A Sci-Fi Story of Earth's Renewal | Vandana Singh | TED

39,726 views ・ 2022-07-11

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Trang Do Nu Gia Reviewer: 24 Anh
00:04
A girl lies sleeping with electrodes attached to her body.
0
4420
5920
Một cô gái nằm ngủ với điện cực gắn trên người.
Một người đàn ông và một người phụ nữ đang quan sát cô gái ấy
00:11
A man and a woman are looking at her
1
11060
2680
00:13
through a one-way glass window from the next room.
2
13740
3520
qua ô cửa sổ kính một chiều từ phòng bên cạnh.
00:18
“Waste of time and money,” says the man.
3
18860
2920
“Thật lãng phí thời gian và tiền bạc,” người đàn ông nói.
00:21
“An illiterate kid from a stone quarry?
4
21780
2960
“Một đứa trẻ mù chữ từ mỏ đá sao?
00:25
What could she possibly contribute to the project?”
5
25020
2760
Cô ấy đóng góp được gì cho dự án?”
“Không hẳn là một đứa trẻ.
00:29
“Hardly a kid.
6
29140
1080
00:30
She’s at least 16,” says the woman.
7
30220
2720
Cô gái ấy ít nhất cũng 16 tuổi rồi,“ người phụ nữ nói.
00:33
“Come on, we’re making history.
8
33100
2000
“Thôi nào, chúng ta đang làm nên lịch sử.
00:35
First ever experiment in collective dreaming.”
9
35540
3360
Thử nghiệm giấc mơ tập thể đầu tiên.”
00:40
To her right is a screen that takes up an entire wall.
10
40180
4080
Bên phải cô ấy là một màn hình chiếm toàn bộ bức tường.
00:44
The 311 participants in the experiment are now all asleep.
11
44620
6240
311 người tham gia thử nghiệm hiện đều đang say giấc.
00:51
Her poised finger jabs the keyboard.
12
51420
3520
Ngón tay thành thạo của cô ấy gõ mạnh vào bàn phím.
00:57
The girl’s dream.
13
57660
1520
Giấc mơ của cô gái.
01:00
Shards of memory.
14
60020
1800
Các mảnh ký ức.
01:02
She’s watching her father at work.
15
62300
2080
Cô ấy đang xem cha mình làm việc.
01:04
The wooden skeleton of the great loom,
16
64740
2640
Khung gỗ của chiếc khung cửi lớn,
01:07
the finished tapestries hanging on the wall.
17
67380
3040
những tấm thảm đã thêu xong được treo trên tường.
01:10
Clackety-clack goes the loom.
18
70740
2040
Khung cửi kêu lách cách.
01:12
The river floods,
19
72820
1200
Dòng sông hóa cơn lũ,
01:14
sweeping her parents away.
20
74020
2120
cuốn trôi cha mẹ cô.
01:18
The loom comes apart:
21
78060
1920
Khung cửi tan tành:
01:19
colored threads in the water.
22
79980
2120
những sợi chỉ màu trong nước.
01:22
The sound of hammer striking stone.
23
82740
4040
Tiếng búa đập vào tảng đá.
01:26
The choking dust.
24
86780
1840
Bụi đến nghẹt thở.
01:28
The quarry at night.
25
88620
1880
Mỏ đá vào đêm.
01:30
Young people around the fire.
26
90820
2320
Có nhóm thanh niên ngồi xung quanh đống lửa.
01:34
She lifts a bubbling pot of rice from the flames.
27
94580
3760
Cô ấy nhấc nồi cơm sôi sùng sục ra khỏi ngọn lửa.
01:38
Someone douses the fire,
28
98740
2080
Ai đó dập lửa,
01:40
and she lowers the pot into an insulator they made out of clay and straw.
29
100820
5720
và cô ấy đặt nồi xuống vật cách nhiệt mà họ làm từ đất sét và rơm.
01:47
The rice cooks with its own heat.
30
107060
2680
Cơm được nấu bằng nhiệt riêng của nó.
01:50
The taste of hot rice and spiced oil.
31
110540
3680
Vị cơm nóng với dầu gia vị.
01:55
But look,
32
115860
1000
Nhưng hãy nhìn xem,
01:56
there are strangers in her dream.
33
116860
2360
có những kẻ lạ mặt trong giấc mơ của cô.
01:59
So many unfamiliar, bewildered faces.
34
119660
4320
Biết bao gương mặt lạ lẫm, bối rối.
02:04
And beside her,
35
124700
1320
Và bên cạnh cô ấy,
một cậu bé, khoảng 12 tuổi, đang ôm một chiếc đồng hồ lớn.
02:06
a boy, about 12, holding in his arms a large clock.
36
126020
5000
02:14
“Sync successful.
37
134540
1560
“Đồng bộ hóa thành công.
02:16
Activating stage two.”
38
136100
1960
Kích hoạt giai đoạn hai.”
02:19
Suddenly, the 311 dreaming people are high up in the air.
39
139380
6040
Đột nhiên, 311 con người đang mơ lơ lửng trên không trung.
02:26
The Earth dawns below them
40
146180
2400
Trái Đất ló dạng bên dưới họ
02:28
swathed in green and blue,
41
148580
2600
ngập trong sắc lục và lam,
02:31
punctuated by clouds and storm formations.
42
151180
3040
được tô điểm bởi những đám mây và cơn bão.
02:34
The most beautiful tapestry the girl has ever seen.
43
154540
3880
Tấm thảm thêu đẹp nhất mà cô gái từng thấy.
02:39
“Father,” she whispers,
44
159020
1680
“Cha ơi“, cô gái thì thầm,
02:40
although he's been dead two years.
45
160700
1800
mặc dù ông ấy đã qua đời được hai năm.
02:42
“Father, the world itself is a weave,
46
162900
3320
“Thưa cha, chính thế giới là một tấm vải,
02:46
a living garment.”
47
166220
1480
một bộ trang phục sống.”
02:49
Slowly, they fall through the air
48
169060
3840
Thật chậm rãi, họ rơi trong không trung
02:52
and then they see ...
49
172900
2880
và rồi họ nhìn thấy...
02:55
a vast swath of forest veined and spotted with fire,
50
175780
4920
một vùng rừng rộng lớn gân guốc và lốm đốm ánh lửa,
03:00
a gray wall of water crashing down on a bleak shore,
51
180700
4640
một bức tường nước xám xịt đổ ập xuống bờ biển ảm đạm,
03:05
drowning islands ringed with plastic refuse,
52
185340
3880
những hòn đảo chìm toàn là rác thải nhựa bao quanh,
03:09
beached carcasses of dead whales,
53
189220
3160
xác cá voi chết dạt vào bờ biển,
03:12
ant-like figures in their millions walking away from desertified landscapes:
54
192380
5440
hàng triệu vật thể trông như kiến đang rời khỏi cảnh quang bị sa mạc hóa:
03:17
ruined fields,
55
197820
1240
những cánh đồng hoang tàn,
03:19
destroyed forests.
56
199060
1880
những cánh rừng điêu tàn.
03:22
The grief that envelops the girl is so enormous a thing
57
202540
6560
Nỗi đau bao trùm cô gái là một thứ vô cùng to lớn
03:29
that she can only take it in through small, gasping breaths of pain.
58
209100
5960
đến nỗi cô chỉ có thể đón nhận nó qua những hơi thở nhỏ, hổn hển vì đau.
03:37
She alights with the others on a featureless plain
59
217620
3920
Cô cùng những người khác đáp xuống một vùng đồng bằng hoang vu
03:41
under a vast, brooding sky.
60
221540
2760
dưới bầu trời bao la, âm u.
03:45
There’s the boy with the clock in his arms.
61
225340
3040
Có một cậu bé ôm trong tay chiếc đồng hồ.
03:49
The thumping of the girl’s heart keeps time with the boy’s clock,
62
229220
4720
Trái tim cô gái đập mạnh theo từng nhịp đồng hồ của cậu bé,
03:53
an urgent, rapid beat.
63
233940
2200
nhịp đập khẩn trương, nhanh chóng.
03:56
Tuck, tuck, tuck, tuck, tick-tock, tick-tock.
64
236660
2280
Tuck, tuck, tuck, tuck, tick-tock, tick-tock.
Thứ gì đó đang đến.
04:00
Something’s coming.
65
240060
1400
04:03
“Warning: this is not in the program.”
66
243740
3000
“Cảnh báo: điều này không có trong chương trình.”
04:09
Bearing down upon them is a whirlwind.
67
249140
2880
Một cơn gió lốc đang lao về phía họ.
04:12
A chimera of storm clouds and plastic rubbish and burning trees.
68
252340
4520
Con quái vật kết tinh từ những đám mây bão,
rác thải nhựa và những cành cây cháy.
Một con quái vật được làm từ bụi nóng và dòng nước dữ dội.
04:17
A monster made of hot dust and angry water.
69
257020
3520
04:21
People scream and run,
70
261300
2720
Mọi người la hét và bỏ chạy,
nhưng cậu bé với chiếc đồng hồ vẫn đứng yên, quan sát.
04:24
but the boy with the clock is standing still, watching.
71
264020
3920
04:28
Tick-tock, tick-tock, tick-tock.
72
268700
1640
Tick-tock, tick-tock, tick-tock.
04:31
“Why aren’t you running?” asks the girl.
73
271540
2160
“Tại sao em không chạy?“ cô gái hỏi.
04:35
“I’m studying the unraveling of the world,” says the boy, earnestly.
74
275460
4520
“Em đang nghiên cứu về sự sụp đổ của thế giới”, cậu bé nói một cách nghiêm túc.
04:41
“That’s what this monster represents in our dream.
75
281260
2800
“Đó là những gì con quái vật này thể hiện trong giấc mơ của chúng ta.
04:44
I’m an engineer and a knowledge-seeker.
76
284860
2280
Em là một kỹ sư và là một người tìm kiếm tri thức.
04:47
Pleased to meet you.”
77
287460
1120
Hân hạnh được gặp chị.”
04:50
She turns away.
78
290580
1760
Cô ấy quay đi.
04:52
There’s a storm inside her:
79
292700
2200
Cơn bão dâng lên trong lòng cô:
04:54
grief and memory and anger.
80
294900
2800
đau buồn và ký ức và giận dữ.
04:58
She takes a deep breath
81
298380
2360
Cô ấy hít một hơi thật sâu
05:00
and walks toward the monster.
82
300740
2160
và bước về phía con quái vật.
05:03
She stands before it.
83
303060
1520
Cô đứng trước nó.
05:04
A thin, dark girl in a tattered, green sari.
84
304580
3320
Một cô gái mảnh khảnh, da sẫm màu trong bộ sari xanh lá rách nát.
05:08
Her hair is whipped loose from its braid,
85
308380
2960
Tháo bím tóc, cô xõa tóc rũ xuống
05:11
and the end of her sari unfurls like a flag.
86
311340
3640
và phần đuôi bộ sari tung bay như ngọn cờ.
05:16
“Stand back,” shouts the boy in alarm.
87
316900
2480
“Lùi lại đi,” cậu bé hét lớn để cảnh báo.
05:19
“Let me figure out the control mechanism.”
88
319660
2280
“Hãy để em tìm ra cơ chế kiểm soát.”
05:23
Bending her head,
89
323620
1360
Cô cúi đầu,
05:24
straining against the wind,
90
324980
2240
căng mình đối đầu với ngọn gió,
05:27
the girl walks into the monster.
91
327220
2760
cô gái bước vào trong con quái vật.
05:31
The monster has a middle with a quiet place.
92
331660
5640
Con quái vật có phần thân là một nơi yên tĩnh.
05:37
She sits on the bare ground
93
337820
2680
Cô ngồi xuống nền đất trống
05:40
and looks up at the towering vortex around her.
94
340500
3240
và nhìn lên cơn xoáy cao ngất trời bao quanh cô.
05:44
A rain of debris patters down.
95
344580
2320
Một cơn mưa mảnh vụn rơi xuống.
Một tiếng ầm ầm trầm đục vang lên,
05:48
There is a deep rumble,
96
348020
1640
05:49
and she thinks she hears the monster say,
97
349660
3160
và cô nghĩ rằng cô nghe thấy con quái vật nói,
05:52
“Why?”
98
352820
1000
“Tại sao?”
“Để học hỏi,” cô gái trả lời.
05:55
“To learn,” says the girl.
99
355100
1560
05:56
“I’ve lost everything --
100
356900
1280
“Tôi đã mất mọi thứ --
05:58
lost my chance to learn at school.
101
358180
2000
mất đi cơ hội để học tập ở trường.
06:00
Teach me.”
102
360540
1000
Hãy dạy tôi.”
06:03
To the boy outside with the clock in his arms,
103
363340
4800
Đối với cậu bé ở bên ngoài ôm trong tay mình chiếc đồng hồ,
06:08
the girl has been consumed by the monster.
104
368140
2360
cô gái đã bị con quái vật nuốt chửng.
06:12
In the lab, the man and woman look through the window
105
372100
3840
Trong phòng thí nghiệm, qua khung cửa sổ, người đàn ông và người phụ nữ nhìn vào
06:15
at the girl’s twitching body.
106
375940
1920
cơ thể đang co giật của cô gái.
06:18
Alarms sound from the instruments monitoring her vital signs.
107
378300
4040
Âm thanh báo động từ các thiết bị theo dõi dấu hiệu sinh tồn của cô ấy.
06:25
At last, the girl emerges from the monster.
108
385820
3960
Cuối cùng, cô gái hiện ra từ con quái vật.
06:30
The monster is retreating over the horizon.
109
390260
2000
Con quái vật rút lui về phía chân trời.
06:32
The plain is littered with debris.
110
392340
2040
Vùng đồng bằng vương vãi những mảnh vụn.
06:34
The girl has cuts on her face and arms.
111
394580
3120
Cô gái với những vết cắt trên mặt và tay.
06:38
She walks up to the boy and speaks to him urgently.
112
398140
3320
Cô bước đến phía cậu bé và gấp gáp nói chuyện với cậu.
06:41
Then they turn and face the waiting people.
113
401860
3080
Rồi họ quay lại và đối mặt với những người đang chờ đợi.
06:46
“My teacher taught me,” says the girl,
114
406420
3280
“Giáo viên đã dạy tôi,” cô gái nói,
06:49
“that the world is a living tapestry.
115
409700
2720
“rằng thế giới là một tấm thảm sống.
06:52
The wind and the waves are woven together with the forests and grasslands,
116
412780
5080
Gió và sóng được dệt cùng những cánh rừng và đồng cỏ,
06:57
threaded with the deserts and snowy regions,
117
417860
3120
được khâu lại với những sa mạc và vùng tuyết,
07:00
and all living things are knit together in mutuality.
118
420980
4480
và tất cả sinh vật sống đều đan vào nhau trong sự tương sinh.
07:06
Although each place has its own pattern,
119
426660
2920
Tuy mỗi nơi có nét hoa văn riêng,
07:09
the tapestry is one.
120
429580
1960
nhưng tấm thảm thêu này là một.
07:12
As the weave of life is torn apart in one place,
121
432260
3480
Khi tấm vải dệt của cuộc đời bị xé rách ở nơi này,
07:15
the threads unravel in another.”
122
435740
2400
những sợi chỉ sẽ bung ra ở nơi khác.”
Cô và cậu bé hội ý lần nữa.
07:20
She and the boy confer again.
123
440060
2560
07:24
“See my clock,” says the boy, urgently to the crowd.
124
444260
3400
“Nhìn đồng hồ của tôi này,” cậu bé nói một cách gấp gáp với đám đông.
07:27
“It has components with clearly defined functions
125
447980
2760
“Nó có các bộ phận với chức năng được xác định rõ ràng
07:30
so you can adjust and control.
126
450740
1880
nên bạn có thể điều chỉnh và kiểm soát.
07:32
Treat each part separately.
127
452740
2080
Xử lý từng phần riêng biệt.
07:35
You can tinker with it from the outside.
128
455100
2560
Bạn có thể sửa chữa nó từ bên ngoài.
07:38
The clock was my orienting metaphor for the world.
129
458900
4440
Chiếc đồng hồ là phép ẩn dụ định hướng của tôi về thế giới.
07:43
But the world is not like a clock, is it?”
130
463980
4720
Nhưng thế giới không giống một chiếc đồng hồ, phải không?”
07:50
He sets his clock on the ground.
131
470580
2000
Cậu đặt chiếc đồng hồ của mình trên mặt đất.
07:53
Tick-tock, tick-tock, tick-tock.
132
473020
1640
Tick-tock, tick-tock, tick-tock.
“Nào mọi người,” cô gái nói với những người đang xem.
07:56
“Come on,” says the girl to the watching people.
133
476100
2400
07:58
She and the boy start putting the scattered debris together,
134
478780
3520
Cô và cậu bé bắt đầu xếp những mảnh vụn lại với nhau,
08:02
and some of the others join them.
135
482300
1680
và một số người khác tham gia cùng họ.
08:04
A structure starts to emerge.
136
484380
1920
Một cấu trúc bắt đầu hiện lên.
08:06
An enormous loom of strange design.
137
486420
3360
Một khung cửi khổng lồ với thiết kế kỳ lạ.
08:10
The girl tosses her insulating pot into the loom,
138
490260
3640
Cô gái nồi bình cách nhiệt của mình vào chiếc khung cửi
08:13
and it turns into a thick spool of multicolored yarn.
139
493900
3800
và nó biến thành cuộn chỉ dày với nhiều sợi đa màu sắc.
08:19
There are levers for feet and hands,
140
499220
2840
Có phần bàn đạp cho cả chân và tay,
với tiếng cọt kẹt và ẽo ẹt,
08:22
and with a creak and a groan,
141
502060
1840
08:23
the loom begins to work.
142
503900
2040
khung cửi bắt đầu hoạt động.
08:26
The fabric unfolds:
143
506500
1600
Tấm vải dệt trải ra:
08:28
a mesmerizing tapestry of shifting colors and patterns.
144
508100
4160
một tấm thảm thêu đầy mê hoặc với hoa văn và màu sắc luôn thay đổi.
08:33
“What should I do with my clock?” asks the boy, picking it up.
145
513740
3520
“Em nên làm gì với đồng hồ của mình?“ cậu bé hỏi và nhặt nó lên.
08:37
Tick-tock, tick-tock, tick-tock.
146
517620
1600
Tick-tock, tick-tock, tick-tock.
Nhưng bây giờ âm thanh của khung cửi ngày càng to hơn.
08:40
But now the sound of the loom is getting louder.
147
520020
3680
08:44
Dahganah, denah, dahganah,
148
524260
2040
Dahganah, denah, dahganah,
08:46
dahganah, denah, dahganah, goes the loom.
149
526300
2920
dahganah, denah, dahganah,
khung cửi kêu mãi.
08:50
“Throw it in!”
150
530380
1200
“Ném nó vào đi!”
08:52
So the boy picks up the clock
151
532260
2400
Vì thế cậu bé nhặt chiếc đồng hồ lên
08:54
and tosses it into the loom.
152
534660
2160
và ném nó vào chiếc khung cửi.
08:58
When it hits the tapestry,
153
538020
2040
Khi nó va vào tấm thảm thêu,
09:00
it breaks up.
154
540060
1200
nó vỡ tan.
09:01
A fountain of silver glitter scatters over the weaving.
155
541700
3440
Một đài kim tuyến ánh bạc phun ra khắp tấm vải dệt.
09:05
Look, each bit of glitter has turned into a tiny clock woven with the fabric.
156
545740
6480
Hãy nhìn xem, từng hạt kim tuyến hóa thành một chiếc đồng hồ nhỏ được dệt vào vải.
09:12
The frantic ticking is slowing down
157
552780
2760
Tiếng tích tắc điên cuồng dần chậm lại
09:15
to accommodate the rhythm of the loom.
158
555540
2600
để hòa cùng nhịp điệu của khung cửi.
09:19
“We’re reweaving the world!” shouts the girl,
159
559380
3640
“Chúng ta đang thêu dệt lại thế giới,“ cô gái hét lớn,
và những kẻ đang ngủ mơ thấy chính mình trong tấm thảm dệt --
09:23
and the dreamers find themselves within the tapestry --
160
563020
3600
09:26
not outside, but in it.
161
566620
1920
không phải bên ngoài, mà là bên trong nó.”
09:28
Even the man and woman in the lab,
162
568740
2760
Kể cả người đàn ông và người phụ nữ trong phòng thí nghiệm,
09:31
even you and me here in this room,
163
571500
2880
kể cả bạn và tôi ở trong căn phòng này,
09:34
being woven back into the fabric of the world.
164
574380
3680
cũng được dệt lại thành tấm vải của thế giới.
09:39
Tick-tock, tick-tock,
165
579100
1080
Tick-tock, tick-tock,
09:40
tick-tock,
166
580180
1120
tick-tock,
09:41
tick-tock.
167
581300
1080
tick-tock.
09:42
Dahganah, denah, dahganah,
168
582380
2000
Dahganah, denah, dahganah,
09:44
dahganah, denah, dahganah.
169
584380
2240
dahganah, denah, dahganah.
09:49
Thank you.
170
589060
1000
Cảm ơn.
09:50
(Applause and cheers)
171
590060
6880
(Tiếng vỗ tay và reo hò)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7