The Unexpected Way Spirituality Connects to Climate Change | Gopal D. Patel | TED

33,864 views ・ 2023-11-13

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Lập Nguyễn Reviewer: Nguyen Tran Nhat Minh
00:08
I'm going to start with a story.
0
8588
2211
Tôi sẽ bắt đầu với một câu chuyện.
00:11
In 1730, in India,
1
11383
3128
Năm 1730, ở Ấn Độ,
00:14
the king of Jodhpur wanted to build a new palace,
2
14511
3837
Vua của Jodhpur muốn xây dựng một cung điện mới,
00:18
and he needed a large number of trees to be cut.
3
18348
3045
và ông cần một số lượng lớn cây để được chặt.
00:21
Alarmed at hearing this, a group of local environmental activists
4
21893
3087
Lo lắng khi nghe điều này, một nhóm các nhà hoạt động môi trường địa phương
00:24
went to protect the trees by throwing their arms around them.
5
24980
4170
đã đến bảo vệ cây bằng cách vòng tay ôm chúng.
00:29
We could consider them the first-ever tree huggers.
6
29985
3420
Chúng ta có thể coi họ là những người ôm cây đầu tiên.
00:34
Now, while this story might be known to many of us,
7
34573
2585
Bây giờ, lúc câu chuyện này được nhiều người trong chúng ta biết
00:37
what's often less known is what motivated these activists.
8
37158
3671
thường ít được biết đến là điều gì đã thúc đẩy các nhà hoạt động này.
00:41
They came from the Bishnoi community,
9
41454
3087
Họ đến từ cộng đồng Bishnoi,
00:44
a Hindu lineage founded on 29 principles of environmental care.
10
44541
5922
một dòng dõi Hindu được thành lập dựa trên 29 nguyên tắc chăm sóc môi trường.
00:51
This is just one of so many amazing examples,
11
51298
3295
Đây chỉ là một trong rất nhiều ví dụ tuyệt vời,
00:54
throughout the world,
12
54593
1167
trên khắp thế giới,
00:55
of religious communities stepping up to protect the environment
13
55802
4046
về việc các cộng đồng tôn giáo tăng cường bảo vệ môi trường
00:59
through addressing climate change,
14
59890
2002
thông qua giải quyết biến đổi khí hậu,
01:01
restoring ecosystems
15
61933
1961
khôi phục hệ sinh thái
01:03
and protecting biodiversity.
16
63935
1877
và bảo vệ đa dạng sinh học.
01:06
And I've had the honor and the privilege
17
66771
2503
Và tôi đã có vinh dự và đặc ân
01:09
of working with many such groups in different parts of the world
18
69316
3670
được làm việc với nhiều nhóm như vậy ở các nơi khác nhau trên thế giới
01:13
for environmental action.
19
73028
1668
để hành động môi trường.
01:15
But before I did that, I actually was living in India,
20
75488
3295
Nhưng trước khi tôi làm điều đó, tôi thực sự đã sống ở Ấn Độ,
01:18
where I spent time in a Hindu ashram on the banks of the sacred river Ganges,
21
78825
5130
nơi tôi đã dành thời gian ở đạo tràng Hindu bên bờ sông Hằng thiêng liêng,
01:23
where I was studying Hindu spirituality
22
83997
2586
nơi tôi đang nghiên cứu tâm linh Hindu
01:26
and how the teachings of the Bhagavad Gita
23
86625
2877
và cách các giáo lý của Bhagavad Gita
01:29
could be applied to contemporary concerns in the world.
24
89544
3796
có thể được áp dụng cho các mối quan tâm đương đại trên thế giới.
01:34
And it was this orientation of an engaged religion and spirituality
25
94007
6214
Và chính định hướng của một tôn giáo và tâm linh gắn bó này
01:40
that brought me to the climate movement in 2010.
26
100263
3504
đã đưa tôi đến với phong trào khí hậu vào năm 2010.
01:44
And since then, I think like many of us,
27
104476
3336
Và từ đó, tôi nghĩ giống như nhiều người,
01:47
I have experienced the highs and the lows
28
107854
3420
tôi đã trải qua mức cao và thấp
01:51
as we've campaigned and advocated
29
111274
2628
khi chúng tôi vận động và ủng hộ
01:53
to keep the global temperature increase to 1.5 degrees.
30
113902
3837
để giữ nhiệt độ toàn cầu tăng lên 1,5 độ.
01:58
And I don't know about you,
31
118323
1418
Và tôi không biết bạn thế nào,
01:59
but I think right now, it can feel like it's a difficult time
32
119783
3295
nhưng tôi nghĩ bây giờ, có cảm giác là một thời điểm khó khăn
02:03
to be working on climate change.
33
123078
2085
để làm việc với biến đổi khí hậu.
02:05
Sometimes, things just don't seem to be moving as quickly as we would like.
34
125163
4379
Đôi khi, mọi thứ dường như không di chuyển nhanh như chúng ta mong muốn.
02:10
And more often than not, unfortunately, we might be feeling scared or stuck,
35
130168
5506
Và thường thì, thật không may, chúng ta có thể cảm thấy sợ hãi hoặc bế tắc,
02:15
hopeless or maybe even burnt out.
36
135674
2669
vô vọng hoặc thậm chí có thể kiệt sức.
02:19
Coming from the faith sector,
37
139219
1918
Đến từ lĩnh vực đức tin,
02:21
I've always been interested in other ideas
38
141179
2294
tôi luôn quan tâm đến những ý tưởng khác
02:23
that are rooted in religion and spirituality
39
143473
2753
bắt nguồn từ tôn giáo và tâm linh
02:26
that can support the broader environmental movement.
40
146226
3086
có thể hỗ trợ phong trào môi trường rộng lớn hơn.
02:29
I started looking into the history of religious and spiritual groups,
41
149312
4046
Tôi bắt đầu xem xét lịch sử của các nhóm tôn giáo và tâm linh,
02:33
and started thinking that they could be
42
153400
1960
và bắt đầu nghĩ rằng họ có thể
02:35
some of the most enduring social movements in the history of the world.
43
155360
3962
là một trong những phong trào xã hội lâu dài nhất trong lịch sử thế giới.
02:39
They've been able to survive through multiple generations,
44
159698
3545
Họ đã có thể tồn tại qua nhiều thế hệ,
02:43
adapt to changing situations,
45
163243
2294
thích nghi với các tình huống thay đổi,
02:45
reform and revive themselves when needed.
46
165578
2628
cải cách và hồi sinh bản thân khi cần
Họ còn truyền cảm hứng cho các nhà lãnh đạo
02:48
They've even inspired the leaders
47
168248
1710
02:49
of some of the most iconic social movements in recent history,
48
169958
3712
của một số phong trào xã hội mang tính biểu tượng trong lịch sử gần đây,
02:53
such as Mahatma Gandhi and Martin Luther King Jr.
49
173712
3586
chẳng hạn như Mahatma Gandhi và Martin Luther King Jr.
02:57
That's why I was really happy when a friend of mine,
50
177882
2670
Đó là lý do tại sao tôi thực sự hạnh phúc khi một người bạn của tôi,
03:00
who was writing a book about Hindu approaches to pastoral care,
51
180552
4212
người đang viết cuốn sách về cách người Hindu chăm sóc mục vụ,
03:04
asked me to contribute a chapter.
52
184806
2044
yêu cầu tôi đóng góp một chương.
03:06
Using my previous background as a university chaplain,
53
186850
3628
Sử dụng nền tảng trước đây của mình với tư cách là một giáo sĩ đại học,
03:10
I developed a framework that I thought could help people
54
190520
3003
tôi đã phát triển một khuôn khổ mà tôi nghĩ có thể giúp những người
03:13
suffering from climate trauma.
55
193523
2002
bị chấn thương khí hậu.
Và khi tôi
03:16
And as I went around
56
196026
1167
chia sẻ khuôn khổ này với những người từ các nguồn gốc khác nhau,
03:17
sharing this framework with people from different backgrounds,
57
197235
2920
03:20
they told me that it really resonated with them.
58
200196
2545
họ nói với tôi rằng nó thực sự gây được tiếng vang với họ.
03:22
The framework, although initially built for climate trauma,
59
202782
3671
Khung này, mặc dù ban đầu được xây dựng cho chấn thương khí hậu,
03:26
I think can really help with something I believe we need now
60
206494
3671
tôi nghĩ thực sự có thể giúp ích cho điều mà tôi tin rằng chúng ta cần bây giờ
03:30
in the climate movement:
61
210165
1293
trong phong trào khí hậu:
03:31
building resiliency and keeping momentum.
62
211499
3003
xây dựng khả năng phục hồi và giữ đà.
03:35
There are three core interconnected parts to this framework
63
215712
5047
Có ba phần cốt lõi được kết nối với nhau trong khuôn khổ
03:40
that are drawn from across a variety of religious and spiritual traditions.
64
220800
4213
được rút ra từ nhiều truyền thống tôn giáo và tâm linh.
Tôi rất vui vì chia sẻ điều này với bạn,
03:45
I'm excited to share that with you,
65
225055
1751
03:46
and I'm going to use the Sanskrit words
66
226806
1919
và tôi sẽ sử dụng các từ tiếng Phạn
03:48
to explain the different aspects of the framework.
67
228767
2877
để giải thích các khía cạnh khác nhau của khung.
03:51
We begin with "sangha,"
68
231686
2961
Chúng ta bắt đầu với “sangha”,
03:54
nourishing and uplifting community,
69
234689
4046
cộng đồng nuôi dưỡng tinh thần,
03:58
where people come together to support one another
70
238735
3378
nơi mọi người đến với nhau để hỗ trợ lẫn nhau
04:02
and reaffirm social ties.
71
242113
2169
và tái khẳng định mối quan hệ xã hội.
04:04
This can happen weekly, monthly, or at different times of the year.
72
244949
4755
Nó có thể xảy ra hàng tuần, hàng tháng hoặc các thời điểm khác nhau trong năm.
04:09
So, for example, my Christian friends, they go to church on a Sunday.
73
249704
4380
Vì vậy, ví dụ, những người bạn Kitô giáo của tôi, họ đi nhà thờ vào Chủ nhật.
04:14
My Muslim friends go to prayer on a Friday,
74
254459
3503
Những người bạn Hồi giáo của tôi đi cầu nguyện vào thứ Sáu,
04:17
and my Hindu friends,
75
257962
1418
và những người bạn Hindu,
04:19
they will gather at major festivals, such as Diwali.
76
259422
3253
họ sẽ tụ tập tại các lễ hội lớn, chẳng hạn như Diwali.
04:23
We then have "sadhana,"
77
263134
2461
Sau đó, chúng ta có “sadhana”,
04:25
rituals and traditions that give us a sense of belonging.
78
265637
4588
những nghi thức và truyền thống mang lại cho chúng ta cảm giác thân thuộc.
04:30
This can often be fasting at times of the year,
79
270892
3629
Điều này thường có thể là nhịn ăn vào những thời điểm trong năm,
04:34
or going on pilgrimage,
80
274521
2043
hoặc đi hành hương,
04:36
or retelling stories that have been passed down
81
276564
3087
hoặc kể lại những câu chuyện đã được truyền lại qua
04:39
for multiple generations.
82
279692
1669
nhiều thế hệ.
04:41
Buddhists will go on pilgrimage to Gaya,
83
281903
2669
Phật tử sẽ đi hành hương đến Gaya,
04:44
where the Buddha found enlightenment.
84
284614
2586
nơi Đức Phật tìm thấy giác ngộ.
04:47
Jewish families and communities will retell the stories of their ancestors
85
287242
4921
Các gia đình và cộng đồng Do Thái sẽ kể lại những câu chuyện về tổ tiên của họ
04:52
when they gather for their holidays.
86
292205
2252
khi họ tụ tập vào ngày lễ của họ.
04:55
And then, we have "seva," purposeful action.
87
295542
3712
Và sau đó, chúng ta có “seva”, hành động có mục đích.
04:59
These groups gave guidance and teachings for how to show up in the world,
88
299254
4880
Các nhóm này đã đưa ra hướng dẫn và dạy dỗ về cách thể hiện trên thế giới,
05:04
how to care for one another and the planet.
89
304134
2961
cách chăm sóc lẫn nhau và hành tinh.
05:07
In the Jain tradition,
90
307095
1626
Trong truyền thống Jain,
05:08
there is a focus on leading a life based on nonviolence.
91
308721
4255
có sự tập trung vào việc sống một cuộc sống dựa trên bất bạo động.
05:13
Members of the Baha'i faith
92
313893
2169
Các thành viên của đức tin Baha'i
05:16
are encouraged to be anxiously concerned with the needs of the world.
93
316062
6090
được khuyến khích lo lắng quan tâm đến nhu cầu của thế giới.
05:22
We do these things on a regular basis,
94
322152
2419
Chúng ta làm những việc này thường xuyên,
05:24
but there are two ways that religious and spiritual groups
95
324571
2794
nhưng có hai cách mà các nhóm tôn giáo và tâm linh
05:27
engage in these practices
96
327365
1251
tham gia vào những thực hành này
05:28
that set them slightly apart.
97
328658
1835
khiến chúng hơi khác biệt.
05:30
The first is intention.
98
330535
1918
Đầu tiên là ý định.
05:33
When religious and spiritual groups engage in these practices,
99
333288
3670
Khi các nhóm tôn giáo và tâm linh tham gia vào thực tiễn,
05:37
they do them with a sense of importance,
100
337000
2627
họ thực hiện chúng với ý thức về tầm quan trọng,
05:39
recognize that these are core functions of what it means to be part of that group.
101
339669
5756
nhận ra rằng đây là ý nghĩa cốt lõi của việc trở thành một phần của nhóm đó.
05:45
Let's illustrate that with an example from the climate movement.
102
345466
4004
Hãy minh họa điều đó bằng một ví dụ từ phong trào khí hậu.
05:50
Let's look at the Fridays for Future school strike.
103
350013
3211
Hãy xem xét cuộc đình công trường học Fridays for Future.
05:53
That was an example where some real focused intention
104
353266
3545
Đó là một ví dụ mà một số ý định tập trung thực sự mang lại kết quả
05:56
yielded amazing results.
105
356811
2294
đáng kinh ngạc.
05:59
By performing a very simple activity, not going to school on Fridays,
106
359147
4963
Bằng cách thực hiện một hoạt động rất đơn giản, không đến trường vào thứ Sáu,
06:04
they were able to build a community,
107
364110
2169
họ đã có thể xây dựng một cộng đồng,
06:06
a simple ritual and a purposeful action.
108
366321
3378
một nghi thức đơn giản và một hành động có mục đích.
06:10
And by doing so, they built resiliency amongst themselves
109
370325
3962
Và bằng cách làm như vậy, họ đã xây dựng khả năng phục hồi giữa họ
06:14
and motivated millions of people around the world,
110
374329
2961
và thúc đẩy hàng triệu người trên khắp thế giới,
06:17
that change was possible.
111
377290
1710
rằng sự thay đổi đó là có thể.
06:19
Now, if we bring these three practices together,
112
379584
3587
Bây giờ, nếu chúng ta kết hợp ba thực tiễn này lại với nhau,
06:23
along with the intention,
113
383171
2461
cùng với ý định,
06:25
something really magical starts to happen.
114
385673
2795
cái gì đó thực sự kỳ diệu bắt đầu xảy ra.
06:29
This is the second special feature
115
389135
2419
Đây là đặc điểm đặc biệt thứ hai
06:31
that religious and spiritual groups bring to these practices.
116
391596
3378
mà các nhóm tôn giáo và tâm linh mang đến cho các phong tục này.
06:35
It's something that provides the ultimate grounding
117
395391
3212
Đó là thứ cung cấp nền tảng và câu chuyện tối thượng
06:38
and narrative and meaning
118
398645
2919
và ý nghĩa
06:41
for why community, rituals and action are important.
119
401606
4713
cho lý do tại sao cộng đồng, nghi lễ và hành động lại quan trọng.
06:47
I call it “the big idea.”
120
407070
3044
Tôi gọi đó là “ý tưởng lớn”.
06:50
For religious and spiritual groups,
121
410406
2253
Đối với các nhóm tôn giáo và tâm linh,
06:52
the big idea is often a sense of the divine, of God,
122
412700
4421
ý tưởng lớn thường là ý thức về thần thánh, về Thiên Chúa,
06:57
or a metaphysical understanding of the world,
123
417163
4004
hoặc một sự hiểu biết siêu hình về thế giới,
07:01
or a grand narrative of a people throughout time.
124
421209
3754
hoặc một câu chuyện lớn về một dân tộc trong suốt thời gian.
07:05
Whatever it is, the big idea usually has some common characteristics to it.
125
425672
4754
Dù đó là gì, ý tưởng lớn thường có một số đặc điểm chung.
07:11
It's usually something that has existed before us
126
431052
3295
Nó thường là thứ đã tồn tại trước chúng ta
07:14
and will exist after us.
127
434389
2419
và sẽ tồn tại sau chúng ta.
07:17
The big idea is not limited to a certain moment, time or place.
128
437141
6340
Ý tưởng lớn không giới hạn ở một thời điểm, thời gian hoặc địa điểm nhất định.
07:24
Now I'm getting some worried looks in the audience.
129
444565
2420
Bây giờ tôi nhận được một số ánh mắt lo lắng trong khán giả.
07:27
Don't worry, I'm not asking all of us to go out there and start looking for God.
130
447026
3921
Đừng lo lắng, tôi không yêu cầu mọi người đi ra ngoài đó và bắt đầu tìm kiếm Chúa.
07:30
But I am suggesting that we may benefit
131
450989
2377
Nhưng tôi đang gợi ý rằng có những lọi ích
07:33
from being part of something bigger than ourselves,
132
453366
3545
từ việc trở thành một phần của một cái gì đó lớn hơn chính chúng ta,
07:36
and that can take many different forms.
133
456953
2294
và nó có thể có nhiều hình thức khác nhau.
07:40
For many people I meet in the climate movement,
134
460290
2419
Đối với nhiều người tôi gặp trong phong trào khí hậu,
07:42
their big idea is being part of and connected to nature,
135
462750
4672
ý tưởng lớn của họ là trở thành một phần và kết nối với thiên nhiên,
07:47
and appreciating the beauty of the natural world.
136
467463
3212
và đánh giá cao vẻ đẹp của thế giới tự nhiên.
07:50
But it can also be a sense of connection we feel to our ancestors
137
470675
3712
Nhưng nó cũng có thể là một cảm giác kết nối với tổ tiên của chúng ta
07:54
and the responsibility we have to future generations.
138
474429
3336
và trách nhiệm mà chúng ta có đối với các thế hệ tương lai.
07:58
It can also be a sense of wonder about the world,
139
478308
2752
Nó cũng có thể là một cảm giác ngạc nhiên về thế giới,
08:01
space and all that exists.
140
481102
2920
không gian và tất cả những gì tồn tại.
08:04
Or yes, the big idea could be
141
484772
3170
Hoặc vâng, ý tưởng lớn có thể là niềm tin
08:07
a belief in something bigger than ourselves
142
487984
3003
vào một cái gì đó lớn hơn chính chúng ta
08:10
that we can't quite fully understand,
143
490987
2794
mà chúng ta không thể hoàn toàn hiểu được,
08:13
but the presence of which we feel from time to time.
144
493823
3253
nhưng sự hiện diện của điều đó chúng ta thỉnh thoảng cảm thấy.
08:17
The big idea, the intention,
145
497910
3003
Ý tưởng lớn, ý định
08:20
and these three practices, when coming together,
146
500955
3587
và ba thực tiễn này, khi kết hợp với nhau,
08:24
are extremely powerful
147
504542
1960
cực kỳ mạnh mẽ
08:26
and are bigger than the sum of their parts.
148
506544
3128
và lớn hơn tổng các bộ phận của chúng.
08:30
For me,
149
510423
1627
Đối với tôi
08:32
my big idea is that the Earth is a goddess.
150
512091
3545
ý tưởng lớn của tôi là Trái đất như một nữ thần.
08:36
In Sanskrit, she is called Bhumi.
151
516429
3086
Trong tiếng Phạn, cô được gọi là Bhumi.
08:40
She is the life-giving source that nourishes me and all that exists.
152
520725
5297
Cô ấy là nguồn ban sự sống nuôi dưỡng tôi và tất cả những gì tồn tại.
08:46
In order to sustain this idea,
153
526773
2419
Để duy trì ý tưởng này,
08:49
I make sure I have a community of people around me
154
529192
2961
tôi đảm bảo rằng tôi có một cộng đồng xung quanh tôi
08:52
who believe similarly.
155
532153
1668
tin tưởng tương tự.
08:54
Every morning, I have a simple ritual where I offer her my worship,
156
534197
4838
Mỗi sáng, tôi có một nghi thức đơn giản, nơi tôi dâng cho cô ấy sự tôn thờ của mình
08:59
thanking her for all that she provides.
157
539077
2836
cảm ơn cô ấy vì tất cả mà cô ấy làm.
09:02
And I try to show up in the world with meaningful action,
158
542288
3337
Và tôi cố gắng thể hiện cho thế giới bằng những hành động có ý nghĩa,
09:05
treating her with the love, respect and compassion that she deserves.
159
545625
5589
đối xử với cô ấy bằng tình yêu, sự tôn trọng và lòng trắc ẩn mà cô ấy xứng đáng.
09:12
As we stand in this moment of time together,
160
552340
3378
Khi chúng ta đứng cùng nhau trong kho ảnh khắc thời gian này,
09:16
with all of the data and science before us,
161
556969
3170
với tất cả dữ liệu và khoa học trước mắt,
09:21
I believe we need to equip ourselves with every tool and resource possible.
162
561432
5005
tôi tin rằng chúng ta cần trang bị cho mình mọi công cụ và tài nguyên có thể.
09:28
My invitation to all of us is that we all find our big idea
163
568147
4964
Lời mời gọi của tôi đến mọi người là chúng ta cùng tìm thấy ý tưởng lớn.
09:33
and create communities, rituals and practices
164
573152
4713
và tạo ra các cộng đồng, nghi lễ và phong tục
09:37
with renewed intention and purpose.
165
577865
3045
với ý định và mục đích mới.
09:41
This framework not only has the potential
166
581786
3545
Bộ khung này không chỉ có tiềm năng
09:45
to help us build resiliency and momentum,
167
585373
3962
giúp chúng ta xây dựng sự chữa lành và động lực,
09:49
but it can profoundly transform the world.
168
589377
2794
mà còn có thể biến đổi sâu sắc thế giới.
09:52
It has worked for people and communities for thousands of years,
169
592588
5881
Nó đã hoạt động cho mọi người và cộng đồng trong hàng ngàn năm,
09:58
and perhaps it could work for us now.
170
598469
3128
và bây giờ có thể hoạt động với chúng ta.
10:02
Thank you.
171
602473
1210
Cảm ơn bạn.
10:03
(Cheers and applause)
172
603683
4921
(Chúc mừng và vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7