The Future of Flying Robots | Vijay Kumar | TED Talks

755,090 views ・ 2015-11-04

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Tuan Mach Reviewer: Trinh Tran
00:13
In my lab, we build autonomous aerial robots
0
13280
3656
Trong phòng thí nghiệm, chúng tôi chế tạo những robot bay tự động
00:16
like the one you see flying here.
1
16960
1880
như thiết bị bay mà bạn thấy ở đây.
00:20
Unlike the commercially available drones that you can buy today,
2
20720
3696
Không như những máy bay không người lái thương mại bạn có thể mua hiện nay,
00:24
this robot doesn't have any GPS on board.
3
24440
2640
robot này không trang bị GPS.
00:28
So without GPS,
4
28160
1216
Vì không có GPS,
00:29
it's hard for robots like this to determine their position.
5
29400
3280
rất khó để những robot như thế này xác định được vị trí của chúng.
00:34
This robot uses onboard sensors, cameras and laser scanners,
6
34240
4736
Robot này sử dụng các bộ cảm biến tích hợp, máy quay và thiết bị quét laser,
00:39
to scan the environment.
7
39000
1696
để quét môi trường xung quanh.
00:40
It detects features from the environment,
8
40720
3056
Nó phát hiện ra những đặc điểm của môi trường,
00:43
and it determines where it is relative to those features,
9
43800
2736
và xác định vị trí tương đối của nó so với những đặc điểm đó,
00:46
using a method of triangulation.
10
46560
2136
bằng phương pháp đối chiếu tam giác.
00:48
And then it can assemble all these features into a map,
11
48720
3456
Và sau đó nó có thể tập hợp những đặc điểm đó lên trên bản đồ,
00:52
like you see behind me.
12
52200
1736
như cái các bạn thấy phía sau tôi.
00:53
And this map then allows the robot to understand where the obstacles are
13
53960
3936
Bản đồ này cho phép robot biết được vị trí các chướng ngại vật
00:57
and navigate in a collision-free manner.
14
57920
2720
và di chuyển mà không va vào chúng.
01:01
What I want to show you next
15
61160
2096
Điều tiếp theo tôi muốn chỉ cho các bạn
01:03
is a set of experiments we did inside our laboratory,
16
63280
3216
là một loạt các thí nghiệm mà chúng tôi đã thực hiện trong phòng thí nghiệm,
01:06
where this robot was able to go for longer distances.
17
66520
3480
nơi mà robot này có khả năng xa hơn thế nữa,
01:10
So here you'll see, on the top right, what the robot sees with the camera.
18
70400
5016
Ở đây các bạn sẽ thấy, góc trên bên phải là những gì robot thấy qua camera.
01:15
And on the main screen --
19
75440
1216
Và trên màn hình chính --
01:16
and of course this is sped up by a factor of four --
20
76680
2456
hiển nhiên đây là hình ảnh được tua nhanh 4 lần --
01:19
on the main screen you'll see the map that it's building.
21
79160
2667
trên màn hình chính các bạn sẽ thấy tấm bản đồ mà nó đang tạo ra.
01:21
So this is a high-resolution map of the corridor around our laboratory.
22
81851
4285
Đây là một bản đồ có độ phân giải cao của dãy hành lang quanh phòng thí nghiệm của chúng tôi.
01:26
And in a minute you'll see it enter our lab,
23
86160
2336
Và sau đó quý vị sẽ thấy nó đi vào trong phòng thí nghiệm,
01:28
which is recognizable by the clutter that you see.
24
88520
2856
nơi rất dễ nhận biết bởi sự lộn xộn các bạn đang thấy.
01:31
(Laughter)
25
91400
1016
(Cười)
01:32
But the main point I want to convey to you
26
92440
2007
Nhưng ý chính mà tôi muốn nói với các bạn
01:34
is that these robots are capable of building high-resolution maps
27
94472
3584
đó là những robot này có khả năng vẽ những tấm bản đồ có độ phân giải cao
01:38
at five centimeters resolution,
28
98080
2496
với độ chính xác đến 5cm,
01:40
allowing somebody who is outside the lab, or outside the building
29
100600
4176
điều đó cho phép ai đó ở ngoài phòng, hoặc bên ngoài tòa nhà
01:44
to deploy these without actually going inside,
30
104800
3216
có thể biết được tường tận mọi thứ mà không cần vào bên trong,
01:48
and trying to infer what happens inside the building.
31
108040
3760
và cố sức suy đoán điều gì xảy ra bên trong tòa nhà.
01:52
Now there's one problem with robots like this.
32
112400
2240
Hiện nay có một vấn đề với loại robot như thế này.
01:55
The first problem is it's pretty big.
33
115600
2200
Vấn đề đầu tiên là nó tương đối lớn.
01:58
Because it's big, it's heavy.
34
118120
1680
Vì lớn, nên nó nặng.
02:00
And these robots consume about 100 watts per pound.
35
120640
3040
Và những robot thế này tiêu thụ khoảng 100 watt mỗi pound.
02:04
And this makes for a very short mission life.
36
124360
2280
Và điều đó rút ngắn tuổi thọ hoạt động của chúng.
02:08
The second problem
37
128000
1456
Vấn đề thứ hai
02:09
is that these robots have onboard sensors that end up being very expensive --
38
129480
3896
là những robot này mang theo những cảm biến rất đắt tiền --
02:13
a laser scanner, a camera and the processors.
39
133400
3440
bộ quét laser, camera và các bộ vi xử lý.
02:17
That drives up the cost of this robot.
40
137280
3040
Điều này làm tăng giá thành của robot.
02:21
So we asked ourselves a question:
41
141440
2656
Vì thế chúng tôi tự hỏi:
02:24
what consumer product can you buy in an electronics store
42
144120
3776
sản phẩm nào chúng ta có thể mua trong một cửa hàng điện tử
02:27
that is inexpensive, that's lightweight, that has sensing onboard and computation?
43
147920
6280
không mắc tiền lại nhẹ mà có trang bị cảm biến và chức năng tính toán?
02:36
And we invented the flying phone.
44
156080
2656
Và chúng tôi phát minh ra điện thoại bay.
02:38
(Laughter)
45
158760
1936
(Cười)
02:40
So this robot uses a Samsung Galaxy smartphone that you can buy off the shelf,
46
160720
6176
Robot này sử dụng một smartphone Samsung Galaxy mà ai cũng có thể mua ở cửa hàng,
02:46
and all you need is an app that you can download from our app store.
47
166920
4016
và tất cả những thứ bạn cần chỉ là một app mà bạn có thể tải về từ app store.
02:50
And you can see this robot reading the letters, "TED" in this case,
48
170960
4216
Và bạn thấy đấy, robot này đang đọc chữ "TED",
02:55
looking at the corners of the "T" and the "E"
49
175200
2936
nhìn vào góc của chữ "T" và "E"
02:58
and then triangulating off of that, flying autonomously.
50
178160
3480
và sau đó dùng phép đối chiếu tam giác, bay một cách tự động.
03:02
That joystick is just there to make sure if the robot goes crazy,
51
182720
3256
Cần điều khiển ở ngay kia để bảo đảm nếu robot trở nên bất thường.
03:06
Giuseppe can kill it.
52
186000
1416
Giuseppe có thể tiêu diệt nó.
03:07
(Laughter)
53
187440
1640
(Cười)
03:10
In addition to building these small robots,
54
190920
3816
Bên cạnh việc chế tạo những con robot nhỏ này,
03:14
we also experiment with aggressive behaviors, like you see here.
55
194760
4800
chúng tôi còn thực hiện thí nghiệm với các động tác có phần dữ dội, như các bạn thấy đây.
03:19
So this robot is now traveling at two to three meters per second,
56
199920
5296
Con robot này đang di chuyển với tốc độ 2-3 mét/giây,
03:25
pitching and rolling aggressively as it changes direction.
57
205240
3496
chao liệng và quay tròn liên tục khi nó thay đổi hướng.
03:28
The main point is we can have smaller robots that can go faster
58
208760
4256
Điểm mấu chốt ở đây là chúng ta có thể có những con robot chạy nhanh hơn
03:33
and then travel in these very unstructured environments.
59
213040
2960
và di chuyển trong những môi trường lộn xộn.
03:37
And in this next video,
60
217120
2056
Trong video tiếp theo này,
03:39
just like you see this bird, an eagle, gracefully coordinating its wings,
61
219200
5896
như bạn thấy con chim này, một con đại bàng, phối hợp duyên dáng đôi cánh,
03:45
its eyes and feet to grab prey out of the water,
62
225120
4296
mắt và chân để tóm lấy con mồi ra khỏi mặt nước,
03:49
our robot can go fishing, too.
63
229440
1896
robot của chúng tôi cũng có thể đi câu.
03:51
(Laughter)
64
231360
1496
(Cười)
03:52
In this case, this is a Philly cheesesteak hoagie that it's grabbing out of thin air.
65
232880
4056
Trong trường hợp này, đây là một miếng sandwich Philly mà nó tóm lấy bất ngờ từ trên không.
03:56
(Laughter)
66
236960
2400
(Cười)
03:59
So you can see this robot going at about three meters per second,
67
239680
3296
Thế nên bạn có thể thấy con robot này đang di chuyển với tốc độ khoảng 3 mét/giây,
04:03
which is faster than walking speed, coordinating its arms, its claws
68
243000
5136
nhanh hơn tốc độ đi bộ, nó phối hợp tay, móng vuốt,
04:08
and its flight with split-second timing to achieve this maneuver.
69
248160
4120
và khả năng bay của nó trong thời gian tính bằng giây để thực hiện được động tác này.
04:14
In another experiment,
70
254120
1216
Trong một thí nghiệm khác,
04:15
I want to show you how the robot adapts its flight
71
255360
3656
tôi muốn cho các bạn thấy làm thế nào để robot điều chỉnh cách bay
04:19
to control its suspended payload,
72
259040
2376
để kiểm soát gói hàng treo bên dưới,
04:21
whose length is actually larger than the width of the window.
73
261440
3800
khi chiều dài của nó lớn hơn độ rộng của cửa sổ.
04:25
So in order to accomplish this,
74
265680
1696
Để thực hiện được việc này,
04:27
it actually has to pitch and adjust the altitude
75
267400
3696
nó thật sự phải lao xuống, điều chỉnh độ cao,
04:31
and swing the payload through.
76
271120
2320
và đưa gói hàng qua.
04:38
But of course we want to make these even smaller,
77
278920
2296
Nhưng tất nhiên chúng tôi muốn làm chúng nhỏ hơn nữa,
04:41
and we're inspired in particular by honeybees.
78
281240
3016
và chúng tôi đã lấy cảm hứng từ loài ong mật.
04:44
So if you look at honeybees, and this is a slowed down video,
79
284280
3256
Nếu các bạn quan sát loài ong mật, và đây là một đoạn phim quay chậm
04:47
they're so small, the inertia is so lightweight --
80
287560
3720
chúng rất nhỏ, lực quán tính rất nhỏ --
04:51
(Laughter)
81
291960
1176
(Cười)
04:53
that they don't care -- they bounce off my hand, for example.
82
293160
3536
đến mức chúng chẳng cần bận tâm -- chúng bay vụt ra khỏi tay tôi, ví dụ vậy.
04:56
This is a little robot that mimics the honeybee behavior.
83
296720
3160
Đây là một con robot nhỏ bắt chước hành vi của loài ong mật.
05:00
And smaller is better,
84
300600
1216
Và càng nhỏ thì càng tốt,
05:01
because along with the small size you get lower inertia.
85
301840
3536
vì kích thước nhỏ mang đến cho bạn lực quán tính nhỏ hơn.
05:05
Along with lower inertia --
86
305400
1536
Cùng với lực quán tính nhỏ hơn --
05:06
(Robot buzzing, laughter)
87
306960
2856
(Robot kêu vo vo, khán giả cười)
05:09
along with lower inertia, you're resistant to collisions.
88
309840
2816
cùng với lực quán tính nhỏ hơn, các bạn có thể tăng sức bền khi va chạm.
05:12
And that makes you more robust.
89
312680
1720
Điều đó khiến bạn trở cứng cáp hơn.
05:15
So just like these honeybees, we build small robots.
90
315800
2656
Dựa trên những con ong mật này, chúng tôi tạo ra những con robot nhỏ.
05:18
And this particular one is only 25 grams in weight.
91
318480
3376
Và đây là một con đặc biệt chỉ nặng 25 gram.
05:21
It consumes only six watts of power.
92
321880
2160
Nó chỉ tiêu thụ 6 watt năng lượng.
05:24
And it can travel up to six meters per second.
93
324440
2536
Và nó có thể di chuyển với tốc độ lên tới 6 mét/giây.
05:27
So if I normalize that to its size,
94
327000
2336
Vậy nếu như căn tỉ lệ tốc độ với kích thước của chúng,
05:29
it's like a Boeing 787 traveling ten times the speed of sound.
95
329360
3640
nó giống như một chiếc Boeing 787 với vận tốc gấp 10 lần vận tốc âm thanh.
05:36
(Laughter)
96
336000
2096
(Cười)
05:38
And I want to show you an example.
97
338120
1920
Tôi muốn cho các bạn xem một ví dụ.
05:40
This is probably the first planned mid-air collision, at one-twentieth normal speed.
98
340840
5256
Đây có lẽ là va chạm trên không có chủ đích đầu tiên, với tốc độ bằng 1/20 tốc độ thường
05:46
These are going at a relative speed of two meters per second,
99
346120
2858
Chúng đang bay với tốc độ tương đối là 2 mét/giây
05:49
and this illustrates the basic principle.
100
349002
2480
và điều này minh họa cho một nguyên tắc cơ bản.
05:52
The two-gram carbon fiber cage around it prevents the propellers from entangling,
101
352200
4976
Chiếc lồng nặng 2 gram bằng sợi carbon giúp các cánh quạt không mắc vào nhau,
05:57
but essentially the collision is absorbed and the robot responds to the collisions.
102
357200
5296
nhưng quan trọng là cú va chạm được nhận biết và robot phản ứng lại sự va chạm ấy.
06:02
And so small also means safe.
103
362520
2560
Thế nên nhỏ cũng đồng nghĩa với an toàn.
06:05
In my lab, as we developed these robots,
104
365400
2016
Trong phòng thí nghiệm, khi chúng tôi phát triển loại robot này,
06:07
we start off with these big robots
105
367440
1620
chúng tôi bắt đầu với những con robot lớn,
06:09
and then now we're down to these small robots.
106
369084
2812
và sau đó giảm kích thước xuống thành những con robot nhỏ này.
06:11
And if you plot a histogram of the number of Band-Aids we've ordered
107
371920
3456
Và nếu các bạn vẽ một biểu đồ về số lượng băng cá nhân chúng tôi đã đặt mua
06:15
in the past, that sort of tailed off now.
108
375400
2576
thì nó sẽ giảm xuống thế này.
06:18
Because these robots are really safe.
109
378000
1960
Bởi vì những con robot này rất an toàn.
06:20
The small size has some disadvantages,
110
380760
2456
Kích thước nhỏ có một số bất lợi,
06:23
and nature has found a number of ways to compensate for these disadvantages.
111
383240
4080
và tạo hóa đã tìm ra một số cách để bù đắp cho những bất lợi ấy.
06:27
The basic idea is they aggregate to form large groups, or swarms.
112
387960
4000
Ý tưởng cơ bản là chúng tập hợp lại thành những nhóm lớn, hay bầy đàn.
06:32
So, similarly, in our lab, we try to create artificial robot swarms.
113
392320
3976
Tương tự như vậy, trong phòng thí nghiệm, chúng tôi cố gắng tạo ra những bầy robot nhân tạo.
06:36
And this is quite challenging
114
396320
1381
Và điều này khá cam go
06:37
because now you have to think about networks of robots.
115
397725
3320
bởi vì lúc này bạn phải nghĩ đến mạng lưới các robot.
06:41
And within each robot,
116
401360
1296
Và bên trong mỗi con robot,
06:42
you have to think about the interplay of sensing, communication, computation --
117
402680
5616
bạn phải nghĩ về sự tương tác của cảm biến, thông tin, khả năng tính toán --
06:48
and this network then becomes quite difficult to control and manage.
118
408320
4960
và hệ thống này trở nên khá khó để kiểm soát và quản lý.
06:54
So from nature we take away three organizing principles
119
414160
3296
Thế nên, từ tự nhiên, chúng tôi học được 3 nguyên tắc tổ chức
06:57
that essentially allow us to develop our algorithms.
120
417480
3160
cần thiết để cho phép chúng tôi phát triển thuật toán của mình.
07:01
The first idea is that robots need to be aware of their neighbors.
121
421640
4536
Ý tưởng đầu tiên là các robot cần phải biết được những robot lân cận chúng.
07:06
They need to be able to sense and communicate with their neighbors.
122
426200
3440
Chúng cần phải có khả năng cảm nhận và thông tin với các robot lân cận.
07:10
So this video illustrates the basic idea.
123
430040
2656
Video này minh họa ý tưởng cơ bản này.
07:12
You have four robots --
124
432720
1296
Chúng tôi có 4 robot --
07:14
one of the robots has actually been hijacked by a human operator, literally.
125
434040
4240
một trong số chúng bị kiểm soát bởi một người điều khiển.
07:19
But because the robots interact with each other,
126
439217
2239
Thế nhưng bởi vì các robot tương tác với nhau,
07:21
they sense their neighbors,
127
441480
1656
chúng cảm nhận được nhau,
07:23
they essentially follow.
128
443160
1296
nên chúng di chuyển theo.
07:24
And here there's a single person able to lead this network of followers.
129
444480
5360
Và ở đây, có một người có khả năng dẫn dắt mạng lưới các robot đi theo.
07:32
So again, it's not because all the robots know where they're supposed to go.
130
452000
5056
Một lần nữa, không phải bởi vì tất cả robot biết nơi chúng cần đi.
07:37
It's because they're just reacting to the positions of their neighbors.
131
457080
4320
Nhưng là bởi vì chúng phản ứng lại vị trí của những robot lân cận.
07:43
(Laughter)
132
463720
4120
(Cười)
07:48
So the next experiment illustrates the second organizing principle.
133
468280
5240
Thí nghiệm tiếp theo mô phỏng nguyên tắc tổ chức thứ hai.
07:54
And this principle has to do with the principle of anonymity.
134
474920
3800
Và nguyên tắc này vận hành theo nguyên tắc nặc danh.
07:59
Here the key idea is that
135
479400
4296
Ý tưởng chính ở đây là
08:03
the robots are agnostic to the identities of their neighbors.
136
483720
4240
những con robot không biết được danh tính của những con lân cận chúng.
08:08
They're asked to form a circular shape,
137
488440
2616
Chúng được yêu cầu thiết lập một vòng tròn,
08:11
and no matter how many robots you introduce into the formation,
138
491080
3296
và bất kể bạn muốn có bao nhiêu con robot cho việc thiết lập này,
08:14
or how many robots you pull out,
139
494400
2576
hay có bao nhiêu con robot bạn lấy ra,
08:17
each robot is simply reacting to its neighbor.
140
497000
3136
mỗi robot chỉ đơn thuần phản ứng lại với những con lân cận.
08:20
It's aware of the fact that it needs to form the circular shape,
141
500160
4976
Nó biết rằng nó cần phải thiết lập một vòng tròn,
08:25
but collaborating with its neighbors
142
505160
1776
và cộng tác với những con robot kế cận nó
08:26
it forms the shape without central coordination.
143
506960
3720
để tạo hình mà không cần đến sự điều phối trung tâm.
08:31
Now if you put these ideas together,
144
511520
2416
Giờ đây nếu các bạn kết hợp những ý tưởng đó lại,
08:33
the third idea is that we essentially give these robots
145
513960
3896
ý tưởng thứ ba là chúng tôi đưa cho những con robot này
08:37
mathematical descriptions of the shape they need to execute.
146
517880
4296
những mô tả hình học của hình dạng mà chúng cần thực hiện.
08:42
And these shapes can be varying as a function of time,
147
522200
3496
Và những hình dạng này có thể thay đổi theo thời gian,
08:45
and you'll see these robots start from a circular formation,
148
525720
4496
và các bạn sẽ thấy những con robot này bắt đầu từ việc tạo thành một vòng tròn,
08:50
change into a rectangular formation, stretch into a straight line,
149
530240
3256
rồi sau đó đổi thành hình tam giác, kéo dài thành một đường thẳng,
08:53
back into an ellipse.
150
533520
1375
và trở lại hình ê-líp.
08:54
And they do this with the same kind of split-second coordination
151
534919
3617
Và chúng làm điều này với cùng một kiểu phối hợp tính theo giây
08:58
that you see in natural swarms, in nature.
152
538560
3280
mà các bạn nhìn thấy ở những bầy đàn trong tự nhiên.
09:03
So why work with swarms?
153
543080
2136
Tại sao phải nghiên cứu những bầy đàn?
09:05
Let me tell you about two applications that we are very interested in.
154
545240
4120
Để tôi kể cho các bạn nghe hai ứng dụng mà chúng tôi đang rất quan tâm.
09:10
The first one has to do with agriculture,
155
550160
2376
Đầu tiên là thứ liên quan đến nông nghiệp,
09:12
which is probably the biggest problem that we're facing worldwide.
156
552560
3360
có thể là một vấn đề lớn nhất mà chúng ta đang đối mặt khắp thế giới.
09:16
As you well know,
157
556760
1256
Như các bạn cũng biết,
09:18
one in every seven persons in this earth is malnourished.
158
558040
3520
trên trái đất, cứ 7 người thì có 1 người bị suy dinh dưỡng.
09:21
Most of the land that we can cultivate has already been cultivated.
159
561920
3480
Hầu hết đất đai mà chúng ta có thể trồng trọt đều đã được sử dụng.
09:25
And the efficiency of most systems in the world is improving,
160
565960
3216
Và độ hiệu quả của hầu hết các hệ thống trên thế giới đang được cải thiện,
09:29
but our production system efficiency is actually declining.
161
569200
3520
thế nhưng hiệu suất sản lượng thật sự lại đi xuống.
09:33
And that's mostly because of water shortage, crop diseases, climate change
162
573080
4216
Và hầu hết là bởi việc thiếu nước, bệnh cây trồng, biến đổi khí hậu
09:37
and a couple of other things.
163
577320
1520
và một vài nguyên nhân khác.
09:39
So what can robots do?
164
579360
1480
Vậy các robot có thể làm được gì?
09:41
Well, we adopt an approach that's called Precision Farming in the community.
165
581200
4616
À, chúng ta ứng dụng một phương pháp có tên là Nông nghiệp Chính xác trong cộng đồng.
09:45
And the basic idea is that we fly aerial robots through orchards,
166
585840
5376
Ý tưởng cơ bản là chúng ta cho các robot bay qua các vườn cây,
09:51
and then we build precision models of individual plants.
167
591240
3120
và sau đó xây dựng những mô hình chính xác của từng cây một.
09:54
So just like personalized medicine,
168
594829
1667
Giống như một loại thuốc được cá nhân hóa,
09:56
while you might imagine wanting to treat every patient individually,
169
596520
4816
khi các bạn có thể tưởng tượng ra việc chữa cho từng bệnh nhân một,
10:01
what we'd like to do is build models of individual plants
170
601360
3696
thì điều chúng tôi muốn làm là tạo ra mô hình của từng cây một,
10:05
and then tell the farmer what kind of inputs every plant needs --
171
605080
4136
và sau đó cho người nông dân biết nhu cầu của từng cây --
10:09
the inputs in this case being water, fertilizer and pesticide.
172
609240
4440
có thể là nước, phân bón, hay thuốc trừ sâu.
10:14
Here you'll see robots traveling through an apple orchard,
173
614640
3616
Ở đây, các bạn sẽ thấy những con robot đang di chuyển qua một vườn táo
10:18
and in a minute you'll see two of its companions
174
618280
2256
và trong 1 phút bạn sẽ thấy 2 người bạn của nó
10:20
doing the same thing on the left side.
175
620560
1810
cũng đang làm điều tương tự ở phía tay trái.
10:22
And what they're doing is essentially building a map of the orchard.
176
622800
3656
Điều chúng đang làm là xây dựng bản đồ của mảnh vườn.
10:26
Within the map is a map of every plant in this orchard.
177
626480
2816
Và bên trong bản đồ đó là bản đồ của từng cây trong vườn.
10:29
(Robot buzzing)
178
629320
1656
(Tiếng robot kêu)
10:31
Let's see what those maps look like.
179
631000
1896
Hãy xem thử những bản đồ ấy trông như thế nào.
10:32
In the next video, you'll see the cameras that are being used on this robot.
180
632920
4296
Ở video tiếp theo, các bạn sẽ thấy các camera đang được robot sử dụng.
10:37
On the top-left is essentially a standard color camera.
181
637240
3240
Bên phía góc trái bên trên là một camera màu chuẩn.
10:41
On the left-center is an infrared camera.
182
641640
3296
Góc trái, ở giữa là một camera hồng ngoại.
10:44
And on the bottom-left is a thermal camera.
183
644960
3776
Và góc trái dưới cùng là một camera nhiệt.
10:48
And on the main panel, you're seeing a three-dimensional reconstruction
184
648760
3336
Và trên màn hình chính, các bạn đang thấy một cấu trúc 3D tái lập
10:52
of every tree in the orchard as the sensors fly right past the trees.
185
652120
6120
mỗi cây trong vườn khi các cảm biến bay ngang qua các cây.
10:59
Armed with information like this, we can do several things.
186
659640
4040
Khi được trang bị những thông tin thế này, chúng ta có thể làm được nhiều thứ.
11:04
The first and possibly the most important thing we can do is very simple:
187
664200
4256
Đầu tiên và có thể là thứ quan trọng nhất chúng ta có thể làm, rất đơn giản là
11:08
count the number of fruits on every tree.
188
668480
2440
đếm số lượng quả trên mỗi cây.
11:11
By doing this, you tell the farmer how many fruits she has in every tree
189
671520
4536
Bằng cách này, chúng ta có thể cho người nông dân biết số lượng trái trên từng cây,
11:16
and allow her to estimate the yield in the orchard,
190
676080
4256
và cho phép họ ước tính sản lượng của vườn,
11:20
optimizing the production chain downstream.
191
680360
2840
tối ưu mạch sản xuất.
11:23
The second thing we can do
192
683640
1616
Điều thứ hai chúng ta có thể làm
11:25
is take models of plants, construct three-dimensional reconstructions,
193
685280
4496
là lấy mô hình của cây trồng, thiết lập hình ảnh 3D,
11:29
and from that estimate the canopy size,
194
689800
2536
từ đó ước tính kích thước vòm lá,
11:32
and then correlate the canopy size to the amount of leaf area on every plant.
195
692360
3776
và độ tương quan giữa kích thước vòm lá với diện tích lá của mỗi cây,
11:36
And this is called the leaf area index.
196
696160
2176
Cái này được gọi là chỉ số diện tích lá.
11:38
So if you know this leaf area index,
197
698360
1936
Nếu các bạn biết chỉ số diện tích lá,
11:40
you essentially have a measure of how much photosynthesis is possible in every plant,
198
700320
5456
về cơ bản bạn có thể tính được khả năng quang hợp của mỗi cây,
11:45
which again tells you how healthy each plant is.
199
705800
2880
từ đó bạn biết được sức khỏe của cây.
11:49
By combining visual and infrared information,
200
709520
4216
Bằng việc kết hợp thông tin hình ảnh và hồng ngoại,
11:53
we can also compute indices such as NDVI.
201
713760
3296
chúng ta cũng có thể tính được các chỉ số như NDVI.
11:57
And in this particular case, you can essentially see
202
717080
2816
Và trong trường hợp cụ thể này, bạn có thể thấy được rằng
11:59
there are some crops that are not doing as well as other crops.
203
719920
3016
có một số cây trồng hiện không phát triển tốt như các cây khác.
12:02
This is easily discernible from imagery,
204
722960
4056
Điều này có thể dễ dàng nhận ra từ các hình ảnh,
12:07
not just visual imagery but combining
205
727040
2216
không chỉ là hình ảnh trực quan, nhưng còn là kết hợp
12:09
both visual imagery and infrared imagery.
206
729280
2776
của cả hình ảnh trực quan và hình ảnh hồng ngoại.
12:12
And then lastly,
207
732080
1336
Và cuối cùng,
12:13
one thing we're interested in doing is detecting the early onset of chlorosis --
208
733440
4016
có một thứ chúng tôi đang quan tâm là việc phát hiện ra bệnh vàng lá giai đoạn đầu --
12:17
and this is an orange tree --
209
737480
1496
và đây là một cây cam --
12:19
which is essentially seen by yellowing of leaves.
210
739000
2560
có thể nhận biết bởi độ vàng của lá.
12:21
But robots flying overhead can easily spot this autonomously
211
741880
3896
Tuy nhiên, các robot bay phía trên có thể dễ dàng phát hiện ra chúng một cách tự động
12:25
and then report to the farmer that he or she has a problem
212
745800
2936
và báo cho người nông dân rằng họ đang gặp vấn đề
12:28
in this section of the orchard.
213
748760
1520
ở khu vực này trong vườn cây.
12:30
Systems like this can really help,
214
750800
2696
Những hệ thống như thế này rất có ích,
12:33
and we're projecting yields that can improve by about ten percent
215
753520
5816
và chúng tôi đang hướng đến mục tiêu có thể tăng năng suất khoảng 10%
12:39
and, more importantly, decrease the amount of inputs such as water
216
759360
3216
và, quan trọng hơn, là giảm các chỉ số đầu vào, như lượng nước
12:42
by 25 percent by using aerial robot swarms.
217
762600
3280
xuống 25% bằng cách sử dụng những đám robot bay.
12:47
Lastly, I want you to applaud the people who actually create the future,
218
767200
5736
Cuối cùng, tôi muốn các bạn hoan nghênh những người đã thật sự tạo ra tương lai,
12:52
Yash Mulgaonkar, Sikang Liu and Giuseppe Loianno,
219
772960
4920
Yash Mulgaonkar, Sikang Liu và Giuseppe Loianno,
12:57
who are responsible for the three demonstrations that you saw.
220
777920
3496
những người phụ trách cho ba màn minh họa mà các bạn đã xem.
13:01
Thank you.
221
781440
1176
Cảm ơn.
13:02
(Applause)
222
782640
5920
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7