Eric Hinterman: How going to Mars improves life on Earth | TED

40,327 views ・ 2022-02-15

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber:
0
0
7000
Translator: Thu Thảo Lê Reviewer: Thu Ha Tran
00:04
I am all in on sending humans to Mars.
1
4367
2867
Tôi nỗ lực đưa con người lên Sao Hỏa.
00:07
There is nothing I want to achieve more in my career
2
7234
2533
Không có gì tôi muốn đạt được trong sự nghiệp của mình
00:09
than seeing humans step foot on that planet,
3
9801
2533
hơn là nhìn thấy con người đặt chân lên hành tinh đó
00:12
because I know it could be the start of humanity spreading into the cosmos.
4
12334
4067
bởi vì tôi biết đó có thể là khởi đầu của nhân loại tiến vào vũ trụ.
00:16
I'd be happy to be that first person on Mars,
5
16434
2300
Tôi sẽ rất vui khi là người đầu tiên lên sao Hỏa
00:18
but my wife thinks that a three-year vacation to a deserted planet
6
18767
4134
nhưng vợ tôi nghĩ rằng kỳ nghỉ ba năm trên một hành tinh hoang vắng
00:22
with no oxygen, no real atmosphere,
7
22934
2400
không có khí oxy, không có khí quyển thực
00:25
nothing to eat or drink, freezing temperatures,
8
25367
2434
không có đồ ăn, thức uống không khí lạnh cóng
00:27
bone-depleting gravity and space radiation, is a bad idea,
9
27834
3733
trọng lực làm yếu xương và bức xạ không gian, là một ý tưởng tồi,
00:31
for some reason.
10
31567
1400
vì một vài lí do.
00:33
So, I'll settle for sending someone else.
11
33001
2666
Vì vậy, tôi sẽ chấp nhận cử người khác.
00:35
In fact, maybe some of you watching this could be the first to go to Mars.
12
35667
3834
Thực tế, có thể một số bạn đang xem có thể là người đầu tiên lên sao Hỏa.
00:39
OK, so I'm going to tell you why we should go to Mars
13
39834
3067
OK, vì vậy tôi sẽ nói bạn biết vì sao chúng ta nên tới sao Hỏa
00:42
and why we should spread humanity into the rest of the Solar System.
14
42934
3233
và vì sao chúng ta nên đưa con người tới phần còn lại của hệ Mặt trời.
00:46
I'll also show you that by setting out on the next great age of space exploration
15
46634
4533
Tôi sẽ cho bạn thấy điều đó bằng việc đề cập trong thời kì
vĩ đại tiếp theo của thám hiểm vũ trụ
00:51
we'll actually make Earth a much better place to live as well.
16
51167
3300
chúng ta thực sự sẽ khiến Trái đất là một nơi tốt hơn để sống.
00:54
But before we do that,
17
54501
1166
Nhưng trước đó,
00:55
I want to tell you about something that happened very recently,
18
55701
3000
tôi muốn nói với bạn về vài điều xảy ra gần đây,
00:58
that I am very excited about.
19
58701
1733
điều làm tôi rất vui mừng.
01:00
We made oxygen on Mars.
20
60467
2167
Chúng ta đã tạo ra oxy trên sao Hỏa.
01:02
I work on the Mars 2020 rover.
21
62667
2200
Tôi làm việc trên tàu thám hiểm Mars 2020.
01:04
Perseverance is what it's called, or Percy for short.
22
64867
2967
Nó được gọi là Perseverance, hay gọi tắt là Percy.
01:07
My role on the mission is to help one of the instruments on board,
23
67867
3734
Nhiệm vụ của tôi là giúp một trong những công cụ trên tàu,
01:11
called MOXIE,
24
71634
1167
gọi là MOXIE,
01:12
make oxygen from the atmosphere on Mars.
25
72834
2767
tạo oxy từ khí quyển trên sao Hỏa.
01:15
I am fortunate to be part of the excellent team
26
75934
2300
Tôi may mắn là một phần của đội ngũ xuất sắc
01:18
that has made MOXIE a reality.
27
78267
1867
đội ngũ đã biến MOXIE thành hiện thực
01:20
MOXIE stands for the Mars Oxygen ISRU Experiment.
28
80167
3867
MOXIE là viết tắt của Mars Oxygen ISRU Experiment.
01:24
ISRU stands for In-Situ Resource Utilization.
29
84067
3634
ISRU là viết tắt của In-Situ Resource Utilization.
01:27
Don't ask me why we chose to put an acronym within an acronym.
30
87734
3567
Đừng hỏi tại sao chúng tôi chọn đặt một từ viết tắt trong một từ viết tắt.
01:31
Sometimes we make bad decisions in life.
31
91334
2433
Đôi khi ta đưa ra những quyết định tệ trong cuộc sống.
01:33
What this all means
32
93801
1166
Điều này có nghĩa là
01:34
is that MOXIE takes the carbon dioxide in the atmosphere of Mars
33
94967
3100
MOXIE lấy CO2 trong bầu khí quyển sao Hỏa
01:38
and converts it into oxygen.
34
98101
2000
và chuyển thành oxy.
01:40
It's kind of like a tree on Mars doing photosynthesis.
35
100134
3233
Nó giống như một cái cây trên sao Hỏa thực hiện quang hợp.
01:43
MOXIE is helpful for two reasons:
36
103367
2600
MOXIE hữu ích vì hai lý do.
01:46
One is, you got to breathe.
37
106001
2233
Một là, bạn phải thở.
01:48
But there’s actually a second reason
38
108234
1767
Nhưng thực sự có lý do thứ hai
01:50
that requires way more oxygen than breathing.
39
110034
2533
nó đòi hỏi nhiều oxy hơn là thở.
01:52
And that's rocket propellant.
40
112601
1733
Và đó là thuốc phóng tên lửa.
01:54
Rockets burn a lot of propellant,
41
114767
2134
Tên lửa đốt rất nhiều thuốc phóng,
01:56
so we have to make a lot of oxygen.
42
116901
2033
vì vậy chúng ta phải tạo ra nhiều oxy.
01:58
Without oxygen, we can't breathe,
43
118967
2400
Không có oxy, chúng ta không thể thở,
02:01
we can't move, we can't explore.
44
121401
2400
không thể di chuyển, không thể khám phá.
02:04
I am in charge of sending commands to the rover to make oxygen on Mars.
45
124234
4000
Tôi phụ trách gửi lệnh tới tàu thám hiểm tạo oxy trên sao Hỏa.
02:08
We package up commands to tell Percy what to do the next day,
46
128267
2900
Chúng tôi tập hợp các lệnh để Percy biết làm gì vào hôm sau,
02:11
and Percy listens and does what we ask.
47
131201
2500
Percy lắng nghe và làm những gì chúng tôi yêu cầu.
02:14
Well, most of the time, anyway.
48
134134
1967
À thì, gần như lúc nào cũng vậy.
02:16
I know this is going to be recorded,
49
136467
1734
Tôi biết điều này sẽ được ghi lại,
02:18
and a lot of people will watch this after the fact,
50
138201
2700
và rất nhiều người sẽ xem điều này sau đó.
02:20
but it's really exciting
51
140934
1333
Nhưng nó thực sự thú vị
02:22
because we actually just made oxygen for the first couple of times on Mars
52
142301
3866
bởi vì chúng tôi thực sự chỉ tạo ra oxy trong một vài lần đầu trên sao Hỏa
02:26
in the past couple of months.
53
146201
1600
trong vài tháng qua.
02:27
The first time we did, it was a pretty historic moment.
54
147834
3033
Lần đầu tiên chúng tôi làm điều đó là một khoảnh khắc lịch sử.
02:30
And now that we've made oxygen,
55
150867
1600
Và giờ chúng tôi đã tạo ra oxy,
02:32
I can't wait to explore what's next.
56
152501
2400
tôi không thể chờ đợi để khám phá điều gì tiếp theo.
02:35
OK, so why should you want to go to Mars
57
155401
3066
Được rồi, vậy tại sao bạn nên tới sao Hỏa
02:38
and explore the rest of the solar system?
58
158501
2000
và khám phá phần còn lại của hệ Mặt trời?
02:40
And what are we going to do about all those "issues"
59
160501
2566
Và chúng ta sẽ làm gì với tất cả những “vấn đề”
02:43
my wife pointed out about Mars?
60
163101
2233
vợ tôi đã chỉ ra về sao Hỏa?
02:45
It doesn't sound like a great place to go
61
165367
1967
Đó không phải là một nơi tuyệt vời để đến
02:47
and there's a million problems we could be solving here on Earth
62
167367
3000
và có cả triệu vấn đề chúng ta có thể giải quyết trên Trái đất
02:50
with our time and money instead, right?
63
170401
1900
với thời gian, tiền bạc đổ vào đó, phải không?
02:52
I want you to imagine in the past
64
172634
1967
Tôi muốn bạn tưởng tượng trong quá khứ,
02:54
a group of people that live on a South Pacific island.
65
174634
3333
một nhóm người sống trên một hòn đảo ở Nam Thái Bình Dương.
02:57
They've been there, isolated, for over a thousand years,
66
177967
3034
Họ ở đó, bị cô lập, trong hơn một nghìn năm,
03:01
living generation after generation.
67
181034
2067
sống hết thế hệ này đến thế hệ khác.
03:03
They had no idea what was across the water,
68
183467
2134
Họ không biết thứ gì đã vượt qua mặt nước,
03:05
and it was incredibly dangerous to try an expedition to go find out.
69
185634
4167
và thử một cuộc thám hiểm để đi tìm hiểu là vô cùng nguy hiểm.
03:09
One day, the volcano that had formed the island initially,
70
189834
3900
Một ngày nọ, ngọn núi lửa ban đầu đã hình thành hòn đảo
03:13
erupted, and wiped out the entire civilization on the island.
71
193767
4200
phun trào và xóa sổ toàn bộ nền văn minh trên các hòn đảo.
03:18
In one day,
72
198301
1366
Một ngày nọ,
03:19
their 1,000-year-old culture vanished.
73
199667
3000
nền văn hóa 1.000 năm tuổi đã biến mất.
Một số người có thể nghĩ
03:23
Some of us might think:
74
203067
1334
03:24
if only they had taken a leap and ventured out beyond their island
75
204401
3700
giá như họ nắm lấy cơ hội và mạo hiểm ra ngoài hòn đảo của họ
03:28
and gone to other places.
76
208134
2233
và đi đến những nơi khác,
03:30
We might still know what their culture was
77
210367
2700
chúng ta có thể vẫn biết văn hóa của họ
03:33
and know more about them as a people.
78
213067
2234
và biết thêm về họ như là một dân tộc.
03:35
By the way, this has happened before.
79
215634
2300
Nhân tiện, điều này đã xảy ra trước đây.
03:37
The Bronze Age island of Thera erupted and erased the settlement
80
217967
3567
Đảo Thera thời kỳ đồ đồng đã phun trào núi lửa và xóa sổ nơi định cư
03:41
that had been there for multiple millennia.
81
221534
2267
đã từng ở đó trong nhiều thiên niên kỷ.
03:43
Now this could be self-induced,
82
223834
1767
Bây giờ, điều này có thể tự gây ra,
03:45
or it could be from any number of natural causes,
83
225634
2700
hoặc nó có thể là từ bất kỳ nguyên nhân tự nhiên nào,
03:48
like an asteroid collision,
84
228334
1433
như là một vụ va chạm tiểu hành tinh,
03:49
a gamma-ray burst or a magnetic pole reversal.
85
229801
2966
một vụ nổ tia gamma hoặc một sự đảo ngược cực từ.
03:52
It really isn't a question of if the Earth will face one of these events
86
232801
3400
Nó không phải là một câu hỏi liệu Trái đất có phải đối mặt
với sự kiện đe dọa sự tồn tại của chúng ta không.
03:56
that threatens our species' survival,
87
236234
2133
03:58
it's a question of when.
88
238367
1667
Mà đó là một câu hỏi về thời gian.
04:00
I hope it doesn't happen, but I'm playing the odds.
89
240401
2800
Tôi hy vọng nó không xảy ra, nhưng tôi thấy điều này có khả năng.
04:03
Armed with this information,
90
243534
1400
Với thông tin này,
04:04
don't you think we should want some sort of insurance,
91
244967
2734
chẳng phải chúng ta sẽ muốn một số loại bảo hiểm,
04:07
some backups to preserve humanity's shout in the universe,
92
247701
3733
một số bản sao lưu để bảo tồn tiếng hét của loài người trong vũ trụ,
04:11
to not put all of our eggs in one basket?
93
251434
2500
để không bỏ tất cả trứng vào một giỏ sao?
04:13
If we had humans on another planet or on many planets, for example,
94
253967
4000
Ví dụ nếu chúng ta có người trên một hoặc nhiều hành tinh
04:18
then the survival of our species is much more likely,
95
258001
2500
vậy thì khả năng con người tồn tại sẽ cao hơn
04:20
even if something happens to the Earth outside of our control.
96
260501
3200
ngay cả khi có gì đó xảy ra với Trái đất nằm ngoài tầm kiểm soát của ta.
04:23
Now, a lot of people don't necessarily like what I just said,
97
263701
2866
Bây giờ, rất nhiều người không hẳn thích những gì tôi vừa nói
04:26
because it could sound like we're trying to abandon the Earth.
98
266601
2966
bởi vì nó có thể giống như chúng ta đang cố từ bỏ Trái đất,
04:29
Run away from our problems instead of addressing them.
99
269601
2566
chạy trốn khỏi những vấn đề thay vì giải quyết chúng.
04:32
That's not it at all.
100
272167
1200
Hoàn toàn không phải vậy.
04:33
I mean, when you finish backing up your computer,
101
273367
2634
Ý tôi là, khi bạn hoàn thành sao lưu máy tính của bạn,
04:36
do you go to the nearest river and chuck your computer into it?
102
276034
3633
bạn có đi đến con sông gần nhất và quăng máy tính xuống sông không?
04:39
"Thanks for all the memories, computer, but I don't need you anymore,
103
279667
3267
“Cảm ơn vì những kỷ niệm, máy tính, nhưng tôi không cần bạn nữa,
04:42
I've got a backup now."
104
282967
1167
giờ tôi đã có bản sao lưu.”
04:44
That defeats the whole purpose.
105
284134
1500
Điều đó làm sai toàn bộ mục đích.
04:45
No, we want to take excellent care of the Earth
106
285667
2267
Không, ta muốn chăm sóc Trái đất thật cẩn thận
04:47
and go to space at the same time.
107
287967
2034
và đồng thời đi vào không gian.
04:50
And here's the best part I haven't told you about yet:
108
290034
2533
Và đây là phần hay nhất mà tôi vẫn chưa nói với bạn.
04:52
going to space actually helps the Earth tremendously.
109
292601
3333
Đi vào vũ trụ thực sự giúp ích cho Trái đất rất nhiều.
04:55
We have seen time and time again
110
295967
1534
Chúng ta đã thấy rất nhiều lần
04:57
that technologies developed for space missions
111
297534
2433
công nghệ được phát triển cho các nhiệm vụ vũ trụ
05:00
have greatly helped life on Earth.
112
300001
2433
đã giúp ích rất nhiều cho sự sống trên Trái đất.
05:02
Their applications are far-reaching and not limited to the space missions
113
302434
4200
Các ứng dụng của chúng đang vươn xa và không giới hạn cho các nhiệm vụ vũ trụ
05:06
to which they are designed.
114
306667
1667
mà chúng được thiết kế.
05:08
To prove it to you,
115
308367
1200
Để chứng minh cho bạn
05:09
here are some technologies that we use every day on Earth
116
309567
2800
đây là một số công nghệ mà chúng ta dùng hàng ngày trên Trái đất
05:12
that were originally developed for space missions:
117
312401
2866
mà ban đầu được phát triển cho các nhiệm vụ vũ trụ:
05:15
cheaper and quieter artificial limbs,
118
315301
2400
chân tay giả rẻ và êm hơn,
05:17
smartphone cameras,
119
317701
1733
máy ảnh điện thoại thông minh,
05:19
firefighting equipment,
120
319434
1733
thiết bị chữa cháy,
05:21
baby formula, memory foam, advanced solar cells,
121
321201
3233
sữa bột trẻ em, mút hoạt tính, pin mặt trời tiên tiến
05:24
better LASIK surgery, water filters,
122
324467
2634
phẫu thuật LASIK tốt hơn, máy lọc nước,
05:27
scratch-resistant lenses, air purifiers.
123
327134
2900
tròng kính chống xước, máy lọc không khí,
05:30
The list goes on and on.
124
330067
2100
danh sách vẫn tiếp tục.
05:32
These technologies help us fight climate change, pollution,
125
332201
2900
Những công nghệ này giúp chống biến đổi khí hậu, ô nhiễm
05:35
and save lives every day on Earth.
126
335134
2267
và cứu sự sống mỗi ngày trên Trái đất.
05:37
We invented these things because we decided to go to the Moon
127
337434
3467
Chúng ta đã phát minh ra chúng bởi chúng ta quyết định lên Mặt trăng
05:40
and to explore space,
128
340934
1833
và để khám phá không gian
05:42
so we can't even imagine what we might invent
129
342767
2967
vì vậy chúng ta không thể tưởng tượng thứ chúng ta có thể phát minh
05:45
if we decide to go to Mars.
130
345734
2233
nếu chúng ta quyết định lên sao Hỏa.
05:47
Why did I start out talking about Mars
131
347967
2100
Tại sao tôi lại bắt đầu nói về sao Hỏa
05:50
when it's really my grand plan to explore and settle the entire solar system
132
350101
4200
khi đó thực sự là kế hoạch lớn của tôi để khám phá và định cư toàn bộ hệ Mặt trời
05:54
that I want to tell you about?
133
354334
1733
mà tôi muốn nói với bạn?
05:56
Well, Mars is the first leap we should take in that journey.
134
356101
4100
Chà, sao Hỏa là bước nhảy vọt đầu tiên mà ta nên tham gia vào cuộc hành trình đó.
06:00
If we can get humans set up on Mars,
135
360634
2133
Nếu ta có thể đưa con người lên sao Hỏa,
06:02
it will serve as a stepping stone to enable further exploration
136
362801
3400
nó sẽ đóng vai trò như một bước đệm để khám phá thêm
06:06
into the rest of the solar system.
137
366201
2066
vào phần còn lại của hệ Mặt trời.
06:08
This should be our target.
138
368267
1734
Đây nên là mục tiêu của chúng ta.
06:10
If we push ourselves towards establishing a human presence on Mars,
139
370401
3700
Nếu chúng ta thúc đẩy việc thiết lập sự hiện diện của con người trên sao Hỏa,
06:14
it will be a giant leap in becoming a truly spacefaring species
140
374134
3467
nó sẽ là một bước tiến lớn khi trở thành một loài thực sự đi vào vũ trụ
06:17
with all the benefits it brings.
141
377634
2500
với tất cả những lợi ích mà nó mang lại.
06:20
Earth really is by far the best planet to live on
142
380134
2500
Trái đất cho đến nay thực sự là hành tinh tốt nhất để sống
06:22
in the solar system.
143
382667
1367
trong hệ Mặt trời.
06:24
But the solar system is still worth our time and energy.
144
384067
3334
Nhưng hệ Mặt trời vẫn đáng để chúng ta dành thời gian và năng lượng.
06:27
As President Kennedy said,
145
387434
1333
Như Tổng thống Kennedy đã nói,
06:28
we do these things not because they are easy
146
388801
2266
chúng ta làm những thứ này không phải vì chúng dễ dàng,
06:31
but because they are hard.
147
391101
1633
mà vì chúng khó.
06:32
If we can start to move humanity into the solar system,
148
392767
2600
Nếu ta có thể bắt đầu đưa nhân loại vào hệ Mặt trời,
06:35
we can make those hard places more and more livable
149
395401
2466
chúng ta có thể biến những nơi khắc nghiệt đáng sống hơn
06:37
while improving life here on Earth at the same time.
150
397901
2900
đồng thời cải thiện cuộc sống trên Trái đất.
06:40
I want to put a quote up from someone who inspired a lot of people
151
400834
3133
Tôi muốn đưa ra một trích dẫn từ người đã truyền cảm hứng cho rất nhiều người
06:44
to think more and more deeply about space exploration.
152
404001
3200
để suy nghĩ nhiều hơn và sâu hơn về khám phá không gian.
06:47
He said, "Imagination will often carry us to worlds that never were.
153
407234
4133
Ông ấy nói: “Trí tưởng tượng thường đưa ta đến những thế giới chưa từng có.
06:51
But without it, we go nowhere."
154
411401
2400
nhưng nếu không có nó, ta không thể đi đâu được.”
06:53
10,000 years ago, people rarely ventured beyond their birthplace.
155
413801
4366
Mười ngàn năm trước, mọi người hiếm khi mạo hiểm ra khỏi nơi họ sinh ra.
06:58
Today we travel all over the planet.
156
418201
2833
Hôm nay, chúng ta đi du lịch khắp nơi trên hành tinh,
07:01
Well, at least when there's not a pandemic going on.
157
421067
2534
Chà, ít nhất là khi không xảy ra đại dịch.
07:03
Those people from 10,000 years ago
158
423934
1967
Những người từ 10.000 năm trước
07:05
would have their minds blown by how far and wide we travel today.
159
425901
4066
hẳn sẽ kinh ngạc khi thấy chúng ta ngày nay đi xa và rộng như thế nào.
07:09
And people 1,000 years in the future will look back on us
160
429967
2967
Và con người 1.000 năm trong tương lai sẽ nhìn lại chúng ta
07:12
and think the same thing:
161
432934
1400
và nghĩ điều tương tự:
07:14
that we would have our minds blown
162
434367
1734
rằng chúng ta sẽ kinh ngạc
07:16
by how far and wide they travel throughout the solar system.
163
436134
3067
bởi họ đi xa và rộng như thế nào trong toàn bộ hệ mặt trời.
07:19
Think about that.
164
439534
1267
Hãy nghĩ về điều đó.
07:20
We are the island in the vast ocean that is our galaxy.
165
440834
4567
Chúng ta là hòn đảo trong đại dương bao la là thiên hà của chúng ta.
07:26
I invite you to dream big with me.
166
446067
2134
Tôi mời bạn ước mơ lớn với tôi.
07:28
We could populate hundreds of planets, travel between worlds,
167
448234
3867
Chúng ta có thể sống trên hàng trăm hành tinh, du hành giữa các thế giới,
khám phá những điều mới mẻ tuyệt vời về thời gian vị trí của chúng ta trong vũ trụ
07:32
make great new discoveries about our time and place in the universe.
168
452134
3833
07:36
You will even have an interstellar Mars address and a pen pal
169
456001
3033
Bạn thậm chí sẽ có địa chỉ sao Hỏa giữa các vì sao
07:39
in the neighboring star system.
170
459067
2067
và một người bạn trong hệ thống sao lân cận.
07:41
Look, I want to go to Mars and see the Valles Marineris,
171
461167
3500
Nghe này, tôi muốn đến sao Hỏa và xem vực Valles Marineris,
07:44
a canyon ten times the size of the Grand Canyon,
172
464701
2533
một hẻm núi có kích thước gấp 10 lần vực Grand Canyon
07:47
that might be an international park some day.
173
467234
2467
đó có thể là một công viên quốc tế một ngày nào đó.
07:49
I want to journey to Saturn's moon, Titan,
174
469734
2100
Tôi muốn tới Mặt trăng của sao Thổ, Titan,
07:51
and fly around in the low gravity with actual wings, like a bird.
175
471867
3534
và bay xung quanh trong trọng lực thấp với đôi cánh thực như một chú chim.
07:55
I want to scuba dive on Europa
176
475834
1800
Tôi muốn lặn ở Europa
07:57
with Jupiter filling up most of the sky above me
177
477667
2534
với sao Mộc lấp đầy phần lớn bầu trời phía trên tôi
08:00
and see if there's any life on the ocean floor.
178
480201
2533
và xem liệu có sự sống nào dưới đáy đại dương không.
08:02
I know I probably won't get to do any of those things in my lifetime,
179
482734
3267
Có lẽ tôi sẽ không làm bất kỳ điều nào trong số đó trong cuộc đời
08:06
but I want someone, maybe you or your kids,
180
486034
2967
nhưng tôi muốn ai đó, có thể bạn hoặc con bạn
08:09
to be able to do them.
181
489001
1400
làm những điều đó.
08:10
I want humanity to spread out in the solar system
182
490434
2767
Tôi muốn nhân loại lan rộng ra trong hệ Mặt trời
08:13
and eventually the universe,
183
493234
1867
và cuối cùng là vũ trụ.
08:15
and we are getting started on making that happen right now.
184
495134
3100
Và chúng ta đang bắt đầu làm cho điều đó xảy ra ngay bây giờ.
08:18
MOXIE is the first step.
185
498267
2100
MOXIE là bước đầu tiên.
08:20
Next on my to-do list is scaling up MOXIE
186
500667
2834
Tiếp theo trong danh sách việc cần làm là mở rộng MOXIE
08:23
to support the first human mission to Mars.
187
503501
2200
để hỗ trợ sứ mệnh đầu tiên của con người lên sao Hỏa.
08:25
That's what I'm working on right now.
188
505734
1933
Đó là những gì tôi đang làm bây giờ.
08:27
We've gotten started on the list,
189
507667
1600
Chúng tôi bắt đầu với danh sách,
08:29
but there are a lot of problems facing us on this journey still,
190
509267
3067
nhưng vẫn còn nhiều vấn đề phải đối mặt trong hành trình này.
08:32
and we could use all of your help in solving them.
191
512367
2434
Chúng tôi có thể dùng sự giúp đỡ của bạn để xử lý chúng.
08:34
Whether you can help from a scientific or engineering standpoint,
192
514834
3567
Dù bạn có thể giúp đỡ một nhà khoa học hoặc quan điểm kỹ thuật
hoặc đơn giản là lan tỏa thông điệp về tầm quan trọng của không gian
08:38
or simply spreading the message about the importance of space
193
518434
2900
08:41
and how it can impact the Earth in a positive way.
194
521334
2367
và nó có thể tác động tích cực đến Trái đất như thế nào.
08:43
What I want you to take away from this talk,
195
523734
2067
Thứ tôi muốn bạn có được từ cuộc nói chuyện này
08:45
is that this incredible vision of space exploration
196
525834
2600
là tầm nhìn đáng kinh ngạc về việc khám phá không gian
08:48
will also pay enormous benefits
197
528467
2034
sẽ mang lại những lợi ích to lớn
08:50
in making our home planet a healthier and better place to live --
198
530534
3633
trong việc biến hành tinh chúng ta thành một nơi lành mạnh và tốt hơn để sống
08:54
all while improving the odds of survival for our species.
199
534167
3334
trong khi cải thiện tỷ lệ sống sót cho loài của chúng ta.
08:57
I think that's a dream worth pursuing.
200
537534
1933
Tôi nghĩ đó là giấc mơ đáng theo đuổi.
08:59
Thank you.
201
539934
1167
Xin cảm ơn.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7