Leadership Lessons From the Prime Minister of Canada | Justin Trudeau | TED

48,875 views ・ 2024-06-18

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Minh Le Quang Reviewer: Nguyen Hue
00:03
Adam Grant: I'm actually curious about this idea of putting people at ease.
0
3583
3545
Adam Grant: Tôi thực sự tò mò về cách khiến mọi người thoải mái.
Bạn nghĩ thế nào về việc làm điều đó khi bạn xuất hiện?
00:07
How do you think about doing that when you show up?
1
7128
2420
00:09
Justin Trudeau: I don't, I don't think about it.
2
9548
2252
Justin Trudeau: Tôi không nghĩ về điều đó.
00:12
Being able to just try and get through people's preconceived notions
3
12509
6965
Việc cố gắng vượt qua những định kiến
00:19
or expectations or nervousness
4
19516
3462
hoặc sự kỳ vọng hay lo lắng của mọi người
00:23
to try and have a real conversation as quickly as possible
5
23019
2920
để cố gắng có một cuộc trò chuyện thực sự càng nhanh càng tốt
00:25
is just something that I guess ...
6
25981
4087
là điều mà tôi đã...
00:30
I guess I learned how to try to do throughout my life.
7
30068
3629
tôi đã học cách cố gắng làm trong suốt cuộc đời của mình.
00:33
Talking about the weather always sort of bored me,
8
33697
2544
Xã giao về thời tiết luôn làm tôi cảm thấy tẻ nhạt
00:36
but actually having real conversations about things that matter
9
36241
3587
thay vào đó, cố gắng để có những cuộc trò chuyện về những điều quan trọng
00:39
was what I always wanted to do whenever I'd meet anyone.
10
39869
3045
là điều tôi luôn muốn làm khi gặp bất cứ ai.
00:42
And people would come at me with a certain amount of preconceptions
11
42956
3962
Và mọi người sẽ đến với tôi với một số định kiến nhất định,
00:46
because my father was prime minister
12
46960
2836
và bởi vì cha tôi là thủ tướng
00:49
and there's a known factor around me
13
49838
3879
và việc có một người có sức ảnh hưởng ở gần,
00:53
that getting them to a place
14
53717
2335
cho nên việc khiến mọi người thoải mái
00:56
where they could actually be comfortable in being themselves
15
56094
4755
để họ có thể thực sự là chính mình
01:00
quickly became something that I wanted to see and do
16
60890
3254
nhanh chóng trở thành điều mà tôi muốn thấy và làm
01:04
in all my interactions.
17
64144
1376
trong mọi cuộc nói chuyện
01:05
AG: Mission accomplished.
18
65562
1209
AG: Nhiệm vụ hoàn thành.
01:06
JT: There you go.
19
66813
1168
JT: Đây rồi.
01:07
AG: This is something of the family business.
20
67981
2127
AG: Đây như là một truyền thống gia đình
01:10
You got to see the Prime Minister job up close long before you took it.
21
70150
3795
Bạn đã được quan sát cận cảnh công việc Thủ tướng rất lâu trước khi bạn nhận nó.
01:13
What surprised you the most that you didn't expect?
22
73945
2836
Điều gì làm bạn ngạc nhiên nhất mà bạn không ngờ tới?
01:16
JT: Yeah, my first 13 years of life growing up with my dad in this role
23
76823
4630
JT: Vâng, 13 năm đầu đời tôi lớn lên với cha tôi trong vai trò này
01:21
was the international summits, was the speeches,
24
81494
4839
là các hội nghị thượng đỉnh quốc tế, là các bài phát biểu,
01:26
was the people coming up to him in restaurants
25
86374
3587
là những người đến gặp ông trong các nhà hàng
01:29
for the rest of his life saying,
26
89961
1543
trong suốt cuộc đời và nói,
01:31
"Thank you for doing this." "Thank you for doing that."
27
91546
2628
“Cảm ơn bạn đã làm điều này.” “Cảm ơn bạn đã làm điều đó.”
01:34
And it was always the big things.
28
94174
1626
Và đó luôn là những điều lớn lao.
01:35
The little things were the things I didn't see as a kid that really matter.
29
95800
3546
Thế nhưng những điều nhỏ nhặt mà tôi không thấy khi ấy thật sự quan trọng
01:39
When I first got elected, I wasn't leader,
30
99346
2544
Khi đắc cử lần đầu, tôi chưa phải là nhà lãnh đạo,
01:41
I wasn't even on the government side.
31
101931
1794
tôi thậm chí không thuộc chính phủ.
01:43
I was just a simple backbench MP
32
103725
2210
Tôi chỉ đơn giản là một nghị sĩ bình thường
01:45
discovering the ways in which being a community's representative,
33
105977
5589
đang tìm ra cách trở thành người đại diện của cộng đồng,
01:51
being their voice here in Ottawa,
34
111608
1626
làm tiếng nói của họ ở Ottawa,
01:53
being in service of people,
35
113276
3003
phục vụ mọi người,
01:56
even if you're not in government, even if you're not in charge,
36
116321
3253
ngay cả khi bạn không ở trong chính phủ và không phụ trách,
01:59
actually makes a difference.
37
119616
1376
thực sự tạo ra sự khác biệt.
02:00
And discovering that
38
120992
1669
Và khám phá ra điều đó
02:02
made this job a lot more like what I knew professionally,
39
122661
4504
đã khiến công việc này trở nên giống hơn với kinh nghiệm chuyên môn của tôi
02:07
which was being a teacher.
40
127207
1251
đó là làm một giáo viên
02:08
It's those little moments,
41
128458
1877
Chính những khoảnh khắc đó,
02:10
those engagements, that explaining things,
42
130377
2335
việc tiếp xúc với mọi người, giải thích cho họ,
02:12
empowering people that was key for me.
43
132754
2878
trao quyền cho họ chính là chìa khóa đối với tôi.
02:15
AG: So it almost sounds like there are aspects of the job
44
135674
2711
AG: Nghe có vẻ như có những khía cạnh của công việc
tốt hơn bạn mong đợi.
02:18
that are better than you expected.
45
138385
1626
JT: Khi còn là một đứa trẻ, bạn biết đấy, tôi muốn
02:20
JT: As a little kid, you know, I wanted to, I guess,
46
140053
3170
trở thành lính cứu hỏa hoặc phi hành gia hoặc thủ tướng như cha tôi.
02:23
either be a fireman or an astronaut or a prime minister like my dad.
47
143264
3212
02:26
But, you know, they were all unreal.
48
146476
1877
Nhưng, bạn biết đấy, chúng đều là mơ mộng.
02:28
And then I went through a long stretch of not wanting to go into politics
49
148353
3712
Sau đó tôi đã có một thời gian dài không muốn tham gia chính trị
02:32
because I knew how different I was from my father,
50
152107
2335
vì tôi biết tôi khác với cha tôi như thế nào,
02:34
and he was a very successful prime minister.
51
154484
2085
và ông là một thủ tướng rất thành công.
02:36
And it wasn't until later that I realized that there was a path
52
156569
4046
Và phải đến sau đó tôi mới nhận ra rằng có một con đường
02:40
through being a teacher, around process, around people,
53
160657
4963
thông qua việc trở thành một giáo viên, tiếp xúc với quy trình, với con người,
02:45
around connection with people.
54
165662
1960
kết nối với mọi người
02:47
It was very different than my father's more intellectual approach to politics.
55
167622
3879
Nó rất khác hơn với cách tiếp cận trí tuệ của cha tôi đối với chính trị.
02:51
AG: How do you deal with the fact that no matter what you do at work,
56
171543
3295
AG: Làm thế nào bạn đối phó với thực tế là bất kể bạn làm gì,
02:54
millions of people are going to disapprove of your decisions
57
174838
2878
hàng triệu người sẽ không tán thành quyết định của bạn
02:57
and probably dislike you as a person?
58
177757
1919
và có lẽ cũng không thích con người bạn
02:59
JT: First of all, I mean,
59
179676
1460
JT: Trước hết, ý tôi là,
03:01
the line is, no matter what you're doing, you know,
60
181177
2670
bất kể bạn làm gì, bạn biết đấy,
03:03
30 percent like you, 30 percent hate you,
61
183888
3671
30% thích bạn, 30% ghét bạn,
03:07
40 percent are completely indifferent to the fact that you even exist, right?
62
187559
3670
40% hoàn toàn thờ ơ với thực tế rằng bạn thậm chí còn tồn tại, phải không?
03:11
I mean, you don't get into this job because you want to be popular
63
191229
4254
Ý tôi là, bạn không làm công việc này vì bạn muốn trở nên nổi tiếng
03:15
or you want to be liked, or if you do,
64
195483
1835
hoặc muốn được yêu thích, hoặc nếu bạn làm vậy,
03:17
you're in for a rude awakening
65
197360
1460
bạn sẽ nhận ra mình sai lầm
03:18
because that's not what this job is all about.
66
198820
2169
Đó không phải mục đích của công việc này
03:20
That's not what this life is all about.
67
200989
1877
Đó không phải mục đích cuộc đời bạn
03:22
This is about service.
68
202907
1168
Nó là về sự cống hiến.
03:24
This is about feeling you can actually make a difference
69
204075
2670
Nó là về cảm giác bạn thực sự có thể tạo ra sự khác biệt
03:26
that is meaningful in people's lives,
70
206786
4713
có ý nghĩa trong cuộc sống của mọi người,
03:31
in the direction of the country,
71
211541
1627
trong định hướng của đất nước,
03:33
in how your country has an impact on the world.
72
213209
4129
trong cách quốc gia của bạn có tác động đến thế giới.
03:37
The fact that there are people who approve of what I'm doing,
73
217338
3087
Việc có những người tán thành những gì tôi đang làm,
03:40
there are people who disapprove of what I'm doing
74
220467
2294
có người không tán thành những gì tôi đang làm
03:42
is all par for the course.
75
222802
1251
là điều bình thường.
03:44
And if nobody had any opinion on me, positive or negative,
76
224053
3921
Và nếu không ai có bất kỳ ý kiến nào về tôi, tích cực hay tiêu cực,
thì đó nghĩa là tôi đang không làm bất cứ điều gì có ý nghĩa.
03:48
it would be that I wasn't doing anything consequential.
77
228016
2627
03:50
So you do need to have a little bit of pushback if I'm, you know,
78
230685
3504
Vì vậy, bạn cần phải gặp một chút phản đối nếu tôi, bạn biết đấy,
03:54
raising taxes on the wealthiest as I am right now.
79
234230
3379
tăng thuế đối với những người giàu nhất như tôi đang làm.
03:57
If they weren't pushing back, I'd say, OK,
80
237650
2002
Nếu họ không phản ứng, tôi sẽ nói, OK,
03:59
maybe I'm not doing it enough.
81
239652
2378
có lẽ tôi đang làm chưa đủ.
04:02
But the other piece, on a personal level,
82
242030
2627
Nhưng mặt khác, ở mức độ cá nhân,
04:04
I was about seven years old the first time I remember
83
244699
3796
tôi khoảng 7 tuổi khi lần đầu tiên, tôi nhớ,
04:08
some kid coming up to me in the schoolyard and saying,
84
248536
2711
một đứa trẻ nào đó đến gặp tôi trong sân trường và nói,
04:11
"My parents didn't vote for your dad.
85
251289
2377
“Bố mẹ tôi không bỏ phiếu cho bố của bạn.
04:13
So I don't like you."
86
253708
1251
Vì vậy, tôi không thích bạn.
04:14
And I had to sort of adjust to the fact that that had nothing to do with me,
87
254959
3629
Và tôi đã phải thích nghi với thực tế rằng việc đó không liên quan gì đến tôi,
04:18
who I was.
88
258588
1168
tôi là người thế nào.
04:19
It was everything to do with external perceptions
89
259756
2335
Tất cả đều do nhận thức bên ngoài
04:22
and everything to do with them and I had to learn to put that aside.
90
262091
3921
và những thứ liên quan, và tôi phải học cách gạt điều đó sang một bên.
04:26
But then a few years later,
91
266012
1460
Nhưng sau đó vài năm,
04:27
as I got a little more active at going with my dad to different places,
92
267472
3420
Khi tôi trở nên năng động hơn trong việc đi cùng bố tôi đến nhiều nơi,
04:30
I'd go to these rallies where everybody loved him
93
270934
2669
tôi sẽ đến những cuộc vận đông mà mọi người đều yêu ông
04:33
and therefore everybody loved me.
94
273645
1793
và vì vậy mọi người đều yêu tôi.
04:35
And I also had to learn to put that aside, that it was no realer.
95
275480
3378
Và tôi cũng phải học cách gạt điều đó sang một bên,
rằng những người yêu tôi vô điều kiện, cũng không chân thành hơn
04:38
The people who loved me automatically
96
278858
1794
04:40
than the people who disliked me automatically.
97
280652
2210
những người không thích tôi vô điều kiện.
04:42
And getting a really strong sense of self and being able,
98
282904
3795
Và có được một ý thức thực sự mạnh mẽ về bản thân,
và khi bạn nhận được những lời chỉ trích hoặc chúc mừng,
04:46
when you get criticisms or congratulations,
99
286741
2961
04:49
to reach below the emotions of that and say, OK, well,
100
289702
3295
bạn có thể chạm đến sâu hơn những cảm xúc của bản thân và nói, OK, chà,
04:53
what is the nugget of useful criticism that I can actually take constructively,
101
293039
4296
đâu là những chỉ trích hữu ích mà tôi nên chấp nhận một cách mang tính xây dựng,
04:57
even if it's not meant that way in the slightest?
102
297377
2461
ngay cả người nói không hề có ý như thế.
04:59
Did I really go a little too far here,
103
299879
1835
Có phải tôi đã đi hơi xa ở điểm này,
05:01
or did I really not take into account the concerns of this community there?
104
301714
4171
hay tôi thực sự đã không tính đến mối quan tâm của cộng đồng ở điểm đó?
05:05
Well, certainly reasonable criticism out there,
105
305885
2211
Chắc chắn bạn sẽ thấy những lời chỉ trích hợp lý
05:08
whether it's constructive or not, you can find that.
106
308137
2503
cho dù chúng có mang tính xây dựng hay không
05:10
And similarly, if people say, "Oh, you're awesome,"
107
310640
2419
Và tương tự, nếu mọi người nói: “Ồ, bạn thật tuyệt vời,”
05:13
Why exactly?
108
313101
1251
OK, cụ thể là tại sao?
05:14
Is it just how it makes you feel?
109
314352
2294
Có phải đơn giản chỉ là bạn cảm giác thế
05:16
So being able to sort of detach yourself from people's perceptions of you
110
316646
5255
Vì vậy, việc có thể tách mình ra khỏi nhận thức của mọi người về bạn
05:21
is really, really important in a job that is, you know,
111
321943
4212
thật sự rất, rất quan trọng trong một công việc, bạn biết đấy,
05:26
requires a certain amount of popularity for people to vote for you,
112
326197
4088
đòi hỏi một mức độ nổi tiếng nhất định để mọi người bỏ phiếu cho bạn,
05:30
but you cannot allow that to drive you or even define you.
113
330285
6256
nhưng bạn không thể để điều đó thúc đẩy hoặc thậm chí định nghĩa bạn.
05:36
AG: What do you say to yourself
114
336583
1543
AG: Bạn nói gì với chính mình
khi những lời chỉ trích dường như đặc biệt đau đớn?
05:38
when the criticism feels particularly painful?
115
338167
2211
05:40
Is it just, "Well, that's my avatar they're reacting to, it's not me?"
116
340420
3795
Có phải là, “Chà, đó là hình ảnh của tôi mà họ đang phản ứng với, không phải tôi?”
05:44
JT: More recently, when I see people, you know,
117
344257
4004
JT: Gần đây hơn, khi tôi thấy mọi người, bạn biết đấy,
05:48
really over the top in the kind of the hatred and polarization
118
348303
5005
thực sự vượt quá giới hạn của kiểu thù hận phân cực
05:53
and toxicity that is just par for the course
119
353308
3670
và độc hại thường thấy
05:57
in so many democracies now,
120
357020
1626
ở rất nhiều nền dân chủ hiện nay,
05:58
my instant pivot is, OK
121
358688
3795
phản ứng lập tức của tôi là, OK
06:02
so what happened in their lives to lead them to that place?
122
362525
4004
vậy điều gì đã xảy ra trong cuộc sống của họ để dẫn họ đến mức đó?
06:06
I try to go for a place of empathy, of, well, what can I do,
123
366571
4838
Tôi cố gắng tìm một cách đồng cảm, xem tôi có thể làm gì,
06:11
even if they'll never give me credit for it
124
371451
2043
ngay cả khi họ sẽ không bao giờ công nhận điều đó,
06:13
to make sure that their life is less bad?
125
373494
2420
để đảm bảo rằng cuộc sống của họ ít tồi tệ hơn?
06:15
And sometimes I can't imagine how to do it.
126
375955
2002
Và đôi khi tôi không thể tìm ra cách.
06:17
But other times, like I have to go to a place of reminding myself
127
377999
3837
Nhưng những lúc khác, tôi phải nhắc nhở bản thân
06:21
and it's not hard because it’s in me.
128
381878
2878
rằng điều đó không khó vì tôi đủ khả năng để làm điều đó.
06:24
I'm the prime minister of 40 million Canadians,
129
384756
2627
Tôi là thủ tướng của 40 triệu người Canada,
06:27
not just the millions who voted for me.
130
387383
2628
không chỉ hàng triệu người đã bỏ phiếu cho tôi.
06:30
I'm for everyone.
131
390720
1335
Tôi vì tất cả mọi người
06:32
And therefore, no matter how much they dislike me,
132
392096
3587
Và do đó, cho dù họ có ghét tôi đến đâu,
06:35
I still have to try and think about what I can do
133
395683
3504
tôi vẫn phải cố gắng và suy nghĩ về những gì tôi có thể làm
để đảm bảo rằng họ hoặc con cái của họ hoặc cộng đồng của họ sẽ trở nên tốt hơn.
06:39
to make sure that them or their kids or their community is doing better.
134
399228
3546
06:42
And that exercise sort of detaches a little bit
135
402774
3795
Và bài tập đó tương đối tách bạch
06:46
from what their actual opinion is of me.
136
406569
4088
khỏi ý kiến thực tế của họ về tôi.
06:50
It gets harder when it goes to my family or some of my team members,
137
410698
4713
Việc đó khó khăn hơn khi nó xảy ra với gia đình hoặc thành viên trong đội tôi,
06:55
where I'm not as able to detach it, because that's, you know,
138
415411
4797
nơi tôi không thể tách nó ra, bởi vì, bạn biết đấy,
bạn đang tấn công người thân của tôi.
07:00
you're coming after my people.
139
420249
1460
07:01
Come after me all you're like, I put my name on a sign,
140
421709
2920
Hãy theo tấn công tôi tùy thích, tôi đặt tên tôi lên một tấm biển,
07:04
I'm standing here for election, I'm doing it.
141
424671
2210
tôi đang đứng ra để tranh cử, tôi đang làm việc đó.
07:06
I'm welcoming it.
142
426923
1626
Tôi hoan nghênh nó.
07:08
But for others, it makes it harder.
143
428591
1710
Nhưng với người khác, việc đó khó khăn hơn.
07:10
AG: Now I'm curious about just the confidence it takes
144
430343
3545
AG: Bây giờ, tôi tò mò về sự tự tin cần thiết
07:13
to want to do this job in the first place.
145
433930
2044
chỉ để bắt đầu công việc này.
07:15
It used to seem to me to be something that required
146
435974
3253
Đối với tôi, nó dường như là thứ đòi hỏi
07:19
an unusual level of ambition,
147
439268
1502
một mức độ tham vọng bất thường, thậm chí có người còn cho rằng
07:20
maybe even arrogance or narcissism, some would say.
148
440812
3503
cần sự kiêu ngạo hoặc lòng tự ái.
07:24
And then over time, I've started to see
149
444357
2753
Và sau đó theo thời gian, tôi bắt đầu thấy
07:27
you just have to think that you could do this job better
150
447110
2669
bạn chỉ cần nghĩ rằng bạn có thể làm công việc này tốt
07:29
than the other viable candidates.
151
449779
1835
hơn các ứng cử viên khả thi khác.
07:31
You don't have to think that you're capable of doing a perfect job
152
451614
3170
Bạn không cần phải nghĩ rằng mình có khả năng điều hành hoàn hảo
07:34
running one of the most powerful countries on earth.
153
454784
2461
một trong những quốc gia quyền lực nhất trái đất.
07:37
How do you think about that tightrope?
154
457245
1877
Bạn nghĩ thế nào về việc đó?
07:42
JT: I guess it's not something I think about too much now,
155
462291
2753
JT: Tôi đoán bây giờ tôi không nghĩ về nó quá nhiều,
07:45
because I spent so much time thinking about it over the years.
156
465044
3545
bởi vì tôi đã dành quá nhiều thời gian để suy nghĩ về nó những năm qua.
07:48
I only saw myself getting into politics,
157
468589
3587
Tôi chỉ thấy mình tham gia chính trị,
bạn biết đấy, khi còn trẻ, tôi nghĩ,
07:52
you know, when I was younger, I thought,
158
472218
1919
OK, có lẽ tương lai tôi sẽ làm chính trị,
07:54
OK, maybe I do politics one day,
159
474137
1543
07:55
but it'd be much later,
160
475680
1209
nhưng sẽ rất muộn,
07:56
once I've gotten out from under the weight of my last name
161
476889
3212
một khi tôi thoát khỏi cái bóng của tên họ tôi
08:00
and historical expectations.
162
480143
1918
và những kỳ vọng lịch sử.
08:02
And, you know, once I've proven myself in business or written a few books
163
482520
4004
Và, khi tôi đã chứng tỏ bản thân trong kinh doanh hoặc đã viết vài cuốn sách
08:06
or started a school or done things that are really meaningful,
164
486566
4463
hoặc thành lập một trường học hoặc làm những điều thực sự có ý nghĩa,
và sau đó, tôi có thể bước vào bằng tên riêng của mình
08:11
and then I can go in on my first name.
165
491070
2795
08:14
But in my 30s, I was very much a youth activist.
166
494574
2919
Nhưng ở độ tuổi 30, tôi vẫn còn là một nhà hoạt động trẻ.
08:17
I was doing environmental stuff.
167
497493
1544
Tôi đang vận động bảo vệ môi trường.
08:19
I was a teacher through my 20s.
168
499078
2294
Tôi là một giáo viên trong những năm 20 tuổi.
08:21
And I learned from working with young people,
169
501414
2544
Và tôi học được từ việc làm việc với những người trẻ tuổi,
những người không có liên hệ với cha tôi,
08:24
who had no connection to my father,
170
504000
1710
08:25
that I had things worth saying.
171
505710
2252
rằng tôi có những điều đáng nói.
08:27
And as I sort of got, you know, pulled in, a little bit indirectly,
172
507962
4505
Và khi tôi, bạn biết đấy, bị cuốn vào, một chút gián tiếp,
08:32
into partisan politics,
173
512467
2252
vào chính trị đảng phái,
08:34
I realized, I'm actually good at the things my dad wasn't great at,
174
514719
4379
tôi nhận ra, tôi thực sự giỏi những thứ mà bố tôi không giỏi,
08:39
which is the campaigning, the handshaking, everything.
175
519140
2544
đó là vận động tranh cử, bắt tay, mọi thứ.
08:41
I learned that it was very much my maternal grandfather's side,
176
521726
3003
Tôi biết rằng mình thừa hưởng điều đó từ phía ông ngoại tôi,
08:44
who was, Jimmy Sinclair, was a great retail politician, he loved it.
177
524729
3420
Jimmy Sinclair, một chính trị gia vận động cá nhân tuyệt vời, ông ấy yêu việc đó.
08:48
As I discovered that I was good at pulling people together
178
528191
5297
Khi tôi phát hiện ra rằng tôi giỏi trong việc kéo mọi người lại với nhau
08:53
and mobilizing them and organizing and inspiring
179
533529
2836
và huy động họ, tổ chức và truyền cảm hứng
08:56
and building a great team,
180
536407
3170
và xây dựng một đội ngũ tuyệt vời,
08:59
I got more and more into politics
181
539577
1793
tôi ngày càng tham gia vào chính trị
09:01
and every step of the way,
182
541412
1877
và mỗi bước trên con đường,
09:03
I was somewhat hesitant to take the next step.
183
543289
3921
tôi hơi ngần ngại thực hiện bước tiếp theo.
09:07
My father's party, the Liberal Party, reached a total nadir,
184
547251
4755
Đảng của cha tôi, Đảng Tự do, đã đạt chạm đáy, hình như,
09:12
like, we were down to 35 seats in the 300-plus seat House.
185
552048
4212
chúng tôi đã chỉ còn 35 ghế trong Hạ viện từ hơn 300 ghế.
09:16
We were on our way to oblivion when I came in as leader,
186
556260
3587
Chúng tôi đang trên đường đi đến quên lãng khi tôi trở thành lãnh đạo,
09:19
and it was an opportunity to rebuild from scratch.
187
559889
2753
và đó là một cơ hội để xây dựng lại từ đầu.
09:22
But then as I looked around at who else could be leader,
188
562642
2711
Nhưng sau đó khi tôi nhìn xung quanh xem ai khác có thể lãnh đạo,
09:25
I realized, oh wait, nobody gets how hard the work is going to be
189
565353
4546
tôi nhận ra, oh khoan đã, không ai hiểu được công việc sẽ khó khăn như thế nào
09:29
or the work that needs to be done,
190
569941
1626
hoặc công việc cần phải làm là gì,
09:31
and I can sort of see that clearly.
191
571567
2294
và tôi có thể thấy rõ điều đó.
09:33
So I'm sort of going to be the one who does it,
192
573861
2211
Vì vậy, tôi sẽ là người làm điều đó,
bởi vì sẽ cần phải làm một lượng công việc khổng lồ
09:36
because it's going to take an incredible amount of work
193
576114
2711
09:38
that I think I can do better than others.
194
578866
2628
mà tôi nghĩ rằng tôi có thể làm tốt hơn những người khác.
09:41
And turns out, I was pretty good at it
195
581494
2461
Và hóa ra, tôi khá giỏi
09:43
in terms of rebuilding the party.
196
583996
1585
trong việc xây dựng lại đảng.
09:45
AG: You mentioned feeling hesitant to take a leadership role.
197
585623
2878
AG: Bạn đã đề cập đến cảm giác do dự khi đảm nhận vai trò lãnh đạo.
09:48
Some of our PhD students at Wharton have shown that a feeling of reluctance,
198
588501
3629
Một số NCS Tiến sĩ của chúng tôi tại Wharton đã chứng minh rằng sự miễn cưỡng,
09:52
of saying, "I'm not sure if I want this"
199
592171
3087
khi nói, “Tôi không chắc liệu tôi có muốn điều này không”
09:55
actually can lead to more effective behavior
200
595258
3211
thực sự có thể dẫn đến hành vi hiệu quả hơn
09:58
when you're at the helm,
201
598511
1168
khi bạn cầm quyền,
09:59
because you don't think you know all the answers.
202
599679
2502
bởi vì bạn không nghĩ rằng bạn biết mọi câu trả lời,
10:02
You don't think you have to make every decision yourself,
203
602223
3170
bạn không nghĩ rằng bạn phải tự mình đưa ra mọi quyết định,
10:05
and it may actually lead you to empower other people more
204
605434
2712
và nó có thể khiến bạn trao quyền cho người khác nhiều hơn
10:08
to learn from other people around you.
205
608146
1835
để học hỏi từ những người xung quanh.
10:09
JT: Oh, yeah, no, absolutely.
206
609981
1459
JT: Ồ, vâng, chắc chắn.
10:11
Being a good leader,
207
611482
1168
Là một nhà lãnh đạo giỏi,
10:12
if I was going to be any good in this job,
208
612692
3211
nếu tôi muốn làm tốt công việc này,
10:15
I had to bring around the most brilliant,
209
615903
3003
tôi phải mang đến những người xuất sắc nhất,
10:18
successful, smartest, most driven people I possibly could to build the team.
210
618906
5464
thành công, thông minh nhất, có động lực nhất để xây dựng đội ngũ.
10:24
And I sort of understand that I come to it
211
624412
2711
Và tôi hiểu rằng tôi mang đến
10:27
with an ability to bring people together
212
627123
2502
khả năng mang mọi người lại với nhau
10:29
and mobilize them and create a big vision.
213
629667
3754
và huy động họ và tạo ra một tầm nhìn lớn.
10:33
But leadership for me was never
214
633421
2127
Nhưng lãnh đạo đối với tôi chưa bao giờ
10:35
about being the one at the top of the pyramid,
215
635590
2252
là việc trở thành người đứng trên đỉnh kim tự tháp,
10:37
you know, barking out orders.
216
637842
1418
theo kiểu đưa ra mệnh lệnh.
10:39
A good leader is someone who's figuring out
217
639302
2335
Một nhà lãnh đạo giỏi là người tìm ra
10:41
how every member of the team can be at peak performance
218
641679
5255
cách mọi thành viên trong nhóm có thể đạt hiệu suất cao nhất
10:46
in the most important moments,
219
646976
1460
trong những khoảnh khắc quan trọng nhất,
10:48
and that idea of lifting up everyone around you
220
648477
3879
và ý tưởng nâng đỡ mọi người xung quanh
10:52
is the way I sort of fell into this leadership role.
221
652398
3921
là cách tôi rơi vào vai trò lãnh đạo này.
10:56
AG: One of the risks of surrounding yourself
222
656360
2086
AG: Một trong những rủi ro khi làm việc giữa
10:58
with people you think are smarter than you
223
658446
2043
những người mà bạn nghĩ thông minh hơn bạn
11:00
is that sometimes you feel like an impostor and you wonder,
224
660531
2795
là đôi khi bạn cảm thấy như một kẻ mạo danh và bạn tự hỏi,
11:03
do I really belong here?
225
663326
1167
tôi có thực sự xứng đáng không?
11:04
Has that affected you over the last eight years at all?
226
664493
2586
Điều đó có ảnh hưởng đến bạn chút nào trong 8 năm qua không?
11:07
JT: I was very aware of the impostor syndrome all my life.
227
667496
3963
JT: Tôi đã rất nhận thức được hội chứng kẻ mạo danh trong suốt cuộc đời mình.
11:11
As a teacher, I kept waiting for someone to knock on the door
228
671500
2878
Là một giáo viên, tôi cứ lo ai đó gõ cửa
11:14
and say, "This was a terrible mistake, we're pulling you."
229
674378
2753
và nói, “Đây là một sai lầm khủng khiếp, bạn không được dạy nữa.”
11:17
Or any time I was giving a speech on environmental responsibility,
230
677131
3170
Hoặc bất cứ lúc nào tôi có bài phát biểu về trách nhiệm môi trường,
11:20
I was expecting someone,
231
680343
1418
tôi đều mong đợi ai đó,
11:21
"You never actually finished your graduate studies in environmental geography.
232
681761
3712
“Bạn chưa bao giờ tốt nghiệp cao học về địa lý môi trường.
Bạn đang làm gì vậy?”
11:25
What are you doing?"
233
685514
1168
Tôi rất ý thức được điều đó.
11:26
I was very aware of that.
234
686682
1210
11:27
The first day I walked onto Parliament Hill as an elected MP,
235
687934
3336
Ngày đầu tiên bước lên Đồi Quốc hội với tư cách một nghị sĩ được bầu,
11:31
after what was a very tough election for our party,
236
691270
2419
sau một cuộc bầu cử rất khó khăn cho đảng chúng tôi,
11:33
but it was good for me in 2008,
237
693731
3879
nhưng rất khả quan cho tôi vào năm 2008,
11:37
I searched for that impostor syndrome.
238
697652
2002
tôi đã tìm kiếm hội chứng kẻ mạo danh đó.
11:39
I said, OK, here it's going to come.
239
699695
1794
Tôi nói, OK, nó sẽ đến đây.
11:41
And it wasn't there.
240
701530
1585
Và nó không có ở đó.
11:43
And for the first time in my life,
241
703157
1877
Và lần đầu tiên trong đời tôi,
11:45
and I think it was because I worked so hard on the ground for the two years
242
705076
4921
và tôi nghĩ đó là bởi vì tôi đã làm việc rất chăm chỉ trên thực địa trong hai năm
11:50
to sort of overcome people's name recognition expectations of me,
243
710039
4254
để vượt qua kỳ vọng công nhận tên tuổi của mọi người đối với tôi,
11:54
like, all my opponents then and pretty much since,
244
714335
3503
như tất cả các đối thủ của tôi lúc đó và gần như kể từ đó,
11:57
have said, "Oh, it's just an accident of history
245
717880
2920
đã nói, “Ồ, đó chỉ là một sự tình cờ của lịch sử
12:00
that he's in the role he is.
246
720841
1752
khi anh ấy được ở trong vai trò đấy.
12:02
He's expecting everyone to vote for him because of his last name.
247
722635
3128
Anh ấy mong mọi người bỏ phiếu cho anh ấy vì tên họ của anh ấy.
12:05
And that'll catch up with him sooner or later."
248
725805
2711
Và điều đó sẽ ảnh hưởng anh ấy sớm hay muộn.”
12:08
Or, “He won’t get elected the first time.”
249
728516
2002
Hoặc, “Anh ấy sẽ không được bầu lần đầu tiên.”
12:10
And I worked the ground,
250
730559
1210
Và tôi đã làm việc thực địa,
12:11
I went door to door right across the district.
251
731811
2252
tôi đi đến từng nhà khắp quận.
12:14
I got to all the different community organizations,
252
734063
3003
Tôi đến với tất cả các tổ chức cộng đồng khác nhau,
12:17
and I earned their support in that election.
253
737108
2878
và tôi đã giành được sự ủng hộ của họ trong cuộc bầu cử đó.
Và mọi người thực sự đã đi bầu,
12:20
And people actually came out,
254
740027
1418
12:21
put a little X beside my name and said,
255
741487
1960
đặt một chữ X nhỏ bên cạnh tên tôi và nói,
12:23
"No, we definitely want you to go."
256
743447
1752
“Không, chúng tôi chắc chắn muốn bạn đi.”
12:25
And I'm like, OK.
257
745241
1334
Và tôi nói, OK.
12:26
People actually chose me through a process of saying,
258
746617
4254
Mọi người thực sự đã chọn tôi thông qua quá trình nói rằng,
12:30
we're trusting you to be our voice in Ottawa,
259
750871
2878
chúng tôi tin tưởng bạn là tiếng nói của chúng tôi ở Ottawa,
12:33
and we're making that choice deliberately.
260
753791
2461
và chúng tôi đang đưa ra lựa chọn đó một cách có chủ ý.
12:36
And I'd also run in a very authentic way about who I was and what I was.
261
756294
4379
Và tôi cũng đã vận động một cách rất chân thực về tôi là ai và tôi là gì.
12:40
And I felt that people knew what they were getting
262
760673
2336
Và tôi cảm thấy rằng mọi người biết những gì họ sẽ nhận được
12:43
when they voted for me in my district.
263
763050
1835
khi bỏ phiếu cho tôi trong quận của tôi.
12:44
And so I didn't feel that impostor syndrome,
264
764885
3045
Và vì vậy tôi đã không cảm thấy hội chứng kẻ mạo danh ấy,
12:47
and I haven't since.
265
767972
1335
và không còn cảm thấy như vậy từ đó.
12:49
I keep saying, look, I will continue to serve.
266
769348
3754
Tôi tiếp tục nói, nhìn kìa, tôi sẽ tiếp tục phục vụ.
12:53
I'll continue to do the best I can
267
773144
1626
Tôi sẽ tiếp tục làm hết sức mình có thể
12:54
and try to do it in as authentic a way as possible,
268
774812
2961
và cố gắng làm điều đó một cách chân thực nhất có thể,
12:57
way that is true to me with all the strengths and flaws
269
777773
3837
cách đúng với tôi với tất cả những điểm mạnh và khuyết điểm
13:01
that I have as any individual does.
270
781652
2002
mà tôi có như bất kỳ cá nhân nào.
13:03
AG: Well, what you're describing
271
783696
1543
AG: Chà, những gì bạn đang mô tả
13:05
tracks with the evidence of impostor thoughts --
272
785239
2252
khớp với bằng chứng của những suy nghĩ giả mạo -
13:07
JT: I'm so glad to hear that.
273
787533
1418
JT: Tôi rất vui khi nghe điều đó.
13:08
AG You would otherwise have to change the way that you think.
274
788951
2878
AG Nếu không, bạn sẽ phải thay đổi cách bạn nghĩ.
JT: Bởi vì đó là việc các nhà tâm lý học làm rất tốt,
13:12
JT: Because that's what psychologists do so well,
275
792705
2336
họ khiến người khác thay đổi cách suy nghĩ.
13:15
they make people change the way they think.
276
795041
2002
AG: Đó là cách chúng tôi kiếm sống và nó luôn hiệu quả.
13:17
AG: We do that for a living and it always works.
277
797084
2253
13:19
JT: You're so successful, exactly, exactly.
278
799337
2002
JT: Bạn rất thành công. Đúng vậy, đúng vậy.
13:21
AG: Thank you for respecting my profession
279
801380
2044
AG: Cảm ơn bạn đã tôn trọng nghề nghiệp của tôi
13:23
every bit as much as I admire yours, Prime Minister.
280
803424
2461
nhiều như tôi ngưỡng mộ nghề của bạn, Thủ tướng.
13:25
I think that, in all seriousness,
281
805885
1585
Nghiêm túc mà nói, tôi nghĩ rằng
13:27
one of the surprising benefits of those impostor thoughts
282
807511
2711
một trong các lợi ích bất ngờ của suy nghĩ mạo danh là
chúng tạo ra khoảng cách giữa điều bạn nghĩ người khác mong đợi ở bạn
13:30
is they create a gap between what you think other people expect of you
283
810222
3295
và những gì bạn nghĩ mình có thể làm.
13:33
and what you feel capable of.
284
813517
1418
13:34
And that leaves you motivated to close the gap, which you did.
285
814977
2920
Và điều đó thúc đẩy bạn thu hẹp khoảng cách, như bạn đã làm.
13:37
Do you ever worry that not feeling like an impostor makes you complacent?
286
817897
4129
Bạn có bao giờ lo lắng rằng không cảm thấy như một kẻ mạo danh khiến bạn tự mãn?
13:42
JT: No. There's no ability to be complacent in this job.
287
822902
4463
JT: Không. Bạn không thể nào tự mãn trong công việc này.
13:47
Not when you're still charged up about it.
288
827406
3420
Không phải khi bạn vẫn còn thao thức về nó.
13:50
The challenges, particularly in this time,
289
830868
2753
Những thách thức, đặc biệt là trong thời điểm này,
13:53
that continue to get thrown at us,
290
833662
1669
tiếp tục ập đến với chúng ta,
13:55
all the range of crises that are hitting right now all around the world,
291
835331
5547
tất cả các cuộc khủng hoảng đang xảy ra trên toàn thế giới,
14:00
our democracies, but also our countries,
292
840920
3837
các nền dân chủ, cả các quốc gia của chúng ta,
14:04
combined with all the steady progressive work
293
844799
3336
cộng với tất cả những tiến bộ chậm mà chắc luôn cần được chúng ta thúc đẩy,
14:08
that we need to do of, you know, lifting kids out of poverty
294
848177
3212
bạn biết đấy, đưa trẻ em thoát khỏi nghèo đói
14:11
and helping with 10-dollar-a-day child care
295
851389
2335
và hỗ trợ việc chăm sóc trẻ em 10 đô la một ngày
14:13
and delivering the fight against climate change
296
853766
2210
và thực hiện cuộc chiến chống biến đổi khí hậu
14:16
and creating good jobs through a greener economy.
297
856018
2795
và tạo ra việc làm tốt thông qua một nền kinh tế xanh hơn.
14:18
And, you know, working with reconciliation with Indigenous people.
298
858813
3128
Và, bạn biết đấy, cố gắng hòa giải với người dân bản địa.
14:21
There are so many big things we have to keep doing
299
861941
3003
Có rất nhiều điều lớn lao chúng ta phải tiếp tục làm
14:24
while there's war in Ukraine, conflict in the Middle East,
300
864985
3879
trong khi có chiến tranh ở Ukraine, xung đột ở Trung Đông,
14:28
you know, climate change hitting the world,
301
868906
2169
biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến thế giới,
sự trượt dài của các nền dân chủ, can thiệp của nước ngoài,
14:31
backsliding of democracies, foreign interference, you know,
302
871117
2961
sự trỗi dậy của các chế độ chuyên chế, tất cả những điều này đang diễn ra.
14:34
rise of autocracies, there's all this going on.
303
874120
2585
14:36
There's no complacency in this job.
304
876705
2503
Không có sự tự mãn trong công việc này.
14:39
AG: You're describing some of the many things
305
879250
2127
AG: Bạn đang mô tả một vài trong nhiều điều
14:41
that make this one of the hardest jobs on earth.
306
881377
2252
khiến đây là một trong những công việc khó nhất trái đất.
14:43
And it's unbelievable to me that it comes with so little training.
307
883671
3587
Và thật khó tin đối với tôi rằng nó đi kèm với quá ít đào tạo.
14:47
But here you are, doing this job every day.
308
887258
3211
Nhưng bạn ở đây, làm công việc này mỗi ngày.
14:50
How do you deal with the ongoing thoughts about,
309
890469
2252
Làm thế nào bạn đối phó với những suy nghĩ liên tục về
14:52
"Do I want to keep doing this?"
310
892763
1543
“Tôi có muốn tiếp tục làm điều này không?”
14:54
I know you've gone on record
311
894306
1377
Tôi biết bạn đã từng nói rằng
14:55
saying you think about quitting approximately every day.
312
895683
3545
bạn nghĩ đến việc từ bỏ gần như mỗi ngày.
14:59
JT: Yeah, I think that's part of a process
313
899228
3170
JT: Vâng, tôi nghĩ đó là một phần của quá trình
15:02
where if you're going to be honest about doing a job like this,
314
902398
6006
mà nếu bạn muốn thành thật về việc làm một công việc như thế này,
15:08
that has the responsibilities and the impact that it has,
315
908404
4087
một công việc có trách nhiệm và tác động lớn thế này,
15:12
you have to check,
316
912491
1502
bạn phải kiểm tra,
có lẽ không phải mỗi ngày,
15:14
maybe not every day,
317
914034
1293
15:15
but you have to check that you're up for it,
318
915369
2086
nhưng bạn phải kiểm tra xem bạn có sẵn sàng không,
15:17
that you're all in every given day
319
917455
3503
rằng bạn đều làm hết mình mỗi ngày
15:20
because people out there,
320
920958
2586
bởi vì mọi người ngoài kia,
15:23
the 40 million people that I am directly responsible for serving
321
923586
4671
40 triệu người mà tôi trực tiếp chịu trách nhiệm phục vụ
15:28
deserve a leader that is focused on them with everything they have
322
928299
5755
xứng đáng có một nhà lãnh đạo toàn tâm toàn ý
15:34
every single day
323
934096
1168
mỗi ngày
15:35
and that sort of check on, you know, am I able to do that?
324
935306
4087
và kiểu kiểm tra đó, bạn biết đấy, Tôi có thể làm điều đó không?
15:39
Am I motivating my team to do that?
325
939435
1960
Tôi có đang động viên đội mình làm điều đó không?
15:41
Am I driving that forward?
326
941437
2085
Tôi có đang thúc đẩy điều đó không?
15:43
Am I fully all in,
327
943564
2836
Tôi có đang làm hết sức không,
15:46
even though I've been in it for a few years,
328
946400
2795
cho dù tôi đã làm được vài năm,
15:49
even though it's harder now than it was before,
329
949236
2836
mặc dù bây giờ nó khó hơn trước đây,
15:52
even though my opponent's getting traction for all the wrong reasons.
330
952114
3796
mặc dù đối thủ của tôi có được sức hút vì tất cả những lý do không đúng đắn.
15:55
All those different things, if they're enough to make you say
331
955951
2920
Tất cả những điều khác nhau đó, nếu chúng đủ để khiến bạn nói
15:58
"yeah, no, maybe" then you shouldn't be doing it.
332
958871
3045
“vâng, không, có lẽ” thì bạn không nên làm điều đó.
16:01
I learned this being a teacher
333
961916
1626
Tôi đã học được điều này khi là giáo viên,
16:03
where I would, you know, work hard all day,
334
963584
3045
khi tôi sẽ, bạn biết đấy, làm việc chăm chỉ cả ngày,
16:06
come home absolutely exhausted,
335
966670
2336
trở về nhà hoàn toàn kiệt sức,
16:09
but so excited about what the next day was going to bring.
336
969048
3336
nhưng rất hào hứng với những gì ngày hôm sau sẽ mang lại.
16:12
When you find a job that charges you up like that,
337
972426
2503
Khi bạn tìm được một công việc tạo hứng khởi cho bạn như vậy,
16:14
where you are deeply excited about doing it,
338
974929
4462
nơi bạn vô cùng hào hứng khi làm nó,
16:19
no matter how hard it gets,
339
979391
2086
bất kể nó khó khăn đến đâu,
16:21
and aware of the awesome responsibility and impact that you get to have,
340
981477
6715
và nhận thức được trách nhiệm và tác động tuyệt vời mà bạn có được,
16:28
then it's sort of intellectually honest to check yourself,
341
988192
4129
thì cần phải trung thực về mặt trí tuệ khi kiểm tra bản thân,
16:32
check in with yourself regularly.
342
992363
1668
kiểm tra bản thân thường xuyên.
16:34
AG: How often do you actually think about quitting?
343
994073
2419
AG: Bạn có thường xuyên nghĩ đến việc bỏ cuộc không?
16:38
JT: These days, not at all.
344
998953
1751
JT: Những ngày này, không hề.
16:41
There was a moment last year,
345
1001539
1584
Năm ngoái, có một khoảnh khắc
16:43
as I was facing some difficult moments in my marriage
346
1003165
4254
khi tôi đang đối mặt với vài thời điểm khó khăn trong cuộc hôn nhân của mình,
16:47
where I really wondered, OK, is there a path?
347
1007461
4129
tôi thực sự tự hỏi, được rồi, có con đường nào không?
16:51
And I just realized that that's not me.
348
1011632
5464
Và tôi mới nhận ra rằng đó không phải là tôi.
16:57
There is so much to do still.
349
1017137
2670
Vẫn còn rất nhiều việc phải làm.
16:59
And the stakes are ...
350
1019848
2670
Và cái giá đặt cược là cao hơn bao giờ hết
đối với các nền dân chủ của chúng ta trên vài khía cạnh
17:04
higher in some ways for our democracies than ever before.
351
1024311
3128
17:07
The need to try and hold things together in a rational discourse
352
1027481
4963
Sự cần thiết phải cố gắng giữ mọi thứ lại với nhau bằng một cuộc thảo luận hợp lý
17:12
around doing things that are meaningful
353
1032444
3212
xung quanh việc làm những việc có ý nghĩa
17:15
and are going to nudge the arc of the moral universe forward
354
1035698
5755
và sẽ thúc đẩy một chương mới của đạo đức tiến về phía trước
17:21
matters so much
355
1041453
2086
quan trọng đến mức
17:23
that I couldn't be the person I am,
356
1043581
3086
tôi không thể là bản thân tôi,
17:26
the fighter I am,
357
1046709
1251
là người chiến binh,
17:28
and say, yeah, no, this particular fight I'm walking away from.
358
1048002
4045
và nói, vâng, không, cuộc chiến này, tôi sẽ từ bỏ.
17:32
No, I can't do that yet.
359
1052881
1168
Không, tôi chưa thể làm điều đó.
AG: Bạn có vẻ đang vui vẻ trong công việc của mình
17:34
AG: You look like you're having fun in your job
360
1054091
2211
17:36
more often than I would expect, given all the stressors of the work.
361
1056343
3295
thường xuyên hơn tôi nghĩ, mặc cho các yếu tố căng thẳng của công việc.
17:39
But I also, I don't want leaders to have too much fun.
362
1059638
4088
Nhưng tôi cũng không muốn các nhà lãnh đạo vui vẻ quá nhiều.
17:43
And I think about some evidence
363
1063767
2920
Và tôi nghĩ về một số bằng chứng cho thấy
17:46
that guilt-prone leaders are actually more effective
364
1066687
3253
các nhà lãnh đạo dễ cảm thấy tội lỗi thực sự hiệu quả hơn
17:49
because they're more likely to think about mistakes they made
365
1069940
3879
vì họ có nhiều khả năng nghĩ về những sai lầm mà họ đã mắc phải
17:53
and try to right wrongs as opposed to,
366
1073861
2961
và cố gắng sửa chữa sai lầm, thay vì,
17:56
you know, just sleeping well every night.
367
1076822
2753
bạn biết đấy, đơn giản là ngủ ngon mỗi đêm.
18:00
Talk to me about what guilt feels like in this role,
368
1080409
2461
Hãy kể cho tôi về cảm giác tội lỗi trong vai trò này,
18:02
because I don't like being responsible for four people, let alone 40 million.
369
1082870
4629
vì tôi không thích chịu trách nhiệm cho 4 người,
chứ đừng nói đến 40 triệu người.
18:07
JT: Anytime you see me having fun,
370
1087499
2753
JT: Bất cứ khi nào bạn thấy tôi vui vẻ,
18:10
I'm connecting with people.
371
1090294
2169
tôi đang kết nối với mọi người.
18:12
Like, I'm doing things where people are having genuine interactions
372
1092504
3712
Kiểu, tôi đang làm những việc để mọi người có những tương tác chân thật
18:16
and that's real.
373
1096216
1460
và điều đó là thực tế.
18:17
The work I do here at this desk, the debates in chamber,
374
1097718
4421
Công việc tôi làm ở đây tại bàn này, các cuộc tranh luận trong buồng,
18:22
the things like that, that can be a bit of a grind.
375
1102181
4671
những thứ tương tự, nó có thể hơi khó khăn.
18:26
I mean, that's sort of the solitary work
376
1106894
2210
Ý tôi là, đó là công việc khá đơn độc
18:29
or the teamwork around the cabinet table,
377
1109146
3086
hoặc làm việc theo nhóm xung quanh bàn tủ,
18:32
you know, figuring things out, wrestling with big decisions and stuff.
378
1112274
3379
bạn biết đấy, tìm ra mọi thứ, vật lộn với những quyết định lớn, v.v.
18:35
That's not always fun.
379
1115694
2378
Điều đó không phải lúc nào cũng vui.
18:38
You've always got to think about the opportunity cost,
380
1118072
2586
Bạn luôn phải suy nghĩ về chi phí cơ hội, hậu quả là gì,
18:40
what the consequences are,
381
1120658
1292
18:41
and just being aware of the weight of these decisions is fine,
382
1121992
3962
và chỉ cần nhận thức được trọng lượng của những quyết định này là ổn,
18:45
but also not putting on yourself a level of ...
383
1125954
5923
nhưng cũng không nên đặt cho bản thân một mức độ...
kỳ vọng sẽ trở nên hoàn hảo mọi lúc.
18:54
Expectations to be perfect all the time.
384
1134338
3170
Ý tôi là, rất nhiều chính trị gia dành hết thời gian của họ để nói,
18:57
I mean, so many politicians spend all their time saying,
385
1137508
2627
“Tôi không thể phạm sai lầm nào.”
19:00
"I can't make any mistakes."
386
1140177
1376
19:01
If you can be authentic,
387
1141553
1168
Nếu bạn có thể chân thực,
19:02
and the one thing that I tend to fall back on is,
388
1142763
2336
và một điều mà tôi có xu hướng dựa vào đó là,
19:05
I think Canadians have a pretty good sense of where my values are,
389
1145140
3837
tôi nghĩ người Canada ý thức khá rõ về giá trị của tôi ở đâu,
19:08
what I'm trying to fight for.
390
1148977
1419
tôi đang cố gắng đấu tranh cho điều gì.
19:10
I'm trying to build a more inclusive,
391
1150396
2294
Tôi đang cố gắng xây dựng một xã hội
19:12
positive society in which everyone has a fair chance
392
1152690
2460
tích cực, hòa nhập hơn, để mọi người đều có cơ hội như nhau.
19:15
and where, I'm sure, do some suboptimal things in this policy or that.
393
1155150
4880
Và dù chắc chắn sẽ có vài điều chưa tối ưu trong chính sách này hay chính sách kia,
19:20
But when a crisis hits, when a challenge hits,
394
1160072
3003
nhưng khi một cuộc khủng hoảng xảy ra, khi một thử thách xảy ra,
19:23
I'll, as we all do,
395
1163117
1334
tôi, cũng như mọi người,
19:24
revert to our core values and our core instincts.
396
1164493
2753
sẽ quay trở lại các giá trị và bản năng cốt lõi của chúng ta.
19:27
I think that's important.
397
1167287
1544
Tôi nghĩ điều đó rất quan trọng.
19:28
In regards to sleep, that's one of my rules.
398
1168831
3253
Về giấc ngủ, đó là một trong những quy tắc của tôi.
19:32
I sleep about eight or nine hours every night.
399
1172084
2210
Tôi ngủ khoảng tám hoặc chín giờ mỗi đêm.
19:34
I exercise as much as I can,
400
1174336
2378
Tôi tập thể dục nhiều nhất có thể,
19:36
I eat well, I play well with my kids, with friends,
401
1176755
5631
tôi ăn uống tốt, tôi chơi tốt với các con tôi, với bạn bè,
19:42
you know, getting that balance of being a real person and not saying,
402
1182428
3295
bạn biết đấy, có được sự cân bằng của một người bình thường và không nói,
19:45
for these years that I am prime minister,
403
1185723
2752
trong những năm tôi làm thủ tướng,
19:48
I have to be only prime minister and focus only on that.
404
1188475
4380
tôi chỉ cần là thủ tướng và chỉ tập trung vào việc đó.
19:52
I mean, that's a route to madness.
405
1192855
1668
Ý tôi là, đó là con đường dẫn đến sự điên rồ.
19:54
It can still be me that finds joy even after difficult moments
406
1194565
5505
Tôi vẫn có thể tìm thấy niềm vui ngay cả sau những khoảnh khắc khó khăn
20:00
and getting that balance
407
1200112
2502
và có được sự cân bằng
20:02
of allowing myself to be a real whole person
408
1202656
2711
của việc cho phép bản thân trở thành một con người trọn vẹn
20:05
with good days and bad days and successes and challenges
409
1205367
5381
với những ngày tốt đẹp và tồi tệ và những thành công và thử thách
20:10
I think grounds and uplifts you at the same time.
410
1210748
2961
mà tôi nghĩ cùng lúc kéo bạn và nâng đỡ bạn lên.
20:13
AG: I imagine one aspect of your job
411
1213751
1751
AG: Tôi hình dung một khía cạnh công việc của bạn
20:15
that's harder now than it used to be
412
1215502
1752
bây giờ khó hơn trước đây
là giúp mọi người giám nói thật mà không sợ quyền lực.
20:17
is getting people to speak truth to power.
413
1217254
2002
20:19
You come into office,
414
1219298
1209
Bạn nhậm chức,
20:20
you were peer with a lot of the people that you've brought in,
415
1220549
2920
bạn đã ngang hàng với rất nhiều người mà bạn đã đưa vào,
20:23
and now anybody you hire has to look at the prime minister.
416
1223469
3336
và bây giờ bất cứ ai bạn thuê đều phải nhìn vào thủ tướng.
20:26
How do you make it safe for people to speak up?
417
1226847
2294
Làm sao để bạn tạo cảm giác an toàn cho mọi người lên tiếng?
20:29
JD: I want to focus on making sure people were their community’s voice in Ottawa,
418
1229141
6590
JD: Tôi muốn tập trung đảm bảo mọi người là tiếng nói cộng đồng của họ ở Ottawa,
20:35
in Parliament,
419
1235731
1001
trong Nghị viện,
20:36
instead of being Parliament's voice in their communities.
420
1236732
2711
thay vì là tiếng nói của Nghị viện trong cộng đồng của họ.
20:39
We sit in 338 seats in the House of Commons,
421
1239443
3462
Chúng tôi có 338 ghế trong Hạ viện,
20:42
where each of us, including me,
422
1242905
1918
nơi mỗi người, kể cả tôi,
20:44
represents a very specific district.
423
1244823
2294
đại diện cho một quận rất cụ thể.
20:47
And our responsibility is to vote
424
1247910
4087
Và trách nhiệm của chúng tôi là bỏ phiếu
và nói thay cho người dân, những cùng địa vị xã hội
20:52
and speak for the people,
425
1252039
2252
20:54
our peers who elected us to come and sit in this House.
426
1254333
4004
đã bầu chúng tôi để đến và ngồi trong Hạ viện này.
20:58
And anchoring my team,
427
1258337
4379
Và nhắc nhở nhóm của tôi,
21:02
all the MPs,
428
1262758
1501
tất cả các nghị sĩ,
21:04
in their responsibility to speak for their community,
429
1264259
4421
về trách nhiệm của họ để phát biểu cho cộng đồng của họ,
21:08
even if that's, you know,
430
1268722
2044
ngay cả khi đó là
21:10
concerns with something I'm doing
431
1270808
2752
mối quan ngại với điều gì đó tôi đang làm,
21:13
is really, really important.
432
1273560
1669
thực sự, thực sự rất quan trọng.
21:15
That actually leads not to negative consequences for them,
433
1275270
4713
Điều đó không dẫn đến hậu quả tiêu cực cho họ, nhưng dẫn đến việc
21:19
but to me saying, OK, because I heard you on this one,
434
1279983
2920
tôi nói, OK, bởi vì tôi đã nghe bạn nói về điều này,
21:22
as we move forward on this policy
435
1282945
1585
nên khi chúng ta tiếp tục với chính sách
21:24
that I know isn't going to be really popular
436
1284530
2127
mà tôi biết sẽ không thực sự phổ biến
21:26
in some parts of your community,
437
1286657
1960
ở một số khu vực trong cộng đồng của bạn,
21:28
I'm going to say that I know it's not going to be popular,
438
1288659
2752
tôi sẽ nói rằng tôi biết nó sẽ không phổ biến,
21:31
or we're going to bring in this mitigation,
439
1291411
2044
hoặc chúng ta sẽ đưa ra sự giảm thiểu này,
21:33
or we're going to try and adjust this,
440
1293497
1835
hoặc chúng ta sẽ cố gắng điều chỉnh điều này,
21:35
and creating a space where people can share with me their concerns
441
1295332
4004
và tạo ra một không gian nơi mọi người có thể chia sẻ với tôi lo lắng của họ
21:39
in a way that I'm not going to fly off the handle at them
442
1299378
2711
theo cách mà tôi sẽ không tỏ vẻ cực kì tức giận với họ
21:42
or belittle them,
443
1302089
1168
hoặc coi thường họ,
21:43
just basic interpersonal ability to take criticism
444
1303257
4004
chỉ cần khả năng giao tiếp cơ bản để chấp nhận những lời chỉ trích
21:47
and, you know, put people at ease
445
1307302
2711
và, bạn biết đấy, khiến mọi người cảm thấy thoải mái
21:50
when they're telling you something they think you don't want to hear,
446
1310055
3796
khi họ nói với bạn điều mà họ nghĩ rằng bạn không muốn nghe,
21:53
which, maybe you don't,
447
1313892
1835
điều mà, có thể bạn không muốn nghe,
21:55
is part of being a leader that actually pulls together diversity.
448
1315727
3420
là 1 phần của việc trở thành nhà lãnh đạo thực sự kéo sự đa dạng lại gần.
21:59
And you cannot run or serve a country like Canada
449
1319189
5673
Và bạn không thể điều hành hoặc phục vụ một quốc gia như Canada
22:04
unless you're ready to fully embrace diversity.
450
1324862
2502
trừ khi bạn sẵn sàng hoàn toàn chấp nhận sự đa dạng.
22:07
If you can't model that amongst your team,
451
1327406
2794
Nếu bạn không thể mô phỏng điều đó trong nhóm của mình,
22:10
then how are you going to do right
452
1330200
2294
thì làm thế nào bạn có thể làm đúng
22:12
by a country that is as variegated as we are?
453
1332536
3587
với một quốc gia đa dạng như quốc gia của chúng ta?
22:17
AG: Well, I'd love to know what your team is pushing you to improve at.
454
1337082
3796
AG: Chà, tôi rất muốn biết đội của bạn đang thúc đẩy bạn cải thiện điều gì.
Bạn đang làm gì để trở thành một nhà lãnh đạo tốt hơn?
22:21
How are you trying to grow as a leader?
455
1341211
1877
22:23
What feedback or notes have you gotten lately?
456
1343088
2461
Bạn nhận được phản hồi hoặc ghi chú nào gần đây?
22:28
JT: I've been on a kick lately of just saying,
457
1348260
4254
JT: Gần đây, tôi đang bị cuốn vào việc nói,
22:32
"Look, if we could just explain what this policy actually is,
458
1352556
5297
“Hãy nhìn xem, nếu chúng ta có thể giải thích chính sách này thực sự là gì,
22:37
if we could show the charts and the graphs,
459
1357895
3003
nếu chúng ta có thể hiển thị đồ thị và biểu đồ,
22:40
and if I could just sit down and talk through
460
1360939
3420
và nếu tôi có thể ngồi xuống và nói về lý do
22:44
why this is the right policy
461
1364401
1710
tại sao đây là chính sách đúng đắn
và nó sẽ giúp ích như thế nào,
22:46
and how it's actually going to help,
462
1366153
1752
22:47
and everyone will get it and they'll agree and then we can move on,
463
1367905
3169
thì mọi người sẽ hiểu và họ sẽ đồng ý và sau đó chúng ta có thể tiếp tục,
22:51
and there won't be this debate over whether putting a price on pollution
464
1371116
3796
và sẽ không có cuộc tranh luận về việc liệu đưa ra mức giá cho ô nhiễm
22:54
that puts more money back in people's pockets is a good idea or not,
465
1374953
3212
để đưa nhiều tiền về lại túi người dân có là một ý tưởng tốt hay không,
22:58
because everyone will see.
466
1378165
1251
bởi vì mọi người sẽ thấy.
22:59
If I could just explain it enough and use the right charts."
467
1379458
3086
Nếu tôi có thể giải thích đủ và sử dụng các biểu đồ phù hợp.”
23:02
People are like, "Boss, you're not a teacher anymore."
468
1382586
2878
Mọi người nói, “Ông chủ, ông không còn là giáo viên nữa.”
23:05
My team, my MPs will come to me and say, "No, no,
469
1385505
2336
Nhóm. đối tác của tôi sẽ đến và nói: “Không, không,
23:07
we just need you to get out there and talk about the world we're building
470
1387883
3503
chúng tôi chỉ cần bạn ra ngoài đó và nói về thế giới chúng ta đang xây dựng
23:11
and reassure people that you've got the plan
471
1391386
2086
và trấn an mọi người rằng bạn đã có kế hoạch
23:13
and you're confident in it
472
1393513
1377
và bạn tự tin vào nó
23:14
and you're projecting it,
473
1394932
1292
và bạn đang tính toán nó,
23:16
and we're going to get to that better place,
474
1396224
2420
và chúng tôi sẽ đến nơi tốt hơn đó,
23:18
and you're going to reassure them,
475
1398644
1626
và bạn sẽ trấn an họ,
23:20
and you're going to connect with them
476
1400312
1793
và bạn sẽ kết nối với họ
và hãy ngừng việc giải thích lại.”
23:22
and stop it with the explaining."
477
1402147
2336
23:24
And that's one that I've had a lot of trouble with.
478
1404524
3212
Và đó là một điều mà tôi đã gặp rất nhiều rắc rối.
23:27
And I think my team finally said, "OK, fine,
479
1407778
2794
Và tôi nghĩ nhóm của tôi cuối cùng đã nói, “Được rồi,
23:30
we'll make you do lots of podcasts instead,"
480
1410572
2086
thay vào đó, chúng tôi sẽ bắt bạn làm rất nhiều podcast”
23:32
where I do get to do, as one of our mayors once famously put,
481
1412699
4922
nơi mà tôi có thể làm, như một trong những thị trưởng nổi tiếng của chúng tôi đã nói,
23:37
politics in full sentences.
482
1417621
1543
chính trị bằng những câu đầy đủ.
23:39
AG: I have a clear vision of what the meeting looked like
483
1419206
2711
AG: Tôi có thể tưởng tượng cách cuộc họp đó diễn ra
23:41
after you left the room.
484
1421917
1209
sau khi bạn rời khỏi phòng.
“TT lại đang cố gắng dùng PowerPoint.
23:43
"PM is trying to show PowerPoint again.
485
1423126
1877
Chúng ta giải quyết vấn đề này thế nào? Podcast!”
23:45
How do we get around this? Podcasts!"
486
1425045
2002
23:47
JT: Exactly, exactly.
487
1427047
1293
JT: Chính xác, chính xác.
23:48
It was pretty much it, I said no,
488
1428340
1668
Đại khái là thế, tôi nói không,
23:50
I even wrote a script for an explainer video where I can do this.
489
1430050
3879
tôi thậm chí còn viết kịch bản cho 1 video giải thích mà tôi sẽ làm thế này.
23:53
And it was like, "God, OK, we'll try."
490
1433971
2836
Và nó kiểu, “Chúa ơi, được rồi, chúng ta sẽ cố gắng.”
23:56
And they've done little bits of it and some of them work a bit,
491
1436848
2962
Và họ đã làm vài phần nhỏ và chúng cũng hiệu nghiệm đôi chút,
23:59
but it's still me trying to be a teacher,
492
1439810
3962
nhưng nó vẫn là tôi đang cố gắng làm một giáo viên,
24:03
as opposed to me being the leader
493
1443814
3128
thay vì việc làm nhà lãnh đạo
24:06
that is telling the story of where Canada goes.
494
1446984
3128
đang kể câu chuyện về nơi Canada đi đến.
AG: Chà, tôi nghĩ đó là 1 sự tiếp nối tốt cho vòng hỏi nhanh.
24:10
AG: Well, that, I think, is a good segue to the lightning round.
495
1450112
3003
Bạn đã sẵn sàng chưa?
24:13
Are you ready for this?
496
1453156
1168
24:14
I have a bunch of rapid-fire questions.
497
1454324
1919
Tôi có một loạt câu hỏi nhanh.
Đầu tiên là, ai là một nhà lãnh đạo quá cố mà bạn ngưỡng mộ?
24:16
First one is, who's a leader you admire who's no longer alive?
498
1456243
3587
24:19
JT: My dad.
499
1459871
1168
JT: Bố tôi.
AG: Đó là một câu hỏi dễ.
24:21
AG: That's an easy one.
500
1461039
1168
Bạn có muốn thêm ai không phải người thân không?
24:22
Anyone you're not related to that you would add?
501
1462249
2294
24:24
JT: Lincoln's appeal to the better angels of our natures
502
1464584
2628
JT: Sự kêu gọi của Lincoln đến những thiên thần trong bản chất của ta
24:27
is one that I always go back to
503
1467254
1793
là điều mà tôi luôn nhìn lại
24:29
as he handled a divided country
504
1469089
3670
khi ông ấy xử lý một đất nước bị chia rẽ
24:32
in the most challenging ways.
505
1472801
2544
theo những cách khó khăn nhất.
Anh biết đấy, tôi thỉnh thoảng nghĩ đến ông ấy.
24:36
You know, I think to him, every now and then.
506
1476054
2127
24:38
AG: I feel a little bad that you chose an American leader.
507
1478181
2711
AG: Tôi cảm thấy hơi tệ khi bạn chọn một nhà lãnh đạo Mỹ.
24:40
JT: No, you shouldn't.
508
1480934
1168
JT: Không, bạn không nên.
24:42
America has provided some of the best leaders
509
1482144
2961
Mỹ đã sản sinh ra một số nhà lãnh đạo tốt nhất
24:45
the world has ever seen.
510
1485105
1460
mà thế giới từng thấy.
24:46
AG: OK, so one of my all-time favorite Canadian contests
511
1486606
3129
AG: OK, một cuộc thi đậm tính Canada yêu thích nhất của tôi
24:49
was to come up with an equivalent
512
1489776
1585
là tương ra một đáp án tương đương với
24:51
of "as American as apple pie" for Canada.
513
1491403
2294
“Mỹ như bánh táo” cho Canada.
24:54
JT: And the answer in Canada was
514
1494072
2002
JT: Và câu trả lời ở Canada là
24:56
"as Canadian as possible under the circumstances."
515
1496074
3337
“càng Canada càng tốt tùy vào hoàn cảnh.”
24:59
AG: You have done your homework.
516
1499411
1543
AG: Bạn đã có sự chuẩn bị.
25:00
JT: Yeah, it's a classic Gzowski piece.
517
1500996
2002
JT: Vâng, đó là một tác phẩm kinh điển của Gzowski.
25:02
AG: What does that mean to you?
518
1502998
1960
AG: Điều đó có ý nghĩa gì với bạn?
JT: Ôi Chúa ơi, đó là một câu hỏi hay.
25:09
JT: Oh, God, that's a good question.
519
1509171
1751
25:10
I think it means that we're people who understand compromise
520
1510922
5840
Tôi nghĩ điều đó có nghĩa là chúng ta là những người hiểu sự thỏa hiệp
25:16
and reality.
521
1516803
2670
và thực tế.
25:20
That things don't always go towards our ideal.
522
1520724
3837
Rằng mọi thứ không phải lúc nào cũng đi theo lý tưởng của chúng ta.
25:24
There's no manifest destiny like there is in the United States.
523
1524603
3295
Không có "vận mệnh hiển nhiên" như ở Hoa Kỳ.
25:27
It's a sense of, you know, we're going to figure this out.
524
1527939
2711
Đó là một cảm giác, bạn biết đấy, chúng ta sẽ tìm ra điều này.
25:30
We're going to roll up our sleeves,
525
1530692
1710
Chúng ta sẽ xắn tay áo lên, chúng ta sẽ tìm ra cách hòa hợp
25:32
we're going to figure out how to get along,
526
1532402
2086
và giải quyết các vấn đề với các công cụ chúng ta có.
25:34
and solve the problems given the tools we have.
527
1534488
2252
25:36
AG: Basically it's a slogan for Canadian agreeableness
528
1536782
2544
AG: Về cơ bản, đó là một khẩu hiệu cho sự dễ chịu
và thích ứng của người Canada.
25:39
and adaptability.
529
1539326
1209
25:40
JT: You know, saying sorry after someone bumps into you
530
1540535
2586
JT: Bạn biết đấy, nói lời xin lỗi sau khi ai đó va vào bạn
là một cách để, bạn biết đấy, làm dịu tình huống đó.
25:43
is a way of, you know, easing that dynamic as well.
531
1543163
3170
25:46
AG: Touche.
532
1546374
1168
AG: Đúng vậy.
25:47
What's the worst piece of leadership advice you've been given?
533
1547542
2962
Lời khuyên lãnh đạo tệ nhất mà bạn từng được nhận là gì?
25:50
JT: Try to be more like your dad.
534
1550504
1585
JT: Hãy cố gắng giống bố của bạn hơn.
25:52
AG: Why was that bad advice?
535
1552547
1418
AG: Tại sao đó là lời khuyên tồi?
JT: Vì tôi không phải bố tôi.
25:54
JT: Because I'm not him.
536
1554299
1502
25:55
And people say, "I like the way you did that,
537
1555842
2253
Và mọi người nói: “Tôi thích cách bạn làm điều đó,
Nó giống như cha của bạn.”
25:58
It was just like your dad."
538
1558136
1293
25:59
I'm like, "I have to be careful of that."
539
1559471
2044
Tôi nói, “Tôi phải cẩn thận với điều đó.”
26:01
Growing up with parents who are very successful or take up a lot of space,
540
1561515
4421
Lớn lên với những bậc cha mẹ rất thành công hoặc nổi tiếng,
26:05
you know, forces you to be very deliberate
541
1565977
2878
bạn biết đấy, buộc bạn phải rất cân nhắc
26:08
about what you're choosing to take from them,
542
1568897
2211
về những gì bạn chọn học từ họ,
26:11
what you're choosing not to.
543
1571149
1377
những gì bạn chọn không làm.
26:12
And then you have to deal with all the expectations.
544
1572567
2461
Và sau đó bạn phải đối phó với tất cả các kỳ vọng.
Cả đời tôi, mọi người đều nói, “Cha cháu là thủ tướng,
26:15
All my life, people said, "Your dad was prime minister,
545
1575070
2586
26:17
Do you want to be prime minister, too?"
546
1577656
1918
cháu có muốn làm thủ tướng không?”
26:19
My kids are going through it now, too.
547
1579616
1835
Các con tôi cũng đang trải qua điều đó.
26:21
"Two generations.
548
1581493
1168
“Hai thế hệ.
26:22
Are you going to be the third generation?"
549
1582702
2044
Cháu có là thế hệ thứ ba không?”
26:24
And it's like, "I'm a teenager.
550
1584746
1543
Và như kiểu, “Tôi là một thiếu niên.
26:26
What the hell do I know?" Right?
551
1586289
1544
Tôi có biết gì đâu?” Phải không?
26:27
And learning how to be grounded in who and what you are
552
1587874
4505
Và học cách dựa vào con người và bạn là ai và không xin lỗi về điều đó
26:32
and unapologetic about it
553
1592379
1334
và không cố gắng trở thành
26:33
and not trying to be something you're not ever
554
1593713
2962
điều bạn không phải
26:36
is hugely important.
555
1596716
1919
là điều cực kỳ quan trọng.
26:38
AG: What's something you've rethought lately?
556
1598677
2169
AG: Gần đây bạn đã suy nghĩ lại về điều gì?
26:40
JT: Rethinking all the forces that ended up leaving Canadians ...
557
1600846
6047
JT: Suy nghĩ lại về tất cả những thế lực đã khiến người Canada...
26:50
Divided or grumpy post-pandemic.
558
1610605
2836
bị chia rẽ hoặc gắt gỏng sau đại dịch.
26:54
During the pandemic, we scrambled to try and do everything we could.
559
1614651
5380
Trong đại dịch, chúng tôi đã cố gắng làm mọi thứ có thể.
27:00
We delivered a 500-dollar-a-week income replacement for low-income people.
560
1620073
4963
Chúng tôi cấp một khoản thu nhập thay thế 500 đô la một tuần cho người thu nhập thấp
27:05
We brought in a 75 percent wage subsidy that kept people on the payrolls.
561
1625078
4254
Chúng tôi đã đưa ra khoản trợ cấp lương 75% để giữ mọi người trong bảng lương.
27:09
We encouraged and, you know,
562
1629374
2878
Chúng tôi khuyến khích và, bạn biết đấy,
27:12
created conditions in which everyone was encouraged to get vaccination.
563
1632294
5422
tạo ra các điều kiện trong đó mọi người được khuyến khích tiêm phòng.
27:17
We had a higher double-vaccination rate than just about any of our peer countries.
564
1637757
3879
Chúng tôi có tỷ lệ tiêm chủng kép cao hơn bất kỳ quốc gia ngang hàng nào.
27:21
We had a less bad pandemic than just about any of our peer countries.
565
1641678
5047
Chúng tôi đã có một đại dịch ít tồi tệ hơn bất kỳ quốc gia ngang hàng nào.
27:26
And yet, some of the lingering impacts of those policies
566
1646766
5172
Tuy nhiên, một số tác động kéo dài của các chính sách đó
27:31
continue to divide Canadians.
567
1651980
1710
tiếp tục gây chia rẽ người Canada.
27:33
And I'm still trying to figure out how to bring Canadians back together.
568
1653690
4963
Và tôi vẫn đang cố gắng tìm ra cách đưa người Canada trở lại với nhau.
27:38
And it's something I'm grappling with.
569
1658695
2252
Và đó là điều tôi đang vật lộn với.
27:40
AG: What's a book you read recently that you loved?
570
1660989
2419
AG: Cuốn sách yêu thích bạn đọc gần đây là gì?
27:45
JT: "The Invisible Life of Addie LaRue,"
571
1665452
3003
JT: “Cuộc sống vô hình của Addie LaRue,”
27:48
which is a lovely story of a young woman who was born in, like,
572
1668455
5088
là một câu chuyện đáng yêu về một phụ nữ trẻ sinh khoảng
27:53
17th-century France,
573
1673585
1835
thế kỷ 17 ở Pháp,
27:55
who made a Faustian bargain and lived forever.
574
1675462
6131
người đã thực hiện giao dịch Faustian và sống mãi mãi.
28:01
But anyone she met would instantly forget her the second she walked past.
575
1681593
4796
Nhưng bất cứ ai cô gặp sẽ ngay lập tức quên cô ngay khi cô đi ngang qua.
28:06
And what kind of a life is that when you actually can't have a lasting impact
576
1686431
4505
Và kiểu cuộc sống đó là gì khi bạn thực sự không thể có tác động
28:10
on anyone around you?
577
1690936
2085
lâu dài đến bất cứ ai xung quanh bạn?
28:13
I read almost only fiction on my downtime
578
1693063
3753
Tôi hầu như chỉ đọc tiểu thuyết trong thời gian nghỉ ngơi
28:16
because I read so much nonfiction for work.
579
1696816
2711
vì tôi đọc rất nhiều sách phi hư cấu cho công việc.
28:20
AG: What's the question you have for me?
580
1700028
2002
AG: Câu hỏi bạn dành cho tôi là gì?
28:24
JT: Well, you give advice to leaders of all different types
581
1704783
5255
JT: Chà, bạn đưa ra lời khuyên cho nhiều kiểu nhà lãnh đạo
28:30
on how to adjust
582
1710080
2836
về cách điều chỉnh
28:32
and how to lead today,
583
1712916
1877
và cách lãnh đạo ngày nay,
28:34
given social media, given post-pandemic world, all that.
584
1714834
3796
trong thế giới mạng xã hội, thế giới hậu đại dịch, tất cả những thứ đó.
28:39
Would you give the same advice or different advice to political leaders
585
1719839
3963
Bạn sẽ đưa ra lời khuyên giống hay khác nhau
cho các nhà lãnh đạo chính trị so với các loại nhà lãnh đạo khác
28:43
as you would to other types of leaders
586
1723843
2169
28:46
and what would be your best advice
587
1726054
3545
và lời khuyên tốt nhất của bạn sẽ là gì
28:49
on how to create cohesive communities
588
1729641
5589
về cách tạo ra các cộng đồng gắn kết
28:55
in this time of division?
589
1735272
1668
trong thời kỳ chia rẽ này?
28:57
AG: I think I'd say both.
590
1737649
1460
AG: Tôi nghĩ tôi sẽ nói cả hai.
28:59
I give some of the same advice,
591
1739150
1502
Tôi cũng đưa ra vài lời khuyên tương tự,
29:00
because I think there are aspects of leadership
592
1740694
2210
vì tôi nghĩ có những khía cạnh của việc lãnh đạo
29:02
that generalize regardless of what environment you're in.
593
1742946
3045
có thể khái quát dù bạn đang ở trong môi trường nào.
Suy cho cùng, bạn phải đưa ra quyết định đúng đắn.
29:06
At the end of the day, you have to make good decisions.
594
1746032
2586
29:08
You have to get people to respect your integrity and your competence
595
1748660
3211
Bạn phải khiến mọi người tôn trọng sự chính trực và năng lực của bạn
29:11
and your care and want to follow you.
596
1751913
1835
và sự quan tâm của bạn và muốn theo dõi bạn.
29:13
And so I guess my most basic message to leaders in any environment
597
1753790
3128
Vì vậy thông điệp cơ bản của tôi cho nhà lãnh đạo trong mọi môi trường
29:16
would be put your mission above your ego.
598
1756960
2002
là hãy đặt sứ mệnh cao hơn bản ngã của bạn.
29:18
That's an easy one.
599
1758962
2085
Đó là một câu hỏi dễ.
Những điều tôi muốn nói khác với các nhà lãnh đạo chính trị,
29:21
Things I would say differently to political leaders,
600
1761089
2461
29:23
although I actually think
601
1763550
1209
mặc dù tôi thực sự nghĩ rằng
29:24
that the business world has become more like this in recent years,
602
1764801
3128
giới kinh doanh đã trở nên như thế này hơn trong những năm gần đây,
29:27
our political leaders have to care a lot more about constituents
603
1767971
3045
là các lãnh đạo chính trị phải quan tâm nhiều hơn đến các cử tri
29:31
and their opinions and their approval ratings.
604
1771057
2169
và ý kiến của họ và xếp hạng tín nhiệm của họ.
29:33
And I think that now we're actually seeing
605
1773268
2044
Và tôi nghĩ rằng bây giờ ta đang thấy rằng
29:35
that leaders are facing that kind of pressure in other environments as well.
606
1775353
3671
các nhà lãnh đạo cũng đang phải đối mặt với áp lực đó trong các môi trường khác.
29:40
In terms of your question about how to bring people together
607
1780066
2962
Về câu hỏi của bạn về cách mang mọi người lại với nhau
29:43
and create community,
608
1783069
1252
và tạo ra cộng đồng,
29:44
I don't think anybody has easy answers.
609
1784362
1877
tôi không nghĩ có ai có câu trả lời dễ dàng.
29:46
And as a social scientist,
610
1786281
1251
Và là một nhà khoa học xã hội,
29:47
I've been wracking my brain on it for the last few years
611
1787574
2627
tôi đã cố gắng suy nghĩ về nó trong vài năm qua
29:50
and reading everything I could find.
612
1790243
2002
và đọc mọi thứ tôi có thể tìm thấy.
29:52
And I think probably the most useful thing that I've come across
613
1792287
3128
Và tôi nghĩ có lẽ điều hữu ích nhất mà tôi đã đọc được
29:55
is a lot of people are very quick to slip into binary bias:
614
1795457
4045
là rất nhiều người rất nhanh chóng rơi vào thiên vị nhị phân:
29:59
good versus bad, us versus them.
615
1799502
2294
tốt đấu với xấu, chúng ta đấu với họ.
30:01
Pick your least favorite version of it.
616
1801796
2169
Chọn phiên bản ít yêu thích nhất của bạn.
Cách mà chúng ta thường cố gắng chiến đấu là chúng ta cố gắng xây dựng
30:04
The way that we normally try to fight that is we try to build up,
617
1804007
3253
30:07
"we're good, they're bad."
618
1807260
1752
“chúng ta tốt, họ xấu.”
30:09
And I think a better solution is to say we actually need a door number three.
619
1809054
4337
Và tôi nghĩ giải pháp tốt hơn là nói rằng chúng ta thực sự cần một cánh cửa số ba.
30:13
We need to ask, OK, if these two views are dividing people,
620
1813892
3837
Chúng ta cần hỏi, được rồi, nếu 2 quan điểm này đang chia rẽ mọi người,
30:17
what's the third point of view
621
1817771
1459
thì quan điểm thứ ba
30:19
that actually the silent majority might hold?
622
1819230
2545
mà thực sự đa số im lặng có thể nắm giữ là gì?
30:21
And that seems to me at least to be a good starting point
623
1821775
2794
Và với tôi, đó dường như ít nhất là một điểm khởi đầu tốt để suy nghĩ
30:24
for thinking through this.
624
1824569
1293
kỹ lưỡng về điều này.
30:25
JT: No, listen, I love that.
625
1825862
1376
JT: Không, nghe này, tôi thích điều đó.
30:27
And I've been reading on a phenomenon
626
1827280
2252
Và tôi đã đọc về một hiện tượng nói
30:29
that says the majority actually starts to think it's in the minority now
627
1829574
3629
rằng đa số điều bắt đầu thực sự nghĩ rằng họ là thiểu số
30:33
because those minorities are so loud, you know,
628
1833244
3087
bởi vì những nhóm thiểu số đó quá ồn ào, bạn biết đấy,
30:36
there's so much noise out there that people start questioning
629
1836331
3378
có quá nhiều tiếng ồn ngoài kia đến nỗi mọi người bắt đầu đặt câu hỏi
30:39
that goodness and thoughtfulness of the silent majority.
630
1839751
3295
về sự tốt lành và chu đáo của đa số im lặng.
30:43
I think I'm someone who got into politics to try and pull people together.
631
1843088
4587
Tôi nghĩ rằng tôi tham gia chính trị để cố gắng kéo mọi người lại với nhau.
30:47
And it is so easy
632
1847717
4922
Và thật dễ dàng
30:52
to fall into sort of
633
1852680
3629
để rơi vào kiểu hùng biện
30:56
divisive rhetoric
634
1856309
3670
gây chia rẽ
hoặc...
31:00
or ...
635
1860021
2002
thậm chí là lập trường gây chia rẽ.
31:02
or even position.
636
1862023
1168
31:03
Then you have to be careful with this, too.
637
1863233
2085
Nhưng, bạn cũng phải cẩn thận với điều này.
31:05
I mean, I made the decision early on in my leadership
638
1865318
2586
Ý tôi là, tôi đã đưa ra quyết định sớm rằng, trong vai trò lãnh đạo,
31:07
that I was only going to have pro-choice MPs.
639
1867904
4338
tôi sẽ chỉ có các nghị sĩ ủng hộ sự lựa chọn trong việc phá thai
31:12
That members of Parliament needed to be willing to stand up
640
1872617
3212
Các thành viên của Nghị viện cần phải sẵn sàng đứng lên
31:15
for a woman's right to choose.
641
1875870
1502
bảo vệ quyền lựa chọn của phụ nữ.
31:17
And a lot of people accused me of being divisive on that
642
1877414
3461
Và rất nhiều người cáo buộc tôi chia rẽ về điều đó
31:20
because I was excluding, you know,
643
1880917
2628
bởi vì tôi đã loại trừ, bạn biết đấy,
31:23
parts of the population from being able to run for our party.
644
1883586
3003
1 bộ phận dân chúng khỏi có thể tranh cử cho đảng của chúng tôi.
31:26
And traditionally our party had had both sides of that debate,
645
1886631
3712
Và theo truyền thống, đảng chúng tôi đã có cả hai bên trong cuộc tranh luận đó,
31:30
both pro-choice and anti-choice.
646
1890385
1793
cả ủng hộ lựa chọn và chống lựa chọn.
31:32
And that is a position that,
647
1892220
2502
Và đó là một lập trường,
31:34
on the one hand, is somewhat divisive, right?
648
1894764
2461
một mặt, có phần gây chia rẽ, phải không?
31:37
Because I am saying, no,
649
1897267
1751
Bởi vì tôi đang nói, không,
31:39
you don't get to take away a woman's right to choose.
650
1899018
3337
bạn không thể lấy đi quyền lựa chọn của phụ nữ.
31:43
But at the same time, it's one that I believe
651
1903356
3045
Nhưng đồng thời, đó là một vị trí mà tôi tin
31:46
is the right position in absolute terms.
652
1906443
4295
là tuyệt đối đúng đắn.
31:50
It's empowering an individual woman to make whatever choice she wants.
653
1910738
4004
Nó trao quyền cho cá nhân người phụ nữ đưa ra bất kỳ lựa chọn nào cô ấy muốn.
31:54
If she wants to be anti-abortion, she can do that.
654
1914784
2336
Nếu cô ấy muốn chống phá thai, cô ấy có thể làm điều đó.
31:57
If she wants to start a family, like, she gets that choice.
655
1917162
3420
Nếu cô ấy muốn bắt đầu một gia đình, cô ấy có sự lựa chọn đó.
32:00
But it's portrayed as a binary situation
656
1920623
4046
Nhưng nó được miêu tả như một tình huống nhị phân
32:04
that has caused me to really think about the nature
657
1924711
3754
khiến tôi thực sự nghĩ về bản chất
32:08
of you know, taking a clear position on a thorny issue
658
1928465
3670
của bạn biết đấy, có lập trường rõ ràng về một vấn đề gai góc
32:12
versus trying to accommodate as many different viewpoints.
659
1932177
3253
so với cố gắng hòa hợp với nhiều quan điểm khác nhau.
32:15
And obviously, in many situations, you want to bring people together
660
1935430
3462
Và rõ ràng, trong nhiều tình huống, bạn muốn mang mọi người lại với nhau
32:18
on, you know, protecting the environment is good.
661
1938892
2377
bạn biết đấy, bảo vệ môi trường là tốt.
32:21
And, you know, growing the society for everyone is good.
662
1941269
3253
Và, bạn biết đấy, phát triển xã hội cho tất cả mọi người là tốt.
32:24
But sometimes there are sharp lines to be drawn.
663
1944522
3587
Nhưng đôi khi có những lằn ranh rõ ràng cần được vẽ.
32:28
And navigating the difference in those moments
664
1948109
4296
Và phân định sự khác biệt trong những khoảnh khắc đó
32:32
is something that is fraught with extra peril
665
1952447
2961
là điều gì đó đầy rẫy những nguy hiểm
32:35
in a time of polarization
666
1955450
3003
trong thời kỳ đầy sự phân cực
32:38
and such amplification of divisions online.
667
1958495
4337
và khuếch đại chia rẽ trên mạng.
32:42
AG: When you navigate these kinds of decisions now with your team,
668
1962874
3128
AG: Khi bạn đưa ra các dạng quyết định này với nhóm của mình,
làm thế nào để bạn suy nghĩ về các lựa chọn khác nhau?
32:46
how do you actually go about thinking through the different options?
669
1966044
3211
Quá trình quyết định của bạn thực sự diễn ra thế nào?
32:49
What does your decision process actually look like?
670
1969255
2419
JT: Vâng, tôi giữ bản thân với việc cố gắng tìm ra
32:51
JT: Well, I try to anchor myself in trying to find out
671
1971674
2545
quyết định đúng đắn thực sự là gì, trước hết.
32:54
what the actual right decision is, first and foremost.
672
1974219
3044
32:57
What is the best science
673
1977263
2711
Khoa học tốt nhất
hoặc khoa học mới nhất nhất về nó là gì?
33:00
or the most up-to-date science on it?
674
1980016
1960
33:01
What is the consensus?
675
1981976
1377
Sự đồng thuận là gì?
33:03
What are the experts saying?
676
1983394
1377
Các chuyên gia nói gì?
33:04
Can we find experts to disagree with each other
677
1984771
2252
Ta có thể tìm ra các chuyên gia bất đồng ý kiến
33:07
and try and pull from them their points of disagreement,
678
1987023
2628
và cố gắng kéo họ ra khỏi những điểm bất đồng,
33:09
to find if there is a position
679
1989692
2503
để tìm xem liệu có một lập trường nào đó
33:12
that actually you can build some sort of consensus around.
680
1992195
3628
mà bạn thực sự có thể xây dựng 1 số loại đồng thuận xung quanh hay không.
33:16
And then you look at, OK,
681
1996658
2919
Và sau đó bạn nhìn vào, OK,
33:19
now that we know what the optimal answer is,
682
1999619
5088
bây giờ chúng ta đã biết câu trả lời tối ưu là gì,
33:24
does this fit in with both where people are
683
2004707
3712
liệu điều này có phù hợp với cả trạng thái hiện tại của mọi người
33:28
and where people are willing to go?
684
2008461
1710
và điều mọi người sẵn sàng làm không?
33:30
And, you know, does it fit into the rest of what we're doing?
685
2010171
2878
Và, nó có phù hợp với những gì ta đang làm không?
Bởi vì, bạn biết đấy, bạn có thể có câu trả lời đúng tuyệt đối
33:33
Because, you know, you could have the absolute right answer
686
2013049
2836
33:35
for something that is, yes, the absolute intellectually,
687
2015885
2753
cho một cái gì đó là, vâng, giải pháp tuyệt đối về mặt trí tuệ,
33:38
academically, best solution for a given problem.
688
2018680
3295
học thuật, tốt nhất cho một vấn đề nhất định.
33:41
But if you look at it and say,
689
2021975
1918
Nhưng nếu bạn nhìn vào nó và nói,
33:43
but Canadians won't be able to support it,
690
2023935
2377
nhưng người Canada sẽ không thể ủng hộ nó,
33:46
it's too much of a step, it's too much of a leap,
691
2026354
2669
đó là một bước quá lớn, đó là một bước nhảy vọt quá nhiều,
33:49
then can you figure out a half-measure that nudges us in the right direction?
692
2029023
3837
thì bạn có thể tìm ra một giải pháp dung hòa đẩy ta đi đúng hướng không?
33:52
So next year or next mandate or next leader
693
2032902
3921
Vì vậy, năm tới hoặc nhiệm kỳ tiếp theo hoặc nhà lãnh đạo tiếp theo
33:56
or next prime minister can complete that work.
694
2036864
3045
hoặc thủ tướng tiếp theo có thể hoàn thành công việc đó.
33:59
And that's the art of the possible.
695
2039951
3295
Và đó là nghệ thuật của những điều có thể.
34:03
One of my favorite prime ministers,
696
2043288
4713
Một trong những thủ tướng yêu thích của tôi
34:08
other than my dad, was Wilfrid Laurier.
697
2048042
2670
ngoài cha tôi, là Wilfrid Laurier.
34:10
He was turn of the century.
698
2050753
1335
Ông là bước ngoặt của thế kỷ.
34:12
He was a French Canadian, our first French Canadian prime minister
699
2052088
3837
Ông là 1 người Canada gốc Pháp, thủ tướng Canada Pháp đầu tiên của chúng ta
34:15
ruling over a majority English Canada.
700
2055967
3545
quản lý một Canada có đa số người Anh.
34:19
And he understood the need not to just anchor in your own identity
701
2059512
4838
Và ông ấy hiểu sự cần thiết của việc không chỉ gắn bó với bản sắc của chính bạn
34:24
and be unflinching on it.
702
2064392
1585
và không hề nao núng về nó,
34:25
But that political courage actually sometimes involves
703
2065977
2836
mà còn việc lòng can đảm chính trị đó đôi khi liên quan đến
34:28
and usually involves compromise and putting water in your wine
704
2068855
3462
và thường liên quan đến sự thỏa hiệp và đổ nước vào rượu của bạn
34:32
and finding common ground
705
2072317
1293
và tìm ra điểm chung
34:33
and bringing together a cohesive vision that we can all get behind,
706
2073651
4213
và mang lại một tầm nhìn gắn kết mà tất cả chúng ta có thể ủng hộ,
34:37
even if it's not optimal for either side.
707
2077864
3295
ngay cả khi điều đó không tối ưu cho cả hai bên.
34:41
And that idea
708
2081200
1419
Và việc
34:42
of trying to find the best way to come together in our differences,
709
2082660
4755
cố gắng tìm cách tốt nhất để gắn kết với nhau mặc cho những khác biệt,
34:47
to agree on a path forward,
710
2087457
2544
để đồng ý về một con đường phía trước,
34:50
continues to be the elusive goal of Canadian politics.
711
2090001
3086
tiếp tục là mục tiêu khó nắm bắt của chính trị Canada.
AG: Thật ra, đó là một thử thách tốt để suy nghĩ lại về sự thỏa hiệp.
34:53
AG: That's a nice challenge, actually, to rethink compromise.
712
2093129
2920
34:56
I've long been allergic to it
713
2096049
1418
Tôi đã dị ứng với nó từ lâu
34:57
because it seems like both people are leaving unhappy.
714
2097467
2586
vì có vẻ như cả hai phía đều rời đi không hạnh phúc.
Nhưng tôi nghĩ những gì bạn đang nói là bạn thực sự
35:00
But I think what you're saying is that you actually care
715
2100053
2627
35:02
about the other person's happiness, too.
716
2102722
1919
quan tâm đến hạnh phúc của phía còn lại.
35:04
JT: Well, politics shouldn't be win-lose because fundamentally,
717
2104641
4754
JT: Vâng, chính trị không nên là trò chơi thắng-thua vì về bản chất,
tất cả chúng ta đều cơ bản đồng ý về những điều giống nhau.
35:09
we all sort of agree on the same things.
718
2109437
1960
35:11
People should have good jobs and give meaning to their lives.
719
2111397
3212
Mọi người nên có công việc tốt và mang lại ý nghĩa cho cuộc sống của họ.
35:14
They should have opportunities to advance.
720
2114651
2210
Họ cần có cơ hội để thăng tiến.
35:16
They should have a clean environment.
721
2116903
1793
Họ phải có một môi trường sạch sẽ.
35:18
Everyone should have a chance to succeed.
722
2118696
2169
Mọi người nên có cơ hội để thành công.
35:20
We should be, you know, not at war with neighbors
723
2120907
2669
Bạn biết đấy, chúng ta không nên chiến tranh với hàng xóm
35:23
or people on the other side of the world.
724
2123618
1960
hoặc những người ở bên kia thế giới.
35:25
Everyone sort of knows what the ideals are.
725
2125620
2294
Mọi người đều biết lý tưởng là gì.
35:27
Lots of disagreements about how to best organize ourselves to get there.
726
2127914
4421
Rất nhiều bất đồng về cách tổ chức tốt nhất để đạt được điều đó.
35:32
But the more you can get down to those basic principles
727
2132377
3169
Nhưng bạn càng có thể đi sâu vào những nguyên tắc cơ bản
35:35
of let's try and figure this out together,
728
2135588
2878
để cùng nhau giải quyết vấn đề,
35:38
and can we find a way that nudges us forward in a meaningful way,
729
2138466
5589
và chúng ta có thể tìm ra cách thúc đẩy mình tiến lên một cách có ý nghĩa không,
35:44
well, that does require finding that middle ground,
730
2144055
3962
thì, điều đó đòi hỏi phải tìm ra điểm trung gian, điểm chung đó.
35:48
that common ground.
731
2148059
1168
AG: Tôi cảm thấy chúng ta thường được hỏi,
35:49
AG: I feel like most of the time we get asked,
732
2149268
2169
lời khuyên bạn sẽ đưa ra cho bản thân trẻ của mình là gì?
35:51
what's the advice you would give to your younger self?
733
2151479
2586
Nhưng tôi muốn lật ngược câu hỏi và nói,
35:54
But I want to flip the question and say,
734
2154065
1918
nếu bạn có thể đưa ra lời khuyên cho Thủ tướng Trudeau
35:56
if you can give advice to Prime Minister Trudeau
735
2156025
2252
của một năm hoặc một thập kỷ nữa,
35:58
a year or a decade down the road,
736
2158319
2336
36:00
what guidance would you give to the wiser, older version of you?
737
2160655
4046
bạn sẽ nói gì với phiên bản khôn ngoan hơn, già hơn của bạn?
36:11
JT: Be ...
738
2171416
1293
JT: Hãy...
36:15
Be patient with yourself.
739
2175169
1919
Hãy kiên nhẫn với chính mình.
36:17
Allow that sometimes it takes time to get to the right answer.
740
2177130
6590
Cho phép việc đôi khi phải mất thời gian để có được câu trả lời đúng.
36:23
And "perfect is the enemy of the good"
741
2183761
3045
Và “hoàn hảo là kẻ thù của cái tốt”
36:26
matters as a principle.
742
2186806
1919
quan trọng như một nguyên tắc.
36:28
That taking meaningful steps forward
743
2188766
3504
Việc thực hiện những bước tiến có ý nghĩa
36:32
are sometimes more transformative and lasting
744
2192270
5338
đôi khi mang tính biến đổi và lâu dài
36:37
than trying to change everything all at once.
745
2197650
3295
hơn là cố gắng thay đổi tất cả mọi thứ cùng một lúc.
36:40
AG: Thank you.
746
2200987
1209
AG: Cảm ơn bạn.
JT: Thật là một cuộc trò chuyện tuyệt vời, cảm ơn bạn, Adam.
36:42
JT: What a great conversation, thank you, Adam.
747
2202238
2211
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7