How Labor Unions Shape Society | Margaret Levi | TED

56,961 views ・ 2022-06-16

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hữu Nghị Trần Reviewer: Ai Van Tran
00:03
It's easy to imagine a world without labor unions.
0
3667
3253
Rất dễ để mường tượng về một thế giới không có công đoàn.
00:06
We're essentially living in that world now.
1
6920
2669
Thực chất đấy chính là thế giới của chúng ta rồi.
00:09
And we are worse off as a result.
2
9589
3712
Và điều đó khiến thế giới tệ đi từng ngày.
00:13
Few of you probably belong to unions,
3
13677
2294
Rất ít người ở đây đã tham gia vào công đoàn
00:16
but almost all of you benefit from them.
4
16012
3212
nhưng đa số các bạn đã được hưởng lợi từ nó.
00:19
It was unions that brought us the weekend.
5
19808
2127
Công đoàn đã tạo nên những ngày cuối tuần.
00:22
More importantly, unions built the middle class
6
22477
3879
Quan trọng hơn, công đoàn đã tạo nên tầng lớp trung lưu
00:26
by ensuring that workers had the incomes to support families,
7
26398
4880
bằng cách đảm bảo người lao động có đủ lương để nuôi sống gia đình,
00:31
to buy homes and cars,
8
31278
3420
để mua được nhà và xe,
00:34
and to dream that their children could do better than they could.
9
34739
5130
và để cho con em họ trong tương lai sẽ sung sướng hơn thế hệ này.
00:41
It was union power and advocacy that helped us win Social Security
10
41955
6006
Nhờ sức mạnh và sự vận động từ công đoàn giúp ta có được an sinh xã hội
00:48
and health insurance upon which almost all of us depend.
11
48003
3545
và bảo hiểm y tế, thứ mà hầu hết chúng ta rất cần.
00:53
In the 1950s,
12
53091
2711
Vào thập niên 1950,
00:55
33 percent of private-sector workers belonged to unions.
13
55802
5005
33% người lao động trong công ty tư nhân đều tham gia công đoàn.
01:01
Big labor stood proudly beside big business and big government.
14
61141
6465
Người lao động từng đã đứng ngang hàng với các ông chủ lớn và các chính trị gia.
01:08
No more.
15
68481
1127
Đã hết thời đó rồi.
01:10
Today, only six percent of private sector workers
16
70275
5464
Ngày nay, chỉ còn 6% những người làm trong mảng tư nhân
01:15
are members of unions.
17
75739
1835
là thành viên của các công đoàn.
01:19
With their decline in numbers came a decline in political and economic power.
18
79200
6048
Suy giảm số lượng khiến ảnh hưởng về chính trị và kinh tế cũng bị yếu đi
01:25
And the result?
19
85290
1585
Và kết quả?
01:26
A significant increase in inequality.
20
86875
2878
Sự bất bình đẳng gia tăng chóng mặt.
01:29
A significant deterioration in the possibility of a middle life --
21
89794
3796
Bây giờ đã có nhiều khó khăn hơn trong việc có được cuộc sống trung lưu --
01:34
A middle class lifestyle for this generation or the next.
22
94591
4087
Một cuộc sống trung lưu cho thế hệ này hoặc thế hệ sau.
01:38
And a receding chance to own a home or afford retirement.
23
98678
6215
Vời việc sở hữu một căn nhà hay đủ dư dả để nghỉ hưu ngày càng xa tầm với.
01:48
We need unions to regain the power
24
108063
4337
Chúng ta cần những công đoàn để giành lại quyền lực
01:52
so that we can regain what we have lost,
25
112442
4546
và như thế thì chúng ta có thể giành lấy những gì đã mất,
01:56
build a better future
26
116988
3420
xây dựng một tương lai tốt đẹp hơn
02:00
and help forge democracies
27
120408
2920
và kiến thiết nền dân chủ
02:03
that are built on a decent social contract between citizens and government
28
123370
5380
được xây dựng trên sự đồng thuận xã hội vững chắc giữa chính phủ và người dân
02:08
and among citizens themselves.
29
128750
2628
và giữa người dân với nhau.
02:13
Yes, we need unions today as much as ever.
30
133755
4171
Đúng, chúng ta đang cần công đoàn nhiều hơn bao giờ hết.
02:18
As a professor of political science,
31
138718
2503
Là một giáo sư ngành chính trị học,
02:21
and someone who has studied labor unions for a long time,
32
141221
4171
và một người đã nghiên cứu về công đoàn trong suốt nhiều năm,
02:25
I can tell you that one of the most important things that unions do
33
145392
5380
tôi xin khẳng định rằng một trong những điều tối quan trọng của công đoàn
02:30
is to counterbalance the power of corporations.
34
150814
3879
chính là sự đối trọng với quyền lực của những tập đoàn.
02:35
They even the playing field.
35
155568
1877
Họ cân bằng thế cục.
02:39
Yes, we need unions.
36
159989
3379
Phải, chúng ta cần những công đoàn.
02:44
But we need better and different unions
37
164035
4129
Nhưng phải là những công đoàn hiệu quả hơn,
02:48
that are more attuned to the 21st century.
38
168164
3337
phù hợp hơn với thế kỷ 21.
02:52
Let's picture the world before unions.
39
172836
3753
Hãy nhớ lại thế giới trước khi có công đoàn.
02:57
Small children toiling all day and even into the night
40
177382
5922
Những trẻ nhỏ phải làm việc cả ngày, thậm chí là đến đêm
03:03
in noisy, polluted factories.
41
183346
3253
trong những công xưởng ổn ào và độc hại.
03:07
Or immigrant women workers jumping from a burning sweatshop
42
187475
5172
Hoặc những nữ công nhân nhảy ra khỏi những công xưởng tệ hại đang bốc cháy
03:12
because the fire escapes were locked
43
192689
3712
vì những lối thoát hiểm đã bị khoá
03:16
so that they could not take breaks.
44
196443
3461
để họ không thể trốn việc.
03:21
That was New York City in 1911,
45
201406
2753
Đó là thành phố New York năm 1911,
03:24
that's Bangladesh now.
46
204159
2294
đó chính là Bangladesh lúc này.
03:29
But unions changed that
47
209914
3295
Nhưng công đoàn đã thay đổi điều đó
03:33
by winning protections for workers.
48
213251
3587
bằng cách đòi an toàn lao động cho những công nhân.
03:36
They transformed lives.
49
216838
2044
Họ thay đổi cả cuộc sống.
03:39
They enabled even the worst off to achieve the American dream.
50
219299
4796
Họ khiến những người khốn cùng nhất cũng có thể đạt đến giấc mơ Mỹ.
03:45
Consider the longshore workers, those who load and unload ships.
51
225096
3587
Hãy nghĩ đến những cửu vạn ở bến cảng, những người bốc dỡ hàng hoá trên tàu.
03:49
In the morning,
52
229392
1293
Vào mỗi buổi sáng,
03:50
the boss came and yelled all along the shore --
53
230727
4463
ông chủ đến nơi làm việc và la hét khắp cả bờ biền --
03:55
thus the name longshore.
54
235231
1877
tạo nên cái tên của bờ biển đó.
03:58
They pleaded for the scarce jobs,
55
238485
3795
Họ van nài để có những công việc hiếm hoi,
04:02
just as migrant day laborers do today at places like Lowe's and Home Depot.
56
242322
5547
như những lao động công nhật nhập cư ngày nay ở Lowe’s và Home Depot.
04:07
It was humiliating, degrading.
57
247911
2085
Nó khiến con người thấy xấu hổ và bẽ bàng.
04:11
But when the unions won the right to organize and won contracts,
58
251122
5339
Nhưng khi công đoàn có quyền thành lập và có được thoả ước lao động tập thể,
04:16
the wharf rats became lords of the dock.
59
256503
3420
những người bị coi là bọn vô lại ở bến tàu đã thành người làm chủ ở đó.
04:20
They became middle class.
60
260256
1752
Họ trở thành tầng lớp trung lưu.
04:22
They could marry.
61
262050
1293
Họ có thể cưới xin.
04:23
They could support families,
62
263843
1377
Họ có thể nuôi sống gia đình
04:25
they could send their children to college,
63
265261
2002
đưa con em mình vào các trường đại học,
04:27
they had health insurance and benefits.
64
267305
2252
họ có bảo hiểm và phúc lợi y tế.
04:29
They had dignity, respect.
65
269599
2002
Họ có địa vị và sự kính trọng.
04:31
They were full American citizens.
66
271643
2210
Họ có được toàn bộ quyền công dân nước Mỹ.
04:34
Unions enabled others to attain the American dream
67
274771
3962
Công đoàn hỗ trợ mọi người chạm đến giấc mơ Mỹ
04:38
by raising wages generally
68
278775
2544
bằng cách tăng lương
04:41
and by reducing wage disparities between men and women
69
281361
4463
và giảm bất bình đẳng về lương giữa nam và nữ
04:45
and among the races.
70
285865
2127
và giữa các sắc tộc.
04:51
My research has shown me
71
291663
4171
Các nghiên cứu của tôi đã cho thấy
04:55
that with every transformation in the economy, the technology,
72
295875
4588
rằng mỗi sự chuyển mình trong nền kinh tế, trong công nghệ,
05:00
the way we work,
73
300505
1585
trong cách ta làm việc,
05:02
there has been an evolution in the labor movement.
74
302131
3129
sẽ dẫn đến một bước tiến trong phong trào lao động.
05:05
Craft unions,
75
305802
1793
Hiệp hội thợ thủ công
05:07
think construction work or even beer making,
76
307595
3003
như những người xây dựng hay thợ nấu bia,
05:10
emerged from medieval guilds.
77
310640
2544
đều khởi nguồn từ các phường hội trung cổ.
05:14
With the rise of industry -- auto, steel --
78
314394
4129
Với sự phát triển của công nghiệp -- xe cộ, luyện thép --
05:18
new forms of organization emerged.
79
318565
3837
một loại hình tổ chức mới đã ra đời.
05:24
When white collar workers in offices, in government, in health care
80
324070
5631
Khi những nhân viên văn phòng ở công sở, trong chính phủ, trong y tế,
05:29
in professions,
81
329742
2002
trong môi trường chuyên nghiệp,
05:31
won voice and representation,
82
331744
4004
có được tiếng nói và đại diện,
05:35
yet another kind of union developed.
83
335790
3045
thì một loại hình công đoàn mới được sinh ra.
05:38
In my mind, in my ears,
84
338877
1501
Đối với tôi, tôi nhớ nhất là bài hát “9 to 5” của ca sĩ Dolly Parton,
05:40
is Dolly Parton singing "9 to 5",
85
340420
3295
05:43
inspired by a real-life union of that name.
86
343715
4087
với tên được dựa trên một công đoàn có thật.
05:48
When you hear that song,
87
348469
1919
Khi bạn nghe bài hát đó,
05:50
thank the unions for a decent working day.
88
350430
4546
hãy cảm ơn công đoàn vì một ngày làm việc chăm chỉ.
05:57
History shows
89
357270
1877
Lịch sử đã chứng minh
05:59
that unions helped people get dignity, rise out of poverty,
90
359188
5756
rằng công đoàn giúp mọi người có được địa vị và thoát nghèo
06:04
inhibit workplace dangers and harassment
91
364986
4463
ngăn chặn sự nguy hiểm và quấy rối nơi làm việc
06:09
and improve health and well-being of us all.
92
369490
3295
và cải thiện sức khoẻ, cả về thể chất lẫn tinh thần của chúng ta.
06:15
These are not yesterday's problems.
93
375246
3170
Đó không phải là vấn đề của ngày xưa.
06:19
Workers of today still need and want unions.
94
379792
5005
Người lao động ngày nay vẫn cần và muốn những công đoàn.
06:25
An MIT survey revealed that 50 percent of the non-union workforce
95
385882
5047
Một cuộc khảo sát của MIT cho thấy 50% người lao động chưa tham gia vào công đoàn
06:30
would join a union if given a chance.
96
390970
2836
sẽ tham gia nếu họ có cơ hội.
06:34
So, Margaret,
97
394682
1627
Vậy, Margaret à,
06:36
if unions are so great,
98
396309
2878
nếu công đoàn tuyệt vời đến thế,
06:39
why are they in such serious decline?
99
399187
3128
thì sao bây giờ họ lại thoái trào nghiêm trọng đến vậy?
06:43
Because the odds are stacked against them.
100
403191
3211
Bởi có rất nhiều yếu tố đang không ủng hộ họ.
06:47
Many of you have read about the Amazon warehouse workers
101
407695
4463
Rất nhiều người trong số các bạn đã đọc về nhân viên nhà kho Amazon
06:52
who failed to win a union representation election in Alabama.
102
412158
4338
đã thật bại trong cuộc bỏ phiếu thành lập công đoàn ở Alabama.
06:57
They failed because of concerted employer opposition.
103
417205
4087
Họ đã thất bại vì đã có sự can thiệp từ phía công ty.
07:02
Indeed, there are many employers and politicians
104
422543
5714
Đúng vậy, đã có nhiều công ty và chính trị gia
07:08
who are preventing the reform of labor laws
105
428257
3587
đã tham gia việc ngăn cản tái lập luật lao động
07:11
passed nearly a century ago in another era
106
431844
4046
vốn đã thông qua gần 1 thế kỷ trước ở một thời đại khác
07:15
and another economy.
107
435932
1877
và ở một nền kinh tế khác.
07:20
These are laws
108
440269
1252
Có những điều luật
07:21
that inhibit agriculture and domestic workers from organizing,
109
441521
5714
ngăn cấm những người làm trong mảng nông nghiệp và giúp việc lập tổ chức,
07:27
largely Black and brown workers.
110
447235
2252
với phần đông là người da đen và da ngăm.
07:29
They make it hard for workers in the gig economy to organize,
111
449529
5338
Chúng gây khó khăn cho những người ở nền kinh tế gig trong việc tổ chức,
07:34
those we call forth with our apps:
112
454867
2628
những người mà chúng ta liên hệ qua các ứng dụng
07:37
rideshare, delivery service, specialized tasks.
113
457537
3295
chia sẻ xe, dịch vụ giao hàng, công việc chuyên biệt.
07:42
There are employers and politicians who are pushing states
114
462125
4504
Nhiều ông chủ và chính trị gia đang gây sức ép lên các bang
07:46
to pass “right-to-work” laws:
115
466671
2461
phải thông qua luật “quyền được làm việc”:
07:49
laws that abolish the requirement
116
469716
3670
những điều luật đang phá bỏ quy định
07:53
that those who are covered by union contracts have to pay union dues.
117
473428
4671
người được bảo vệ bởi các thoả thuận của công đoàn phải trả phí cho công đoàn.
07:58
This effectively kills the unions.
118
478558
2335
Điều đó đang giết chết các công đoàn.
08:01
Many workers in 27 states
119
481227
3921
Nhiều người lao động ở 27 bang
08:05
do not have to pay for the benefits the unions provide for them.
120
485189
4713
đang không phải chi trả cho những lợi ích mà công đoàn mang lại.
08:09
States that include Michigan, Indiana and Wisconsin,
121
489944
4213
Có cả những bang như Michigan, Indiana và Wisconsin,
08:14
former union strongholds.
122
494198
2211
những nơi từng là thành trì của công đoàn.
08:17
And society loses big.
123
497702
3211
Và nó gây tổn thất rất lớn cho cộng đồng.
08:22
A recent study revealed that in right-to-work law states,
124
502123
4963
Một nghiên cứu mới đây đã cho thấy các bang có luật quyền được làm việc
08:27
there is slower economic growth,
125
507086
2419
có tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm hơn,
08:29
higher consumer debt, lower wages,
126
509505
2920
nợ tiêu dùng cao hơn, lương thấp hơn,
08:32
worse health outcomes and lower civic participation
127
512467
4421
chất lượng sức khoẻ kém hơn và công dân ít hoà nhập với cộng đồng hơn
08:36
than in states without such laws on the books.
128
516888
3253
những bang không có những điều luật đó.
08:42
But it's not just employers and politicians
129
522852
3295
Nhưng không chỉ có những ông chủ và các chính trị gia
08:46
that are holding unions back.
130
526189
1877
là tác nhân gây suy yếu các công đoàn.
08:48
Unions are a cause of some of their own problems.
131
528399
3796
Chính công đoàn cũng là nguồn cơn của một số vấn đề của chúng ta.
08:53
Some unions are extremely bureaucratic,
132
533196
3587
Một số công đoàn đang vô cùng quan liêu,
08:56
stifling debate and innovation.
133
536783
3253
ngăn cản tranh luận và cải tiến.
09:01
Some union leaders are corrupt.
134
541120
2294
Một số lãnh đạo công đoàn đang tham nhũng.
09:04
Rigging elections, paying themselves humongous salaries,
135
544248
3712
Phá hoại bầu cử, tự trả cho bản thân những mức lương khổng lồ
09:08
even when they represent very low-income workers.
136
548002
3170
ngay cả khi họ đang đại diện cho người lao động thu nhập thấp.
09:11
And some commit felonies.
137
551214
1960
Và một số người đã phạm phải trọng tội.
09:13
Jimmy Hoffa is the notorious example of a labor leader who went to prison.
138
553216
5297
Jimmy Hoffa là một ví dụ, một lãnh đạo công đoàn khét tiếng đã phải ngồi tù.
09:18
But just this year,
139
558930
2919
Nhưng chỉ trong năm nay,
09:21
several high-ranking officials in the United Auto Workers
140
561891
5255
một số lãnh đạo cấp cao trong Nghiệp đoàn Công nhân ô tô Mỹ
09:27
were sentenced for embezzlement.
141
567146
2878
đã bị kết án tội biên thủ.
09:32
Now, many critics, possibly some of you,
142
572068
2919
Giờ thì, nhiều nhà phê bình, có thể là một vài người các bạn,
09:35
blame unions for inflation.
143
575029
1877
đã đổ lỗi cho công đoàn về lạm phát.
09:37
When wages go up, consumer prices go up.
144
577740
3295
Khi lương tăng thì giá tiêu dùng cũng tăng theo.
09:41
True enough,
145
581369
1543
Đúng vây,
09:42
but so does the standard of living for workers.
146
582954
3461
nhưng nó cũng kéo theo cả mức sống của cả người lao động nữa.
09:47
And we as taxpayers benefit
147
587917
4087
Và chúng ta, những người nộp thuế, sẽ hưởng lợi
09:52
from higher standards of living by workers.
148
592046
3170
từ việc người lao động có mức sống cao hơn.
09:55
The pandemic gave us the term "essential workers."
149
595258
3211
Đại dịch này đã tạo ra khái niệm mới là “nhân viên thiết yếu.”
09:59
If those in grocery, warehousing, food processing, delivery,
150
599178
5381
Nếu những người đó trong ngành tạp phẩm, kho bãi, chế biến lương thực, vận chuyển,
10:04
had strong unions, indeed any unions at all,
151
604559
5005
có công đoàn lớn mạnh, thực tế là công đoàn nào cũng được,
10:09
there would have been no need for federal programs
152
609564
3795
thì sẽ không cần đến những chương trình liên bang
10:13
for those who have jobs to feed their families and prevent evictions.
153
613401
6715
cho người vẫn đang có công việc, để nuôi gia đình họ và ngăn bị đuổi ra khỏi nhà.
10:21
Now there are many reasons for union decline,
154
621617
2127
Có nhiều lý do cho sự suy yếu của công đoàn,
10:23
including structural ones.
155
623786
2252
bao gồm cả nội bộ của chính nó.
10:26
The decline in union jobs in manufacturing.
156
626080
3587
Sự suy giảm về các công việc được bảo vệ ở ngành sản xuất
10:30
But a major reason is public lack of awareness,
157
630543
4087
Nhưng lý do chính yếu nhất là dư luận đang thiếu nhận thức,
10:34
even misinformation about the value of unions.
158
634630
4171
thậm chí là hiểu sai về giá trị của công đoàn.
10:40
Well before President Reagan
159
640261
2169
Trước khi Tổng thống Reagan
10:42
fired the striking air controllers in 1981,
160
642430
4004
đuổi việc những nhân viên kiểm soát không lưu đi biểu tình năm 1981,
10:46
there has been concerted and continuous opposition by employers and politicians
161
646434
4880
thì vốn đã có rất nhiều sự đối lập liên tục từ các công ty và chính trị gia
10:51
to undermine unions.
162
651314
1877
hướng vào công đoàn để hạ bệ chúng rồi.
10:53
Employers no longer suppress unions
163
653649
4797
Các công ty đã không còn dồn ép các công đoàn
10:58
by hiring private armies,
164
658487
2628
bằng cách thuê quân đội tư nhân,
11:01
like US Steel, Ford and the coal companies did.
165
661115
4213
như Công ty Thép Hoa Kỳ, Ford và các công ty than đã từng làm.
11:05
Now they hire very high-priced consulting firms to do that work.
166
665328
5088
Giờ thì họ thuê những công ty tư vấn đắt tiền để làm điều đó.
11:12
Elected officials may no longer call out the police
167
672710
4129
Những viên chức đắc cử không còn gọi cảnh sát
11:16
and the National Guard to cart labor organizers off to jail.
168
676881
4046
và Vệ binh Quốc gia để tống những người lãnh đạo công đoàn vào tù.
11:21
Now they pass legislation that restricts union organizing and power.
169
681469
5338
Giờ họ đã làm luật để hạn chế việc thành lập và quyền hạn của công đoàn.
11:28
But workers are beginning to fight back
170
688517
2294
Nhưng người lao động cũng đang bắt đầu đáp trả
11:30
as the headlines reveal.
171
690853
1919
như tiêu đề đã nói.
11:32
They are building solidarity across racial, ethnic,
172
692772
5172
Họ đang đoàn kết lại với nhau bất kể sắc tộc,
11:37
religious, partisan divides.
173
697944
2252
tôn giáo, đảng phái.
11:40
Martin Luther King [Jr.] exhorted us to enwrap ourselves
174
700905
5672
Martin Luther King [Con] đã hối thúc chúng ta
11:46
in a single garment of destiny.
175
706619
2336
nên kết nối số phận của chúng ta lại với nhau.
11:49
I have observed several unions that I've studied
176
709789
3295
Tôi đã theo dõi một vài công đoàn trong lúc làm nghiên cứu,
11:53
build expanded and inclusive communities of fate
177
713125
3712
họ đã xây dựng nên một cộng đồng chung vận mệnh lớn mạnh và đa dạng,
11:56
in which large numbers of others recognize
178
716837
3587
nơi mọi người rồi sẽ nhận ra
12:00
that their destinies are entwined
179
720466
3212
số phận của họ luôn gắn chặt với nhau
12:03
despite differences and distances.
180
723678
3336
bất kể mọi sự khác biệt hay khoảng cách.
12:08
This doesn't always happen,
181
728432
2253
Điều này không phải lúc nào cũng xảy ra,
12:10
but it can and it must.
182
730726
2002
nhưng nó nên và nó phải xảy ra.
12:13
If you took my class, or gave me another hour,
183
733646
2961
Nếu bạn đến các tiết học của tôi, hoặc cho tôi thêm 1 giờ nữa,
12:16
I could give you numerous examples.
184
736649
3045
tôi có thể đưa ra hằng hà sa số ví dụ.
12:23
We need as employees and citizens
185
743990
3336
Chúng ta cần những người lao động và công dân
12:27
to build solidarity through communities of fate
186
747368
3086
đoàn kết lại với nhau dưới các cộng đồng chung vận mệnh
12:30
that crosses geographies and differences.
187
750454
2670
có thể vượt qua mọi trở ngại địa lý và sự khác biệt.
12:33
But to do that, we need to reimagine labor unions for now.
188
753499
6089
Nhưng để làm được điều đó, chúng ta cần suy nghĩ lại về công đoàn.
12:40
The labor movement must evolve as it has in the past,
189
760715
3503
Phong trào công nhân cần phải đi lên như nó đã từng trong quá khứ,
12:44
even producing possibly alt unions, alternatives to unions.
190
764260
5047
thậm chí là tạo ra biến thể của công đoàn, tương đương với công đoàn.
12:50
Alternatives to traditional unions.
191
770349
2419
Thay thế những mô hình truyền thống.
12:54
Workers in gig professions, tech,
192
774020
5422
Những người làm gig chuyên nghiệp và mảng công nghệ,
12:59
don't necessarily want a traditional union,
193
779483
3796
sẽ không quá cần một công đoàn truyền thông,
13:03
but they do want influence over their wages,
194
783279
3170
những họ vẫn cần khả năng can thiệp về lương thưởng,
13:06
working conditions
195
786490
1168
môi trường làm việc
13:07
and even the policies of their companies.
196
787700
3253
và thậm chí là các quy định của công ty.
13:10
And they are reimagining old approaches
197
790953
2628
Và họ đang tái định hình những cách tiếp cận cũ
13:13
and coming up with new ones
198
793622
3212
và chọn những hướng đi mới
13:16
in order to build worker voice and power.
199
796834
2878
trong việc xây dựng tiếng nói và quyền lực cho bản thân.
13:20
Some are reconfiguring worker cooperatives:
200
800796
3087
Một trong số đó là hình thức mới gần giống hợp tác xã:
13:23
employee-owned businesses,
201
803883
4171
doanh nghiệp thuộc quyền sở hữu của người lao động,
13:28
in which the workers determine wages,
202
808054
4212
nơi mà người lao động sẽ tự quyết về lương,
13:32
working conditions
203
812308
2169
môi trường làm việc
13:34
and distribution of profits.
204
814518
1377
và phân bổ lợi nhuận.
13:35
This is not a pipe dream.
205
815936
1669
Đây không phải là điều viễn vông.
13:38
Mondragon in Spain has over 80,000 employee owners,
206
818022
5130
Mondragon ở Tây Ban Nha có hơn 80.000 chủ sở hữu là nhân viên,
13:43
takes in over 13 billion dollars a year
207
823194
3962
doanh thu hẳng năm là 13 tỷ đô la
13:47
and redistributes its profits to build worker skills and capacities
208
827198
5338
và tái phân bổ lợi nhuận để đào tạo kỹ năng và năng lực làm việc
13:52
among its member cooperatives.
209
832536
2294
cho các nhân viên-chủ sở hữu.
13:55
A newer approach is to use platform technologies
210
835456
3754
Một cách tiếp cận vấn đề mới là sử dụng các nền tảng công nghệ
13:59
to teach workers their rights.
211
839251
2878
để cho nhân viên nhận thức được về quyền của họ.
14:05
In our global, hyperconnected and socially isolating world,
212
845633
6965
Tại thế giới này, một thế giới siêu kết nối và cô lập với xã hội,
14:12
platforms such as coworker.org or Unit
213
852640
5046
những nền tảng như coworker.org hoặc Unit
14:17
recognize and address the fact that there is a mobile workforce
214
857728
5339
đã nhận thức và hiểu được rằng có một lực lượng lao động linh động
14:23
that no longer has water coolers or lunch rooms
215
863109
2585
đã không còn cần những cây nước nóng lạnh hay nhà ăn
14:25
around which to gather and strategize.
216
865694
2336
để hội họp với nhau và bàn kế hoạch.
14:28
These platforms provide workers with a way to share experiences,
217
868906
5047
Những nền tảng này sẽ cung cấp một nơi để người lao động chia sẻ trải nghiệm,
14:33
access organizing resources
218
873953
3795
tiếp cận những nguồn lực cho tổ chức
14:37
and build networks at scale across geographies and employers.
219
877748
4672
và xây dựng các mạng lưới giữa các nơi và giữa những người lao động với nhau.
14:43
Coworker.org had a huge win with Alphabet,
220
883212
5714
Coworker.org đã có một thành tựu to lớn với Alphabet,
14:48
the parent company of Google,
221
888926
2252
công ty mẹ của Google,
14:51
a giant among tech firms.
222
891220
2586
một gã khổng lồ công nghệ.
14:54
Alphabet workers recognize that they are part of a community of fate
223
894640
6173
Nhân viên Alphabet đã nhận ra rằng họ là một phần của một công đồng chung vận mệnh
15:00
that crosses large distances.
224
900813
2502
lớn hơn mọi khoảng cách về địa lý.
15:03
They have been protesting Google's contracts with the Pentagon
225
903691
4963
Họ đã từng biểu tình chống lại hợp đồng của Google với Lầu Năm Góc
15:08
and with immigration authorities.
226
908696
2878
và với những nhà chức trách quản lý nhập cư.
15:12
They have normal run-of-the-mill economic union demands,
227
912116
4463
Họ đòi những lợi ích về kinh tế tương tự như công đoàn,
15:16
but they also have the political demand
228
916620
3838
nhưng họ cũng có những yêu sách chính trị
15:20
that they should have a say over company policies
229
920499
3921
vì họ nên có những ý kiến về những chính sách của công ty
15:24
that affect them and us.
230
924462
2752
mà có ảnh hưởng đến họ và cả chúng ta.
15:28
Now, whatever you thought of unions in the past,
231
928883
3003
Cho dù bạn có nghĩ như thế nào về công đoàn trong quá khứ,
15:31
I hope --
232
931927
1460
tôi mong rằng --
15:33
I hope that these examples have revealed to you
233
933387
4213
Tôi hi vọng những ví dụ trên là đủ cho các bạn thấy được
15:37
what they can be today and for tomorrow.
234
937641
3587
những gì họ có thể làm cho ngày nay và cho mai sau.
15:41
Unions once significantly reduced income inequality,
235
941937
5798
Công đoàn đã từng góp phần giảm bất bình đẳng về thu nhập,
15:47
the gap between the rich and the poor.
236
947776
2169
thu hẹp khoảng cách giàu nghèo.
15:50
They can again.
237
950571
1335
Họ có thể thực hiện được lần nữa.
15:53
These graph lines came together when unions rose.
238
953115
5506
Các đường biểu đồ đã gần sát nhau hơn khi công đồng mạnh hơn.
15:59
I'd like to see those lines permanently converge
239
959330
4629
Tôi mong rằng trong tương lai, hai đường này sẽ trở thành một
16:03
and inequality reduced once and for all.
240
963959
2920
và triệt tiêu sự bất bình bẳng một lần và mãi mãi.
16:08
Billionaires are building rockets to explore outer space.
241
968214
3503
Những tỷ phú đang sản xuất tên lửa để khám phá vũ trụ.
16:11
This is so exciting,
242
971717
1710
Nghe rất là thú vị,
16:13
but equally exciting
243
973469
3045
nhưng cũng thú vị không kém
16:16
are the workers who are providing the goods and services
244
976555
4254
là việc những người lao động đang tạo ra những hàng hoá và dịch vụ
16:20
on which those billionaires [and] we all depend,
245
980851
3420
mà những tỷ phú đó [và] chúng ta đều cần,
16:24
exploring new ways to gain power and voice.
246
984313
5756
khám phá ra những cách thức mới để có được tiếng nói và sức mạnh của mình.
16:30
If even some of these explorations succeed,
247
990611
4379
Thậm chí nếu chỉ một số cách thức đó được khám phá thôi,
16:34
workers will gain dignity,
248
994990
2378
thì người lao động vẫn giành được địa vị,
16:37
economic security
249
997409
2586
an ninh kinh tế
16:40
and the power to challenge employers and politicians.
250
1000037
5255
và quyền lực để đứng ngang hàng với những ông chủ và các chính trị gia.
16:46
The result?
251
1006460
1460
Kết quả là?
16:48
The resuscitation of the middle class
252
1008212
3086
Sự trở lại của tầng lớp trung lưu
16:51
and a far more equitable society.
253
1011340
2961
và công bằng xã hội sẽ được nâng cao nhiều hơn.
16:55
Thank you.
254
1015094
1168
Cảm ơn các bạn
16:56
(Applause)
255
1016303
6423
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7