Is Your Partner “The One?” Wrong Question | George Blair-West | TED

114,555 views ・ 2024-05-03

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Cẩm Hoa Vũ Reviewer: Chi Phạm
00:03
Around 500 years ago,
0
3740
2160
Từ khoảng 500 năm trước,
00:05
Erasmus told us that prevention was better than cure.
1
5940
3440
Erasmus nói với chúng ta rằng phòng bệnh tốt hơn chữa bệnh.
00:09
Now, that might seem forward-thinking,
2
9900
2480
Bây giờ, nó có vẻ nghe khá tiến bộ,
00:12
but when bloodsucking leeches are the best cure
3
12420
2440
nhưng khi đỉa hút máu là phương pháp điều trị tốt nhất
00:14
you've got at your disposal,
4
14900
1880
bạn có trong tay,
00:16
while you're hanging around, waiting from them to work,
5
16780
2640
trong khi bạn chờ đợi chúng hoạt động,
00:19
you've got to start to wonder why this clearly bizarre treatment
6
19460
3240
bạn bắt đầu tự hỏi tại sao phương pháp điều trị rõ ràng kỳ quái này
00:22
was needed in the first place.
7
22700
2360
lại cần thiết ngay từ đầu.
00:25
And I'm going to propose that preventing long-term relationship breakdown
8
25060
5920
Và tôi sẽ đề xuất rằng ngăn ngừa sự đổ vỡ trong mối quan hệ lâu dài
00:31
is as important as preventing serious illness.
9
31020
3280
cũng quan trọng như ngăn ngừa bệnh nặng.
00:34
And I'm going to suggest that the way we see romantic love,
10
34860
4360
Và tôi sẽ cho thấy cách chúng ta nhìn nhận tình yêu lãng mạn,
00:39
and in particular finding "the one,"
11
39260
2680
và đặc biệt là việc tìm kiếm “chân ái”,
00:41
is a big part of that problem.
12
41940
3920
là một phần lớn của vấn đề đó.
00:47
So in my 20 years of working with couples,
13
47140
2160
Vì vậy, trong 20 năm làm việc với các cặp đôi,
00:49
I've come to see a relationship breakdown as being the result of an inability
14
49340
4800
tôi dần nhận ra sự đổ vỡ của mối quan hệ là kết quả của việc không thể vượt qua
00:54
to overcome an emerging mismatch in the relationship.
15
54180
3520
vượt qua sự không phù hợp ngày càng tăng trong mối quan hệ.
00:57
Now, why do I use that word mismatch?
16
57700
1920
Giờ, vì sao tôi sử dụng từ không phù hợp?
01:00
Well, it steps around an issue that can otherwise hijack therapy.
17
60100
5240
Chà, vì nó giải quyết một vấn đề có thể làm chệch hướng liệu pháp.
01:05
The question of who is to blame,
18
65340
3960
Câu hỏi ai là người có lỗi,
01:09
which of course is the other person.
19
69340
2560
tất nhiên là người kia.
01:11
(Laughter)
20
71900
1200
(Tiếng cười)
01:13
And this approach allows me
21
73100
2720
Và cách tiếp cận này cho phép tôi
01:15
to then focus on making or remaking the match.
22
75860
4200
tập trung vào việc tạo hoặc tái tạo sự phù hợp.
01:20
But that got me wondering.
23
80620
1920
Nhưng điều đó khiến tôi tự hỏi.
01:22
So when does the mismatch begin?
24
82540
2480
Vậy sự không phù hợp bắt đầu khi nào?
01:26
If prevention is the goal, when does the problem take hold?
25
86860
4040
Nếu phòng ngừa là mục tiêu, thì vấn đề bắt đầu từ khi nào?
01:30
I found that if I looked back, the majority of the time,
26
90940
4520
Tôi nhận thấy rằng nếu tôi nhìn lại, đa phần thời gian,
01:35
I could trace it to before that couple actually even committed.
27
95500
3960
tôi có thể truy ngược lại trước khi cặp đôi đó thực sự cam kết.
01:40
Before they married, before they had children.
28
100100
4160
Trước khi họ kết hôn, trước khi họ có con.
01:44
For example,
29
104820
1800
Ví dụ,
01:46
one of the more significant predictors of divorce
30
106660
3440
một trong những yếu tố dự báo quan trọng hơn về ly hôn
01:50
is how long a couple date before the marriage proposal.
31
110100
4640
là một cặp đôi hẹn hò bao lâu trước khi cầu hôn.
01:55
In a 2015 US study of 3,100 people,
32
115380
4800
Trong một nghiên cứu năm 2015 của Mỹ với 3.100 người,
02:00
they found that if the couple waited one to two years,
33
120180
3440
họ phát hiện ra rằng nếu cặp đôi đợi từ một đến hai năm,
02:03
there was a 21 percent reduced likelihood of divorce
34
123660
2880
khả năng ly hôn sẽ giảm 21%
02:06
compared to if they proposed in less than 12 months.
35
126580
2720
so với nếu họ cầu hôn trong vòng chưa đầy 12 tháng.
02:09
But if you waited three and a half years
36
129300
2680
Nhưng nếu bạn đợi ba năm rưỡi
02:12
until the infatuation was well and truly over,
37
132020
3800
cho đến khi tình yêu hoàn toàn kết thúc,
02:15
then the likelihood of divorce was reduced by a massive 48 percent.
38
135860
4440
thì khả năng ly hôn đã giảm đi 48%.
02:21
So my daughter, a dating coach,
39
141660
3120
Vì vậy, con gái tôi, một huấn luyện viên hẹn hò
02:24
and I wrote a book about how to choose your partner.
40
144820
4240
và tôi đã viết một cuốn sách về cách chọn bạn đời của bạn.
02:29
It was an exhaustive psychological review on how to make an informed decision.
41
149580
4240
Đó là một đánh giá tâm lý toàn diện về cách đưa ra quyết định sáng suốt.
02:34
When that book came out recently,
42
154420
2320
Khi cuốn sách đó ra mắt gần đây,
02:36
what everybody wanted to talk about,
43
156780
2240
điều mà mọi người đều muốn nói đến,
02:39
media and readers alike,
44
159060
2320
từ truyền thông và các độc giả,
02:41
was a preference for not choosing the one,
45
161380
3120
không phải là sự chủ động chọn lọc,
02:44
but finding them through the admittedly romantic process.
46
164500
5480
mà là cách tìm kiếm họ thông qua quá trình lãng mạn đã được công nhận.
02:50
But it was a spectacularly passive process
47
170020
5560
Nhưng đó là một quá trình khá thụ động
02:55
of falling in love.
48
175580
3040
khi rơi vào lưới tình.
02:59
Why?
49
179340
1160
Tại sao?
03:01
Well, my take on it is that we would rather see
50
181380
4520
Chà, quan điểm của tôi là mọi người muốn nhìn thấy
03:05
the process of romantic love bring the one to us
51
185900
4040
quá trình tình yêu lãng mạn mang người ấy tới bên ta
03:09
rather than slowing down and evaluating in an informed way
52
189980
3240
hơn là chậm lại và đánh giá một cách sáng suốt
03:13
whether or not they're a good match for us.
53
193220
2600
liệu họ có phù hợp với chúng ta hay không.
03:16
When I looked at a deeper level, at a less conscious level,
54
196340
3960
Khi tôi nhìn sâu hơn, ở mức độ ít ý thức hơn,
03:20
I saw that we really don't want to see it as a decision,
55
200340
4240
tôi thấy rằng chúng ta thực sự không muốn coi đó là một quyết định,
03:24
because then we have to take responsibility for it.
56
204620
4000
bởi vì sau đó chúng ta phải chịu trách nhiệm về nó.
03:28
And if it fails,
57
208980
1840
Và nếu nó thất bại,
03:30
that is a burden of some consequence.
58
210860
2480
đó là một gánh nặng không nhỏ.
03:33
When it's a romantic process and it fails, well,
59
213620
2280
Còn khi là hành trình lãng mạn và nó thất bại, chà,
03:35
that's a shared failure with the universe.
60
215940
2080
đó là một thất bại chung với vũ trụ.
03:38
A much better deal than having to blame just ourselves.
61
218940
3320
Một giao kèo tốt hơn nhiều so với việc chỉ đổ lỗi cho chính mình.
03:43
Is your potential partner the one
62
223380
2880
Liệu đối tác tiềm năng của bạn có phải là người ấy
03:46
is the wrong question.
63
226300
1400
là câu hỏi sai.
03:48
In fact, I believe that's a question that is more likely to lead to divorce.
64
228020
4960
Thực tế, tôi tin rằng đó là một câu hỏi có khả năng dẫn đến ly hôn nhiều hơn.
03:53
But before we look at better questions,
65
233420
2280
Nhưng trước khi ta xem xét câu hỏi tốt hơn,
03:55
let's look at what's at stake.
66
235700
2000
hãy xem điều gì đang bị đe dọa.
03:58
Because I would suggest that choosing your lifelong partner
67
238500
4920
Bởi vì tôi đề xuất rằng việc chọn bạn đời của bạn
04:03
is the most consequential decision you will make.
68
243460
3120
là quyết định hệ trọng nhất mà bạn sẽ đưa ra.
04:07
Most of us appreciate the pain, emotional and financial,
69
247700
3840
Hầu hết chúng ta đều hiểu rõ nỗi đau, về cảm xúc và tài chính,
04:11
that divorce causes a couple,
70
251580
2080
mà ly hôn gây ra cho một cặp đôi,
04:13
but it's the impact on the next generation that has my attention.
71
253660
3840
nhưng tác động lên thế hệ tiếp theo mới là điều thu hút sự chú ý của tôi.
04:18
The study of 1,400 people looked at the long-term impact
72
258100
4560
Nghiên cứu trên 1.400 người đã xem xét tác động lâu dài
04:22
of parental divorce during their childhood,
73
262660
2080
của việc cha mẹ ly hôn trong thời thơ ấu,
04:24
when they were followed up at age 32.
74
264780
2280
khi họ được theo dõi ở tuổi 32.
04:27
Now, as you can see,
75
267660
1800
Bây giờ, như bạn có thể thấy,
04:29
the children from the families where their parents had divorced
76
269500
4200
những đứa trẻ từ những gia đình mà cha mẹ ly hôn
04:33
were more than twice as likely to be divorced themselves
77
273740
4080
có khả năng ly hôn
04:37
or to be unemployed.
78
277820
1640
hoặc thất nghiệp cao hơn gấp đôi.
04:40
They were more likely to smoke on a daily basis
79
280100
2880
Họ có khả năng cao hút thuốc hàng ngày
04:43
and drink alcohol to excess.
80
283020
2120
và uống rượu quá mức.
04:45
They were much less likely to complete a university degree,
81
285580
4840
Họ ít có khả năng hoàn thành bằng đại học hơn,
04:50
with daughters a staggering 58 percent less likely to do so.
82
290460
4160
với con gái, khả năng đó giảm 58%.
04:55
And girls, apparently more vulnerable to parental marital breakdown than boys
83
295820
4960
Với con gái, người dễ bị tổn thương hơn với sự đổ vỡ của cha mẹ so với con trai,
05:00
were more likely to suffer from a range of psychological problems.
84
300820
3680
có khả năng bị một loạt các vấn đề tâm lý.
05:05
It is said that alcoholism is not a spectator sport.
85
305580
3960
Người ta nói rằng nghiện rượu không phải là một môn thể thao của khán giả.
05:09
Eventually, the whole family has to play.
86
309580
2640
Cuối cùng, cả gia đình phải chơi.
05:12
And the damage from a parental relationship breakdown
87
312980
3960
Và tổn thương từ sự đổ vỡ của hôn nhân cha mẹ
05:16
is equally impossible to limit to just the parents.
88
316980
6320
cũng không thể nào chỉ giới hạn ở cha mẹ.
05:24
And this is why having children is a big complication
89
324060
4960
Và đây là lý do tại sao việc có con là một phức tạp lớn
05:29
and a much bigger commitment than getting married.
90
329020
5320
và một cam kết lớn hơn nhiều so với việc kết hôn.
05:35
So how am I defining marriage?
91
335340
3960
Vậy tôi định nghĩa hôn nhân như thế nào?
05:40
Well, I would see it as any relationship entered into by two people
92
340580
5120
Vâng, tôi sẽ coi đó là bất kỳ mối quan hệ nào mà hai người
05:45
on the basis it will be long-term
93
345740
2240
bước vào với ý định lâu dài
05:48
and is recognized either legally or in common law.
94
348020
3200
và được công nhận pháp lí hoặc theo thông lệ.
05:51
But for the record,
95
351220
1480
Nhưng để rõ ràng,
05:52
I believe any two people
96
352740
2560
tôi tin rằng bất kỳ hai người nào
05:55
of any persuasion, of either gender
97
355340
3680
có bất kỳ khuynh hướng nào, của bất kỳ giới tính nào
05:59
or of no gender,
98
359060
2240
hoặc không có giới tính nào,
06:01
who wish to spend their life together should be legally able to do so
99
361340
3280
muốn dành cả đời bên nhau nên được hợp pháp hóa để làm vậy
06:04
throughout the world.
100
364620
1520
trên toàn thế giới.
06:06
But for the purposes of this talk,
101
366820
2000
Nhưng cho mục đích của bài nói này,
06:08
we're going to be looking at legal marriages
102
368860
2400
chúng ta sẽ xem xét các cuộc hôn nhân hợp pháp
06:11
because they're the ones more readily identified by researchers.
103
371300
3840
bởi vì chúng được xem xét nhiều hơn bởi các nhà nghiên cứu.
06:16
Now, that definition, of course, includes arranged marriages.
104
376300
3600
Bây giờ, định nghĩa đó, tất nhiên, bao gồm cả hôn nhân sắp đặt.
06:19
For those of us who've grown up with love marriages and romantic love,
105
379940
3560
Những người lớn lên với hôn nhân vì tình yêu và tình yêu đôi lứa,
06:23
we see that as the normal way of things.
106
383500
3360
thấy đó là cách bình thường mọi thứ hoạt động.
06:26
I think I can predict that most of you here
107
386860
2920
Tôi nghĩ tôi có thể đoán rằng hầu hết mọi người ở đây
06:29
had parents who chose each other on the basis of romantic love.
108
389780
3760
đều có cha mẹ chọn nhau trên cơ sở tình yêu lãng mạn.
06:34
I think I can more confidently predict
109
394300
1960
Tôi nghĩ tôi có thể tự tin hơn khi đoán
06:36
that you're probably not going to get those very same parents
110
396300
2880
bạn có thể không có những người cha mẹ
06:39
to choose your marital partner,
111
399180
2640
mà chọn bạn đời cho bạn,
06:41
a partner who you might meet for the first time
112
401860
2240
người bạn đời mà bạn có thể gặp lần đầu tiên
06:44
on the day of your marriage.
113
404100
1880
trong ngày kết hôn của bạn.
06:45
Unless, of course, they're producers of reality TV shows.
114
405980
2720
Trừ khi, tất nhiên, họ là nhà sản xuất truyền hình thực tế.
06:48
(Laughter)
115
408740
1840
(Tiếng cười)
06:50
But despite our sense that a love marriage is the norm,
116
410620
5640
Nhưng bất chấp quan điểm của chúng ta rằng hôn nhân tình yêu là chuẩn mực,
06:56
by a slight majority,
117
416300
1400
với ưu thế nhỏ
06:57
from a global perspective,
118
417700
1480
ở góc độ toàn cầu,
06:59
a marriage today is more likely to be arranged than not.
119
419220
5440
hôn nhân ngày nay có nhiều khả năng được sắp đặt hơn là không.
07:05
Moreover, for 95 percent of recorded history,
120
425420
5280
Hơn nữa, trong 95% lịch sử được ghi lại,
07:10
arranged marriages have been the norm for the entire planet.
121
430700
3440
các cuộc hôn nhân sắp đặt là chuẩn mực cho toàn bộ hành tinh.
07:15
Until then,
122
435580
1480
Cho đến khi đó,
07:19
romantic love only accidentally overlapped with marriage.
123
439020
4520
tình yêu lãng mạn chỉ vô tình trùng hợp với hôn nhân.
07:24
Now arranged marriages take many forms.
124
444580
3360
Bây giờ các cuộc hôn nhân sắp đặt có nhiều hình thức khác nhau.
07:28
And to be clear, I'm not talking here about forced marriages,
125
448340
5840
Và để rõ ràng, tôi không nói về hôn nhân cưỡng ép,
07:34
child marriages.
126
454180
1280
hôn nhân trẻ em.
07:35
These are a violation of human rights.
127
455940
2360
Đây là một sự vi phạm nhân quyền.
07:38
The Universal Declaration of Human Rights
128
458340
1960
Tuyên ngôn Nhân quyền Quốc tế
07:40
states that individuals should be 18 years old
129
460300
3600
tuyên bố rằng cá nhân phải đủ 18 tuổi
07:43
before they enter marriage, and do so freely with full consent.
130
463940
3000
trước khi họ kết hôn, và kết hôn tự do với sự đồng ý đầy đủ.
07:47
But the reason that brought that declaration into being
131
467460
4600
Nhưng lý do dẫn đến tuyên bố đó
07:52
leaves many of us feeling that arranged marriages are old and irrelevant.
132
472100
4080
khiến nhiều người chúng ta cảm thấy hôn nhân sắp đặt đã cũ và không liên quan.
07:58
At least I did until I came across some rather compelling research.
133
478180
5000
Ít nhất là tôi đã nghĩ như vậy cho đến khi tôi gặp một số nghiên cứu khá thuyết phục.
08:03
Now I'm going to suggest
134
483620
2000
Bây giờ tôi sẽ đề nghị
08:05
that if we dismiss arranged marriages
135
485660
2120
nếu chúng ta bỏ qua các cuộc hôn nhân sắp đặt
08:07
without considering what I call the modern arranged marriage,
136
487780
3720
mà không xem xét những gì tôi gọi là hôn nhân sắp đặt kiểu hiện đại,
08:11
then we're throwing out the baby with the bath water.
137
491540
3600
thì chúng ta đang vứt bỏ đứa trẻ cùng với nước tắm.
08:15
I asked a Pakistani man that I interviewed for my research
138
495700
3400
Tôi đã phỏng vấn một người đàn ông Pakistan cho nghiên cứu của mình
08:19
how he felt about potentially a matchmaker --
139
499100
4320
ông cảm thấy thế nào về việc có thể một người mai mối -
08:23
his mother, his aunts, his prospect’s mother, her aunts --
140
503460
5080
mẹ ông, các dì của ông, mẹ của khách hàng tiềm năng, các dì của cô ấy -
08:28
all choosing his marital partner.
141
508580
2440
tất cả đều chọn đối tác hôn nhân cho ông.
08:32
He said, "Well, of course all these people should choose my partner.
142
512340
3440
Ông nói, "Chà, tất nhiên tất cả những người này nên chọn đối tác cho tôi.
08:35
They know much more than I do of such things.
143
515820
2720
Họ biết nhiều hơn tôi về những điều như này.
08:38
I'm only 35 years old."
144
518580
1880
Tôi chỉ mới 35 tuổi.”
08:40
(Laughter)
145
520500
2400
(Tiếng cười)
08:42
What he was talking about was tapping into
146
522900
3680
Điều mà ông ấy đang nói đến là về
08:46
a time-honored collective wisdom around matchmaking.
147
526620
6240
một truyền thống lâu đời về cách sắp đặt hôn nhân.
08:54
How do we define the modern arranged marriage?
148
534260
2360
Làm thế nào để định nghĩa hôn nhân sắp đặt hiện đại?
08:56
Well, this is where each partner has power of veto
149
536660
4640
Chà, đó là việc mỗi người có quyền phủ quyết
09:01
and some input into the choice of their partner.
150
541340
3640
và đóng góp vào việc lựa chọn đối tác của họ.
09:05
And it occurs in a greater culture that is supportive of divorce.
151
545020
4160
Và nó xảy ra trong một nền văn hóa lớn hơn ủng hộ việc ly dị.
09:09
So the research we're about to look at comes out of the USA.
152
549180
3600
Nghiên cứu mà chúng ta sắp xem xét đây đến từ Hoa Kỳ.
09:13
So how have the last 200 years, a mere blip in history,
153
553500
5600
Vậy 200 năm qua, một chấm nhỏ trong lịch sử,
09:19
gone when it comes to our romantic love marriages?
154
559140
5640
đã trôi qua như thế nào khi nói đến hôn nhân tình yêu lãng mạn của chúng ta?
09:25
Divorce rate in love marriages, circa 40 percent.
155
565940
3000
Tỷ lệ ly hôn trong hôn nhân vì tình yêu, khoảng 40 phần trăm.
09:28
Because we're getting married when we're older,
156
568980
2200
Bởi vì kết hôn khi chúng ta lớn tuổi hơn,
09:31
when our personality and our values have consolidated,
157
571180
3120
khi tính cách và giá trị của chúng ta đã củng cố,
09:34
divorce rates are falling,
158
574340
2080
tỷ lệ ly hôn đang giảm dần,
09:36
but so too are marriage rates.
159
576460
2320
nhưng tỷ lệ kết hôn cũng vậy.
09:39
In the USA today, people are avoiding marriage entirely,
160
579220
3760
Ở Hoa Kỳ ngày nay, mọi người đang hoàn toàn tránh xa hôn nhân,
09:42
more than any other time in history.
161
582980
2360
hơn bất kỳ thời điểm nào trong lịch sử.
09:45
Single-parent families are more common after love marriages.
162
585940
3840
Gia đình cha mẹ đơn thân phổ biến hơn sau các cuộc hôn nhân tình yêu.
09:50
Birthrates are of particular importance to governments
163
590420
3280
Tỷ lệ sinh có tầm quan trọng đặc biệt đối với các chính phủ
09:53
because they underpin long-term economic growth.
164
593740
3960
vì chúng làm nền tảng cho tăng trưởng kinh tế dài hạn.
09:58
In the USA today,
165
598060
1800
Ở Hoa Kỳ ngày nay,
09:59
birth rates are below population replacement levels.
166
599900
3600
tỷ lệ sinh thấp dưới mức thay thế dân số.
10:04
In a study done on modern arranged marriages in the US,
167
604500
3320
Trong một nghiên cứu về hôn nhân sắp đặt hiện đại tại Hoa Kỳ,
10:07
where partners had some input into partner selection,
168
607860
3920
khi các đối tác đã có một số sự tham gia vào việc lựa chọn đối tác,
10:11
they looked at four factors that determine marital satisfaction:
169
611820
4360
họ đã xem xét bốn yếu tố quyết định sự hài lòng hôn nhân:
10:16
loving, loyalty, shared values and issues around finances.
170
616180
4240
yêu thương, trung thành, giá trị chung và các vấn đề về tài chính.
10:20
The average duration of the marriage was more than 11 years,
171
620460
3840
Thời gian trung bình của hôn nhân là hơn 11 năm,
10:24
and each individual filled out their questionnaires separately.
172
624300
5000
và từng cá nhân điền vào bảng câu hỏi của họ riêng biệt.
10:30
The arranged marriages are the ones on your left.
173
630660
2760
Những cuộc hôn nhân sắp đặt xếp ở bên trái bạn.
10:33
Yes, the ones that are higher on each of those four parameters.
174
633420
3720
Vâng, bên số liệu cái cao hơn trên mỗi bốn tham số.
10:37
Two points of note.
175
637500
1560
Hai điểm lưu ý.
10:39
Maybe surprisingly,
176
639100
1840
Có lẽ đáng ngạc nhiên,
10:40
the reports from the women were no different
177
640980
3040
các báo cáo từ phụ nữ không khác
10:44
from the reports from the men.
178
644060
2000
từ báo cáo từ nam giới.
10:47
But the finding that fascinates me
179
647060
2920
Nhưng phát hiện mà hấp dẫn tôi
10:49
is that "greater involvement" in partner selection
180
649980
3520
là sự "tham gia nhiều hơn" trong việc lựa chọn đối tác
10:53
did not improve marital satisfaction scores.
181
653500
4240
không cải thiện điểm số hài lòng hôn nhân.
10:57
Now just let that sink in.
182
657780
1680
Bây giờ cứ nó thấm dần.
11:00
Getting each partner to factor in who they were more attracted to
183
660780
5880
Việc để mỗi người xác định ai thu hút họ hơn
11:06
did not increase love or marital satisfaction scores.
184
666660
3640
không làm tăng tình yêu hoặc sự hài lòng trong hôn nhân.
11:11
So it would seem that not finding the one, or more specifically,
185
671140
4640
Vì vậy, dường như rằng không tìm thấy "người ấy", hoặc cụ thể hơn,
11:15
having somebody else find them for you
186
675820
3840
để ai đó khác tìm thấy "người ấy" cho bạn
11:19
is the secret to marital bliss.
187
679700
2320
là bí quyết để hạnh phúc hôn nhân.
11:24
Professor Robert Epstein is an American researcher
188
684500
3480
Giáo sư Robert Epstein là một nhà nghiên cứu người Mỹ
11:27
who has studied this phenomenon in some depth.
189
687980
2280
người đã nghiên cứu sâu hiện tượng này.
11:30
And he's found the crossover,
190
690300
2040
Và anh nhận thấy sự giao thoa,
11:32
the point at which love in the arranged marriages
191
692380
3480
điểm mà tình yêu trong các cuộc hôn nhân sắp đặt
11:35
exceeds that in the love marriages,
192
695900
1680
vượt qua hôn nhân tình yêu,
11:37
occurs around five years.
193
697620
2040
xảy ra vào khoảng năm năm.
11:39
By ten years,
194
699700
1960
Đến mười năm,
11:41
the levels in the arranged marriages are significantly higher.
195
701660
5520
mức độ trong các cuộc hôn nhân sắp xếp cao hơn đáng kể.
11:48
What's going on?
196
708340
1280
Chuyện gì đang xảy ra?
11:50
Well, my take on it is that when people marry for love,
197
710380
2960
Chà, quan điểm của tôi là khi mọi người kết hôn vì tình yêu,
11:53
they hope the love will carry them through the tough times.
198
713380
3720
họ hy vọng tình yêu sẽ kéo họ qua những thời điểm khó khăn.
11:58
The conflict, the life stressors.
199
718340
2360
Mâu thuẫn, căng thẳng trong cuộc sống.
12:01
But romantic feelings do not coexist well
200
721060
3360
Nhưng cảm xúc lãng mạn không cùng tồn tại được
12:04
beside the feelings that go with stress and conflict.
201
724460
3760
bên cạnh những cảm xúc đi kèm với căng thẳng và xung đột.
12:09
They get pushed aside.
202
729020
1480
Chúng bị đẩy sang một bên.
12:10
Such that the couples I work with who've had repeated problems
203
730500
2920
Điều đó khiến các cặp đôi có những vấn đề lặp lại
12:13
tell me they have now fallen out of love.
204
733460
2720
nói với tôi rằng họ đã hết yêu.
12:16
In an arranged marriage,
205
736940
1240
Trong cuộc hôn nhân sắp đặt,
12:18
all you have from the outset is a commitment.
206
738220
3400
tất cả những gì bạn có từ đầu là một cam kết.
12:21
A commitment to make it work no matter what,
207
741980
3800
Một cam kết để hôn nhân thành công bất kể điều gì,
12:25
and to make it work as a team.
208
745780
2560
và làm điều đó như một nhóm.
12:28
The lack of romantic feel at these times
209
748780
2680
Việc thiếu cảm giác lãng mạn vào những lúc này
12:31
is not only of no surprise to them,
210
751500
3600
không chỉ không có gì ngạc nhiên đối với họ,
12:35
it is of little concern to them.
211
755100
2200
nó là điều họ ít bận tâm.
12:38
Commitment carries you through the tough times.
212
758180
3040
Cam kết đưa bạn vượt qua những thời điểm khó khăn.
12:41
Romantic love not so much.
213
761860
2440
Tình yêu lãng mạn không nhiều như vậy.
12:45
So what do we find if we study the modern arranged marriages
214
765060
4800
Vì vậy, chúng ta tìm thấy gì nếu học về các hôn nhân sắp đặt hiện đại
12:49
to find how they build love over time?
215
769900
2760
để tìm hiểu cách chúng xây dựng tình yêu qua thời gian?
12:53
This takes us back to Epstein's work.
216
773820
2240
Điều này đưa ta trở lại nghiên cứu của Epstein.
12:56
He and his coworkers undertook a number of studies to answer that question.
217
776100
3560
Ông và đồng nghiệp đã tiến hành một số nghiên cứu để trả lời câu hỏi đó.
12:59
In one particular study,
218
779980
1600
Trong một nghiên cứu cụ thể,
13:01
they looked at 35 factors that could build love over time.
219
781580
4360
họ đã xem xét 35 yếu tố có thể xây dựng tình yêu qua thời gian.
13:05
Here are the top five.
220
785940
1760
Đây là năm yếu tố hàng đầu.
13:09
Nothing conveys love
221
789220
3480
Không có gì diễn tả tình yêu
13:12
more than making sacrifices for your partner.
222
792740
3240
hơn việc hy sinh vì đối tác của bạn.
13:18
Now I’m not suggesting that we return to arranged marriages.
223
798380
5240
Bây giờ tôi không đề nghị chúng ta quay lại với hôn nhân sắp đặt.
13:24
But I do think they have something to teach us.
224
804460
3160
Nhưng tôi nghĩ rằng chúng có dạy chúng ta một vài thứ.
13:28
Allow me to reduce this research down along with my clinical experience,
225
808380
3720
Hãy cho tôi rút gọn nghiên cứu này với kinh nghiệm lâm sàng của tôi,
13:32
to one sentence.
226
812140
1440
xuống còn một câu.
13:34
My definition of true love,
227
814020
2440
Định nghĩa của tôi về tình yêu đích thực,
13:36
that I believe underpins successful long-term relationships.
228
816500
4600
mà tôi tin là nền tảng cho các mối quan hệ thành công lâu dài.
13:42
True love
229
822180
2560
Tình yêu đích thực
13:44
is the feeling of being fully accepted by another
230
824740
4040
là cảm giác được chấp nhận hoàn toàn bởi một người khác
13:48
who is committed to nurturing
231
828780
1920
một người cam kết nuôi dưỡng
13:50
both your personal growth and their own.
232
830700
2880
cả sự phát triển cá nhân của bạn và của chính họ.
13:55
Now of course, to effectively nurture somebody’s personal growth,
233
835620
3960
Tất nhiên, để nuôi dưỡng sự phát triển cá nhân của ai đó một cách hiệu quả,
13:59
you have to be emphatically interested in where they are
234
839580
3440
bạn phải thực sự quan tâm đến
14:03
on both a day-by-day basis and in the longer term.
235
843060
3120
cuộc sống hàng ngày và lâu dài của họ.
14:06
Equally importantly,
236
846900
1880
Quan trọng không kém,
14:08
we have to take responsibility for our own personal growth.
237
848820
3400
chúng ta phải chịu trách nhiệm cho sự phát triển cá nhân của chính mình.
Bạn không thể dựa vào bạn đời đáp ứng mọi nhu cầu của mình.
14:13
You cannot rely on your partner to meet all of your needs.
238
853020
2720
14:15
It does take a village to grow an adult.
239
855740
3400
Cần một cộng đồng để nuôi dưỡng một người trưởng thành.
14:20
In conclusion,
240
860460
2760
Tóm lại,
14:23
I know people fall head over heels in love
241
863220
3000
tôi biết mọi người yêu sâu đậm
14:26
feeling they have found the one.
242
866220
2000
với cảm giác rằng họ đã tìm thấy người đó.
14:28
Judgment free.
243
868580
1440
Không hề phán xét.
14:31
If you're young and you just want to fall in love, then do that.
244
871060
3120
Nếu bạn còn trẻ và bạn muốn yêu, thì hãy làm điều đó.
14:34
You want to get married when you're older anyway.
245
874220
2520
Bạn rồi sẽ muốn kết hôn khi bạn lớn tuổi.
14:36
And when it happens,
246
876780
1520
Và khi nó xảy ra,
14:38
enjoy the hell out of it while it lasts.
247
878300
2440
hãy tận hưởng hết mình khi nó còn kéo dài.
14:41
But please, please remember,
248
881500
3560
Nhưng xin hãy nhớ rằng,
14:45
you do not have to marry them.
249
885060
2200
bạn không cần phải kết hôn với họ.
14:48
Or with much greater finality, have children with them.
250
888260
3720
Hoặc với mục đích cuối cùng hơn nữa, có con với họ.
14:52
That's why contraception was invented.
251
892500
2280
Đó là lý do biện pháp tránh thai được phát minh.
14:54
(Laughter)
252
894820
2920
(Tiếng cười)
14:58
Instead of asking "Are you the one,"
253
898580
3520
Thay vì hỏi “Bạn có phải là nửa kia”,
15:02
ask two questions of each of you.
254
902140
2600
mỗi người hãy tự hỏi hai câu.
15:06
Do I accept my partner despite their shortcomings?
255
906220
4600
Tôi có chấp nhận đối tác của mình bất chấp những thiếu sót của họ không?
15:11
Do I commit to nurture them to achieve what is important to them?
256
911660
5040
Tôi có cam kết nuôi dưỡng để họ đạt được những gì quan trọng đối với họ không?
15:17
And likewise, do they accept me
257
917100
3680
Và tương tự như vậy, họ có chấp nhận tôi
15:20
and do they commit to me?
258
920820
2480
và họ có cam kết với tôi không?
15:24
All you need is four yeses.
259
924580
2840
Tất cả những gì bạn cần là bốn câu trả lời "có".
15:28
Thank you.
260
928340
1160
Cảm ơn bạn.
15:29
(Applause)
261
929540
1880
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7