How Buildings Can Improve Life — Inside and Out | Doris Sung | TED

37,160 views ・ 2024-07-29

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Dang Khoa Reviewer: Nguyen Hue
00:03
So have you ever walked in front of a glass facade
0
3959
3837
Bạn đã bao giờ đi bộ trên mặt kính
00:07
and see yourself in the reflection and try to check yourself out?
1
7837
3295
và nhìn chính mình trong ảnh phản chiếu và cố gắng kiểm tra bản thân chưa?
00:11
Oh wait, wait, I forgot --
2
11925
1627
Ồ khoan đã, chờ đã, tôi quên mất
00:13
the glass facade is there not for you,
3
13593
2211
- mặt kính không dành cho bạn,
00:15
but it's for the people on the inside to get a great view out.
4
15845
3170
nhưng là dành cho những người bên trong để có được một cái nhìn tuyệt vời ra ngoài.
00:19
And they're probably looking at you picking the spinach from your teeth.
5
19015
3420
Và họ có thể đang nhìn bạn nhặt rau bina từ kẽ răng của mình.
00:22
(Laughter)
6
22477
1168
(Tiếng cười)
00:23
Have you ever walked in a city,
7
23645
2628
Bạn đã bao giờ đi bộ trong một thành phố,
00:26
come upon a very large commercial building,
8
26273
2043
băng qua một tòa nhà thương mại rất lớn,
00:28
and in the very hot heat of the summer, the doors fly open,
9
28358
3462
và trong cái nóng bỏng da của mùa hè, cánh cửa đang mở,
00:31
you feel that air-conditioned air come out and blast you,
10
31861
2712
bạn cảm thấy không khí điều hòa lọt ra và thổi vào bạn,
00:34
and you just sit there and wallow in that cool air?
11
34573
2794
và bạn ngồi đó, đắm mình trong làn không khí mát mẻ ?
00:37
Oh wait, I forgot,
12
37409
1918
Ồ khoan đã, tôi quên mất,
00:39
that cool air is for the people on the inside.
13
39369
2628
không khí mát mẻ đó là dành cho những người bên trong.
Đó là một tòa nhà tư nhân.
00:42
It's a private building.
14
42038
1377
00:43
They won't even let you in to use a bathroom.
15
43456
2128
Họ thậm chí sẽ không cho bạn vào để sử dụng phòng tắm.
00:45
(Laughter)
16
45625
1126
(Tiếng cười)
00:47
Have you ever wondered why cities get hotter and hotter every year?
17
47085
3795
đã bao giờ tự hỏi tại sao các thành phố ngày càng nóng hơn mỗi năm?
00:51
Oh, wait, I forgot.
18
51339
1919
Oh, khoan đã, tôi quên mất.
00:53
In order to cool these buildings,
19
53925
2086
Để làm mát các tòa nhà này,
00:56
the air conditioning systems have to give off air
20
56052
2795
các hệ thống điều hòa không khí phải tỏa ra không khí
00:58
and emit it to the atmosphere,
21
58888
2128
và thải nó ra khí quyển,
01:01
making it hotter and hotter every year,
22
61057
3337
làm cho thời tiết ngày càng nóng hơn mỗi năm,
01:04
contributing to the heat island effect.
23
64436
2586
góp phần tạo ra hiệu ứng đảo nhiệt.
01:07
So I'm an architect, a building tech innovator,
24
67814
3504
Tôi là một kiến trúc sư, một nhà đổi mới công nghệ xây dựng
01:11
and a 10,000-step-a-day pedestrian.
25
71318
2711
và là người đi bộ 10.000 bước mỗi ngày.
01:14
And I want to talk about how buildings
26
74070
2419
Và tôi muốn nói về cách các tòa nhà không chỉ
01:16
can not only benefit the people on the inside,
27
76489
3295
mang lại lợi ích cho những người bên trong,
01:19
but they can actually improve life for those on the outside.
28
79784
3838
mà còn thực sự có thể cải thiện cuộc sống cho những người ở bên ngoài.
01:24
So if you go back into history, things were different, right?
29
84164
4254
Nếu bạn ngược dòng lịch sử, mọi thứ khác hẳn, phải không?
01:28
In the cave, humans had to only worry about the interior,
30
88418
3420
Trong hang động, con người chỉ phải lo lắng về nội thất,
01:31
the outside facade was designed by nature.
31
91880
2711
mặt tiền bên ngoài được thiết kế bởi thiên nhiên.
01:36
Once leaving the cave,
32
96051
1626
Sau khi rời khỏi hang động,
01:37
humans then started to stack rocks to make shelter
33
97677
3379
con người sau đó bắt đầu xếp đá để làm nơi trú ẩn
01:41
and in doing so inadvertently made
34
101056
2586
và khi làm như vậy vô tình tạo ra
01:43
some the earliest facades.
35
103642
2043
những mặt tiền đầu tiên.
01:46
From there, culture refined,
36
106895
2878
Từ đó, văn hóa phát triển,
01:49
building construction techniques refined,
37
109773
2377
kĩ thuật xây dựng xây dựng tiến bộ,
01:52
they discovered that the outside facade that's very public-facing
38
112192
3962
họ phát hiện ra rằng mặt tiền bên ngoài cái mà vốn rất công cộng
01:56
can actually tell stories and narratives.
39
116154
2085
thật sự có thể kể những câu chuyện.
01:58
It could be used for public service.
40
118281
3379
Nó có thể được sử dụng cho dịch vụ công cộng.
02:01
So they can tell stories about the family, the histories, the conquests,
41
121660
4838
Họ có thể kể những câu chuyện về gia đình, lịch sử,
những cuộc chinh phục sự giàu có, địa vị,
02:06
the wealth, the status,
42
126498
1209
02:07
all these types of things appeared on facades,
43
127707
2169
tất cả những thứ này xuất hiện trước mặt tiền,
02:09
and facades became a thing.
44
129876
1335
và mặt tiền trở thành một thứ gì đó có ý nghĩa.
02:12
So fast forward, we have new technologies, new materials.
45
132170
4254
Rất nhanh chóng, chúng ta có công nghệ mới, vật liệu mới.
02:16
We're able to thin out the building so it's transparent, the facade itself.
46
136466
5589
Chúng ta có thể làm tòa nhà mỏng hơn để nó trong suốt, chính mặt tiền ấy.
02:22
But the problem is, glass is a very poor insulator.
47
142097
3211
Nhưng vấn đề là, thủy tinh là một chất cách điện rất kém.
02:25
And that glass then can let the heat in, the cool in,
48
145308
4546
Kính không thể để hơi nhiệt hoặc hơi lạnh lọt qua,
02:29
and we had to develop big air-conditioning systems,
49
149896
2711
và chúng ta phải phát triển hệ thống điều hòa không khí lớn,
02:32
heating systems to make the interiors even tolerable to stay in.
50
152649
4254
hệ thống sưởi ấm có thể không làm đồ nội thất bị hỏng
02:38
And more recently,
51
158029
1460
Và gần đây hơn,
02:39
we want to keep that transparency.
52
159489
2044
chúng tôi muốn giữ sự trong suốt đó.
02:41
We want the glass, the view.
53
161574
1961
Chúng tôi muốn kính, tầm nhìn.
02:43
But in order to do that and make the systems efficient,
54
163576
3587
Nhưng để làm điều đó và làm cho hệ thống hiệu quả,
chúng tôi đã phải mở rộng hệ thống mặt tiền đó một lần nữa.
02:47
we had to expand that facade system again.
55
167205
2503
02:49
So it's highly engineered now to keep out the heat, the cold,
56
169708
3962
Vì vậy, bây giờ nó được thiết kế cao cấp để tránh nóng, lạnh,
02:53
the moisture and glare.
57
173670
2627
độ ẩm và ánh sáng chói.
02:56
So all these systems, in order to make it happen,
58
176339
2836
Vì vậy, tất cả các hệ thống này, để biến điều đó thành hiện thực,
02:59
even have four panes of glass to do it.
59
179175
2711
thậm chí dùng bốn tấm kính
03:01
It's comfortable, it works.
60
181886
1585
Nó thoải mái, nó hoạt động.
03:03
But what do we do next?
61
183513
1835
Nhưng chúng ta sẽ làm gì tiếp theo?
03:05
So I would like to propose that that thickness of the facade
62
185390
2919
Tôi muốn đề xuất rằng độ dày của mặt tiền
03:08
still be used to make people on the inside comfortable.
63
188309
3170
vẫn được sử dụng để làm cho mọi người ở bên trong thoải mái.
03:11
But can we think about the outside portion of the facade
64
191479
3295
Nhưng chúng ta có thể nghĩ về phần bên ngoài của mặt tiền
03:14
benefiting people on the outside?
65
194816
3128
mang lại lợi ích cho những người ở bên ngoài không?
03:17
Can we actually think about those thousands of square feet of surface area?
66
197986
4045
Chúng ta có thể thực sự nghĩ về diện tích hàng nghìn feet vuông đó không?
03:22
No, millions of square feet of surface area inside the city
67
202073
4546
Không, hàng triệu feet vuông diện tích bề mặt bên trong thành phố
03:26
and use it for the public?
68
206661
2044
và sử dụng nó cho công chúng?
03:28
Can we use it for infrastructure and for public good?
69
208747
3920
Chúng ta có thể sử dụng nó cho cơ sở hạ tầng và lợi ích công cộng không?
03:32
So I'm going to show you a few technologies of other people that do that.
70
212667
3462
Tôi sẽ chỉ cho bạn một vài công nghệ của những người làm điều đó.
03:36
Here, we can make habitats for animals,
71
216171
3003
Ở đây, chúng ta có thể tạo môi trường sống cho động vật,
03:39
ecosystems like these for bees, birds, bats,
72
219215
3045
hệ sinh thái như thế này cho ong, chim, dơi,
03:42
all kinds of animals are even important to cities.
73
222302
3128
tất cả các loại động vật quan trọng đối với các thành phố.
03:46
This is a habitat for microorganisms.
74
226598
2169
Đây là môi trường sống của vi sinh vật.
03:48
They're invisible,
75
228808
1710
Chúng vô hình,
03:50
but they're essential to our livelihood,
76
230560
2502
nhưng chúng rất cần thiết cho sự sống của chúng ta,
03:53
just like the microbiomes inside your gut.
77
233104
3420
giống như các vi sinh vật bên trong ruột của bạn.
03:56
Think about the probiotic qualities of it.
78
236566
2669
Hãy nghĩ về giá trị sinh học của chúng.
03:59
The same thing has to happen to cities.
79
239277
2503
Điều tương tự cũng xảy ra với các thành phố.
04:01
Water is an important resource.
80
241780
2168
Nước là một nguồn tài nguyên quan trọng.
04:03
And so in this system it not only collects water,
81
243948
3003
Và trong hệ thống này, không chỉ thu thập nước
04:06
but it also can purify it
82
246993
2878
mà còn có thể làm sạch nước
04:09
as well as store it in a hyperlocalized way.
83
249913
3169
cũng như lưu trữ nó theo cách hướng tới cộng đồng.
04:13
So that places where water security is an issue
84
253124
3420
Vì vậy, những nơi mà cung cấp đủ nước là một vấn đề
04:16
starts to eliminate and reduce.
85
256586
2252
bắt đầu loại bỏ và giảm bớt.
04:18
Think about areas that have drought.
86
258880
1960
Hãy nghĩ về những khu vực có hạn hán.
04:21
And we can also modulate the surfaces,
87
261925
2919
Và chúng ta cũng có thể điều chỉnh các bề mặt
04:24
perforate the different types of materials
88
264844
2044
khoan qua các loại vật liệu khác nhau
04:26
in order to reduce the amount of noise pollution in streets.
89
266888
3295
để giảm lượng ô nhiễm tiếng ồn trên đường phố.
04:30
So think about garbage trucks, sirens, honking horns.
90
270183
3629
Hãy nghĩ về xe chở rác, còi báo động, huýt còi xe
04:33
That type of stuff can actually diminish with new technologies.
91
273853
3212
Những thứu đó thực sự có thể giảm đi bằng cách dùng công nghệ mới.
04:38
In my own work, I look at architecture
92
278900
2711
Trong công việc mình, tôi xem kiến trúc
04:41
as something that can contribute positively to sustainability, to equity
93
281611
4296
như một thứ có thể đóng góp tích cực cho sự bền vững,
04:45
and to wellness.
94
285907
1209
công bằng và khỏe mạnh.
04:47
I'm going to show you two technologies at different levels of development
95
287116
3796
Tôi sẽ chỉ cho bạn hai công nghệ ở các cấp độ phát triển khác nhau
04:50
that I use and apply to public health issues.
96
290954
3420
mà tôi áp dụng cho các vấn đề sức khỏe cộng đồng.
04:54
So the first one is a smog-eating panel for architecture.
97
294999
4797
Cái đầu tiên là một tấm hấp thụ ô nhiễm khói bụi cho kiến trúc.
04:59
And in this case,
98
299796
1168
Và trong trường hợp này,
05:01
it actually starts to filter particulate matter and noxious waste
99
301005
3921
nó thực sự bắt đầu lọc các vật chất dạng hạt và chất thải độc hại
05:04
in cities in urban-canyon areas.
100
304968
3420
ở các thành phố trong các khu vực hẻm núi đô thị.
05:09
So an urban canyon is when a street is lined by two very tall buildings
101
309013
4630
Một hẻm núi đô thị là khi một con phố được xếp bởi hai hàng tòa nhà rất cao
05:13
on both sides, right, forming a canyon-like scenario.
102
313685
4045
ở cả hai bên, tạo thành một khung cảnh giống như hẻm núi.
05:17
And what happens is in these areas, the air movement is very predictable.
103
317772
4129
Và những gì xảy ra là ở những khu vực này, chuyển động của không khí rất dễ đoán.
05:21
It comes from prevailing winds, from thermal convection,
104
321943
4129
Nó đến từ những cơn gió phổ biến, từ đối lưu nhiệt,
05:26
from the movement of vehicles in there.
105
326114
2544
từ sự chuyển động của các phương tiện trong đó.
05:28
And it moves in a circular pattern
106
328700
2210
Và nó di chuyển theo vòng tròn
05:30
where it makes it very difficult
107
330910
1585
khiến vật chất hạt nặng rất khó
05:32
for the heavy particulate matter to escape.
108
332495
2628
để thoát ra ngoài.
05:35
So therefore it just keeps going through
109
335164
2753
Do đó, nó cứ tiếp tục đi qua
05:37
and accumulates in the bottom over time, more and more.
110
337959
3128
và tích lũy dưới đáy theo thời gian, ngày càng nhiều hơn.
05:42
So what we're trying to do is modulate the surface
111
342046
2670
Những gì chúng tôi đang cố gắng làm là điều chỉnh bề mặt
05:44
so the surface can allow those prevailing winds to flow into these tubes,
112
344757
4213
để bề mặt có thể cho phép những cơn gió thịnh hành chảy vào các ống này,
lọc khói đó và di chuyển ra ngoài dưới dạng không khí trong lành.
05:49
to filter that smog and move out as fresh air.
113
349012
3920
05:52
So you can see here we use models and wind tunnels that we build
114
352932
3379
Bạn có thể thấy ở đây chúng tôi sử dụng các mô hình và đường hầm gió
mà chúng tôi đã xây dựng
05:56
as well as simulation modeling to test it.
115
356352
3045
cũng như mô hình mô phỏng để kiểm tra nó.
05:59
We pack the tubes together so that we can maximize the efficacy of it,
116
359439
4254
Chúng tôi xếp các ống lại với nhau để có thể tối đa hóa hiệu quả của nó,
06:03
as well as minimize the material it takes to make it.
117
363735
3753
cũng như giảm thiểu vật liệu cần thiết để chế tạo nó.
06:07
And we put them in such a position of where that wind flow is actually going,
118
367488
4964
Và chúng tôi đặt chúng ở vị trí nơi mà luồng gió thực sự đang đi,
06:12
and so that it would have an easy time going into the tubes, cleaning the air
119
372452
4588
và để nó có thể dễ dàng đi vào các ống, làm sạch không khí
và thoát ra ngoài như không khí trong lành
06:17
and coming out as fresh air.
120
377081
1502
06:19
We also use the thermal convection model,
121
379751
2502
Chúng tôi cũng sử dụng mô hình đối lưu nhiệt,
06:22
where in the case the pavement is heating the air,
122
382253
3170
trong trường hợp mặt đường đang làm nóng không khí,
06:25
that hot air wants to rise up the face of the building.
123
385465
3211
không khí nóng đó muốn dâng lên mặt của tòa nhà.
06:28
They can go into these tubes also to filter
124
388676
2836
Chúng cũng có thể đi vào các ống này để lọc
06:31
and then send out fresh air.
125
391554
1377
và sau đó đưa ra không khí trong lành.
06:32
So it's done in a very passive way.
126
392931
1918
Việc này được thực hiện một cách rất thụ động.
06:35
And not only do we try to apply this to building facades
127
395892
3086
Và chúng tôi không chỉ cố gắng áp dụng điều này cho mặt tiền tòa nhà
06:38
so that the facades are doing the cleaning,
128
398978
2419
để các mặt tiền thực hiện việc làm sạch
06:41
we want to actually design these bus shelters
129
401397
3671
chúng tôi muốn thực sự thiết kế những hầm trú ẩn xe buýt
06:45
that can use this kind of technology,
130
405068
1793
có thể sử dụng loại công nghệ này,
06:46
bringing the freshest pockets of air
131
406903
2044
mang lại không khí trong lành nhất
06:48
to the people who spend the most amount of time on the streets
132
408947
3128
cho những người dành nhiều thời gian trên đường phố
06:52
breathing the worst air.
133
412075
1710
hít thở không khí tồi tệ nhất.
06:55
Another technology that I'm working on is a self-shading window system.
134
415787
3420
Một công nghệ khác mà tôi đang nghiên cứu là hệ thống cửa sổ tự che bóng.
06:59
Here you can see it.
135
419248
1293
Bạn có thể thấy nó ở đây.
07:00
Basically what it does is it shades the interior automatically
136
420875
3128
Về cơ bản, những gì nó làm là nó tự động che bóng cho nội thất
07:04
so that you can use less energy on air conditioning.
137
424003
3420
để bạn có thể sử dụng ít năng lượng hơn cho điều hòa không khí.
07:07
The idea came from using these thermo bimetal material,
138
427465
2836
Ý tưởng xuất phát từ việc sử dụng các vật liệu lưỡng kim nhiệt này,
07:10
which is a material that curls when heated.
139
430343
2169
là một vật liệu có thể xoăn lại khi được làm nóng.
07:12
And we make these very low-tech robots that we do for fun in our office.
140
432512
4838
Và chúng tôi tạo ra những robot công nghệ rất thấp
mà chúng tôi làm để giải trí trong văn phòng
07:17
I know, everybody chuckles when they see it,
141
437684
2460
Tôi biết, mọi người đều cười khúc khích khi nhìn thấy nó,
07:20
and it's important that you know that
142
440186
1960
và điều quan trọng là bạn phải biết rằng
07:22
because what happens is people get connected to them
143
442188
2586
bởi vì những gì xảy ra là mọi người kết nối với chúng
07:24
as if they're little pets, as if they are alive.
144
444816
2377
như thể chúng là thú cưng nhỏ, như thể chúng đang sống.
07:27
And even we name them.
145
447235
1334
Và thậm chí chúng tôi đặt tên cho chúng.
07:28
This one's actually called Roly Poly.
146
448611
1835
Cái này thực sự được gọi là Roly Poly.
07:30
(Laughter)
147
450446
1168
(Cười)
07:31
So from there, the idea was that we use this thermo bimetal
148
451948
3545
Từ đó, ý tưởng là chúng ta sử dụng lưỡng kim nhiệt này
07:35
on the facade of a building
149
455535
1501
trên mặt tiền của một tòa nhà
07:37
so that it actually can react to the outdoor environment.
150
457078
3128
để nó có thể phản ứng với môi trường ngoài trời.
07:40
And through the course of a day, through the course of a year,
151
460248
2919
Và trong suốt một ngày, trong suốt một năm,
07:43
as the temperature changes all the time,
152
463209
2419
khi nhiệt độ thay đổi mọi lúc,
07:45
the building would also change to follow that.
153
465670
2377
tòa nhà cũng sẽ thay đổi theo điều đó.
07:48
And if we can animate a building,
154
468381
2836
Và nếu chúng ta có thể làm sống động một tòa nhà,
thì có thể chúng ta có thể khiến mọi người
07:51
then possibly we can get people
155
471217
1835
07:53
to also feel more connected to the building, like their pets.
156
473094
4379
cảm thấy kết nối nhiều hơn với tòa nhà, giống như thú cưng của họ.
Và nếu làm điều đó, chúng ta có thể làm cho mọi người mỉm cười nhiều hơn,
07:57
And if we do that, we can make people smile more,
157
477515
3504
họ có thể trân trọng các tòa nhà của mình
08:01
they can cherish their buildings
158
481019
1584
08:02
and they can even feel protective of their cities.
159
482603
2628
và thậm chí họ có thể cảm thấy có trách nhiệm với thành phố của họ.
08:05
So therefore the happiness level of the city can go up
160
485273
3086
Mức độ hạnh phúc của thành phố cũng có thể tăng lên
08:08
as well as mental health.
161
488359
1960
cùng với sức khỏe tinh thần.
Vì vậy, chúng tôi chấp nhận ý tưởng đặt lưỡng kim ở mặt tiền.
08:11
So we embrace this idea of putting bimetal in the facade.
162
491362
3754
Trong trường hợp này, nó thực sự nằm bên trong
08:15
In this case, it's actually in the cavity
163
495116
2044
08:17
of a double-glazed standard window system.
164
497201
3379
của hệ thống cửa sổ tiêu chuẩn kính hai lớp.
08:20
And we allow these little critters, again like butterflies,
165
500621
3838
Và chúng tôi cho phép những sinh vật nhỏ bé này
một lần nữa giống như những con bướm,
08:24
to flutter around and flip.
166
504459
1835
bay lượn xung quanh và lật.
08:26
So when the heat comes in ...
167
506836
2711
Vì vậy, khi nhiệt vào trong...
08:33
You can see simulated like the sun,
168
513843
2211
Bạn có thể thấy nó giống như mặt trời được mô phỏng lại
08:36
these pieces will flip over and respond to any changes outside.
169
516095
4964
những mảnh này sẽ lật lại và phản ứng với bất kỳ thay đổi nào bên ngoài.
08:41
What happens, too, is when they flip,
170
521934
1794
Điều xảy ra cũng là khi chúng lật,
08:43
you can still see pretty well through the system,
171
523728
2336
bạn vẫn có thể nhìn khá rõ qua hệ thống,
nó không chặn tầm nhìn của bạn
08:46
it doesn't block your view
172
526064
1334
08:47
so that it turns like into a blackout situation.
173
527440
3003
để nó biến thành tình huống mất điện.
08:50
And then when the sun goes away,
174
530985
1919
Và sau đó khi mặt trời biến mất,
08:52
they go back to their original position.
175
532904
2669
chúng quay trở lại vị trí ban đầu của chúng.
09:00
So you know, what happens, too, is because it's a pixilated system,
176
540661
4213
Bạn biết đấy, điều xảy ra cũng là vì nó là một hệ thống pixel,
09:04
we can put graphics on it.
177
544916
1334
chúng ta có thể thiết lập đồ họa lên nó.
09:06
It opens and closes whenever it wants to
178
546292
2544
Nó mở và đóng bất cứ khi nào nó muốn
09:08
so that you can start to see the graphics.
179
548878
2044
để bạn có thể bắt đầu thấy đồ họa.
09:10
The result is awe-inspiring.
180
550922
4087
Kết quả thật đáng kinh ngạc.
09:15
It’s biophilic, and it’s magical.
181
555676
3337
Nó mang tính sinh học, và nó thật kỳ diệu.
09:20
And I'm happy to say that it's also safe for birds, right?
182
560807
4045
Và tôi rất vui khi nói rằng nó cũng an toàn cho chim, phải không?
09:24
Birds on the outside.
183
564852
1210
Những chú chim ở bên ngoài.
09:26
So it's actually a great thing.
184
566062
1626
Nó thực sự là một điều tuyệt vời.
09:27
We're hoping to put this technology onto buildings
185
567688
2378
Chúng tôi hy vọng sẽ đưa công nghệ này vào các tòa nhà
09:30
as soon as the end of this year, so stay tuned for that.
186
570108
2627
ngay cuối năm nay, hãy theo dõi nhé.
09:32
So how can we get a lot of these cool technologies on buildings?
187
572735
3045
Vậy làm thế nào chúng ta có thể có được
nhiều công nghệ tuyệt vời này trên các tòa nhà?
09:35
This is the big question.
188
575780
1501
Đây là một câu hỏi lớn.
09:37
I have three suggestions.
189
577323
1960
Tôi có ba gợi ý.
09:39
The first one is change policy.
190
579283
3546
Đầu tiên là thay đổi chính sách.
09:42
Can we require owners and and contractors
191
582870
4296
Chúng ta có thể yêu cầu chủ sở hữu và nhà thầu
09:47
and real estate developers
192
587208
2544
và nhà phát triển bất động sản
09:49
to spend a percentage of their construction cost
193
589752
4088
chi một phần trăm chi phí xây dựng của họ
09:53
on public-centric technologies for facades?
194
593881
3629
cho các công nghệ lấy mặt tiền làm trung tâm không?
09:57
Can we do that?
195
597552
1293
Liệu chúng ta có thể làm điều đó?
09:58
Two, think entrepreneurially.
196
598886
3796
Thứ hai, tư duy theo lối kinh doanh.
10:02
Can owners actually rent, lease,
197
602723
3504
Chủ sở hữu có thể thực sự thuê, cho thuê,
10:06
sell this facade to others for infrastructure?
198
606227
4588
bán mặt tiền này cho người khác để làm cơ sở hạ tầng không?
10:10
Can it be to agriculture?
199
610857
1584
Nó có thể vì nông nghiệp không?
10:12
Can it be to even not-for-profit situations?
200
612483
6548
Nó có thể là cho các tình huống phi lợi nhuận không?
10:19
Can it be for utility companies?
201
619031
2002
Nó có thể dành cho các công ty tiện ích?
10:21
There's a lot of possibilities that can happen.
202
621075
2419
Có rất nhiều khả năng có thể xảy ra.
10:23
And three, advocate for change.
203
623911
3587
Và thứ ba, ủng hộ sự thay đổi.
10:27
Renters inside the buildings must start to demand that their building facades
204
627540
3795
Những người thuê nhà bên trong các tòa nhà phải bắt đầu
yêu cầu rằng mặt tiền tòa nhà của họ
10:31
are much more magnanimous.
205
631335
1460
hào phóng hơn nữa.
10:32
Because think about it:
206
632795
1210
Bởi vì hãy nghĩ về điều đó:
10:34
everybody in these buildings must come out to the streets, too.
207
634005
3253
mọi người trong những tòa nhà này cũng phải ra đường.
10:37
And together we can actually enjoy
208
637258
2085
Và cùng nhau, chúng ta thực sự có thể tận hưởng
10:39
the improvements to our society and public health.
209
639385
3504
những cải thiện cho xã hội và sức khỏe cộng đồng của chúng ta.
10:43
So next time you go out into a city and you're walking around,
210
643389
4379
Do đó, lần tới khi bạn đi ra một thành phố và bạn đang đi dạo xung quanh,
10:47
look carefully at the buildings.
211
647810
1835
hãy nhìn kỹ vào các tòa nhà.
10:49
They don't have to be just a pretty face.
212
649687
2628
Chúng không cần phải chỉ là một bộ mặt xinh đẹp.
10:52
They can serve a bigger purpose.
213
652356
2419
Chúng có thể phục vụ một mục đích lớn hơn.
10:55
Thank you.
214
655443
1126
Cảm ơn các bạn.
10:56
(Applause)
215
656611
1793
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7