3 Lessons on Hope in Challenging Times | Wajahat Ali | TED

58,421 views ・ 2022-03-30

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Sakura Yumari Reviewer: Thu Ha Tran
00:04
The last time I addressed this august TED crowd was in 2019
0
4100
4720
Lần cuối tôi phát biểu trước khán giả của TED là vào năm 2019
00:08
from the main stage in Vancouver,
1
8820
3000
trên sân khấu chính ở Vancouver,
00:11
where I was giving my first TED Talk on the case for having children.
2
11860
4440
nơi tôi đưa ra bài nói TED đầu tiên về việc có con.
00:16
And that's where I shared the news I had just received earlier in the week
3
16740
5120
Và đó là nơi tôi chia sẻ về tin tức tôi nhận được trước đó trong tuần
00:21
that my then two-year-old daughter, Nusayba,
4
21900
2640
rằng con gái hai tuổi của tôi, Nusayba,
00:24
was diagnosed with stage IV cancer and needed a full liver transplant.
5
24580
5560
được chuẩn đoán mặc ung thư giai đoạn IV và cần được cấy ghép gan hoàn toàn.
00:31
So how have your past three years been?
6
31500
2840
Vậy ba năm vừa qua của bạn như thế nào?
00:34
As you can imagine,
7
34980
1440
Như bạn có thể tưởng tượng
00:36
our last three years have been eventful.
8
36460
2680
ba năm vừa rồi của chúng ta đầy biến động.
00:39
However, they have given me some tough,
9
39860
3680
Tuy nhiên, chúng đã cho tôi một số kinh nghiệm và bài học
00:43
learned, lived experiences and lessons
10
43580
3440
thật bền bỉ, thông thái và đầy nghị lực
00:47
about this ephemeral thing we call hope.
11
47060
3480
về một thứ chóng tàn mà chúng ta gọi là hy vọng.
00:50
And apparently, there is a huge demand for hope right now.
12
50580
4600
Và dường như đang có một nhu cầu về hy vọng rất lớn ngay lúc này.
00:55
In 2022,
13
55220
1280
Trong năm 2022,
00:56
we're all dealing with multiple crises.
14
56500
2440
chúng ta đã đối mặt với nhiều khủng hoảng.
00:58
A pandemic has killed 900,000 Americans,
15
58940
2720
Một đại dịch giết chết 900.000 người Mĩ,
01:01
there's a partial lockdown, there's disinformation,
16
61660
2600
có cách li tại nhà, có thông tin sai lệch,
01:04
there's income inequality,
17
64300
1240
có bất bình đẳng thu nhập,
01:05
the rise of white supremacy, people telling people like me,
18
65580
3760
sự nổi lên của thượng đẳng da trắng, người ta nói với những người như tôi rằng:
01:09
“Go back to where you came from.”
19
69340
2000
“Về nơi mà các người thuộc về đi.”
01:11
We have to learn new Greek letters every few months,
20
71380
2520
Chúng tôi phải học chữ Hy Lạp, và ồ, phải rồi, có biến đổi khí hậu nữa.
01:13
and oh, yeah, there's climate change.
21
73940
2200
01:16
But other than that, things are pretty peachy.
22
76140
2760
Nhưng ngoài những thứ đó ra thì mọi thứ khá tốt đẹp.
01:18
And with all of that, you might be asking,
23
78940
2680
Và với tất cả những thứ đó, bạn có thể hỏi rằng:
01:21
“Well, then, why should we be hopeful in such hopeless times, Wajahat?”
24
81660
6240
“Chà, vậy tại sao ta nên hy vọng trong những lúc tuyệt vọng như vậy, Wajahat?”
01:28
And that is a very valid question.
25
88340
3200
Và đó là một câu hỏi rất xác đáng.
01:32
And it's a perfectly fair question.
26
92540
1760
Một câu hỏi hoàn toàn công bằng.
01:34
But hope is what allowed me to believe that my daughter would somehow survive.
27
94700
6160
Nhưng hy vọng là thứ cho phép tôi tin con gái tôi sẽ sống sót bằng cách nào đó.
01:40
And she did.
28
100860
1200
Và con bé đã làm được.
01:42
And so if I may, allow me to share briefly
29
102060
2600
Và nếu có thể, hãy cho phép tôi chia sẻ ngắn gọn
01:44
three pieces of advice or lessons
30
104700
2880
ba lời khuyên hay bài học
01:47
or things that we can do
31
107620
1880
hoặc những thứ ta có thể làm
01:49
that gave me hope in hopeless times
32
109540
2800
đã cho tôi hy vọng trong lúc tuyệt vọng
01:52
and that I hope can help you.
33
112380
1920
và tôi hy vọng nó có thể giúp bạn.
01:54
Number one.
34
114660
1160
Số một.
01:56
Tie your camel first.
35
116260
1360
Có trách nhiệm.
01:57
There's a great saying in Islam,
36
117660
2440
Có một câu nói tuyệt vời trong Hồi giáo
02:00
many Muslims know this,
37
120100
1200
mà nhiều tín đồ biết
02:01
that, have faith in God, but tie your camel first.
38
121340
3400
đó là, hãy tin vào Chúa, nhưng có trách nhiệm với bản thân bạn trước.
02:05
As a dad,
39
125060
1160
Trong vai trò người bố,
02:06
I felt utterly hopeless with Nusayba's cancer.
40
126260
3360
tôi cảm thấy hoàn toàn tuyệt vọng trước bệnh ung thư của Nusayba.
02:09
I'm the dad, I'm supposed to fix things.
41
129660
2680
Tôi là người bố, người lẽ ra phải sửa chữa mọi thứ.
02:12
But I couldn't fix cancer.
42
132340
2000
Nhưng tôi không thể chữa bệnh ung thư.
02:14
Cancer plays for all the marbles.
43
134380
2920
Ung thư như được ăn cả, ngã về không.
02:17
It's a relentless, brutal, remorseless killing machine.
44
137340
4200
Nó là một cỗ máy giết chóc tàn nhẫn, hung bạo, không thương xót.
02:21
It does not care about your vacation plans.
45
141580
2680
Nó không quan tâm về kế hoạch kỳ nghỉ của bạn.
02:24
It does not care about your bucket list.
46
144300
1960
chả tư lự thứ bạn cần
Không quan tâm danh sách Netflix.
02:26
It does not care about your Netflix queue.
47
146300
2080
02:28
It comes for everything.
48
148420
2920
Nó đến và lấy đi tất cả.
02:31
Then, coronavirus.
49
151340
1960
Và rồi Virus Corona.
02:33
Awesome.
50
153340
1200
Thật kinh hoàng.
02:34
How do I defeat coronavirus?
51
154540
2080
Làm sao tôi có thể đánh bại Virus Corona?
02:36
A 41-year-old, middle-aged, slightly overweight male with flat foot.
52
156620
4760
Một người đàn ông 41 tuổi, trung niên, hơi thừa cân với bàn chân bẹp.
02:42
It's easy to feel helpless,
53
162100
3080
Thật dễ để cảm thấy vô vọng,
02:45
out of control, adrift.
54
165220
1680
vượt tầm kiểm soát, vô định.
02:47
But at the end of the day,
55
167420
1920
Nhưng cuối cùng,
02:49
try letting go of what you can't control
56
169380
3920
hãy cố gắng buông bỏ những thứ bạn không thể kiểm soát
02:53
and just focus on what you can control.
57
173340
2960
và chỉ tập trung vào những thứ bạn có thể kiểm soát.
02:56
The simple stuff.
58
176700
1200
Những thứ đơn giản.
02:58
Wear a mask.
59
178340
1160
Đeo khẩu trang.
02:59
Get vaccinated.
60
179860
1200
Tiêm phòng.
03:01
Take care of your daily chores.
61
181380
2280
Làm những công việc hàng ngày của bạn.
03:04
Something that makes you feel that you have some control,
62
184220
2680
Những thứ khiến bạn cảm thấy rằng bạn có thể kiểm soát,
03:06
some agency in this world.
63
186940
1400
một vài thứ trên thế giới.
03:08
When it came to Nusayba,
64
188380
1520
Khi nhắc tới Nusayba,
03:09
that meant as a dad, just to be present, you know,
65
189900
3320
có nghĩa là trong vai trò người bố, trong hiện tại, bạn biết đấy,
03:13
building her her Lego Friends set when she asked me to build it.
66
193260
3440
lắp cho cô bé bộ Lego Friends khi cô bé nhờ.
03:16
Watching "Frozen" 39 times,
67
196740
2000
Xem “Nữ hoàng băng giá” 39 lần,
03:18
then followed by "Zootopia" 46 times,
68
198780
2520
và tiếp theo đó là “Zootopia” 46 lần,
03:21
then followed by "Moana" 56 times.
69
201300
2360
và sau đó là “Moana” 56 lần.
03:23
Getting her the tasty frozen yogurt from the hospital vending machine
70
203700
3960
Mang món sữa chua đông lạnh ngon tuyệt từ máy bán hàng tự động bệnh viện
03:27
that she loved.
71
207660
1240
mà cô bé yêu thích.
03:28
Do what you can the best you can.
72
208940
3400
Làm những gì tốt nhất bạn có thể.
03:32
Have hope, but tie your camel first.
73
212380
3240
Hãy giữ vững hy vọng, nhưng có trách nhiệm với bản thân mình trước.
03:35
And then be like Elsa from "Frozen"
74
215660
3160
Và như Elsa trong “Nữ hoàng băng giá”
03:38
and let the rest go.
75
218860
1400
hãy buông những thứ còn lại.
03:40
Number two:
76
220580
1120
Số hai:
03:42
invest in joy.
77
222580
1920
đầu tư vào niềm vui.
03:44
Make the intention to actively invest in this thing called joy every day.
78
224980
6280
Hãy chủ động đầu tư vào thứ mà ta gọi là niềm vui mỗi ngày.
03:51
Almost like a workout.
79
231300
1160
Gần như tập thể dục vậy.
03:52
You have to commit to it.
80
232500
1560
Bạn phải hết lòng với nó.
03:54
It has to be a discipline.
81
234060
1920
Nó phải là một kỷ luật.
03:55
Build and flex that muscle.
82
235980
2000
Xây dựng và uốn nắn cơ bắp đó.
03:58
The world does not need more masochists or martyrs.
83
238020
2960
Thế giới không cần thêm bất cứ kẻ bạo dâm hay tử vì đạo.
04:01
It does not need more overworked, overstressed burnouts.
84
241020
4280
Nó không cần phải làm việc quá mức, kiệt sức vì mệt mỏi.
04:05
New rule for 2022.
85
245340
1880
Luật mới cho năm 2022.
04:07
You deserve to have moments of joy, even if they are fleeting,
86
247260
3840
Bạn xứng đáng có những khoảnh khắc vui vẻ, dù chỉ là thoáng qua,
04:11
every day that you are alive.
87
251140
2160
mỗi ngày bạn sống.
04:13
And you have to take those moments,
88
253300
2080
Và bạn phải nắm bắt những khoảnh khắc này,
04:15
you have to grab them, you have to seize them.
89
255420
2360
bạn phải ôm lấy nó, bạn phải gìn giữ nó.
04:17
I love food,
90
257820
1160
Tôi yêu đồ ăn,
04:19
so I learned how to cook Pakistani food,
91
259020
1920
nên tôi đã học nấu đồ ăn Pakistan,
04:20
took my mom's recipes during lockdown.
92
260940
2040
lấy công thức của mẹ lúc cách ly cộng đồng.
04:22
My kids love Lego, so that means now I love Lego.
93
262980
3320
Các con của tôi yêu Lego, có nghĩa là bây giờ tôi cũng yêu Lego.
04:26
I love drinking chai.
94
266340
1240
Tôi thích uống trà chai.
04:27
I make a cup of chai every day, it makes me happy.
95
267620
2360
Tôi làm một cốc trà chai mỗi ngày, nó khiến tôi vui.
04:30
No matter how much stress or pain or misery I was going through,
96
270020
4560
Dù có bao nhiêu căng thẳng hay đau đớn khổ sở tôi phải trải qua,
04:34
I made sure to invest time every day,
97
274620
2800
tôi đã đảm bảo thời gian mỗi ngày,
04:37
to invest in things and people
98
277460
1920
để đầu tư vào những thứ, những người
04:39
and experiences that gave me joy.
99
279420
2120
và những trải nghiệm cho tôi niềm vui.
04:41
And finally, number three.
100
281580
1720
Và cuối cùng, điều thứ ba.
04:43
I would recommend, humbly, invest in the narrative of hope
101
283660
5040
Tôi xin đề xuất, một cách khiêm tốn, đầu tư vào hy vọng
04:48
because the alternative is apathy and cynicism.
102
288700
3920
bởi vì nếu không, ta sẽ chỉ có sự thờ ơ và hoài nghi.
04:53
Investing in hope is painful.
103
293140
2120
Đầu tư vào hy vọng thật đau đớn.
04:55
It means opening yourself up to the possibility of pain,
104
295300
3880
Nó có nghĩa là bạn phản đối mặt với khả năng của sự khổ đau,
04:59
betrayal and disappointment.
105
299180
2520
sự phản bội và nỗi thất vọng.
05:01
It's easier to court cynicism, right?
106
301740
2160
Quả là dễ hơn để hoài nghi, phải không?
05:03
You expect nothing, so you lose nothing.
107
303900
2360
Nếu không mong đợi, bạn chẳng mất gì.
05:06
But it also means you have resigned yourself to the cheap seats.
108
306300
3600
Nhưng nó cũng có nghĩa là bạn phải chấp nhận lui về ghế rẻ hơn.
05:09
You are a spectator who yells out "Boo,"
109
309900
2560
Bạn là khán giả thét lên tiếng “Boo”
05:12
instead of being a participant in the ring where your nose could get bloody,
110
312460
3600
thay vì là một người trong trận nơi mà mũi bạn có thể đẫm máu
05:16
but at least you're pushing the ball forward.
111
316100
2120
nhưng ít nhất bạn đang đẩy bóng đi trước.
05:18
It means choosing apathy and nihilism, which is comforting and easy,
112
318220
4800
Nó có nghĩa là thờ ơ và hư vô, cái mà rất dễ chịu và dễ dàng
05:23
but also lazy and destructive.
113
323060
1960
nhưng cũng rất biếng nhác và tiêu cực.
05:25
During Nusayba's cancer,
114
325820
1160
Lúc Nusayba bị ung thư,
05:27
I used to sit up every night after my family went to sleep
115
327020
3080
tôi đã từng thức mỗi đêm sau khi cả nhà đi ngủ
05:30
and I stayed up till, like, three or four am, I couldn't sleep.
116
330100
3040
và tôi thức đến ba hay bốn giờ sáng, tôi không thể ngủ.
05:33
And instead I imagined,
117
333140
1160
Và tôi đã nghĩ,
05:34
like Doctor Strange in "Avengers: Endgame,"
118
334340
2280
như Doctor Strange trong “Avengers: Endgame”
05:36
with the time stone,
119
336620
1400
với hòn đá thời gian,
05:38
every possible scenario and outcome, just to prepare myself as a father.
120
338060
3560
về mọi tình huống có thể xảy ra, chỉ để chuẩn bị tinh thần như một người cha.
05:41
I had to emotionally prepare for every outcome.
121
341660
2640
Tôi phải chuẩn bị tinh thần cho mọi kết cục.
05:44
So I used to imagine Nusayba dying.
122
344340
2280
Vì vậy tôi từng hình dung Nusayba mất đi.
05:47
I imagined burying her with my own hands.
123
347020
2640
Tôi hình dung chôn con bé với đôi tay tôi.
05:49
I imagined making the phone call to her grandparents,
124
349700
2480
Tôi hình dung gọi điện cho bà con bé,
05:52
explaining that she had died, listening to them cry.
125
352220
2840
nói rõ rằng con bé đã ra đi,
lắng nghe tiếng khóc của họ.
05:55
I imagined living the rest of my life like a shell of a man,
126
355100
3600
Tôi tưởng tượng sống cả đời mình như một người vô thần,
05:58
but pretending to put a smile on my face
127
358740
1920
nhưng giả vờ vui tươi
06:00
because I had a son to raise and now a daughter.
128
360700
2600
bởi vì tôi còn đứa con trai
và cả một bé gái nữa.
06:03
My wife, badass that she is,
129
363300
1880
Vợ tôi, ngầu vậy thôi,
06:05
was also pregnant during Nusayba's cancer.
130
365220
3600
cũng mang thai lúc Nusayba bị ung thư.
06:09
I had to be prepared.
131
369340
1560
Tôi phải chuẩn bị kĩ.
06:10
But I also chose to invest in a narrative in which Nusayba lived.
132
370940
3760
Nhưng tôi cũng chọn tập trung vào
viễn cảnh mà Nusayba còn sống.
06:14
And I imagined seeing her alive
133
374740
2320
Và tôi hình dung nhìn thấy con bé còn sống
06:17
with a liver transplant, smiling,
134
377100
2080
do ghép gan, con bé cười,
06:19
regaining her hair, full of joy and life.
135
379220
2520
nuôi lại mái tóc dài, tràn đầy niềm vui và sức sống
06:22
I preferred that story.
136
382300
2200
Tôi thích phiên bản đó hơn.
06:24
That's the story I invested in,
137
384940
2480
Đó là phiên bản tôi chọn,
06:27
even as we were sitting on the edge of what seemed like a falling cliff,
138
387460
4120
ngay cả khi chúng tôi ngồi trên bờ vực giống như một vách đá sắp rơi xuống,
06:31
I decided I would put out the lawn chair and at least enjoy the scenery.
139
391620
4400
tôi chọn việc bỏ ghế ra bãi cỏ và ít nhất tận hưởng phong cảnh.
06:36
Over 500 people, mostly strangers,
140
396500
2280
Hơn khoảng 500 người, hầu hết là người lạ,
06:38
chose to sign up to be donors for Nusayba,
141
398820
3040
đã chọn đăng ký làm người hiến tặng cho Nusayba,
06:41
even people who told me they hated me for my politics.
142
401860
3680
thậm chí những người đã nói rằng họ ghét tôi vì tư tưởng chính trị của tôi.
06:45
They were moved by her story.
143
405580
1800
Họ xúc động bởi câu chuyện của bé.
06:47
Sometimes some people can change.
144
407820
3840
Đôi khi một số người có thể thay đổi.
06:52
Sometimes some people can choose to do and be good.
145
412060
5680
Đôi khi một số người có thể chọn để làm người tốt và việc tốt.
06:58
An anonymous donor, Shawn Zahir,
146
418180
1680
Một người hiến ẩn danh, Shawn Zahir,
06:59
decided to give a piece of his liver to a girl he never met
147
419860
3720
quyết định cho đi một miếng gan cho một cô gái anh ta chưa hề gặp
07:03
just so she could live.
148
423620
1640
chỉ để cho cô có thể sống.
07:05
I'm not Pollyanna.
149
425300
1440
Tôi không phải là Pollyanna.
07:06
I'm not a foolish, wide-eyed, naive optimist.
150
426740
2480
Tôi không phải là kẻ khờ dại, ngây thơ, lạc quan.
07:09
I'm a pragmatist,
151
429260
1560
Tôi là một người thực dụng,
07:10
fully aware of the many challenges and horrors we are facing.
152
430860
3680
nhận thức rõ về những thách thức và nỗi sợ hãi mà chúng ta phải đối mặt.
07:14
But through my own personal experience, if it is at all helpful,
153
434540
3120
Nhưng qua kinh nghiệm cá nhân của tôi, nếu nó có ích,
07:17
I can assure you that walking through this forest of horrors,
154
437700
4520
tôi có thể đảm bảo với bạn rằng bước qua khu rừng kinh hoàng này,
07:22
going on this journey, wherever it may lead,
155
442220
2920
bước trên con đường này, bất kể nó dẫn tới đâu,
07:25
if you choose to invest in hope,
156
445140
1680
nếu bạn chọn đầu tư vào hy vọng,
07:26
it at least makes the ride a bit sweeter and easier.
157
446860
4440
nó ít nhất làm cho chuyến đi ngọt ngào và dễ dàng hơn một chút.
07:31
And as the wise ram tells Po in “Kung Fu Panda 2,”
158
451740
4760
Như chú dê thông thái đã nói với Po trong Kung Fu Panda 2:
07:36
"Your story may not have such a happy beginning,
159
456540
4000
“Câu chuyện của bạn có thể không có một khởi đầu hạnh phúc,
07:40
but that does not make you who you are.
160
460580
2440
nhưng nó không định hình con người bạn.
07:43
It is the rest of it,
161
463060
1800
Quan trọng là phần còn lại,
07:44
who you choose to be."
162
464860
1880
bạn chọn trở thành người thế nào.”
07:46
Right now,
163
466740
1400
Ngay bây giờ,
07:48
survival is victory in this story that we are living.
164
468140
4160
sống sót là chiến thắng trong câu chuyện chúng ta đang sống.
07:52
We are alive during a pandemic.
165
472340
2000
Chúng ta đang sống trong một đại dịch.
07:54
We are winning.
166
474380
1160
Chúng ta đang thắng.
07:55
And just for that, we should be grateful.
167
475580
1960
Và chỉ vì điều đó, chúng ta nên biết ơn.
07:57
And I hope the choices we make in these challenging times will,
168
477940
3520
Và tôi hi vọng những sự lựa chọn của ta trong thời điểm khó khăn sẽ,
08:01
Inshallah, God willing,
169
481460
1240
theo ý của Allah,
08:02
lead to a better story for all of us.
170
482700
2400
dẫn tới một câu chuyện tốt hơn cho tất cả chúng ta.
08:05
And I believe that begins with choosing to invest in hope
171
485140
3760
Và tôi tin rằng điều đó bắt đầu với việc lựa chọn đầu tư vào hy vọng
08:08
during hopeless times.
172
488940
1680
trong những khoảng tăm tối.
08:11
Whitney Pennigton Rogers: Thanks so much for that.
173
491540
2400
Whitney Pennington Rodgers: Cảm ơn rất nhiều.
08:13
It was really wonderful to hear,
174
493940
1560
Thật là tuyệt vời khi được nghe,
08:15
and I think we may even hear Nusayba in the background,
175
495500
2600
và tôi nghĩ ta còn nghe thấy Nusayba ở đằng sau,
08:18
which is, I think, exciting.
176
498100
1920
thứ tôi nghĩ là rất tuyệt vời.
08:20
WA: I'm sorry, that's her, it's virtual school,
177
500020
2240
WA: Xin lỗi, đó là con bé, bé đang học online.
08:22
I'm doing the best I can.
178
502300
1360
Tôi đang rất cố gắng.
08:23
The wildlings are right there.
179
503700
1880
Những kẻ tự do đang ngoài kia.
08:25
What's keeping us from the wildlings is a very thin wall, so let's pray.
180
505620
3600
Điều giữ ta khỏi những kẻ tự do là bức tường mỏng, vì vậy hãy cầu nguyện.
08:29
WPR: I think we talked about this before we started,
181
509580
2440
WPR: Tôi nghĩ ta đã nói về
điều này trước cả lúc đầu
08:32
that we're all at home right now.
182
512020
1640
rằng ta đều đang ở nhà bây giờ.
08:33
That's the thing I think we all know.
183
513700
2280
Đó là thứ mà chúng ta đều biết.
08:35
So that's what it is.
184
515980
2400
Chúng ta phải chấp nhận thôi.
08:38
I think before we dive into just talking more about what you've suggested
185
518740
3680
Tôi nghĩ trước khi chúng ta đi sâu vào về những gì bạn đã đề xuất
08:42
around growing hope,
186
522460
1560
về việc nuôi dưỡng hi vọng,
08:44
I'd love to start by talking a little bit about your book
187
524060
2680
Tôi muốn bắt đầu bằng việc nói về cuốn sách của bạn
08:46
"Go Back to Where You Came From,"
188
526740
1600
“Về lại cội nguồn,”
08:48
because I think that it will provide a nice foundation
189
528340
2560
bởi vì tôi nghĩ rằng nó sẽ là một nền tảng tốt
08:50
for, sort of, understanding your thinking around this
190
530900
2800
cho việc hiểu thêm về cách nghĩ của bạn về vấn đề này
08:53
and sort of how you've come to really embrace this.
191
533740
3360
và đại loại là bạn đã chấp nhận điều này như nào.
08:57
So I guess maybe you could start first by talking about the title of the book.
192
537820
5200
Vì vậy, tôi nghĩ rằng bạn có thể bắt đầu bằng cách nói về tiêu đề của cuốn sách.
09:03
You know, it's part memoir, part historical analysis,
193
543060
4320
Bạn biết đấy, nó vừa là hồi ký, vừa là nghiên cứu lịch sử,
09:07
part how-to guide on being inclusive and creating a place of belonging.
194
547380
5720
vừa là hướng dẫn về cách hòa nhập và tạo ra một nơi để thuộc về.
09:13
How did you come up with the title?
195
553940
1720
Làm thế nào mà bạn nghĩ ra tiêu đề?
09:15
Why did you choose this for the title of your book?
196
555700
2400
Tại sao bạn lại chọn cái tên này cho cuốn sách?
09:18
WA: So the title is “Go Back to Where You Came From:
197
558140
2440
WA: Tiêu đề là “Về lại cội nguồn:
09:20
And Other Helpful Recommendations on How to Become American.”
198
560580
2880
Và các khuyến nghị hữu ích khác về cách trở thành người Mỹ.”
09:23
Very deliberate tongue in cheek, both ugly and funny, right?
199
563460
3120
Cảm giác rất không nghiêm túc, cả xấu xí lẫn hài hước, đúng không?
09:26
Because I believe that's the lived experience of life.
200
566620
2520
Bởi vì tôi tin đó là trải nghiệm đã qua của sự sống.
09:29
But that's the lived experience of many Americans
201
569180
2320
Nhưng đó là trải nghiệm đã qua của nhiều người Mỹ,
09:31
who are still trying to love a country that doesn't love us back.
202
571500
3080
những người đang cố gắng yêu cái đất nước mà không hề yêu lại họ.
09:34
And so how do you respond to that pain?
203
574620
3000
Và bạn phản ứng với nỗi đau đó như thế nào?
09:37
And some people cry, as you can tell, I laugh.
204
577660
3880
Và một số người khóc, như bạn biết đó, còn tôi sẽ cười.
09:41
And so this book is also an elegy
205
581540
2680
Và vì vậy cuốn sách này cũng là một khúc bi thương
09:44
for the rest of us
206
584260
1760
cho tất cả chúng ta
09:46
who are still striving to be co-protagonists
207
586020
2360
những người đang cố gắng làm nhân vật chính
09:48
of this American narrative.
208
588420
1680
trong câu chuyện nước Mỹ này.
09:50
And the book tries to expand and stretch this country
209
590100
3840
Và cuốn sách cố gắng mở rộng và kéo dài đất nước này
09:53
to accommodate all of us
210
593980
1840
để phục vụ tất cả chúng ta
09:55
to become the multiracial democracy it has to become.
211
595820
2720
để trở thành nền dân chủ đa sắc tộc nó cần trở thành.
09:58
Or else I believe it'll all fail.
212
598580
1840
Ngược lại, tôi tin là tất cả sẽ bại.
10:00
And it's done with a lot of humor and hope,
213
600420
2040
Nó được viết với sự hài hước và hy vọng,
10:02
and throughout the journey, you read the book,
214
602500
2200
và thông qua hành trình đó, bạn đọc cuốn sách,
10:04
you know, I talk about Nusayba's cancer,
215
604700
1960
tôi nói về bệnh ung thư của Nusayba,
10:06
but there's lots of interesting things that happen to me.
216
606700
2680
nhưng có rất nhiều điều thú vị xảy ra với tôi.
10:09
WPR: To put it mildly.
217
609420
1200
WPR: Nói nhẹ nhàng là.
10:10
WA: Yeah, my life is like a telenovela,
218
610620
1920
WA: Cuộc sống của tôi như bộ kịch vậy,
10:12
like a Mexican soap opera for better and for worse.
219
612540
2880
như bộ kịch Mexico dù tốt hay là xấu.
10:15
And so I hope that when you get to the end part,
220
615460
3960
Và tôi hi vọng rằng khi bạn tới phần kết,
10:19
where I talk about "invest in hope, but tie your camel first,"
221
619460
2920
khi mà tôi nói về “tin vào hy vọng, nhưng hãy tự tin đã,”
10:22
the hope that I give the audience for the future,
222
622420
4040
hy vọng mà tôi cho khán giả cho tương lai,
10:26
I don't want it to make it a hallmarky,
223
626500
2600
tôi không muốn nó trở thành màu mè,
10:29
fake, saccharine, Hollywood ending.
224
629140
3040
giả dối, ủy mị như cái kết của Hollywood.
10:32
I want you to really, like, I want it to be earned.
225
632180
3560
Tôi muốn bạn thực sự thích nó, tôi muốn nó được tìm thấy.
10:35
And you know, the way to earn it is to confront the horrors,
226
635780
4680
và bạn biết đó, cách để thấy nó là đương đầu với sợ hãi,
10:40
confront the challenges, name it, own it.
227
640460
2000
đối đầu thử thách, giành lấy nó.
10:42
Talk about the pain, wear the mileage and the scars.
228
642460
3240
Nói về nỗi đau, mặc sức dặm vá những vết sẹo.
10:45
But despite all of that, you still persist, right?
229
645740
3680
Nhưng bất chấp những điều đó, bạn vẫn kiên trì, phải không?
10:49
And because I agree, I mean,
230
649460
2240
Và bởi vì tôi đồng ý, ý tôi là,
10:51
what I said in the speech, the five-minute talk that I just gave you,
231
651700
3320
những gì tôi đã nói trong bài, cuộc nói chuyện năm phút vừa đưa ra,
10:55
I believe in it.
232
655060
1160
tôi tin tưởng vào nó.
10:56
I've been on all the sides in moments of deep despair.
233
656220
2520
Tôi đã trải qua rất nhiều trong lúc tuyệt vọng.
10:58
I've been there, of darkness of pain,
234
658780
2000
Tôi đã ở đó, trong tăm tối của nỗi đau,
11:00
and I realize if you tap out, it's over.
235
660820
2920
và tôi nhận ra nếu bạn bỏ cuộc, nó sẽ kết thúc.
11:03
If you tap out, it's done.
236
663780
1520
Nếu bạn bỏ cuộc, nó sẽ qua đi.
11:05
And what I've seen,
237
665340
1920
Và những gì tôi đã thấy,
11:07
and we'll probably talk about it because you read the book,
238
667300
2800
và ta có thể sẽ nói về nó bởi vì bạn đã đọc cuốn sách,
11:10
in those moments in my life where you feel like it's over, it's done,
239
670100
3480
trong các khoảnh khắc trong sự sống khi mà bạn cảm giác bất lực, vô vọng,
11:13
I'm at the edge of the cliff and I'm about to fall,
240
673580
3320
tôi đang ở rìa của vách đá và tôi sắp ngã,
11:16
there's been a plot twist.
241
676940
1840
sẽ có một cú lộn ngược dòng.
11:19
Like, the the page turns,
242
679140
1840
Giống như khi lật trang,
11:21
and with it comes, like, a better story.
243
681020
2120
mở ra là một chuyện tốt hơn.
11:23
And so in the book I mention there was a time
244
683180
2440
Và trong cuốn sách tôi đề cập đã có một lúc
11:25
where I was completely broke, homeless,
245
685660
3320
tôi hoàn toàn nghèo khó, vô gia cư,
11:28
my parents were in jail, I was taking care of my grandparents.
246
688980
3200
bố mẹ tôi ở tù, tôi thì chăm sóc ông bà của tôi.
11:32
And I’m like, there’s no way, I couldn’t even imagine my future.
247
692220
3240
Và tôi kiểu, không đời nào, tôi không thể hình dung ra tương lai.
11:35
I couldn't imagine living to the age of 40.
248
695460
2080
Tôi không thể tưởng tượng sống đến 40 tuổi.
11:37
I thought I would be dead by 35.
249
697580
1560
Tôi nghĩ mình sẽ chết năm 35 tuổi.
11:39
I’m being honest with anyone who’s listening.
250
699140
2120
Tôi trung thực với bất kỳ ai đang lắng nghe.
11:41
My timeline, you know, I imagine a lot, like I said, like Doctor Strange,
251
701260
3520
Cuộc đời của tôi, tôi đã nghĩ rất nhiều, như Doctor Strange,
11:44
it ended at 35, I just couldn't imagine it.
252
704820
2000
nó tàn lúc 35, tôi không tài nào nghĩ ra.
11:46
And I just knew that I would die.
253
706860
1600
Tôi chỉ biết rằng tôi sẽ chết.
11:48
It’d be over, and I almost did die.
254
708500
1720
Nó sẽ kết thúc, và tôi đã sắp chết.
11:50
But here I am, sitting in my home,
255
710260
2160
Nhưng tôi đây, đang ngồi trong nhà mình,
11:52
married to a woman who's way better than me,
256
712460
2240
kết hôn với một người phụ nữ giỏi hơn tôi,
11:54
I married way up.
257
714740
1240
Tôi lấy người quá tốt.
11:56
Like, hotter than me, smarter than me,
258
716020
1840
Đẹp hơn tôi, thông minh hơn tôi,
11:57
like, it’s ridiculous, not even cool.
259
717900
1920
thật không thể tin được.
11:59
And then I got three kids and then Nusayba, who was supposed to die,
260
719820
3200
Và sau đó tôi có ba đứa con và Nusayba, đứa được cho là sẽ chết,
12:03
that’s what they told me, she wouldn’t make it.
261
723060
2200
đó là điều họ đã nói, con bé sẽ không qua khỏi.
12:05
They said every complication against this girl is happening,
262
725300
3240
Họ nói mọi biến chứng chống lại con bé đều đang xảy ra,
12:08
you could just hear her chirping right now,
263
728580
2040
bạn có thể nghe con bé ríu rít bây giờ.
12:10
I'm sure you guys can hear her chirping, that's Nusayba.
264
730660
2720
Tôi chắc các bạn có thể nghe con bé líu lo, đó là Nusayba.
12:13
So you never know, you never know.
265
733380
2160
Vì thế bạn không thể nào lường trước được.
12:15
WPR: We have a question that came in from Darcy,
266
735540
2280
WPR: Chúng tôi có một câu hỏi đến từ Darcy,
12:17
where Darcy asked, "The idea of investing in hope is a great one.
267
737860
3080
Darcy hỏi: “Ý tưởng đầu tư vào hy vọng là một điều tuyệt vời.
12:20
But how can we make it tangible?
268
740940
1560
Nhưng làm sao ta hiện thực nó?
12:22
You mentioned visualization or avoiding complaining,
269
742540
2680
Bạn đã đề cập đến hình ảnh hóa hoặc tránh phàn nàn,
12:25
but how else can we actually bring this to life?"
270
745260
2520
nhưng có cách khác để mang nó vào cuộc sống không?”
12:27
WA: It's a very good question,
271
747780
1480
WA: Đây là một câu hỏi rất hay,
12:29
and that's where I say, tie your camel first.
272
749300
2800
và đó là lúc tôi nói, hãy chịu tin tưởng trước.
12:33
You have to exhaust yourself of every possibility within your control.
273
753180
4520
Bạn phải vắt kiệt sức mình ở mọi khả năng trong tầm kiểm soát.
12:38
You know, and after that, you have to let go.
274
758260
2120
Bạn biết đấy, và sau đó, bạn phải buông bỏ.
12:40
I'll give you an example, I mention it in the book.
275
760380
2680
Tôi sẽ cho bạn một ví dụ, tôi đã đề cập trong cuốn sách.
12:43
There was a moment, my parents were in jail.
276
763060
2480
Đã có lúc, cha mẹ tôi đã ở trong tù.
12:45
I'm 21 years old, I have to leave school.
277
765580
2360
Tôi thì 21 tuổi, phải nghỉ học.
12:47
I'm taking care of my grandparents,
278
767940
1880
Tôi chăm sóc ông bà của tôi,
12:49
my grandmothers, who used to live with me.
279
769860
2000
họ đã từng sống với tôi.
12:51
I'm an only child.
280
771900
1160
Tôi là đứa con một.
12:53
I have to care of the family business,
281
773100
1840
Tôi phải lo việc kinh doanh gia đình,
12:54
I have to pay the lawyer.
282
774940
1320
Tôi phải trả tiền luật sư.
12:56
It's post-9/11, my community turns vicious and cruel.
283
776300
4280
Đó là sau ngày 9/11, cộng đồng của tôi trở nên hằn học và tàn khốc.
13:00
Bad news travels fast, ladies and gentlemen,
284
780620
2080
Tin xấu thì lan nhanh, thưa quý vị,
13:02
bad news travels fast.
285
782740
1560
tin xấu thì lan nhanh.
13:04
I'm surgical with my budget.
286
784340
1960
Tôi tiết kiệm với ngân sách của tôi.
13:06
I have an Excel sheet.
287
786340
1280
Tôi có trang tính Excel.
13:07
I've got to pay all the bills.
288
787660
2040
Tôi phải trả tất cả các hóa đơn.
13:09
According to my Excel sheet,
289
789700
1600
Theo trang tính Excel của tôi,
13:11
after I withdrew the 20 dollars from Wells Fargo
290
791340
2880
sau khi tôi rút 20 đô la từ Wells Fargo
13:14
on the corner of Warm Springs and Mission,
291
794260
2280
ở góc Warm Springs và Mission,
13:16
I was supposed to have 71 dollars left.
292
796580
2600
tôi đáng lẽ sẽ còn 71 đô la.
13:19
I go to the ATM of Wells Fargo.
293
799220
2280
Tôi đến máy ATM của Wells Fargo.
13:22
I take out the 20 bucks, I get the receipt.
294
802180
3040
Tôi rút 20 đô la, tôi nhận biên lai.
13:25
I look at the bottom, instead of 71 dollars,
295
805220
2840
Tôi nhìn xuống phía dưới, thay vì 71 đô la,
13:28
it was 00.03.
296
808060
4080
nó là 00.03.
13:32
I had 20 dollars, 00.03,
297
812460
3200
Tôi có 20 đô la, 00.03,
13:35
I had to pay the bills, pay the lawyer,
298
815660
2240
tôi phải trả hóa đơn, trả tiền cho luật sư
13:37
take care of my family.
299
817940
1440
chăm sóc gia đình.
13:39
And I swear to you, at that time ...
300
819420
2960
Và tôi thề với bạn rằng, vào thời điểm đó...
13:42
I mean, honestly, I said: “I have done everything in my power.
301
822420
3520
Ý tôi là, tôi đã nói: “Tôi đã làm mọi thứ trong khả năng mình.
13:45
I am exhausted.
302
825980
1560
Tôi kiệt sức rồi.
13:47
What can I do with three cents?”
303
827860
1560
Tôi có thể làm gì với ba cents?”
13:49
I didn't even get angry, I didn't get upset.
304
829460
2120
Tôi không nổi giận, tôi không buồn bực.
13:51
I remember this vividly, it was a beautiful Bay Area day,
305
831580
2720
Tôi nhớ về kí ức đẹp này, đó là một ngày đẹp trời ở vịnh,
13:54
anyone who lives there knows, 4pm, little bit of a windy breeze.
306
834340
3200
bất cứ ai sống ở đó đều biết, bốn giờ chiều, gió nhẹ thoảng qua.
13:57
The sun was still there, it was just idyllic.
307
837540
2120
Mặt trời vẫn ở đó, nó thật sự bình dị.
13:59
And I remember I started laughing, look at the receipt,
308
839700
2640
Và tôi nhớ rằng tôi đã cười, nhìn vào biên lai,
14:02
and a couple of people behind me
309
842340
1560
và một vài người phía sau tôi
14:03
were trying to figure out what’s wrong with this guy.
310
843900
2520
đang cố gắng tìm ra có chuyện gì với anh chàng này.
14:06
Because I didn’t know what to do, I just chuckled, I had three cents left.
311
846460
3480
Bởi vì tôi không biết phải làm gì, tôi chỉ cười thầm, tôi chỉ còn ba xu.
14:09
So this is what I did.
312
849940
1200
Đây là điều tôi đã làm.
14:11
I took the 20 dollars, went across the street and decided to splurge.
313
851180
3240
Tôi lấy 20 đô la, đi qua đường và quyết định phung phí.
14:14
I went to Subway
314
854420
1720
Tôi đến Subway
14:16
and had a Subway supersized meal,
315
856180
2840
và ăn một bánh Subway siêu lớn,
14:19
foot-long tuna sandwich with all the workings and avocado.
316
859060
3680
cái bánh mì kẹp cá ngừ dài 30 cm với tất cả các nguyên liệu và bơ.
14:22
And then I decided to have two chocolate chip cookies.
317
862780
2600
Và sau đó tôi chọn ăn hai chiếc bánh quy sô cô la.
14:25
Then I went next door and had -- what is a Venti?
318
865380
2760
Sau đó, tôi đi đến tòa kế bên và hỏi- size Venti là gì?
14:28
What's the largest one at Starbucks?
319
868180
1880
Cỡ ly lớn nhất ở Starbucks là gì?
14:30
WPR: I think Venti, I don't drink coffee.
320
870100
2200
WPR: Tôi nghĩ Venti, tôi chả uống cà phê.
14:32
WA: Venti caramel frappe with extra caramel drizzle, right?
321
872300
3680
WA: Venti caramel frappe có thêm ít caramel, phải không?
14:36
And I had now 20 dollars became 10 dollars.
322
876020
3000
Và bây giờ 20 đô la đã trở thành 10 đô la.
14:39
I went home, and I told my grandmother,
323
879060
2880
Tôi về nhà, và tôi nói với bà tôi:
14:41
I said, "I've done everything I possibly could.
324
881980
3120
“Cháu đã làm mọi thứ tôi có thể làm.
14:45
There's nothing else I can do.
325
885140
1600
Cháu không thể làm được gì khác.
14:46
We have 10 bucks left, I'm sorry."
326
886780
2480
Chúng ta chỉ còn 10 đô la, cháu xin lỗi. ”
14:49
I had some Dal Chawal that night watched a Netflix movie.
327
889300
3640
Bữa tối đó tôi ăn Dal Chawal, coi một bộ phim Netflix.
14:52
And I remember, I said this in the book, I let go.
328
892980
2920
Và tôi nhớ, tôi đã nói điều này trong cuốn sách, tôi từ bỏ.
14:55
There's nothing else I could do.
329
895940
1560
Tôi không thể làm được gì khác.
14:57
I completely let go.
330
897500
1200
Tôi hoàn toàn buông bỏ.
14:58
I said, Allah, whatever happens, Inshallah, I leave it up to you.
331
898700
3120
Tôi nói, Allah, bất cứ thứ gì xảy ra, Inshallah, tôi xin nhờ ngài.
15:01
I've done everything within my powers,
332
901820
1960
Tôi đã làm mọi thứ trong khả năng mình,
15:03
like, everything I could possibly think of, I've done.
333
903820
2600
mọi thứ tôi có thể nghĩ tới, tôi đã thử.
15:06
This is it, like, you want to save me, save me,
334
906420
2240
Thế là xong, nếu ngài muốn cứu tôi, hãy cứu tôi,
15:08
you don't want to save me, whatever, I enjoyed my Subway meal.
335
908700
2960
ngài không cứu tôi cũng được, dù sao tôi đã ăn được bữa Subway.
15:11
And I remember, this is really interesting,
336
911660
2000
Và tôi nhớ, điều này thực sự thú vị,
15:13
I had the best night's sleep that night that I have ever had in my life.
337
913700
3720
Tôi đã có một giấc ngủ ngon nhất vào đêm đó trong cả cuộc đời.
15:17
I remember that sleep to this day.
338
917460
2120
Tôi vẫn nhớ giấc ngủ đó tới giờ.
15:19
I have prayed for that sleep.
339
919620
1400
Tôi đã cầu mong có được nó.
15:21
I felt like I was a baby in my mother's womb.
340
921020
2880
Tôi cảm thấy như tôi là một đứa trẻ trong bụng mẹ.
15:23
I tried to wonder why.
341
923940
1560
Tôi cố tự hỏi tại sao.
15:25
It's because I knew that I did everything within my powers,
342
925500
2840
Bởi vì tôi biết tôi đã làm mọi thứ trong khả năng mình,
15:28
I exhausted myself, and I let it go.
343
928380
2000
tôi đã kiệt sức, và tôi buông bỏ.
15:30
And then what happened,
344
930420
1200
Sau đó điều gì đã xảy ra,
15:31
somehow, I got a loan and 2,500 bucks came.
345
931660
2440
một cách nào đó, tôi vay được và có được 2.500 đô.
15:34
And the story continued.
346
934140
2000
Và câu chuyện tiếp tục.
15:36
And so when you're saying about doing something tangible,
347
936180
2720
Và vì vậy khi bạn nói về làm một điều gì đó hữu hình,
15:38
it's not just me saying that like,
348
938940
1640
không chỉ tôi nói như thế,
15:40
you have to have some feeling of control and autonomy
349
940620
2520
bạn phải có một chút cảm giác kiểm soát và tự chủ
15:43
in what is a world where you feel adrift
350
943140
2440
ở trong thế giới mà bạn thấy lạc lõng
15:45
and the ground is shifting beneath your feet.
351
945580
2160
và mặt đất đang chuyển dịch dưới chân bạn.
15:47
Those small chores that you take for granted,
352
947780
2600
Những công việc nhỏ nhặt mà bạn cho là bình thường,
15:50
they'll give you order, some discipline.
353
950420
2040
chúng sẽ cho bạn chút kỉ luật, tự chủ.
15:52
I’m making that chai. I’m painting this.
354
952500
2520
Tôi pha trà này. Tôi vẽ này.
15:55
I’m feeding my children. I took out the trash.
355
955060
2720
Tôi cho con ăn. Tôi đổ rác.
15:57
I did some work today.
356
957820
1360
Tôi làm một số việc hôm nay.
15:59
I can control this. I did this with my hands.
357
959220
2120
Tôi quản lý được nó. Tôi làm với bàn tay tôi
16:01
I'm still alive, right?
358
961380
1560
Tôi vẫn còn sống, phải không?
16:02
And then you plot and you do the best you can,
359
962980
2680
Và sau đó bạn bày mưu và bạn làm tốt nhất có thể,
16:05
and then you let go.
360
965700
1160
và sau đó từ bỏ.
16:06
And I think those daily chores, that daily routine, that you establish
361
966900
4200
Và tôi nghĩ những công việc hàng ngày, thói quen hàng ngày mà bạn thiết lập
16:11
gives you a sense of rhythm,
362
971100
1480
cho bạn cảm giác nhịp nhàng,
16:12
at the very least, says,
363
972620
1400
ít nhất thì như vậy,
16:14
"The world can take everything, but it won't take this.
364
974060
3800
“Thế giới có thể lấy đi mọi thứ, nhưng nó sẽ không lấy đi thứ này.
16:17
It won't take my delicious cup of chai that I made with my own hands.
365
977900
3680
Nó sẽ không lấy đi ly trà ngon lành mà tôi đã làm.
16:21
It won't take this little plant I plotted outside.
366
981580
5880
Nó sẽ không lấy đi cái cây nhỏ mà tôi đánh dấu ngoài kia.
16:27
It won't take my love for my kids.
367
987500
1800
Sẽ chả lấy đi tình yêu của tôi cho con.
16:29
It won't take that from me.
368
989340
1440
Nó sẽ chả lấy được nó từ tôi.
16:30
Not today, death, not today."
369
990820
2560
Không phải hôm nay, cái chết, không phải hôm nay.”
16:33
So I hope for whoever asked that question, I hope that was hopeful.
370
993380
3600
Tôi mong bất cứ ai hỏi câu hỏi đó, nó sẽ hữu ích.
16:37
[Get access to thought-provoking events you won't want to miss]
371
997420
2960
[Truy cập vào các sự kiện bạn không muốn bỏ lỡ]
16:40
[Become a TED Member at ted.com/membership]
372
1000420
2640
[Trở thành thành viên TED tại ted.com/membership]
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7