How Millennials and Gen Z Can Invest in a Better Future | Miguel Goncalves | TED

84,767 views ・ 2023-01-09

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hung Trieu Reviewer: Trang Phạm
00:04
In the coming decades,
0
4501
1168
Trong những thập kỷ tới,
00:05
my generation of millennials and Gen Zers
1
5669
2085
thế hệ của tôi, là thế hệ Y và Z
00:07
will inherit the largest amount of wealth humanity has ever created:
2
7754
3962
sẽ thừa hưởng khối tài sản lớn nhất nhân loại từng có:
00:11
some 30 trillion dollars.
3
11716
2002
khoảng 30 nghìn tỷ đô la.
00:14
That's a huge wallet.
4
14177
2086
Thật sự là một khối tài sản khổng lồ.
00:17
Unluckily for us, we'll also inherit some huge issues:
5
17138
3003
Không may là đồng thời ta sẽ kế thừa những vấn đề to lớn:
00:20
climate change, geopolitical instability,
6
20141
2503
biến đổi khí hậu, bất ổn địa chính trị,
00:22
inequality.
7
22686
1251
bất bình đẳng.
00:23
What we choose to do or not do with this enormous wallet
8
23979
4170
Những việc chúng ta chọn làm, hay không làm với khối tài sản khổng lồ ấy
00:28
will define the future of our species.
9
28149
2503
sẽ quyết định tương lai loài người.
00:30
No pressure, folks.
10
30694
1501
Đừng quá áp lực, anh em tôi.
00:34
Why, might you ask, am I talking about my generation's wallet?
11
34030
3170
Bạn có thể hỏi, tại sao tôi nói về tài sản mà thế hệ ta sở hữu?
00:37
Well, the reason why is because I'm an investor,
12
37742
2837
Lý do là vì tôi là một nhà đầu tư, và bản chất công việc của tôi
00:40
and the essence of my job is to allocate your savings to build a better future.
13
40620
4588
là phân bổ nguồn tiết kiệm của bạn vì một tương lai tốt đẹp hơn.
00:45
Because I'm also a millennial
14
45625
1752
Vì tôi cũng thuộc thế hệ Y
00:47
who doesn't particularly like losing sleep
15
47419
2377
đặc biệt không thích bị mất ngủ
00:49
over the thought of rising global temperatures,
16
49838
2544
khi nghĩ đến sự gia tăng nhiệt độ toàn cầu,
00:52
my job also requires me to think about what's good for society.
17
52424
4379
công việc của tôi cũng yêu cầu bản thân cần nghĩ cho sự tốt đẹp của xã hội.
00:57
And from where I sit,
18
57554
1460
Và từ nơi tôi đang đứng,
00:59
one of the keys to bettering the world is ESG investing.
19
59055
4255
một trong những chìa khóa để làm thế giới tốt hơn chính là đầu tư ESG.
01:04
ESG stands for environmental, social and governance.
20
64394
3795
ESG nghĩa là môi trường, xã hội và quản trị doanh nghiệp.
01:08
Think of ESG as additional little pieces of data that some investors consider
21
68523
5714
Hãy nghĩ về ESG như một phần nhỏ của số liệu mà các nhà đầu tư sẽ cân nhắc
01:14
when analyzing the risks or opportunities of an investment.
22
74279
4129
khi phân tích các rủi ro và cơ hội của một cuộc đầu tư.
01:18
So, for example, a car company that starts selling more electric vehicles
23
78950
4296
Ví dụ, khi một công ty ô tô bắt đầu mở bán các phương tiện chạy bằng điện
01:23
may be around longer in a future where we can't burn as many fossil fuels.
24
83288
4713
có thể tồn tại lâu hơn trong tương lai khi ta không còn đủ nhiên liệu đốt.
Do đó một nhà đầu tư có thể cân nhắc các công ty
01:28
So an investor might consider that company
25
88001
2210
01:30
to be a safer place to put your money.
26
90253
2795
mà bạn cho rằng đủ an toàn để đầu tư vào.
01:34
In an ideal world, here's what ESG promises.
27
94174
4129
Trong một thế giới lý tưởng, đó chính là những gì mà ESG cam kết làm được.
01:39
It promises better investment returns
28
99095
2378
Nó cam kết một cuộc đầu tư tốt hơn
01:41
because money is invested in companies with sustainable practices,
29
101514
3838
vì nguồn tiền sẽ được đầu tư vào các công ty hướng đến sự bền vững,
01:45
which makes them likelier to be around longer-term.
30
105393
2920
điều khiến họ có lẽ sẽ tồn tại lâu dài hơn.
01:48
It promises business leaders who share more and better data
31
108813
3212
Nó cam kết về các lãnh đạo danh nghiệp chia sẻ những số liệu tốt hơn
01:52
about what their companies are doing.
32
112067
2043
về những gì công ty họ đang làm.
01:54
It promises greater productivity
33
114110
2253
Nó hứa hẹn năng suất cao hơn bằng cách phân bổ tiền cho công ty
01:56
by allocating money to companies
34
116363
1584
01:57
that maintain strong relationships with customers, employees and suppliers.
35
117947
5548
giữ được mối quan hệ bền chặt với khách hàng, doanh nghệp và nhà cung cấp
02:03
That's the vision.
36
123995
1168
Đó là tầm nhìn.
02:05
The good news is that some people,
37
125664
2419
Tin tốt là hiện tại đã có nhiều người,
02:08
younger generations especially,
38
128124
1919
đặc biệt hơn là thế hệ trẻ hiện nay,
02:10
have started buying into this vision.
39
130085
2252
bắt đầu có tầm nhìn đó.
02:12
And ESG strategies have gained a ton of momentum over the past years.
40
132379
4462
Và chiến lược ESG đã nhận được nhiều động lực trong những năm qua.
02:17
That’s the good news. #happy.
41
137467
2336
Đó là một tin tốt #hanhphuc
02:21
The not so good news
42
141262
2044
Nhưng tin không tốt
02:23
is that we're still far away from achieving the full promises of ESG.
43
143348
4629
là chúng ta vẫn còn cách xa so với toàn bộ những điều mà ESG cam kết.
02:28
Here's a sobering fact.
44
148853
1669
Đây là một sự thật nghiêm trọng.
02:30
A recent survey from Kalon, a major investment consulting firm,
45
150980
4213
Trong một cuộc điều tra bởi Kalon, một nhà tư vấn đầu tư lớn,
02:35
suggests that about half of institutional investors
46
155235
3086
cho thấy một nửa số nhà đầu tư của các tổ chức
02:38
consider the benefits of ESG to be unclear or unproven.
47
158363
4254
cho rằng lợi ích từ ESG là chưa rõ ràng hoặc chưa được chứng minh.
02:42
In other words,
48
162951
1168
Nói cách khác, nhiều người phân bổ số tiền của thế hệ Y và Z
02:44
many of the people who will allocate millennials' and Gen Zers' money
49
164119
3253
02:47
aren't fully convinced that ESG is relevant
50
167414
2377
chưa hoàn toàn cho rằng ESG sẽ liên quan
02:49
when deciding where to put your money.
51
169833
2627
đến việc quyết định nơi họ sẽ bỏ tiền vào.
02:53
Now, I think there are many reasons why this might be the case.
52
173044
3212
Giờ tôi cho rằng có rất nhiều lý do tạo sao việc này đáng cân nhắc.
02:56
For example, investors focused on short-term outcomes
53
176256
2752
Ví dụ, những nhà đầu tư chú ý đến nguồn lợi trước mắt
02:59
might not necessarily know the best way to consider longer-term sustainability.
54
179050
4505
có thể sẽ không cần biết cách tốt nhất để nghĩ đến nguồn lợi lâu dài bền vững.
03:03
Or there may be a sense that companies can't do well and do good
55
183888
4004
Hoặc có thể sẽ luôn có cảm giác rằng công ty sẽ không thể làm tốt mọi thứ
03:07
at the same time.
56
187892
1585
cùng một lúc.
03:09
Whatever the reason may be, this is a problem, folks.
57
189519
4004
Dù là lý do gì đi nữa, đây vẫn là vấn đề, những người anh em ạ.
03:13
If the people running the investment strategies don't anticipate ESG will work,
58
193898
5965
Nếu những người thực hiện chiến lược đầu tư không cho rằng ESG có giá trị
03:19
how can we achieve its full promises?
59
199904
2211
thì sao ta có thể đạt được toàn bộ cam kết?
03:22
The key word in all of this is “expect.”
60
202907
3587
Vấn đề chính hoàn toàn là “sự kì vọng”
03:27
Let me now tell you something I didn't fully appreciate
61
207495
2586
Để tôi cho bạn biết một điều mà tôi không đánh giá cao
03:30
until I started working in finance.
62
210081
2211
cho đến khi tôi làm trong ngành tài chính.
03:32
We'd all like to think that investment decisions are made with cold,
63
212834
3420
Ta đều nghĩ rằng các quyết định đầu tư được thực hiện với dữ liệu lạnh
03:36
hard data and nothing else.
64
216296
1543
cứng và không gì khác.
03:37
But the truth is that investors are people and the economy is made of people.
65
217881
4796
Nhưng sự thật là nhà đầu tư là con người và nền kinh tế được tạo nên từ con người.
03:42
Which means that, like it or not,
66
222677
1752
Có nghĩa là, dù muốn hay không,
03:44
a lot of what happens in financial markets
67
224471
2294
rất nhiều điều xảy ra trên thị trường tài chính
03:46
comes down to psychology and expectations.
68
226806
3462
phụ thuộc vào tâm lý và kỳ vọng.
03:50
And these expectations can be a force for good or bad.
69
230602
4379
Và những kỳ vọng này có thể là một lực lượng tốt hoặc xấu.
03:55
John Maynard Keynes, one of the fathers of modern economics,
70
235482
3920
John Maynard Keynes, một trong những cha đẻ của kinh tế học hiện đại,
03:59
once famously described how powerful expectations --
71
239402
2753
đã từng mô tả sự kỳ vọng --
04:02
or animal spirits, as he called them --
72
242197
2711
hay tinh thần động vật mạnh mẽ, vì ông cho rằng chúng --
04:04
can play a powerful role in markets.
73
244908
3003
có thể đóng một vai trò quan trọng trong thị trường.
04:08
He also had a pretty sweet mustache.
74
248453
3170
Ông ấy cũng có một bộ ria mép khá quyến rũ.
04:11
(Laughter)
75
251664
1127
(Tiếng cười)
04:14
Anyway, I digress.
76
254209
1167
Tôi hơi lạc đề chút.
04:15
The point is that I've seen the power of what expectations can do.
77
255376
4505
Vấn đề là tôi đã nhìn thấy sức mạnh của những gì kỳ vọng có thể làm.
04:19
And here's a firsthand example.
78
259923
1960
Và đây là một ví dụ trực tiếp.
04:21
I'm from Venezuela,
79
261883
2044
Tôi đến từ Venezuela,
04:23
and in the late twenty-teens,
80
263927
1751
và vào cuối tuổi hai mươi,
04:25
my home country experienced one of the worst periods of hyperinflation
81
265720
3587
quê hương tôi trải qua một trong những thời kỳ siêu lạm phát tồi tệ nhất
04:29
ever recorded.
82
269307
1627
từng được ghi nhận.
04:30
Now, there were many reasons why this hyperinflation took place
83
270934
3753
Bây giờ, có nhiều lý do tại sao siêu lạm phát này xảy ra
04:34
and I won't go into all of them here.
84
274729
2211
và tôi sẽ không nói về tất cả ở đây.
04:37
But among those reasons was a concept called inflation expectations.
85
277315
4713
Nhưng trong số những lý do đó có một khái niệm gọi là kỳ vọng lạm phát.
04:42
What inflation expectations basically means
86
282737
2211
Kỳ vọng lạm phát về cơ bản có nghĩa là
04:44
is that when people believe prices in the future will go up,
87
284989
3963
mọi người tin rằng giá cả trong tương lai sẽ tăng lên,
04:48
that belief, that animal spirit, can literally cause prices to rise today.
88
288993
6215
niềm tin đó, tinh thần động vật đó, thực sự có thể khiến giá cả tăng lên.
04:55
Expectations create reality.
89
295917
2920
Kỳ vọng tạo ra thực tế.
04:59
So coming back to ESG,
90
299546
2669
Vì vậy, quay trở lại với ESG,
05:02
what Venezuela and Lord Keynes have taught me
91
302215
2210
những gì Venezuela và Keynes đã dạy tôi
05:04
is that making ESG and sustainability mainstream
92
304467
3504
là làm cho ESG và tính bền vững trở thành xu hướng chủ đạo
05:07
will require us to literally redefine society's expectations
93
307971
4921
sẽ yêu cầu chúng ta xác định lại kỳ vọng của xã hội theo đúng nghĩa đen
05:12
of what ESG is and what it can do.
94
312892
2628
về ESG là gì và ESG có thể làm gì.
05:15
That might sound like a tall order,
95
315895
2002
Nghe có vẻ như một yêu cầu khó khăn,
05:17
but I think there's a few things you and I can do about it.
96
317939
3086
nhưng tôi nghĩ rằng có một vài điều bạn và tôi có thể làm đấy.
05:22
One solution investors are working on is to standardize ESG metrics.
97
322026
4463
Một giải pháp mà các nhà đầu tư đang thực hiện là chuẩn hóa các chỉ số ESG.
05:26
So for context, right now,
98
326823
1960
Vì vậy, đối với bối cảnh, ngay bây giờ,
05:28
there are lots of divergent opinions about what metrics matter most
99
328825
3879
có rất nhiều ý kiến khác nhau về số liệu hoặc vật liệu
05:32
or are material.
100
332745
1919
là quan trọng nhất.
05:34
And in the middle of this analysis paralysis,
101
334664
3337
Và ở giữa sự tê liệt phân tích này,
05:38
because there's a million things we could be measuring,
102
338042
2878
bởi vì có hàng triệu thứ chúng ta có thể đo lường,
05:40
it's no surprise why some investors are skeptical.
103
340962
3003
nên không có gì ngạc nhiên lý do một số nhà đầu tư lại hoài nghi.
05:44
Standardizing ESG metrics is showing some promise already.
104
344757
3879
Chuẩn hóa các chỉ số ESG đã cho thấy một số hứa hẹn.
05:48
Instead of incentivizing investors to cherry-pick data
105
348970
3170
Thay vì khuyến khích các nhà đầu tư lựa chọn dữ liệu
05:52
that makes companies look good,
106
352181
1544
để khiến công ty có cái nhìn tốt,
05:53
they encourage us to measure what matters.
107
353766
3212
họ khuyến khích chúng ta đo lường những gì quan trọng.
05:57
For example, data security is massively important for health care companies
108
357437
4296
Ví dụ, bảo mật dữ liệu cực kỳ quan trọng đối với các công ty y tế
06:01
because patient safety and security are paramount.
109
361774
2920
vì sự an toàn và an ninh của bệnh nhân tối quan trọng.
06:05
Although important,
110
365236
1418
Mặc dù là quan trọng,
06:06
data security might not be as central a consideration
111
366654
3337
bảo mật dữ liệu có thể không phải là vấn đề trọng tâm
06:10
for, say, a kitchen cabinet manufacturer.
112
370033
2961
đối với một nhà sản xuất tủ bếp.
06:13
There's a cool Harvard Business School study that was released not too long ago,
113
373995
3795
Mới đây có một nghiên cứu thú vị từ Trường Kinh doanh Harvard,
06:17
and it found that companies that address material ESG issues
114
377790
4213
họ phát hiện ra rằng các công ty giải quyết các vấn đề ESG quan trọng
có thể hoạt động tốt hơn các công ty không tới 9% mỗi năm
06:22
can outperform companies that don't by as much as nine percent per year.
115
382045
4671
06:27
That's good news.
116
387133
1293
Đó là tin tốt.
06:28
#cantstopwontstop.
117
388468
2043
#khongthedungsekhongdung.
06:32
Here's a second solution.
118
392847
1835
Đây là một giải pháp thứ hai.
06:35
Investors like me are working on literally changing the way
119
395058
3128
Các nhà đầu tư như tôi đang nỗ lực thay đổi cách chúng ta
06:38
we calculate financial forecasts.
120
398227
2336
tính toán dự báo tài chính.
06:40
So right now, most investors use
121
400605
3795
Vì vậy, ngay bây giờ, hầu hết các nhà đầu tư sử dụng
06:44
financial models to make educated predictions
122
404442
2461
mô hình tài chính để đưa ra những dự đoán
06:46
about what a company might do in the future
123
406903
2335
về những gì công ty có thể làm trong tương lai
06:49
and how much money it's going to make.
124
409280
2336
và sẽ kiếm được bao nhiêu tiền.
06:51
Let's just say we also excel at making spreadsheets.
125
411658
4546
Cứ cho rằng chúng ta cũng xuất sắc trong việc tạo bảng tính đi.
06:56
(Laughter)
126
416245
1627
(Tiếng cười)
06:57
I'm so thrilled more than zero people laughed at that one.
127
417872
2836
Tôi rất vui vì hơn 0 người đã cười điều đó.
07:00
(Laughter)
128
420708
2044
(Tiếng cười)
07:02
What if, though, what if,
129
422752
2002
Điều gì sẽ xảy ra nếu,
07:04
in addition to basic financial data,
130
424754
2169
ngoài dữ liệu tài chính cơ bản,
07:06
we built in other pieces of data into our models
131
426965
2794
ta tích hợp các phần dữ liệu khác vào mô hình của mình
07:09
that are predictive of how much earnings a company is going to make?
132
429801
4296
để dự đoán thu nhập mà một công ty sẽ kiếm được?
07:15
But beyond standardized ESG metrics
133
435098
3128
Nhưng ngoài các chỉ số ESG được tiêu chuẩn hóa
07:18
or new ways of calculating financial forecasts,
134
438226
3211
hoặc những cách tính toán dự báo tài chính mới,
07:21
I think the third and most important thing we need is trust.
135
441479
4379
Tôi nghĩ điều thứ ba và quan trọng nhất mà chúng ta cần là sự tin tưởng.
07:26
If we trust and expect that companies that do good will be around longer,
136
446484
3754
Nếu ta tin tưởng và kỳ vọng rằng những công ty tốt sẽ tồn tại lâu hơn,
07:30
we start to create a future where ESG becomes an indelible part of any company.
137
450238
5172
ta sẽ tạo một tương lai nơi ESG trở thành một phần của bất kỳ công ty nào.
07:35
We start to create a future where sustainable companies
138
455410
2627
Ta bắt đầu tạo ra một tương lai nơi các công ty bền vững
07:38
are less risky to own,
139
458079
1293
ít rủi ro hơn khi sở hữu,
07:39
and money managers believe in using the right data to make better decisions.
140
459414
3837
và các nhà quản lý tiền tin việc sử dụng dữ liệu phù hợp để quyết định tốt hơn.
07:43
We start to create a world where you, the personal investor,
141
463251
3879
Chúng tôi bắt đầu tạo ra một thế giới nơi bạn, nhà đầu tư cá nhân,
07:47
leverage the power of expectations to demand even more tools,
142
467130
4212
tận dụng sức mạnh của kỳ vọng để đòi hỏi nhiều công cụ hơn,
07:51
even better metrics, and so on and so forth,
143
471384
3253
số liệu thậm chí còn tốt hơn, vân vân và vân vân,
07:54
where trust in the system improves further.
144
474637
2753
nơi niềm tin vào hệ thống được cải thiện hơn nữa.
07:57
Economists might call this a virtuous cycle.
145
477849
3170
Các nhà kinh tế có thể gọi đây là chu kỳ thuận tăng trưởng.
08:01
I sometimes call this
146
481936
1168
đôi khi tôi gọi đây là
08:03
"the virtuous cycle of how to keep humanity alive
147
483146
3712
“chu kỳ đạo đức về cách giữ loài người tồn tại
08:06
for centuries and eons to come, yay, awesome."
148
486899
3671
trong nhiều thế kỷ và hàng ngàn năm tới, yay, quá tuyệt vời luôn.”
08:10
But that might be a little too long.
149
490611
1961
Nhưng có thể mất nhiều thời gian hơn chút.
08:12
So for short,
150
492572
1168
Vì vậy, ngắn gọn là,
08:13
let’s call it “the virtuous cycle of investing in the 21st century.”
151
493781
4380
hãy gọi đó là “vòng xoáy tăng trưởng đầu tư trong thế kỷ 21”.
08:18
Because like it or not,
152
498536
1251
Vì dù muốn hay không,
08:19
it represents the future of investing.
153
499787
3295
thì nó đại diện cho tương lai của đầu tư.
08:23
If there’s one thing to take away from what I’ve been saying, it’s this:
154
503791
4421
Nếu có một điều cần rút ra từ những gì tôi đã nói, thì đó là:
08:29
Fellow millennials and Gen Zers, start thinking about your assets today.
155
509130
4296
Các bạn thuộc thế hệ Y và Z, hãy bắt đầu suy nghĩ về tài sản của bạn ngay hôm nay.
08:33
Start thinking about your savings.
156
513718
2044
Bắt đầu nghĩ về khoản tiết kiệm.
08:35
What might be passed down to you
157
515762
1710
Những gì có thể truyền lại cho bạn
08:37
and how it can be used to build the world's future.
158
517472
3253
và làm thế nào dùng nó để xây dựng tương lai của thế giới.
08:41
If you don't invest your own money,
159
521225
1961
Nếu không đầu tư tiền của mình,
08:43
ask your fund manager what they plan to do with your assets,
160
523186
3503
hãy hỏi người quản lý quỹ xem họ dự định làm gì với tài sản của bạn,
08:46
what metrics they use and why.
161
526689
2252
họ sử dụng số liệu nào và tại sao.
08:49
Your pension funds, your 401k,
162
529484
1835
Quỹ hưu trí của bạn, 401k của bạn,
08:51
even the money in your savings or checking account,
163
531319
3503
ngay cả số tiền trong khoản tiết kiệm hoặc tài khoản của bạn,
08:54
all can be put to work
164
534822
1877
tất cả đều có thể được đưa vào
08:56
to create the virtuous cycle of investing in the 21st century.
165
536741
3670
để tạo ra vòng xoáy tăng trưởng đầu tư trong thế kỷ 21.
09:01
And if this sounds like a pie in the sky idea right now,
166
541037
3045
Và nếu điều này nghe giống ý tưởng trên trời rơi xuống,
09:04
think about Lord Keynes' mustache for a second
167
544123
2586
hãy nghĩ về bộ ria mép của Keynes trong một giây
09:06
and consider whether it's your expectations
168
546751
2836
và xem xét liệu những kỳ vọng của bạn
09:09
that may need changing.
169
549587
1710
có cần thay đổi hay không.
09:11
Thank you.
170
551589
1168
Cảm ơn.
09:12
(Applause)
171
552757
2919
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7