How to Claim Your Leadership Power | Michael Timms | TED

551,695 views ・ 2024-07-23

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Karine Le Reviewer: Anne Cordelia
00:03
Are there any other parents here
0
3734
1769
Có phụ huynh nào ở đây đã phải vật lộn
00:05
who have struggled to get your kids out the door on time?
1
5503
2903
để đưa con ra khỏi nhà đúng giờ không?
00:08
(Laughter)
2
8406
1167
Đúng rồi, bạn biết phải không? Nó cực kỳ khó.
00:10
So, you know, right?
3
10274
1235
00:11
It's like herding kittens.
4
11542
1335
00:12
(Laughter)
5
12877
1067
00:13
My wife and I would start nagging our three daughters
6
13978
2502
Vợ tôi và tôi sẽ cằn nhằn với 3 cô con gái của chúng tôi rất lâu trước khi đi.
00:16
long before it was time to leave,
7
16514
1601
Nhưng điều đó rõ ràng không hiệu quả vì chúng tôi luôn trễ giờ.
00:18
but that obviously wasn't working
8
18115
2202
00:20
because we were always late for everything.
9
20351
2069
00:23
But one day was a complete Gong Show.
10
23320
2369
00:26
Five minutes before we needed to leave for an important event,
11
26090
3470
00:29
I found my oldest daughter on the porch reading,
12
29560
3103
00:32
my middle daughter was playing the piano,
13
32696
2169
Nhưng có một ngày thật sự là một mớ hỗn độn hoàn toàn,
00:34
and my youngest daughter wasn't wearing any socks.
14
34865
2870
năm phút trước khi chúng tôi cần rời đi cho một sự kiện quan trọng,
00:38
So I told them, "Stop reading, stop playing the piano,
15
38736
3804
Tôi thấy con gái lớn của tôi trên hiên nhà đọc sách,
00:42
put on your socks, and everybody get in the car."
16
42573
3837
con gái giữa của tôi đang chơi piano,
và con gái út của tôi thì còn chưa đi tất.
00:47
Five minutes later, nobody was in the car.
17
47745
2035
00:49
(Laughter)
18
49814
1768
Vì vậy, tôi nói với chúng, ngừng đọc, ngừng chơi piano, đi tất vào
00:51
On my way to help my youngest daughter with her socks,
19
51615
2536
00:54
I noticed my oldest daughter was still on the porch reading.
20
54185
4004
và tất cả lên xe.
00:58
Now I'm starting to lose it.
21
58989
1702
Năm phút sau, không có ai ở trong xe.
01:01
Her response?
22
61358
1302
Khi đang ra giúp con gái út đi tất,
01:02
"I didn't hear you."
23
62993
1869
tôi nhận thấy con gái lớn của tôi vẫn đang ở hiên nhà đọc sách.
01:07
But before I could say a word, I heard the piano start playing again.
24
67031
3470
Lúc này tôi bắt đầu mất bình tĩnh.
01:10
(Laughter)
25
70534
1135
Câu trả lời của con gái lớn là "Con không nghe thấy bố".
01:12
And that's the story of how I lost my mind.
26
72970
2035
01:15
The end.
27
75005
1168
01:16
(Laughter)
28
76207
1801
Nhưng trước khi tôi kịp nói gì đó, tôi nghe thấy đàn piano bắt đầu chơi trở lại.
01:21
I just wanted my daughters to take a little ownership
29
81112
2635
01:23
for getting out the door on time.
30
83781
1802
Và đó là câu chuyện về cách tôi phát điên. Hết.
01:26
But then I remembered something I teach management teams.
31
86584
3370
01:29
You can't inspire accountability in others
32
89987
3370
Tôi chỉ muốn các con gái của tôi có một chút trách nhiệm
01:33
until you model it yourself.
33
93390
1869
trong việc ra khỏi nhà đúng giờ.
01:36
That's when I realized I wasn't taking any accountability for this problem,
34
96527
3537
Nhưng sau đó tôi nhớ ra một điều mà tôi dạy cho các đội ngũ quản lý,
01:40
I was blaming it totally on my daughters.
35
100064
2335
Bạn không thể truyền cảm hứng trách nhiệm cho người khác
01:43
So I tried a different approach and looked in the mirror.
36
103134
2936
cho đến khi bạn tự mình làm gương.
Đó là khi tôi nhận ra rằng tôi không hề chịu trách nhiệm về vấn đề này.
01:47
What was I doing, or not doing,
37
107071
2736
01:49
that may be contributing to this problem?
38
109840
2336
Tôi đã đổ lỗi hoàn toàn cho các con gái của tôi.
01:53
Then it hit me.
39
113110
1268
Vì vậy, tôi đã thử một cách tiếp cận khác và nhìn vào gương.
01:54
I knew when they needed to be done breakfast, dressed,
40
114678
2970
01:57
groomed and ready to leave.
41
117681
1869
Tôi đã làm gì hay không làm có thể góp phần vào vấn đề này?
01:59
But did they?
42
119550
1168
02:01
I also knew what time it was,
43
121852
1769
02:03
but there were no clocks in their bathrooms,
44
123654
2970
Sau đó tôi nhận ra, tôi biết khi nào chúng cần ăn sáng xong, mặc quần áo,
02:06
which I discovered is like a different dimension from my girls
45
126624
2936
chải chuốt và sẵn sàng rời đi. Nhưng liệu chúng có biết không?
02:09
where time ceases to exist.
46
129593
1335
02:10
(Laughter)
47
130961
1135
Tôi cũng biết mấy giờ rồi, nhưng không có đồng hồ nào trong phòng tắm của bọn trẻ.
02:13
Solution.
48
133397
1468
02:14
I put big clocks everywhere
49
134899
2702
Tôi phát hiện ra một điều, có một chiều không gian khác
02:17
and posted the schedule in a common area.
50
137635
2369
với các cô gái của tôi, nơi thời gian không hề tồn tại.
02:20
And you know what?
51
140404
1201
02:21
It actually worked.
52
141639
1501
Giải pháp. Tôi đặt đồng hồ lớn ở khắp mọi nơi,
02:24
Now we're not perfect at getting out the door in time,
53
144475
2636
và đăng lịch trình ở một khu vực chung.
02:27
but it's much better than it was.
54
147144
2236
02:30
I had fallen into the same trap
55
150481
1501
Và bạn biết gì không? Nó thực sự đã hiệu quả.
02:32
that many people in leadership positions fall into,
56
152016
3136
Bây giờ, chúng tôi không hoàn toàn luôn ra khỏi nhà đúng giờ,
02:35
which is blaming other people for a problem
57
155186
2969
nhưng tốt hơn nhiều so với trước đây.
02:38
without considering my part in it.
58
158155
2569
Tôi đã rơi vào cùng một cái bẫy mà nhiều người ở các vị trí lãnh đạo rơi vào.
02:41
While working with leadership teams,
59
161559
1735
02:43
I discovered three powerful habits that elevate the performance of others.
60
163327
5439
Đó là đổ lỗi cho người khác về một vấn đề
mà không xem xét trách nhiệm của mình trong đó.
02:49
I call it the three habits of personal accountability.
61
169767
4404
Trong quá trình làm việc với các đội ngũ lãnh đạo,
tôi đã phát hiện ra ba thói quen mạnh mẽ nâng cao hiệu suất của những người khác.
02:55
Habit one: Don't blame.
62
175573
3603
03:00
Habit two: Look in the mirror.
63
180277
3470
Tôi gọi đó là ba thói quen trách nhiệm cá nhân.
03:04
Habit three: Engineer the solution.
64
184315
3303
Thói quen một: không đổ lỗi.
03:09
This sequence of habits has an almost magical effect on other people's behavior.
65
189186
5005
Thói quen hai: nhìn vào gương.
03:14
And you get better results.
66
194191
2002
Thói quen ba: thiết kế giải pháp
03:17
But this isn't just for CEOs and managers.
67
197061
2802
Chuỗi thói quen này có tác dụng gần như kỳ diệu đối với hành vi của người khác,
03:20
We're all trying to help others be better, right?
68
200397
2303
03:22
As a parent, a coworker or a volunteer.
69
202700
3803
và bạn nhận được kết quả tốt hơn.
03:27
Here's why these habits work.
70
207938
1935
Nhưng điều này không chỉ dành cho các CEO và nhà quản lý.
03:30
Habit one: Don't blame.
71
210774
3037
Tất cả chúng ta đều cố gắng giúp người khác trở nên tốt hơn, phải không?
Là cha mẹ,
đồng nghiệp, hay tình nguyện viên?
03:35
Think about the last time you blamed someone for something.
72
215980
2836
Đây là lý do tại sao những thói quen này hiệu quả.
03:40
How did it turn out?
73
220684
1602
Thói quen một không đổ lỗi.
03:43
Probably not well.
74
223887
1435
03:46
That's because our brains interpret blame
75
226323
2202
Hãy nghĩ về lần cuối cùng bạn đổ lỗi cho ai đó về một điều gì đó.
03:48
the same way they interpret a physical attack.
76
228559
3270
Kết quả ra sao?
03:52
Blame triggers the fight-or-flight response,
77
232663
2269
03:54
which effectively shuts down our prefrontal cortex,
78
234932
2803
Có lẽ không tốt lắm.
Đó là bởi vì bộ não của chúng ta xem việc đổ lỗi
03:57
which is the problem-solving part of our brain.
79
237768
2569
giống như một cuộc tấn công vật lý.
04:01
So when I was getting angry at my daughters,
80
241238
2269
Đổ lỗi kích hoạt phản ứng chiến đấu hoặc bỏ chạy,
04:03
it wasn't motivating them.
81
243507
1935
04:05
It was actually impairing their brain function.
82
245476
3303
điều này làm tê liệt vỏ não trước trán,
là phần não chịu trách nhiệm giải quyết vấn đề của chúng ta.
04:10
Researcher Dr. Amy Edmondson studied hospital teams
83
250681
3203
Vì vậy, khi tôi tức giận với các con mình, điều đó không thúc đẩy chúng,
04:13
to see how culture affects people's willingness
84
253917
2203
mà thực ra làm suy giảm chức năng não của chúng.
04:16
to report medical errors.
85
256120
2135
04:19
She expected that the high-performing teams would make fewer mistakes,
86
259056
4571
Nhà nghiên cứu, Tiến sĩ Amy Edmondson đã nghiên cứu các nhóm bệnh viện,
04:23
but to her surprise,
87
263661
2335
để xem sự ảnh hưởng của văn hóa đến sự chủ động báo cáo lỗi y tế.
04:26
they reported more errors.
88
266030
2936
04:29
Why?
89
269867
1168
Cô hy vọng rằng các đội có thành tích cao sẽ mắc ít sai lầm hơn,
04:32
Because when people aren't blamed for problems,
90
272269
3337
nhưng trước sự ngạc nhiên của cô, họ có nhiều lỗi hơn. Tại sao?
04:35
they're more willing to admit their mistakes and learn from them.
91
275606
4271
04:40
But in cultures of blame, people hide problems
92
280711
4438
Bởi vì khi mọi người không bị đổ lỗi cho vấn đề,
04:45
or point their finger at someone else.
93
285149
2969
họ sẵn sàng thừa nhận sai lầm của họ và học hỏi từ chúng.
04:48
No one is going to take accountability
94
288752
1835
04:50
if they think they're going to be blamed for doing so.
95
290621
2803
Nhưng trong các nền văn hóa đổ lỗi, mọi người che giấu vấn đề
04:54
Blame destroys teamwork,
96
294091
2436
hoặc chỉ ngón tay vào người khác.
04:56
problem solving,
97
296560
1535
04:58
learning and initiative.
98
298095
2436
Sẽ không ai chịu trách nhiệm
05:00
In other words, blame kills accountability.
99
300564
4505
nếu họ nghĩ rằng họ sẽ bị đổ lỗi vì việc đó.
Đổ lỗi phá hủy tinh thần đồng đội, giải quyết vấn đề, học tập và chủ động.
05:06
So what should we do instead?
100
306236
1602
05:08
Habit two: Look in the mirror.
101
308639
2903
Nói cách khác, đổ lỗi giết chết trách nhiệm.
05:13
Most of us are really good at noticing other people's mistakes,
102
313777
4738
Vậy thay vì đổ lỗi, chúng ta nên làm gì? Thói quen hai, nhìn vào gương.
05:18
but we're not so good at noticing how we contribute to problems.
103
318515
3470
05:23
One time, my assistant helped me mail out hundreds of expensive marketing packages
104
323287
3870
Hầu hết ta thực sự giỏi trong việc nhận ra sai lầm của người khác,
05:27
to prospective clients.
105
327191
1434
05:28
Three weeks later, no responses.
106
328659
2135
nhưng ta không giỏi trong việc nhận ra phần trách nhiệm của ta khi có vấn đề.
05:31
So I checked one of the cover letters.
107
331762
2169
05:33
It read, "Dear Mr. Smith,
108
333964
2536
Một lần, trợ lý của tôi đã giúp tôi gửi hàng trăm gói tiếp thị đắt tiền
05:36
[insert company name here.]"
109
336533
2002
cho khách hàng tiềm năng. Ba tuần sau, không có câu trả lời.
05:38
(Laughter)
110
338569
3136
Vì vậy, tôi đã kiểm tra một trong những bìa thư.
05:44
She missed one of the variable fields in every letter.
111
344041
4271
Nó có nội dung, "Thưa ông Smith, hãy điền tên công ty vào đây."
05:49
Thousands of dollars down the drain.
112
349113
3303
05:53
Now, she felt awful and said, "This is totally my fault."
113
353183
4238
Cô ấy đã quên không điền các trường bỏ trống để viết tên công ty
ở tất cả các lá thư.
05:58
I was thinking, "You are darn right this is totally your fault."
114
358088
3470
Hàng ngàn đô la bị lãng phí.
06:01
(Laughter)
115
361592
1768
Bây giờ, cô ấy cảm thấy tồi tệ và nói, "Đây hoàn toàn là lỗi của tôi."
06:04
But then I looked in the mirror
116
364595
1501
06:06
and I realized I didn't highlight any of the variable fields in yellow
117
366130
4571
Tôi đã nghĩ, bạn nói đúng, đây hoàn toàn là lỗi của bạn.
06:10
like they are in all our other templates.
118
370734
3504
06:14
If I had, she couldn't have missed it.
119
374638
2369
Nhưng sau đó nhìn vào gương, tôi nhận ra tôi đã không bôi vàng các trường này
06:18
Now I'm not saying that every problem is my fault.
120
378475
3637
giống như các mẫu thư khác của chúng tôi.
06:22
But if I look closely enough at my problems,
121
382146
3136
Nếu tôi làm thế, cô ấy đã không bỏ sót nó.
06:25
I can usually discover how my actions or inactions
122
385315
3304
06:28
contributed to them in some way.
123
388652
2903
Bây giờ, tôi không nói rằng mọi vấn đề đều là lỗi của tôi,
06:32
This is a profound insight
124
392289
2870
nhưng nếu tôi xem xét kỹ vấn đề của mình,
06:35
because if I can see my part in a problem,
125
395192
3203
tôi thường có thể khám phá ra những hành động
06:38
I can do something about it.
126
398429
2002
hoặc không hành động của tôi đã góp phần vào chúng theo một cách nào đó.
06:41
The next time you encounter a problem, try this.
127
401965
3337
Đây là một nhận thức sâu sắc,
bởi vì nếu như tôi có thể thấy phần trách nhiệm của mình trong một vấn đề,
06:45
Ask yourself: How may I have contributed to this problem?
128
405335
4572
tôi có thể làm điều gì đó.
06:51
I taught these principles to a construction company,
129
411675
2503
Lần sau bạn gặp một vấn đề. Hãy thử điều này.
06:54
and followed up a few weeks later to see how things had changed.
130
414178
3370
Hãy tự hỏi mình, làm thế nào mà tôi góp phần trách nhiệm vào vấn đề này?
06:57
A project manager told me the following story.
131
417548
2535
Tôi đã dạy những nguyên tắc này cho một công ty xây dựng,
07:02
"Our general manager is a total blamer,
132
422286
3970
và theo dõi vài tuần sau đó để xem mọi thứ đã thay đổi như thế nào.
07:06
and team meetings usually turn into blame sessions.
133
426256
3404
Một người quản lý dự án đã kể cho tôi câu chuyện sau đây.
07:10
But the week after you taught us these principles,
134
430093
2370
07:12
that meeting went very differently.
135
432463
2102
Tổng giám đốc của chúng tôi hoàn toàn đổ lỗi.
07:14
When our general manager identified a problem,
136
434598
2169
07:16
he was about to lay into the person who he thought was responsible.
137
436800
3937
Các cuộc họp nhóm thường biến thành các phiên đổ lỗi.
Nhưng một tuần sau khi bạn dạy chúng tôi những nguyên tắc này,
07:21
But then he stopped,
138
441238
2169
07:23
put his head in his hand for a moment,
139
443407
3203
cuộc họp đó đã diễn ra rất khác.
Khi tổng giám đốc của chúng tôi xác định được một vấn đề,
07:26
then looked up and said,
140
446643
2336
anh ấy đã chuẩn bị nhắm vào người mà anh ấy nghĩ là có trách nhiệm.
07:29
'This is how I think I contributed to the problem.'
141
449012
3170
Nhưng anh dừng lại, đặt tay trên trán trong giây lát,
07:33
The mood in that meeting changed instantly.
142
453250
2970
07:36
And then I saw something I have never seen before.
143
456720
4037
sau đó nhìn lên và nói, vấn đề này có một phần trách nhiệm của tôi.
07:40
Other people began raising their hand saying,
144
460791
2769
07:43
'No, boss, it wasn't just your fault.
145
463594
2836
Tâm trạng trong cuộc họp đó đã thay đổi ngay lập tức.
07:46
This is how I think I contributed to the problem.'"
146
466463
2770
Và sau đó tôi thấy một điều mà tôi chưa bao giờ thấy trước đây.
07:50
When leaders acknowledge their part in problems first
147
470534
4271
Những người khác bắt đầu giơ tay lên và nói, "Không đâu sếp,
07:54
it makes it safe for everybody else to do the same.
148
474838
3370
đó không chỉ là lỗi của anh, vấn đề này có một phần trách nhiệm của tôi."
07:59
And if nobody else follows suit,
149
479977
3203
Khi các nhà lãnh đạo thừa nhận trách nhiệm của họ trong các vấn đề đầu tiên,
08:03
then you've earned the moral authority to ask,
150
483213
3003
nó tạo ra sự an toàn cho tất cả người khác làm như vậy.
08:06
"And how may you have contributed to this problem?"
151
486250
2702
08:10
Before others will allow us to hold them accountable,
152
490354
4070
Và nếu không ai khác làm theo, thì bạn đã giành được thẩm quyền đạo đức để hỏi.
08:14
they must first see us hold ourselves accountable.
153
494424
4271
"Làm thế nào mà cậu góp phần trách nhiệm vào vấn đề này?"
Trước khi những người khác cho phép chúng ta bắt họ phải chịu trách nhiệm,
08:21
Now what if the cause of your problem isn't what you think it is?
154
501064
5139
trước hết họ phải thấy chúng ta tự chịu trách nhiệm.
08:27
Habit three: Engineer the solution.
155
507671
3437
Bây giờ sẽ thế nào nếu nguyên nhân xảy ra vấn đề của bạn
08:33
When bad things happen,
156
513277
1801
không phải là những gì bạn nghĩ?
08:35
our brains are hardwired
157
515112
2669
08:37
to blame the person closest to the mess and ignore other causes.
158
517814
5406
Thói quen ba: Thiết kế giải pháp
Khi những điều tồi tệ xảy ra, bộ não của chúng ta cứng rắn để đổ lỗi cho người
08:44
Fortunately, there's a fix.
159
524755
1802
08:46
It's called "systems thinking,"
160
526590
2402
gần gũi nhất với mớ hỗn độn và bỏ qua các nguyên nhân khác.
08:49
which is noticing how environment and processes influence behavior.
161
529026
4905
May mắn thay, có một sự khắc phục.
08:55
Systems thinking emerged toward the end of World War II,
162
535198
2903
Nó được gọi là tư duy hệ thống,
08:58
when the US Air Force noticed
163
538135
1568
08:59
that a lot of their planes were crashing without any mechanical problems.
164
539703
4171
là nhận thấy môi trường và các quá trình ảnh hưởng đến hành vi như thế nào.
09:04
Their conclusion?
165
544808
1535
Tư duy hệ thống xuất hiện vào cuối Thế chiến thứ hai,
09:06
"Our pilots are idiots."
166
546977
2169
khi Không quân Hoa Kỳ nhận thấy rằng
09:09
(Laughter)
167
549146
1168
rất nhiều máy bay của họ bị rơi mà không có bất kỳ vấn đề cơ học nào.
09:11
So they engaged some consultants
168
551181
1535
09:12
to help them select less error-prone pilots.
169
552749
3170
Kết luận của họ? Phi công của chúng tôi là những kẻ ngốc.
09:17
When the consultants investigated,
170
557254
1668
09:18
they discovered they didn't have a pilot problem.
171
558956
2669
09:21
They had a cockpit problem.
172
561658
1802
Vì vậy họ đã thuê chuyên gia tư vấn giúp họ chọn các phi công ít bị mắc lỗi hơn.
09:24
For instance, pilots confused gear handles that looked and felt the same
173
564227
3537
09:27
if they were located right beside each other.
174
567798
2469
Khi các chuyên gia tư vấn điều tra,
họ phát hiện ra rằng họ không có vấn đề về phi công. Họ có vấn đề về buồng lái.
09:30
Or they mixed up controls
175
570901
1668
09:32
if they were in a different position, in a different model of plane.
176
572603
3336
Ví dụ, các phi công nhầm lẫn các cần gạt vì chúng nhìn như nhau,
09:37
Design better cockpits, the consultants concluded,
177
577374
2970
cảm giác khi cầm giống nhau nếu chúng được đặt cạnh nhau.
09:40
and you'll have fewer crashes.
178
580377
2002
Hoặc họ nhầm lẫn các điều khiển nếu chúng ở vị trí khác nhau
09:43
So the US Air Force engineered the solution
179
583513
3003
trong các mẫu máy bay khác nhau
09:46
by simplifying cockpit design.
180
586550
2636
Cần thiết kế buồng lái tốt hơn, các chuyên gia tư vấn kết luận.
09:50
Similarly, when I stopped blaming my daughters,
181
590253
3704
Và bạn sẽ có ít sự cố hơn.
09:53
I noticed the environmental factors that were influencing their behavior.
182
593957
4204
Vì vậy, Không quân Hoa Kỳ đã đưa ra giải pháp bằng cách
09:59
I engineered the solution by putting up clocks and a schedule
183
599062
4171
Tương tự, khi tôi ngừng đổ lỗi cho con gái mình,
10:03
so they had the information they needed to take the initiative.
184
603266
3671
tôi nhận thấy các yếu tố môi trường đang ảnh hưởng đến hành vi của chúng.
10:08
Instead of asking, "Whose fault is this?"
185
608739
3937
Tôi đã thiết kế giải pháp bằng cách đặt đồng hồ và lịch trình
10:13
Ask: "Where did the process break down?"
186
613644
3536
để bọn trẻ có thông tin cần thiết để chủ động.
10:18
This question is your secret weapon to short-circuit the blame game
187
618782
4137
Thay vì hỏi đây là lỗi của ai?
10:22
and find sustainable solutions to your problems.
188
622919
3571
Hỏi xem quá trình đã bị hỏng ở đâu?
10:28
Remember,
189
628191
1435
10:29
you can't inspire accountability in others
190
629626
3437
Câu hỏi này là vũ khí bí mật của bạn để rút ngắn trò chơi đổ lỗi,
10:33
until you model it yourself.
191
633096
2703
và tìm ra giải pháp bền vững cho các vấn đề của bạn.
10:37
The next time you encounter a problem,
192
637300
2103
Hãy nhớ, bạn không thể truyền cảm hứng chịu trách nhiệm cho người khác
10:39
test this sequence of habits and watch it change your outcomes.
193
639403
4804
cho đến khi bạn làm gương.
10:44
Don't blame.
194
644241
1902
10:46
Look in the mirror. And engineer the solution.
195
646176
3971
Lần tới khi bạn gặp phải một vấn đề,
hãy kiểm tra chuỗi thói quen này và xem nó thay đổi kết quả của bạn.
10:51
Be the change
196
651481
1702
10:53
that you want to see in others.
197
653216
2269
Đừng đổ lỗi, nhìn vào gương và thiết kế giải pháp.
10:57
Our world is in desperate need of more people
198
657721
3170
11:00
who take ownership of problems and solutions.
199
660924
3804
Hãy là sự thay đổi mà bạn muốn thấy ở người khác.
11:04
In our workplaces,
200
664761
1936
11:06
our homes and in our society.
201
666730
3437
Thế giới của chúng ta đang cần nhiều hơn những người
11:11
And the secret is,
202
671535
1968
chịu trách nhiệm cho các vấn đề, và đưa giải pháp
11:13
as you model these behaviors,
203
673537
2669
Bạn biết đấy, tại nơi làm việc,
11:16
so will those around you.
204
676239
1669
tại nhà cửa và trong xã hội của chúng ta.
11:18
It's kind of magic.
205
678508
1402
11:20
Thank you.
206
680610
1168
11:21
(Applause)
207
681778
4004
Và bí mật là khi bạn làm gương, những người xung quanh bạn cũng vậy.
Đó là một loại phép màu. Cảm ơn bạn.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7