Everything Is Improvisation — Including This TED Talk | Reggie Watts | TED

102,350 views ・ 2024-10-07

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Cam Van Reviewer: Trần Thái Hưng
00:04
(Accent) Thank you, ladies and gentlemen.
0
4501
2461
(Giọng) Xin cảm ơn,
00:07
Certainly, it's pleasure to be back here. All of you guys here?
1
7003
3212
Dĩ nhiên, thật vui khi được trở lại đây. Tất cả các bạn ở đây.
00:10
Certainly a special show here, TED.
2
10882
2628
Chắc chắn một chương trình đặc biệt ở đây, TED.
00:14
You know, TED is one of those places.
3
14135
2711
Bạn biết đấy, TED là một trong những nơi như vậy.
00:16
Makes me feel like I'm somewhere.
4
16846
2753
Làm cho tôi cảm thấy như tôi đang ở đâu đó.
00:19
And that means something these days.
5
19641
2002
Và ngày nay điều đó có ý nghĩa.
00:23
(British accent) Now,
6
23520
1376
(Giọng Anh) Bây giờ,
00:24
people ask me, why start like that.
7
24938
3128
mọi người hỏi tôi, tại sao lại bắt đầu như vậy.
00:28
(Laughter)
8
28108
2669
(Cười)
00:30
I don't really have an answer,
9
30777
1460
Tôi thực sự không thể trả lời
00:32
but all I can say is that I'm really motivated
10
32279
4546
nhưng tất cả những gì tôi có thể nói là tôi thực sự được thúc đẩy
00:36
by something called improvisation.
11
36866
2378
bởi một thứ gọi là ứng biến.
00:39
Many of you are familiar with improvisation
12
39286
3003
Nhiều người trong số các bạn quen thuộc với ứng biến
00:42
because you've heard the word, and sometimes --
13
42289
3420
bởi vì bạn đã nghe từ đó, và đôi khi --
00:45
(Laughter)
14
45750
1460
(Cười)
00:47
sometimes, that's enough.
15
47252
1251
Đôi khi, thế là đủ.
00:48
(Laughter)
16
48545
2711
(Cười)
00:51
But what is it, really? Improvisation?
17
51298
3295
Nhưng nó thật sự là gì? Ứng biến ư?
00:55
Why am I speaking like this?
18
55218
1543
Tại sao tôi lại nói như thế?
00:56
(Laughter)
19
56803
1251
(Cười)
00:58
How do I really sound?
20
58054
1335
Tôi thực sự nghe thế nào?
01:00
(Low voice) I don't know.
21
60015
1918
(Giọng nói thấp) Tôi không biết.
01:01
But I try, as much as I can,
22
61975
2836
Nhưng tôi cố gắng, càng nhiều càng tốt,
01:04
to be as truthful about who I am in the moment,
23
64853
2210
để là chính mình vào lúc này,
01:07
even if I'm using different voices.
24
67105
2336
ngay cả tôi đang sử dụng các giọng khác nhau.
01:10
I know that there are times
25
70567
2419
Tôi biết rằng có những lúc
01:12
(Normal voice) when some of us are wondering
26
72986
2127
(Giọng bình thường) khi một trong số chúng ta tự hỏi
01:15
what is truth and what isn't.
27
75113
2461
đâu là thật và đâu là giả.
01:18
But here's a quick summary.
28
78325
1835
Nhưng đây là một bản tóm tắt nhanh.
01:21
Truth is the intersection of two different things
29
81244
4546
Sự thật là sự giao thoa của hai sự vật khác nhau
01:25
that are constantly colliding
30
85790
1752
đang liên tục va chạm
01:27
for no other reason than the fact that they need to collide
31
87584
2919
vì lý do nào khác ngoài thực tế là chúng cần phải va chạm
01:30
in a moment of perception.
32
90545
1960
trong một khoảnh khắc nhận thức.
01:33
Why does perception come into it?
33
93381
1835
Tại sao nhận thức lại đi vào nó?
01:35
Because that’s super cool,
34
95592
1793
Bởi vì điều đó thật tuyệt,
01:37
and no one loves perception more than people who are conscious.
35
97427
3045
và không ai yêu nhận thức hơn những người có ý thức.
01:40
(Laughter)
36
100513
5881
(Cười)
01:46
So I've been dealing with improvisation all of my life.
37
106770
2586
Vì vậy, tôi đang đối mặt với sự ứng biến cả đời mình.
01:49
It's hard for me to write things down.
38
109397
2336
Thật khó để tôi viết ra mọi thứ.
01:51
TED was so gracious to allow me to come up here on the stage,
39
111775
3753
TED rất tử tế khi cho phép tôi đến đây trên sân khấu,
01:55
when they keep asking, "Can we see that script?"
40
115528
2461
khi họ liên tục hỏi, “Chúng tôi có thể xem kịch bản không?”
Và tôi nói, “Tôi xin lỗi, Tôi không có cái đó.
01:58
And I was like, "I'm sorry, I don't have that.
41
118031
3670
Nhưng sau khi tôi trình bày, thì bạn sẽ có được nó.”
02:01
But after I perform it, then you'll have that."
42
121701
3796
02:05
(Laughter)
43
125538
2962
(Cười)
02:08
But they've been so kind to just trust me
44
128500
2794
Nhưng họ rất tử tế khi chỉ tin tưởng tôi
02:11
and let me come up here and do my thing.
45
131336
1918
và để tôi đến đây và làm việc của mình.
02:13
I wanted to explain a little bit about improvisation
46
133296
2503
Tôi muốn giải thích một chút về sự ngẫu hứng
02:15
in the way I think of it as I'm doing it, which is,
47
135840
2670
theo cách tôi nghĩ về nó khi tôi đang làm, đó là,
02:18
improvisation, to me,
48
138510
1376
ứng biến, đối với tôi,
02:19
is something that some people are very fearful of,
49
139886
2711
là điều mà một số người rất sợ hãi,
02:22
when they think about going up and just speaking on the fly.
50
142597
3420
khi họ nghĩ về việc đi lên và chỉ nói một cách nhanh chóng.
02:26
But in actuality, you're doing it all the time.
51
146017
3337
Nhưng trên thực tế, bạn đang làm điều đó mọi lúc.
02:29
A conversation that you're having with a friend is improvisation,
52
149396
3128
Một cuộc trò chuyện bạn đang có với một người bạn là sự ứng biến
02:32
unless it's scripted, and that would be a weird friendship --
53
152565
2878
trừ khi nó được viết kịch bản, và đó sẽ là tình bạn kỳ lạ --
02:35
(Laughter)
54
155485
1084
(Tiếng cười)
02:36
but I suppose those do exist.
55
156611
1502
nhưng tôi nghĩ chúng tồn tại.
02:38
(Laughter)
56
158154
1585
(Cười)
02:39
Improvisation is something that I love very much,
57
159781
2336
Sự ứng biến là thứ mà tôi rất yêu thích,
02:42
because it is the center of existence to me,
58
162117
4462
bởi vì nó là trung tâm của sự tồn tại đối với tôi,
02:46
and for me, that allows me to reformat any situation at any given time.
59
166621
4838
và với tôi, nó cho phép tôi định hình lại mọi tình huống tại bất kỳ thời điểm nào.
02:51
Because I do think about situations
60
171459
1794
Bởi vì tôi nghĩ về những tình huống
02:53
where you might feel imprisoned in some way.
61
173294
3295
mà bạn có thể cảm thấy bị giam cầm theo một cách nào đó.
02:56
Perhaps you did something strange and it wasn't thought of as very cool,
62
176631
5214
Có lẽ bạn đã làm điều gì đó kỳ lạ và nó không được coi là tuyệt vời,
03:01
and then you end up in prison.
63
181886
2294
và sau đó bạn phải đi tù.
03:04
(Laughter)
64
184222
2377
(Cười)
03:06
You always have your mind,
65
186641
1335
Bạn luôn có trí óc của bạn,
03:07
and you can always recontextualize anything at any given time.
66
187976
2919
và bạn luôn có thể tái ngữ cảnh điều gì đó vào thời điểm nào.
03:10
And so I think that's how I lead my life.
67
190937
2169
Nên vậy tôi nghĩ đó là cách tôi đi trong đời.
03:13
You know, there's a scene out of the "Airplane!" movie.
68
193148
3211
Bạn biết đấy, có một cảnh trong phim “Airplane!“.
03:16
I don't know if you guys remember
69
196401
1668
Tôi không biết các bạn có nhớ
03:18
this movie "Airplane!" by the Zucker brothers.
70
198111
3503
bộ phim “Airplane!” này của anh em nhà Zucker.
03:21
There was a moment where one of the air-traffic controllers
71
201656
3128
Có một khoảnh khắc, một trong những người kiểm soát không lưu
03:24
was handed a piece of paper, and the person said,
72
204826
2294
được đưa một mảnh giấy, và người đó nói,
03:27
"What can you make of this?"
73
207120
1376
“Bạn làm gì với điều này?”
03:28
And they say, "I could make a hat, a brooch, a pterodactyl ..."
74
208538
3378
Và họ nói, “Tôi có thể làm 1 cái mũ, 1 cái trâm, 1 con thằn lằn bay...”
03:31
(Laughter)
75
211958
1794
(Cười)
03:33
And that's how I lead my life.
76
213752
1835
Và đó là cách tôi dẫn dắt đời mình.
03:35
(Laughter)
77
215628
2086
(Cười)
03:37
Anything can be anything at any given time.
78
217714
2085
Thứ gì đó có thể là thứ gì đó ở lúc nào đó.
03:39
You don't have to accept things for face value.
79
219799
2920
Bạn không cần phải chấp nhận mọi thứ vì mệnh giá.
03:42
And so because of that, I do things that I really enjoy
80
222719
3545
Và vì vậy, tôi làm những điều mà tôi thực sự thích
03:46
that may not necessarily exist,
81
226306
3962
mà có thể không nhất thiết phải tồn tại,
03:50
but I try to bring them out if I can.
82
230268
1835
nhưng tôi thử đưa nó ra nếu có thể.
03:52
So I'd like to show you an element of improvisation
83
232145
3170
Vì vậy, tôi muốn cho bạn thấy một yếu tố ứng biến
03:55
that I would like to show you,
84
235356
2211
mà tôi muốn chỉ cho bạn thấy,
03:57
as I've just said.
85
237567
1251
như tôi vừa nói.
03:58
(Laughter)
86
238860
2544
(Cười)
04:02
So we're at this station right here,
87
242322
2461
Vì vậy, chúng tôi đang ở ngay đây,
04:04
and I'm going to start by doing something like this.
88
244824
3087
và tôi sẽ bắt đầu bằng cách làm một cái gì đó như thế này.
04:08
(Beatboxing)
89
248787
4754
(tiếng beatbox)
04:13
(Beatboxing on loop)
90
253583
1460
(tiếng beatbox điệp khúc)
04:15
Because this is looping,
91
255084
1210
Bởi vì đây là điệp khúc,
04:16
it gives me time to think about what I want to do next.
92
256294
2711
cho tôi thời giờ để nghĩ về điều tôi muốn làm kế tiếp.
04:19
So I think I'll probably add, who knows, maybe a bass-like thing.
93
259005
3170
Nên, tôi nghĩ có thể sẽ thêm, ai biết, có thể một thứ như âm bass.
04:22
So let's see if I can remember what a bass looks like.
94
262217
2669
Nên, hãy xem liệu tôi có thể nhớ bass thế nào thế nào.
04:24
OK, now that'll tell me what it sounds like.
95
264886
2085
OK, bây giờ điều sẽ kể cho tôi nó nghe sao
04:27
(Recording new beatbox loops)
96
267013
6423
(Ghi lại các điệp khúc beatbox mới)
04:33
Now maybe I'd like to subdivide.
97
273478
2294
Bây giờ có lẽ tôi muốn chia nhỏ.
04:35
(Recording new beatbox loops)
98
275772
7007
(Ghi lại các điệp khúc beatbox mới)
04:43
And then, I might just stop. (Loops stop)
99
283154
2211
Và rồi, tôi có thể dừng. (Các điệp khúc dừng)
04:45
(Laughter)
100
285365
1168
(Tiếng cười)
04:46
So what is interesting about improvisation
101
286533
2127
Vì vậy, điều thú vị về ứng biến
04:48
is that you can constantly do it, all the time.
102
288660
2627
là bạn có thể liên tục làm điều đó, mọi lúc.
04:51
So if you're ever in a situation where you hate where you're working,
103
291287
3921
Vì vậy, nếu bạn từng ở một tình huống mà bạn ghét nơi bạn đang làm việc,
04:55
just realize that you're constantly improvising,
104
295250
2419
chỉ cần nhận ra rằng bạn liên tục ứng biến,
04:57
even when you have to go to reach for a pencil on the desk,
105
297710
3420
ngay cả khi bạn phải đi lấy một cây bút chì trên bàn,
05:01
you're still thinking about how you're going to do it.
106
301130
2670
bạn vẫn đang suy nghĩ về cách bạn sẽ làm điều đó.
05:03
Sometimes, it's a huge ordeal.
107
303842
1501
Đôi khi, đó là thử thách lớn.
05:05
You have to actually lift your hand from where it was resting on your lap,
108
305385
3587
Bạn phải thực sự nhấc tay lên khỏi nơi nó đang nằm trên lòng bạn,
05:08
and avoid the desk,
109
308972
1167
và tránh bàn làm việc,
05:10
because if you just raised your hand,
110
310139
1794
bởi vì nếu bạn chỉ giơ tay lên,
05:11
you would just come in contact with some wood,
111
311975
2168
bạn sẽ chạm một ít gỗ,
và sau đó, bạn di chuyển quanh nó, điều khiển nó,
05:14
and then, you move around that, navigate it,
112
314143
2086
05:16
and grab that pencil and know where it is,
113
316229
2002
và lấy cây bút chì đó và biết nó ở đâu,
05:18
and the feel of it, so that you know that you're grabbing the right thing
114
318273
3461
và cảm giác của nó, để bạn biết rằng bạn đang nắm lấy thứ phù hợp
05:21
if you're not looking at it
115
321734
1460
nếu bạn không nhìn vào nó
05:23
while gracefully handing someone something from another desk.
116
323194
3045
trong khi duyên dáng đưa cho ai đó thứ gì đó từ bàn khác.
05:26
So, with that, I would like to demonstrate how that comes into being,
117
326281
6715
Vì vậy, với điều đó, tôi muốn chứng minh điều đó xuất hiện như thế nào,
05:32
by doing this.
118
332996
1710
bằng cách làm điều này.
05:34
(Recording a low-tone loop)
119
334706
6548
(Ghi âm một vòng lặp âm thấp)
05:41
(Vocalizing)
120
341254
7007
(Giọng hát)
05:53
(Rattling sound)
121
353266
1084
(Âm thanh lạch lạch)
05:55
(Vocalizing)
122
355351
6966
(Giọng hát)
06:06
(Shorter vocalizations)
123
366195
6924
(Giọng hát ngắn hơn)
06:16
(Stops low-tone loop)
124
376247
1001
(Dừng vòng lặp thấp)
06:17
So again, that's an example of a way that you can --
125
377248
3295
vậy, một lần nữa, đó là một ví dụ về cách bạn có thể --
06:20
(Applause)
126
380585
1001
(Vỗ tay)
06:21
sample the environment around you.
127
381628
1710
lấy mẫu môi trường xung quanh bạn.
06:23
So this is what I expect all of you guys to be doing at the end of this session.
128
383338
4087
Nên, đây là điều tôi đợi tất cả các bạn sẽ làm vào cuối buổi học này.
06:27
(Laughter)
129
387425
1210
(Cười)
06:28
All the things that you're hearing,
130
388635
1751
Tất cả những điều bạn đang nghe,
06:30
just remember them and reflect them back in a way that you think is creative,
131
390428
3670
chỉ cần nhớ chúng và phản ánh lại chúng theo cách mà bạn nghĩ là sáng tạo,
06:34
as though you've been given a box of LEGOs that have been dismantled
132
394098
3254
như thể bạn đã được tặng một hộp LEGO đã được tháo dỡ
06:37
and no longer a part of any particular package that you bought previously,
133
397393
3504
và không còn một phần của bất kỳ gói cụ thể nào mà bạn đã mua trước đó,
06:40
so the instructions make no longer any sense,
134
400939
2127
nên việc hướng dẫn không còn ý nghĩa gì nữa,
06:43
and just dump them on the ground and see what you can come up with.
135
403107
3671
và chỉ cần đổ chúng xuống đất và xem bạn có thể nghĩ ra gì.
06:46
Now, because of that principle, I have adapted three out of six
136
406819
5422
Bây giờ, vì nguyên tắc đó, tôi đã điều chỉnh ba trong số sáu
06:52
of the former principles that I used to talk about at TED Talks.
137
412283
6131
nguyên tắc trước đây mà tôi đã từng nói đến tại TED Talks.
06:58
And this is my seventh TED Talk.
138
418414
1835
Và đây là bài nói TED thứ bảy của tôi.
07:00
I usually skip the last two,
139
420291
3379
Tôi thường bỏ qua hai điều cuối cùng,
07:03
and I'm going to include these two right now,
140
423711
2294
và tôi sẽ đề cập hai điều này ngay bây giờ,
07:06
by going back two measures in time
141
426005
3087
bằng cách đi trở lại hai thước đo đúng giờ
07:09
and reallocating that space
142
429133
1836
và phân bổ lại không gian đó
07:11
in a way that might be a little bit more comprehensive to some of you
143
431010
3295
theo cách có thể dễ hiểu hơn một chút cho một số bạn
07:14
who are wondering what exactly is happening.
144
434347
3629
người đang tự hỏi chính xác điều gì đang xảy ra.
07:17
(Laughter)
145
437976
1376
(Tiếng cười)
07:19
(Playing a bass-drum loop)
146
439394
1459
(Chơi một vòng trống bass)
07:20
I don't know if you remember this song, but I think it'll come back pretty quick.
147
440853
4255
Tôi không biết bạn nhớ bài hát này không, nhưng tôi nghĩ nó sẽ trở lại khá nhanh.
07:25
(Playing a bass-drum loop)
148
445149
1335
(Chơi một vòng bass-drum)
07:29
(Adding a synth loop)
149
449362
2210
(Thêm một vòng lặp synth)
07:36
(Beatboxing on loop)
150
456869
2628
(Beatboxing trên vòng lặp)
07:43
Yeah.
151
463418
1251
Vâng.
07:44
Yeah, right.
152
464711
1167
Ừ, đúng rồi.
07:48
(Rapping in a British accent) All the people at TED,
153
468339
2461
(Rap bằng giọng Anh) Tất cả những người ở TED,
07:50
doing all that they do, when they're doing it well,
154
470800
2419
làm tất cả những gì họ làm, khi họ đang làm tốt,
07:53
like technology, yeah, it's really cool and stuff.
155
473219
2377
giống như công nghệ, vâng, nó thật tuyệt và vơ vẩn
07:55
I like my entertainment and my design as well.
156
475596
2211
Tôi cũng thích giải trí và thiết kế của tôi.
07:57
Yo, I'm launching satellites to monitor the methane, everyone's looking,
157
477849
3628
Này, tôi đang phóng vệ tinh để theo dõi khí mêtan, mọi người đang nhìn,
08:01
they're looking at all the methane.
158
481519
1710
họ đang xem xét tất cả khí mêtan.
08:03
You can't complain if you're monitoring the methane.
159
483271
2502
Bạn không thể phàn nàn nếu đang theo dõi khí mêtan.
08:05
The methane is the method of the madness, you know, light a match.
160
485773
3128
Metan là phương pháp điên rồ, bạn biết đấy, thắp một que diêm.
08:08
See what happens with that methane? You never know.
161
488943
2461
Xem điều gì xảy ra với khí mêtan? Bạn không biết.
08:11
Sometimes it makes you go insane. The methane is the answer.
162
491404
2836
Đôi khi nó làm cho bạn phát điên. Metan là câu trả lời.
08:14
I think it may be, I don't know. Listen --
163
494282
2627
Tôi nghĩ có thể là vậy, tôi không biết. Nghe --
08:16
(Vocalizing)
164
496951
2252
(Hát..)
08:33
(Vocalizing echos)
165
513009
3003
(Tiếng vọng của giọng hát)
08:36
(Vocalizing)
166
516763
7007
(Giọng hát nhẹ nhàng hơn)
09:00
(Vocalizing more quietly)
167
540536
4880
(Giọng hát nhỏ hơn)
09:05
(Heavy breaths)
168
545792
1918
(Hơi thở nặng nề)
09:07
(Vocalizing and loops stop)
169
547710
1293
(Giọng hát và lặp dừng lại)
09:09
So now you can improvise any time you want.
170
549003
2878
vậy, bây giờ bạn có thể ứng biến bất cứ lúc nào bạn muốn.
09:11
Have a good time. Thank you.
171
551923
1418
Chúc vui vẻ. Cảm ơn các bạn.
09:13
(Cheers and applause)
172
553341
7007
(Chúc mừng và vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7