.
104
297261
2669
Alex đã mang một chút nhẹ nhõm đến văn phòng.
04:59
Everybody loved working with Alex.
105
299930
2603
Mọi người đều thích làm việc với Alex.
05:02
One problem with Alex.
106
302566
2269
Nhưng có một vấn đề với Alex.
05:05
Alex was doing terrible work.
107
305235
2369
Alex làm việc rất tệ.
05:07
Absolutely terrible.
108
307638
1568
Hoàn toàn khủng khiếp.
05:09
Sort of creative and unusual, but tons of sloppy mistakes.
109
309540
4504
Sáng tạo và bất thường, nhưng có cả đống sai lầm cẩu thả.
05:14
I was so puzzled.
110
314445
1167
Tôi đã rất bối rối.
05:15
I couldn't understand what was going on,
111
315646
2135
Tôi không thể hiểu chuyện gì đang xảy ra,
05:17
because Alex had this incredible resume, this great history of accomplishments.
112
317815
4037
vì Alex có sơ yếu lý lịch ấn tượng này, lịch sử thành tích tuyệt vời này.
05:21
I learned much later that Alex was smoking pot
113
321885
3170
Sau đó tôi biết được rằng Alex đang hút thuốc
05:25
in the bathroom three times a day,
114
325089
1635
trong nhà vệ sinh ba lần một ngày,
05:26
which maybe explained all that candy that he had.
115
326724
2636
điều này giải thích cho mấy viên kẹo mà cậu ấy có.
05:29
(Laughter)
116
329393
2002
(Cười)
05:31
But I didn't know any of that at the time.
117
331428
2002
Nhưng tôi không biết điều gì vào thời điểm ấy.
05:33
All I knew is that Alex would hand stuff in to me
118
333430
2803
Tất cả những gì tôi biết là Alex sẽ dúi thứ gì đó vào tay tôi
05:36
with shame in his eyes.
119
336266
1936
với sự xấu hổ trong mắt cậu ấy.
05:38
He knew his work wasn't nearly good enough,
120
338769
2069
Cậu ấy biết kết quả của mình chưa đủ tốt,
05:40
and I would say something to him along the lines of,
121
340838
2869
và tôi sẽ nói điều gì đó với cậu ấy theo kiểu,
05:43
"Oh, Alex, you're so smart,
122
343707
1602
“Ồ, Alex, cậu thật thông minh,
05:45
you're so awesome, everybody loves working with you.
123
345342
2903
cậu thật tuyệt vời, mọi người đều thích làm việc với cậu.
05:48
This is a great start.
124
348278
1469
Đây là một khởi đầu tuyệt vời.
05:49
Maybe you can make it just a little bit better."
125
349747
2268
Có lẽ cậu sẽ làm tốt hơn một chút.”
Mà cậu ấy có làm được đâu.
05:52
Which, of course, he never did.
126
352049
1501
05:53
OK, so let's pause for a moment.
127
353584
1535
OK, hãy tạm dừng một chút.
Chuyện gì đang xảy ra ở đây?
05:55
What was going on there?
128
355152
1201
05:56
Part of it was truly ruinous empathy.
129
356353
1869
Một phần là do sự đồng cảm đã hủy hoại nó.
05:58
I really did like Alex,
130
358255
2002
Tôi thực sự thích Alex,
06:00
and I really did not want to hurt his feelings.
131
360257
2870
và tôi thực sự không muốn làm tổn thương cảm xúc của anh ấy.
06:03
But if I'm honest with myself,
132
363127
1501
Nhưng nếu tôi thành thật thì
06:04
there was something more insidious going on as well,
133
364661
2503
có điều gì đó còn quỷ xấu xa hơn đang xảy ra,
bởi vì Alex nổi tiếng và Alex nhạy cảm,
06:07
because Alex was popular and Alex was sensitive,
134
367197
3671
06:10
and there was part of me that was afraid
135
370868
2736
và có một phần trong tôi sợ rằng
06:13
that if I told Alex in no uncertain terms that his work wasn't nearly good enough,
136
373637
5005
nếu tôi nói với Alex một cách chắc chắn rằng cậu ấy làm việc không tốt,
06:18
he would get upset, he might even start to cry.
137
378675
3070
cậu ấy sẽ khó chịu, thậm chí cậu ấy có thể sẽ khóc.
06:21
And then everyone would think I was a big you-know-what.
138
381745
3137
Và rồi mọi người sẽ nghĩ rằng tôi là một người-mà-ai-cũng-biết.
06:24
And so the part of me that was worried about my reputation as a leader,
139
384882
4070
Vì vậy, một phần tôi lo lắng về danh tiếng của mình với tư cách là một nhà lãnh đạo,
06:28
that was the manipulative insincerity part.
140
388986
2068
đó chính là phần giả dối bị thao túng.
06:31
The part of me that was worried about Alex's feelings,
141
391088
2669
Phần tôi lo lắng về cảm xúc của Alex,
06:33
that was the ruinous empathy part.
142
393791
1935
đó là phần đồng cảm hủy hoại.
06:36
So this kind of toxic mixture goes on for about ten months,
143
396527
4037
Và thứ hỗn hợp độc hại này kéo dài trong khoảng mười tháng,
06:40
and eventually the inevitable happens.
144
400564
1869
cuối cùng điều không tránh khỏi đã xảy ra.
06:42
And I realize that if I don't fire Alex,
145
402466
3737
Và tôi nhận ra rằng nếu tôi không sa thải Alex,
06:46
I'm going to lose all my best performers,
146
406236
1969
tôi sẽ đánh mất những người giỏi nhất của mình,
06:48
because not only have I been unfair to Alex
147
408238
2570
bởi vì tôi không chỉ không công bằng với Alex
06:50
not to tell him so that he could fix things,
148
410841
2436
khi không nói ra để cậu ấy có thể sửa chữa,
06:53
I've been unfair to the whole team.
149
413310
1702
tôi còn bất công với cả nhóm.
06:55
Their deliverables were late because his deliverables were late.
150
415012
3336
Việc bàn giao của họ bị trì trệ vì sự bàn giao chậm trễ của anh ấy.
06:58
They couldn’t spend as much time on their work as they needed to
151
418348
3070
Họ không thể cống hiến nhiều thời gian cho công việc
07:01
because they were constantly having to redo his work.
152
421452
2535
bởi vì họ liên tục phải sửa lại công việc của anh ấy.
07:03
And the people who were the best performers on my team,
153
423987
2636
Và những người năng suất nhất trong đội của tôi,
07:06
they were just going to quit.
154
426657
1401
họ sẽ bỏ cuộc.
07:08
They wanted to be able to work at a place where they could do their best work.
155
428091
3704
Họ muốn làm việc tại một nơi mà phát huy tốt nhất khả năng của mình.
07:11
And so I sat down to have a conversation with Alex
156
431795
2836
Và vì vậy tôi ngồi xuống để có một cuộc trò chuyện với Alex
07:14
that I should have started, frankly, 10 months previously.
157
434665
3837
mà lẽ ra tôi nên bắt đầu, thành thật mà nói, 10 tháng trước đó.
07:18
And when I finished explaining to him where things stood,
158
438502
3503
Và khi tôi giải thích xong cho cậu ấy việc mọi thứ đang ở đâu,
07:22
he kind of pushed his chair back from the table,
159
442005
3304
cậu ấy đẩy ghế ra khỏi bàn,
07:25
he looked me right in the eye and he said, "Why didn't you tell me?"
160
445309
4638
nhìn thẳng vào mắt tôi và nói, “Tại sao cô không nói cho tôi biết?”
07:32
And as that question was going around in my head with no good answer,
161
452616
4238
Và khi câu hỏi đó đang quanh quẩn trong đầu tôi mà không có câu trả lời rõ ràng,
07:36
he looked at me again and he said, "Why didn't anyone tell me?
162
456887
3303
cậu ấy lại nhìn tôi và nói, “Tại sao không ai nói cho tôi biết?
07:40
I thought you all cared about me."
163
460224
2135
Tôi tưởng mọi người đều quan tâm đến tôi.”
07:43
And now I realized that by not telling Alex,
164
463727
3370
Và giờ tôi nhận ra rằng bằng cách không nói với Alex,
07:47
thinking I was being so nice sparing his feelings,
165
467130
2737
nghĩ rằng tôi là người tốt khi lảng tránh cảm xúc của cậu ấy
07:49
he's now getting fired as a result of it.
166
469900
2102
nên giờ cậu ấy đã bị sa thải vì điều đó.
07:52
Not so nice after all.
167
472035
1969
Kết cuộc không vui nhỉ.
07:54
It was a terrible moment in my career,
168
474037
2736
Đó là một khoảnh khắc tồi tệ trong sự nghiệp của tôi,
07:56
but it was too late to save Alex.
169
476807
3737
nhưng đã quá muộn để cứu Alex.
08:00
Even Alex at this point agreed he should go
170
480577
2436
Ngay cả Alex thời điểm này cũng đồng ý rằng mình nên ra đi
08:03
because his reputation on the team was just shot.
171
483046
3437
vì danh dự của cậu ấy đang bị tổn hại.
08:07
All I could do in that moment was make myself a very solemn promise
172
487050
4371
Những gì tôi có thể làm trong khoảnh khắc đó
là đưa ra cho mình một lời hứa rất long trọng
08:11
that I would never make that mistake again,
173
491421
3170
rằng tôi sẽ không bao giờ phạm phải sai lầm đó nữa,
08:14
and that I would do everything in my power
174
494625
2269
và rằng tôi sẽ làm mọi thứ trong khả năng của mình
08:16
to help other people avoid making that mistake.
175
496927
2402
để giúp người khác tránh mắc phải chính sai lầm đó.
08:19
And that is why I'm here, talking to you all today.
176
499363
3436
Và đó là lý do tại sao hôm nay tôi ở đây, nói chuyện với tất cả các bạn.
08:23
Now I want to talk to you not only about how this works,
177
503433
4672
Bây giờ tôi không chỉ muốn nói về cách thứ này hoạt động,
08:28
how ruinous empathy works in one-on-one relationships.
178
508105
3503
cách sự đồng cảm hủy hoại vận hành trong các mối quan hệ một một.
08:31
It also works on team culture, or doesn’t work.
179
511642
2869
Nó cũng hoạt động trên văn hóa đội nhóm, hay là không.
08:34
Often, I’ll work with a team, and they start out radically candid.
180
514545
3169
Thông thường, tôi làm việc với một nhóm, có cách tiếp cận thẳng thắn.
08:37
Small group of people, they know each other really well.
181
517748
2636
Một nhóm nhỏ thì họ hiểu nhau rất rõ.
08:40
It’s kind of easy for them to show they care and challenge.
182
520384
2769
Thật dễ dàng để họ thể hiện sự quan tâm và thách thức.
08:43
nd then because of that, they find some success and they grow,
183
523153
2970
Và vì điều đó, họ tìm thấy một số thành công và phát triển,
08:46
and then they succumb to the gravitational pull of ruinous empathy,
184
526156
4738
vì thế họ không chống đỡ nổi trước lực hấp dẫn của sự đồng cảm hủy hoại,
08:50
and then things start going wrong.
185
530894
1669
từ đó mọi thứ trở nên bất ổn.
08:52
But nobody wants to be mean,
186
532596
1368
Nhưng không ai muốn thành người xấu,
08:53
nobody wants to talk to anybody else, everybody's getting really agitated.
187
533964
3503
không ai muốn nói chuyện với người khác, mọi người bị kích động.
08:57
And then finally somebody bursts out and says the thing.
188
537501
3103
Và rồi cuối cùng ai đó đứng ra và nói điều đó.
09:00
(Laughter)
189
540637
1302
(Cười)
09:01
Anybody ever see that happen?
190
541972
1435
Có ai từng thấy điều này chưa?
09:03
Maybe not in the best way, but it works.
191
543974
3470
Có lẽ không phải là cách tốt nhất, nhưng nó hiệu quả.
09:07
And because it works, they do it again, but maybe they do it a little more.
192
547477
4038
Và bởi vì nó hiệu quả, họ sẽ làm lần nữa, nhưng có lẽ nhiều hơn một chút.
09:11
And because everybody else is so determined to be nice,
193
551548
3003
Và bởi vì những người khác quyết tâm trở nên tử tế,
09:14
they say things like, "Oh, she didn't mean any harm,"
194
554585
4004
họ nói những điều như, “Ôi, cô ấy không có ý xúc phạm gì,”
09:18
or, "Oh, he's a good guy."
195
558622
2569
hay, “Ôi, cậu ấy là một chàng trai tốt.”
09:21
And then, the next thing you know, this person is promoted now.
196
561224
5072
Và điều tiếp theo bạn biết, là người này đã được thăng chức.
09:26
(Laughter)
197
566296
1302
(Cười)
09:27
Anybody ever see this happen?
198
567631
1501
Có ai từng thấy điều này chưa?
09:29
There comes a moment on every team's history
199
569132
3671
Cái khoảnh khắc trong quá khứ của mỗi đội nhóm
09:32
when the jerks begin to win,
200
572803
2302
khi những kẻ khốn bắt đầu giành chiến thắng,
09:35
and that is when the culture begins to lose.
201
575138
2570
đó là khi tính văn hóa bắt đầu mất đi.
09:37
Because what happens next?
202
577708
1534
Vì thứ gì xảy ra tiếp theo?
09:39
Everybody moves down to manipulative insincerity.
203
579242
3371
Mọi người đều chuyển sang chế độ giả dối bị thao túng
09:42
They're talking badly about this person behind this person's back,
204
582646
4171
Họ đang nói xấu sau lưng người này,
09:46
but they are not talking to the person.
205
586817
2536
nhưng không hề hé răng với người đó.
09:49
It does not have to be this way, folks.
206
589953
3237
Không cần thiết phải như vậy, các bạn ạ.
09:53
If you notice this happening,
207
593223
1602
Nếu bạn thấy điều này xảy ra,
09:54
your team sort of drifting over to ruinous empathy,
208
594858
3270
thì đội nhóm của bạn đang trôi dần đến sự đồng cảm hủy hoại đấy,
09:58
it's possible to move over to radical candor.
209
598128
2336
có thể chuyển sang sự thẳng thắn triệt để mà.
10:00
That's not going to solve all problems.
210
600497
1869
Dù nó không giải quyết được mọi vấn đề.
10:02
People will still make a mistake,
211
602399
1602
Mọi người vẫn sẽ mắc sai lầm,
10:04
but you can tell them about that mistake in a way
212
604001
2335
nhưng bạn có thể nói về sai lầm đó theo cách
10:06
that allows them to make things better.
213
606370
2168
cho phép họ làm mọi thứ tốt hơn.
10:09
Now, it's not only the culture on teams where this happens.
214
609406
4571
Điều này không chỉ xảy ra trong văn hóa đội nhóm.
10:13
Sometimes it happens in a whole society.
215
613977
3070
Đôi khi nó xảy ra trong cả xã hội.
10:17
Sometimes it turns out that a whole society is polarized.
216
617080
4104
Đôi khi hóa ra cả một xã hội bị phân cực.
10:21
Did anybody ever know such such a society?
217
621218
2402
Có ai từng biết đến một xã hội như vậy chưa?
10:23
(Laughter)
218
623654
1301
(Cười)
10:24
We’re polarized, and we’re not talking to each other.
219
624988
2536
Chúng ta bị phân cực, và chúng ta không nói chuyện với nhau.
10:27
We're talking about each other,
220
627557
1502
Chúng ta nói về người khác,
10:29
and we're sticking with the people who agree with us.
221
629092
3070
và thấy gắn bó hơn với những người đồng quan điểm với chúng ta.
10:32
And I am no better than the rest of us on this.
222
632195
2269
Và tôi không giỏi hơn ai trong việc này.
10:34
I recently was invited to give a talk at a company
223
634498
3036
Gần đây tôi được mời diễn thuyết tại một công ty
10:37
whose policies I disagreed with pretty vehemently,
224
637567
3971
có chính sách mà tôi không tán thành nhiệt tình lắm,
10:41
and I was tempted not to go.
225
641538
3937
và tôi không muốn đến dự.
10:45
And then I thought, that does not seem like it's in the spirit of radical candor.
226
645509
3837
Sau đó tôi nghĩ, có vẻ như không giống tinh thần thẳng thắn triệt để lắm.
10:49
In fact, I believe very deeply
227
649346
2803
Trên thực tế, tôi có lòng tin rất sâu sắc
10:52
that unchallenged beliefs become prejudices.
228
652149
3403
rằng những niềm tin không bị thách thức sẽ trở thành định kiến.
10:55
So I needed to go to this place and talk to these people,
229
655585
4638
Vì vậy, tôi cần phải đến nơi này và nói chuyện với những người này,
11:00
not because I was going in prepared to change my mind,
230
660257
3069
không phải vì tôi đã sẵn sàng thay đổi suy nghĩ của mình,
11:03
if I'm honest, I was not.
231
663360
1802
nếu thành thật mà nói, tôi không hề.
11:05
But I also wasn't going in trying to change their mind.
232
665195
3804
Nhưng tôi cũng không cố gắng thay đổi suy nghĩ của họ.
11:09
I was going in thinking if I understand their point of view,
233
669032
2836
Tôi đã nghĩ rằng nếu tôi hiểu được quan điểm của họ,
11:11
it will help me deepen my thinking
234
671902
2002
nó sẽ giúp tôi đào sâu suy nghĩ của mình
11:13
and maybe I can find some common ground with these people.
235
673937
3103
và có lẽ tôi sẽ tìm thấy điểm chung với những người này.
11:17
You're going to hear more about common ground.
236
677074
2168
Bạn sẽ được nghe nhiều hơn về điểm chung.
11:19
Maybe I can learn to like these people.
237
679276
2169
Có lẽ tôi sẽ học cách thích những người này.
11:21
And as I gave the talk, I got to the Q-and-A and it was going really well.
238
681478
4371
Và khi nói chuyện, đến mục hỏi đáp mọi thứ diễn ra rất tốt đẹp.
11:25
We were having a great conversation,
239
685849
2069
Chúng tôi đã có một cuộc trò chuyện tuyệt vời,
11:27
and there was this voice inside my head,
240
687951
2136
và đột nhiên một giọng nói vang lên trong đầu,
11:30
like screaming at me, saying,
241
690120
2469
như la hét với tôi, rằng,
11:32
"Kim, these people are not your enemies.
242
692622
4839
“Kim, những người này không phải kẻ thù của cô đâu.
11:37
These are your fellow Americans."
243
697494
3170
Đây là những đồng bào Hoa Kỳ của cô.”
11:42
And it really made me take a deep breath.
244
702065
3003
Và nó thực sự khiến tôi phải hít một hơi thật sâu.
11:45
I was like, why would I not have come to speak with these people?
245
705102
3703
Tôi nghĩ, tại sao tôi không đến nói chuyện với những người này?
11:48
After the conference was over,
246
708805
2603
Sau khi hội nghị kết thúc,
11:51
somebody came up to me and said,
247
711441
1602
ai đó đến gặp tôi và nói,
“Kim, cô tin điều này không, cô tin điều kia không?”
11:53
"Kim, do you believe this, do you believe that?"
248
713076
2269
11:55
I said, yes, I did.
249
715345
1201
Tôi nói, vâng, tôi có.
11:56
And they kind of cocked their head and they said, "Huh.
250
716546
2937
Và họ nghiêng đầu và nói, “Hừm.
11:59
You don't seem like an evil person."
251
719516
2669
Cô không giống một kẻ xấu lắm nhỉ.”
12:02
(Laughter)
252
722219
2002
(Cười)
12:04
And I would have thought that person was ridiculous,
253
724221
2569
Và có lẽ tôi sẽ nghĩ rằng người đó thật lố bịch,
12:06
except that I had just had pretty much the same thought myself
254
726790
2970
ngoại trừ việc tôi cũng vừa có suy nghĩ tương tự
12:09
five minutes previously.
255
729793
1735
năm phút trước đó.
12:11
So how does this work?
256
731561
1835
Vậy thứ này vận hành như thế nào?
12:13
Some of the best relationships of my career
257
733997
2903
Một số mối quan hệ tốt nhất trong sự nghiệp của tôi
12:16
have happened with people who I disagree with.
258
736933
2169
đã diễn ra với những người tôi không hề đồng thuận.
12:19
And because I care about these people,
259
739136
2068
Và bởi vì tôi quan tâm đến những người này,
12:21
it's easier for me to challenge them.
260
741238
2035
tôi dễ dàng thách thức họ hơn.
12:23
And because I challenge them, it's easier to care.
261
743306
2336
Và bởi vì thách thức họ, thành ra lại dễ quan tâm.
12:25
It's a virtuous cycle, radical candor.
262
745642
3070
Đó là một chu kỳ đạo đức, sự thẳng thắn triệt để.
12:28
And the reason why it works is that we, both of us,
263
748712
3670
Và lý do tại sao nó hiệu quả là vì cả hai chúng tôi đều
12:32
believe that the floor on the "care personally" dimension
264
752415
3003
tin rằng chiều hướng “quan tâm đối phương”
12:35
of radical candor is respect.
265
755452
2035
của sự thẳng thắn triệt để là sự tôn trọng.
12:37
Respect is something we owe to everyone.
266
757487
2436
Sự tôn trọng là điều chúng ta nợ tất cả mọi người.
12:39
When we can show respect and common human decency,
267
759956
3871
Khi chúng ta có thể thể hiện sự tôn trọng và sự đứng đắn,
12:43
we actually wind up loving the people who we work with,
268
763860
2836
chúng ta sẽ thực sự yêu thương những người mà ta làm việc cùng,
12:46
not in the HR-disaster sense of the word that we read so much about today,
269
766730
4871
không phải theo kiểu thảm họa nhân sự mà chúng ta đọc rất nhiều ngày nay,
12:51
but in the true sense of collegiality.
270
771635
2903
mà theo ý nghĩa thực sự của sự cộng tác.
12:54
So to understand how to do this,
271
774571
2236
Vì vậy, để hiểu cách thực hiện điều này,
12:56
I want to explain to you the radical candor order of operations
272
776840
3537
tôi muốn giải thích cho bạn thứ tự hoạt động của sự thẳng thắn triệt để
13:00
going back to this Alex story.
273
780410
2336
Quay trở lại câu chuyện của Alex.
13:02
I failed pretty much on all dimensions with Alex.
274
782746
4171
Tôi đã khá thất bại trong mọi khía cạnh với Alex
13:06
I failed to solicit feedback.
275
786950
1869
Tôi thất bại trong việc góp nhặt phản hồi.
13:08
Radical candor, no matter who you are,
276
788852
1835
Thẳng thắn triệt để, cho dù bạn là ai,
13:10
should always start with soliciting feedback.
277
790720
2103
nên bắt đầu bằng việc thu nhận phản hồi.
13:12
Don't dish it out before you prove you can take it.
278
792856
2402
Đừng bày ra trước khi chứng minh bạn có thể đón nhận nó.
13:15
But I didn't do that with Alex, so let's give me a report card.
279
795258
2970
Nhưng tôi đã không thử với Alex, nên hãy cho tôi một báo cáo
13:18
I failed to solicit praise,
280
798261
1569
Tôi đã thất bại khi không khen ngợi,
13:19
and I failed to ask Alex what I could do or stop doing
281
799830
4738
và tôi không hỏi Alex những gì tôi có thể làm hoặc ngừng làm
13:24
that might make it easier for him to work with me.
282
804568
2836
điều có thể đã giúp anh ấy làm việc với tôi dễ dàng hơn .
13:27
Maybe, just maybe,
283
807871
1902
Có lẽ, chỉ là có lẽ thôi,
13:29
I was doing something that was frustrating Alex so much,
284
809806
3804
tôi đã làm điều gì đó khiến Alex bực bội đến mức
13:33
he was forced to toke up in the bathroom three times a day.
285
813643
2870
anh ấy buộc phải đi vào nhà vệ sinh ba lần một ngày.
13:36
I don't know because I never asked him, right?
286
816513
2235
Tôi không biết vì tôi chưa bao giờ hỏi anh ấy, nhỉ?
13:38
So solicit feedback.
287
818782
1601
Vì vậy, khi thu nhận phản hồi.
13:41
You also need to give praise.
288
821151
2002
Bạn cũng cần phải khen ngợi.
13:43
The kind of praise I gave to Alex was really just a head fake.
289
823186
3070
Những lời khen ngợi tôi dành cho Alex chỉ là một tín hiệu giả.
13:46
And you need to tell people when their work isn't nearly good enough.
290
826289
3404
Và bạn cần nói với mọi người khi công việc của họ đang không được tốt.
13:49
But because I failed to do that,
291
829726
1535
Nhưng vì tôi đã thất bại,
13:51
I couldn't possibly gauge how my feedback was landing.
292
831294
3137
tôi không thể đánh giá được phản hồi của tôi tác động như thế nào.
13:54
So I'm going to give myself an incomplete there.
293
834431
2269
Nên tôi sẽ cho mình chữ không hoàn thiện ở đó.
13:56
So what do I mean by gauge the feedback?
294
836733
2069
Vậy ý tôi là gì khi đo lường phản hồi?
13:58
This is where you can use this framework.
295
838835
2603
Đây là lúc bạn có thể sử dụng framework này.
14:01
Remember, radical candor gets measured not in the speaker’s mouth
296
841471
5139
Hãy nhớ rằng, sự thẳng thắn triệt để được đo lường không phải qua miệng người nói
14:06
but at the listener's ear.
297
846643
2035
mà là ở tai của người nghe.
14:09
But how do you know what's going on inside someone else's ear?
298
849379
3437
Nhưng làm sao bạn biết những gì đang xảy ra bên trong tai người khác?
14:13
You can use this framework: if the other person seems sad,
299
853450
3804
Bạn có thể sử dụng framework này: nếu người kia có vẻ buồn,
14:17
that is your cue to move up on the "care personally" dimension.
300
857287
4805
đó là gợi ý để bạn theo hướng “quan tâm đối phương”.
14:22
If the other person seems mad,
301
862125
2736
Nếu người kia có vẻ giận dữ,
14:24
that is also your cue to move up on the “care personally” dimension.
302
864861
4405
đó cũng là dấu hiệu để bạn theo hướng “quan tâm đối phương”.
14:29
But it’s pretty hard to care personally about someone who’s yelling at you.
303
869299
5105
Nhưng thật khó để quan tâm đến một người đang hét vào mặt bạn.
14:34
So what can you do?
304
874437
1502
Vậy bạn có thể làm gì?
14:35
In these moments, you're probably mad back.
305
875972
2403
Trong khoảnh khắc này, có lẽ bạn sẽ giận ngược lại.
14:38
When you're furious, get curious.
306
878375
1801
Khi bạn tức giận, thì hãy tò mò.
14:40
Or get curious, not furious,
307
880210
1868
Hoặc trở nên tò mò, đừng tức giận,
nếu ngôn từ của bạn đang trên mức bình thường.
14:42
if you're batting above average.
308
882112
2002
14:44
Try to move up, "Why is this person so mad?"
309
884147
3637
Cố gắng hiểu, “Tại sao người này lại tức giận đến vậy?”
14:47
Last but not least, there are times when you'll say the thing.
310
887817
2903
Cuối cùng nhưng không kém quan trọng, sẽ có lúc bạn nói gì đó.
14:50
You'll work up your courage to say the thing,
311
890754
2135
Bạn sẽ dồn hết can đảm để nói điều đó,
14:52
and then the person will just brush you off.
312
892923
2102
và đơn giản là bị gạt đi.
14:55
This is your cue to move out further than you're comfortable going
313
895058
4004
Đây là dấu hiệu để bạn tiến xa hơn mức thoải mái
14:59
on the "challenge directly" dimension.
314
899095
2203
khi theo con đường “thách thức trực tiếp”.
15:01
So if you can all go forth and be radically candid,
315
901698
3971
Vì vậy, nếu tất cả các bạn có thể tiến lên và hoàn toàn thẳng thắn,
15:05
you will have better relationships, one-on-one relationships.
316
905669
3503
bạn sẽ có những mối quan hệ tốt hơn, mối quan hệ một một.
15:09
You can help build a better culture at work
317
909205
4772
Bạn có thể giúp xây dựng một văn hóa tốt hơn trong công việc
15:14
and you can help build confluence in society.
318
914010
4038
và bạn có thể giúp xây dựng sự hòa hợp trong xã hội.
15:18
Thank you all so much.
319
918081
1668
Cảm ơn tất cả các bạn rất nhiều.
15:19
(Applause and cheers)
320
919783
3637
(Vỗ tay và tán dương)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7