What to Do When You Offend Someone | Lambers Fisher | TED

58,434 views ・ 2024-07-17

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Lê Việt Ngọc Minh Reviewer: Anne Cordelia
00:04
They say the road to hell is paved with good intentions.
0
4101
3837
Họ nói rằng con đường đến địa ngục được lát bằng những ý định tốt đẹp.
00:08
But let's be honest.
1
8539
1301
Nhưng hãy thành thật.
00:09
Do we really want to live in a world
2
9874
1735
Chúng ta có thực sự muốn sống trong một thế giới
00:11
where we no longer maintain good intentions?
3
11609
2436
mà chúng ta không còn duy trì những ý định tốt đẹp?
00:14
Despite how negative and polarizing the world may seem at times,
4
14445
3070
Mặc dù đôi khi thế giới có vẻ tiêu cực và phân cực như thế nào,
00:17
many of us are still doing our best to maintain good intentions
5
17548
2970
nhiều người trong chúng ta vẫn đang cố gắng hết sức để duy trì ý định tốt
00:20
and positive interactions with each other.
6
20518
2369
và tương tác tích cực với nhau.
00:22
And yet, it can be frustrating sometimes to discover
7
22920
2603
Tuy nhiên, đôi khi có thể rất bực bội khi phát hiện ra rằng
00:25
that something that we've said or done
8
25556
1835
điều gì đó mà chúng ta đã nói hoặc làm
00:27
was still experienced by someone else as being offensive.
9
27425
4371
vẫn bị người khác trải nghiệm coi là xúc phạm.
00:32
In response to this, it's easy to get stuck in unhealthy,
10
32530
2702
Đáp lại với điều này, rất dễ bị mắc kẹt trong những phản ứng
00:35
extreme reactions,
11
35266
1168
không lành mạnh, cực đoan,
00:36
such as strongly defending our character from perceived attacks,
12
36467
3837
như là bảo vệ mạnh mẽ tính cách của ta khỏi các cuộc tấn công nhận thấy
00:40
only to realize that we've invalidated someone else's feelings as a result.
13
40304
4404
chỉ để nhận ra rằng kết quả là chúng ta đã vô hiệu hóa cảm xúc của người khác.
00:45
Or maybe we walk on eggshells
14
45342
1769
Hoặc có thể chúng ta đi trên vỏ trứng
00:47
or jump through every hoop possible to avoid offending anyone,
15
47144
3971
hoặc nhảy qua mọi vòng có thể để tránh xúc phạm bất cứ ai,
00:51
only to shame ourselves for making any mistakes
16
51148
3671
chỉ để làm bản thân xấu hổ vì đã phạm bất kỳ sai lầm nào
00:54
or blame others for being too sensitive.
17
54819
2702
hoặc đổ lỗi cho người khác vì quá nhạy cảm.
00:58
Or maybe we just give up altogether, concluding that, you know,
18
58322
3137
Hoặc có thể chúng ta từ bỏ hoàn toàn, kết luận rằng, bạn biết đấy,
01:01
you just can't make anybody happy these days,
19
61459
2102
bạn không thể làm cho bất cứ ai hạnh phúc ngày nay,
01:03
so why even try?
20
63594
1935
vậy tại sao lại cố gắng?
01:06
I don't know about you,
21
66397
1535
Tôi không biết bạn thế nào,
01:07
but that makes me scared,
22
67965
2035
nhưng điều đó khiến tôi sợ hãi,
01:10
because I don't know how we can maintain good intentions
23
70034
3136
bởi vì tôi không biết làm thế nào chúng ta có thể duy trì ý định tốt
01:13
and positive interactions with each other
24
73204
2102
và tương tác tích cực với nhau
01:15
if we are still going around living in fear
25
75339
2169
nếu chúng ta vẫn sống trong nỗi sợ hãi
01:17
of even unintentional offenses.
26
77508
2302
của những sự xúc phạm vô ý.
01:20
However, I believe there's another way.
27
80344
2469
Tuy nhiên, tôi tin rằng có một cách khác.
Với sự giúp đỡ của bạn, tôi tin rằng chúng ta có thể duy trì ý định tốt,
01:23
With your help, I believe that we can maintain good intentions,
28
83314
3236
01:26
avoid the shame and blame game,
29
86584
1668
tránh trò chơi xấu hổ và đổ lỗi,
01:28
and even strengthen interactions
30
88285
1535
và thậm chí tăng cường tương tác
01:29
with those who we encounter on a regular basis.
31
89820
2536
với những người mà chúng ta gặp thường xuyên.
Nếu điều đó khiến bạn quan tâm,
01:32
If that's of interest to you,
32
92356
1568
01:33
then I invite you to join me
33
93924
1368
thì tôi mời bạn tham gia cùng tôi
01:35
in learning to accept the inevitability of offense.
34
95326
4571
học cách chấp nhận cái không thể tránh khỏi của sự xúc phạm.
01:40
Let me explain.
35
100931
1402
Để tôi giải thích.
01:42
During my 20-plus years as a marriage and family therapist,
36
102733
2770
Trong hơn 20 năm làm nhà trị liệu hôn nhân và gia đình,
01:45
I've considered it an honor to be welcomed
37
105503
2402
tôi đã coi đó là một vinh dự khi được đón vào không gian
01:47
into the emotionally vulnerable spaces of new and seasoned couples
38
107938
3637
dễ bị tổn thương về mặt cảm xúc của
các cặp vợ chồng mới và dày dạn kinh nghiệm
01:51
through a variety of life circumstances and challenges.
39
111609
2669
thông qua hoàn cảnh và thử thách khác nhau trong cuộc sống.
01:54
During that time, I've gained a great appreciation
40
114979
2369
Trong thời gian đó, tôi đã nhận được sự đánh giá cao
01:57
for four relationships- strengthening principles
41
117381
2803
cho bốn nguyên tắc củng cố mối quan hệ mà giúp không chỉ
02:00
that have helped not only the couples who I serve,
42
120184
2369
cho các cặp vợ chồng mà tôi phục vụ,
02:02
but also individual, personal and professional relationships
43
122586
2836
mà còn cả các mối quan hệ cá nhân, riêng tư
02:05
in all walks of life.
44
125456
1568
và nghề nghiệp trong mọi tầng lớp xã hội.
02:07
This first relationship-strengthening principle comes to life for me
45
127491
3237
Nguyên tắc củng cố đầu tiên này trở thành hiện thực
02:10
during one of my greatest professional joys,
46
130728
2169
vào một trong những niềm vui nghề nghiệp lớn nhất của tôi,
02:12
which is when premarital engaged couples come into my office
47
132930
2869
đó là khi các cặp vợ chồng đính hôn đến văn phòng của tôi
02:15
with a big smile on their face,
48
135833
1501
với nụ cười tươi trên khuôn mặt,
02:17
expressing how confident they are that they have found the one
49
137368
3203
thể hiện họ tự tin thế nào rằng họ đã tìm thấy
02:20
who they are to spend the rest of their life with,
50
140604
2403
người mà họ sẽ dành phần còn lại của cuộc đời,
02:23
primarily because they never disagree or argue with each other.
51
143007
3069
chủ yếu là vì họ không bao giờ bất đồng hoặc tranh cãi với nhau.
02:26
(Laughter)
52
146076
1469
(Cười)
02:27
That's when I get a big smile on my face
53
147545
1935
Đó là khi tôi nở một nụ cười lớn
02:29
and I say, "That is awesome!
54
149513
2202
và tôi nói, “Thật tuyệt vời!
02:32
You guys are in the right place, because I can help you fix that.”
55
152149
4671
Các bạn đang ở đúng nơi, bởi vì tôi có thể giúp bạn sửa chữa điều đó.
02:36
(Laughter)
56
156854
1935
(Cười)
02:38
They get confused just like that, and they say, "Wait, what?
57
158822
2870
Họ trở nên bối rối như vậy, và họ nói, “Khoan đã, cái gì?
02:41
You want us to argue and fight with each other?"
58
161725
2670
Bạn muốn chúng tôi tranh cãi và đánh nhau sao?”
02:44
I reassuringly say, "No, no.
59
164428
1935
Tôi trấn an nói, “Không, không.
02:47
But I do want you to know that you can disagree with each other
60
167097
3637
Nhưng tôi muốn bạn biết rằng bạn có thể không đồng ý với nhau
02:50
and still love each other.
61
170734
1335
và vẫn yêu nhau.
02:52
You can misunderstand each other
62
172770
1935
Bạn có thể hiểu lầm lẫn nhau
02:54
and not conclude that 'maybe we weren't meant to be, '
63
174738
3070
và không kết luận rằng 'có lẽ chúng ta không hợp nhau'
02:57
or end the relationship prematurely due to seemingly irreconcilable offenses.”
64
177808
6507
hay kết thúc mối quan hệ sớm do các lời xúc phạm
tưởng như không thể hòa giải
03:05
You see, no matter how hard you try, you will,
65
185015
2403
Bạn thấy đấy, cho dù bạn có cố gắng đến đâu, bạn sẽ thế,
03:07
we will all offend someone at some point in time in our lives.
66
187451
3470
ta sẽ xúc phạm ai đó vào một thời điểm nào đó trong cuộc sống ta
03:11
You know how I know?
67
191522
1268
Bạn biết làm sao tôi biết không?
03:13
Because there's no absolute list of what's offensive and what's not.
68
193357
3437
Bởi vì không có danh sách tuyệt đối về những gì gây khó chịu và những gì không.
03:17
What's offensive changes over time.
69
197928
2503
Những gì gây khó chịu thay đổi theo thời gian.
03:21
What's offensive to one person is perfectly fine to the next.
70
201232
3803
Những gì xúc phạm một người là hoàn toàn ổn đối với người tiếp theo.
03:25
After all, you can't tell someone what they should be offended by
71
205669
3437
Rốt cuộc, bạn không thể nói với ai đó những gì họ nên bị xúc phạm
03:29
and what they shouldn't.
72
209139
1469
và những gì họ không nên.
Không chỉ vậy, những gì gây khó chịu
03:31
Not only that, but what's offensive
73
211075
1701
03:32
is not always about an absolute list of right or wrongs,
74
212810
2636
không phải luôn là về một danh sách tuyệt đối đúng hay sai,
03:35
but more often something that was said or done
75
215479
3804
mà thường là điều gì đó đã được nói hoặc làm
03:39
that reminds someone of a past hurt
76
219283
2636
nhắc nhở ai đó về những tổn thương trong quá khứ
03:41
and makes them fear that future harm is on the way.
77
221952
2970
và khiến họ sợ rằng tổn hại trong tương lai sẽ xảy ra.
03:46
As a result,
78
226056
1202
Kết quả là,
03:47
if you find out that you've unintentionally offended someone,
79
227258
2902
nếu bạn phát hiện ra rằng bạn đã vô tình xúc phạm ai đó,
03:50
I encourage you to resist the temptation
80
230160
1936
tôi khuyến khích bạn chống lại sự cám dỗ
03:52
to get stuck in the shock of the existence of the offense.
81
232096
3170
bị mắc kẹt trong cú sốc của sự tồn tại của sự xúc phạm.
03:55
Instead, accept the inevitability of offense.
82
235299
4204
Thay vào đó, hãy chấp nhận sự không thể tránh khỏi của sự xúc phạm.
03:59
Take the time to learn what made that offensive
83
239536
2369
Hãy dành thời gian để tìm hiểu điều gì đã gây khó
04:01
to the person in front of you,
84
241939
1601
chịu cho người trước mặt bạn,
04:03
and then make every reasonable effort
85
243574
1802
và sau đó thực hiện mọi nỗ lực hợp lý
04:05
to reduce the likelihood of repeating that offense moving forward.
86
245409
3437
để giảm khả năng lặp lại lời xúc phạm đó trong tương lai.
04:09
The second relationship-strengthening principle that comes to life for me
87
249680
3470
Nguyên tắc củng cố mối quan hệ thứ hai xuất hiện với tôi
04:13
often does so when I see couples believing
88
253183
2002
thường xảy ra khi tôi thấy các cặp vợ chồng tin rằng
04:15
that if you don't know me by now, you will never, never know me.
89
255219
4704
nếu bạn không biết tôi bây giờ, bạn sẽ không bao giờ, không bao giờ biết tôi.
04:19
(Laughter)
90
259957
1401
(Cười)
04:21
As if to convey that, if you don't instantly understand
91
261392
2702
Như thể để truyền đạt nó, nếu bạn không ngay lập tức hiểu
04:24
and know everything about me,
92
264128
1568
và biết mọi thứ về tôi,
04:25
then you must not truly love me.
93
265729
2136
thì bạn không thể thực sự yêu tôi.
Nhưng trên thực tế, tôi nhận thấy rằng một số
04:28
But in reality, I found that some of the best
94
268699
2769
04:31
and long-lasting couple relationships
95
271468
1836
mối quan hệ vợ chồng tốt nhất và lâu dài
04:33
are the ones that embrace not knowing everything that there is to know
96
273304
3570
Là những người chấp nhận không biết mọi thứ
04:36
about a person instantly,
97
276907
1235
về một người ngay lập tức,
04:38
but actually appreciate the opportunity to keep the relationship fresh
98
278142
4704
nhưng thực sự đánh giá cao cơ hội để giữ mối quan hệ mới mẻ
04:42
by learning new things about each other for years to come.
99
282846
3270
bằng cách tìm hiểu những điều mới mẻ về nhau trong nhiều năm tới.
04:47
Similarly, in your personal and professional relationships,
100
287051
2969
Tương tự, trong các mối quan hệ cá nhân và nghề nghiệp của bạn,
04:50
I encourage you to acknowledge that you can't know everything
101
290054
3536
tôi khuyến khích bạn thừa nhận rằng bạn không thể biết mọi thứ
04:53
there is to know about everyone all the time.
102
293624
2869
cần biết về mọi người mọi lúc.
04:57
Or put more simply,
103
297561
1468
Hay nói đơn giản hơn,
04:59
I encourage you to accept the inevitability of ignorance.
104
299063
4804
tôi khuyến khích bạn chấp nhận sự không thể tránh khỏi của sự thiếu hiểu biết.
Tôi không biết bạn nhưng tôi lớn lên với sự thiếu hiểu biết như một sự xúc phạm
05:04
Now, I don't know about you,
105
304635
1368
05:06
but I grew up with ignorance as an insult
106
306003
2035
05:08
synonymous with lack of intelligence.
107
308038
2336
đồng nghĩa với sự thiếu thông minh.
05:10
But in reality, ignorance is merely the lack of knowledge.
108
310908
3403
Nhưng thực tế, sự thiếu hiểu biết chỉ đơn thuần là thiếu kiến thức.
Và nếu chúng ta thành thật, tất cả chúng ta đều thiếu kiến thức
05:14
And if we're honest, we all lack knowledge
109
314345
2369
05:16
about a variety of different life circumstances,
110
316714
2268
về nhiều hoàn cảnh sống khác nhau,
05:18
including the things that many people find offensive.
111
318982
2970
bao gồm cả những điều mà nhiều người cảm thấy khó chịu.
05:22
However, I do fair warn you,
112
322619
1969
Tuy nhiên, tôi cảnh báo bạn,
05:24
if you are informed that you've unintentionally offended someone
113
324621
3571
nếu bạn được thông báo rằng bạn đã vô tình xúc phạm ai đó
05:28
and the first thing out of your mouth
114
328225
1802
và điều đầu tiên ra khỏi miệng bạn
05:30
is the justification for how you didn't know that it was offensive,
115
330060
3170
là lời biện minh cho việc bạn không biết rằng đó là xúc phạm,
05:33
it is emotionally reasonable for someone else to respond in frustration.
116
333263
3404
thì việc người khác phản ứng trong thất vọng là hợp lý về mặt cảm xúc.
05:36
"How could you not know?
117
336700
2002
“Sao bạn lại không biết?
05:39
Everybody knows that that's offensive."
118
339236
2603
Mọi người đều biết rằng đó là hành vi xúc phạm.”
05:42
Except there's nothing that everyone knows.
119
342873
4538
Ngoại trừ không có gì mà mọi người đều biết.
05:48
Not only that, but how did you not know that it was offensive?
120
348479
3403
Không chỉ vậy, nhưng làm thế nào bạn không biết rằng nó gây khó chịu?
05:51
Maybe you were never taught by someone important to you that it was offensive.
121
351882
3770
Có lẽ bạn chưa bao giờ được người quan trọng với bạn
dạy rằng điều đó gây khó chịu.
05:55
Maybe you never personally experienced the hurt
122
355686
2502
Có lẽ cá nhân bạn chưa bao giờ trải qua nỗi đau
05:58
that would have taught you that was offensive.
123
358188
2403
mà có thể dạy bạn rằng điều đó gây khó chịu.
06:00
Maybe you were never surrounded by people
124
360591
2135
Có lẽ bạn chưa bao giờ bị bao vây bởi những
06:02
who experienced the hurt that would have taught you,
125
362726
2803
người trải qua nỗi đau mà lẽ ra đã dạy bạn,
06:05
by witnessing, that it was offensive, how could you not know?
126
365562
2870
bằng cách chứng kiến, rằng nó khó chịu,
làm sao bạn có thể không biết?
06:08
Or how could you also know?
127
368465
1368
Hay làm thế nào bạn cũng có thể biết?
06:10
What makes this not just another insensitive, defensive excuse
128
370567
4672
Điều làm cho điều này không chỉ là một cái cớ phòng thủ, vô cảm khác
06:15
is that we can learn to accept the inevitability of ignorance
129
375239
4437
là ta có thể học cách chấp nhận sự bất khả kháng của sự thiếu hiểu biết
06:19
as a temporary state.
130
379710
1802
như một trạng thái tạm thời.
06:22
Turning that accusation into an opportunity
131
382112
3737
Biến lời buộc tội đó thành một cơ hội
06:25
to reduce our ignorance by increasing our knowledge
132
385883
3236
để giảm bớt sự thờ ơ của ta bằng cách tăng kiến thức của chúng ta
06:29
and using that knowledge to reduce the likelihood
133
389153
2636
và sử dụng kiến thức đó để giảm khả năng
06:31
of the next offense moving forward.
134
391822
2035
vi phạm tiếp theo sẽ tiến về phía trước.
06:34
The third relationship-strengthening principle comes to life for me
135
394491
3170
Nguyên tắc củng cố mối quan hệ thứ ba đến với tôi khi thấy
06:37
when I see couples stuck in the reasonable, yet futile search
136
397694
2870
các cặp vợ chồng kẹt trong sự tìm kiếm
hợp lý nhưng vô ích để giao tiếp hoàn hảo.
06:40
for perfect communication.
137
400564
1501
06:42
For, while healthy communication is essential to a good relationship,
138
402065
3304
Vì, mặc dù giao tiếp lành mạnh là thứ cần thiết cho quan hệ tốt đẹp
06:45
it's also perfectly reasonable for partners to use the same words
139
405369
3203
nhưng cũng hoàn toàn hợp lý khi đối phương sử dụng cùng một từ
06:48
but mean completely different things
140
408605
2136
nhưng có nghĩa là những điều hoàn toàn khác nhau
06:50
based on their family of origin and life experiences,
141
410741
2569
dựa trên nguồn gốc gia đình và kinh nghiệm sống của họ,
06:53
even before meeting each other.
142
413343
1569
ngay cả trước khi gặp nhau.
06:54
This often results in partners getting stuck in a defensive battle,
143
414945
3170
Điều này thường dẫn đến việc đối phương bị mắc kẹt trong một cuộc chiến phòng thủ,
06:58
protecting themselves from perceived threats
144
418148
2169
bảo vệ bản thân khỏi các mối đe dọa
07:00
that were never really attacks in the first place,
145
420350
2369
mà ngay từ đầu không bao giờ thực sự là các cuộc tấn công,
07:02
but unhealthily expressed pleas for understanding,
146
422753
3370
nhưng bày tỏ những lời cầu xin sự thấu hiểu
07:06
support and empathy.
147
426156
2202
hỗ trợ và đồng cảm một cách không lành mạnh.
07:09
Similarly, in your personal and professional relationships,
148
429359
2803
Tương tự, trong các mối quan hệ cá nhân và nghề nghiệp của bạn,
07:12
I encourage you to learn to accept the inevitability of misunderstanding.
149
432196
4971
tôi khuyến khích bạn học cách chấp nhận sự hiểu lầm không thể tránh khỏi.
07:17
For even our reasonable intentions
150
437868
2102
Vì ngay cả những ý định hợp lý của chúng ta cũng có thể dẫn đến
07:19
can result in unintentionally negative impacts
151
439970
3470
những tác động tiêu cực không chủ ý khiến người khác cảm thấy
07:23
leading others to feel the need to protect themselves from us
152
443474
3236
cần phải bảo vệ bản thân khỏi chúng ta
07:26
as a perceived threat.
153
446743
1669
như một mối đe dọa được nhận thấy.
07:28
But wait a minute.
154
448979
1268
Nhưng đợi một chút.
07:30
Why would you be a perceived threat if all you have is good intentions?
155
450280
4138
Tại sao bạn lại là một mối đe dọa nếu tất cả những gì bạn có là ý định tốt?
07:34
Well, consider this for a moment.
156
454785
1935
Vâng, hãy xem xét điều này trong giây lát.
07:37
Consider the possibility that before their encounter with you,
157
457187
3170
Hãy xem xét khả năng rằng trước khi họ gặp bạn,
07:40
they experienced nine times
158
460357
2469
họ đã trải qua chín lần
07:42
of someone else saying the exact same thing
159
462860
2602
một người khác nói chính xác điều tương tự
07:45
or doing the exact same thing that you did.
160
465496
2535
hoặc làm điều tương tự như bạn đã làm.
07:48
But after each of those times,
161
468465
1702
Nhưng sau mỗi lần đó,
07:50
it was followed by a hurtful experience.
162
470200
2670
nó được theo sau bởi một trải nghiệm đau đớn.
07:53
Then you come along,
163
473637
1401
Sau đó, bạn đến,
07:55
the tenth person to do or say that exact thing.
164
475038
3804
người thứ mười làm hoặc nói chính xác điều đó.
07:59
Despite your reasonable intentions,
165
479309
2369
Bất chấp ý định hợp lý của bạn,
08:01
it's also reasonable for them to see the pattern
166
481712
2402
cũng hợp lý khi họ nhìn thấy khuôn mẫu
08:04
and to fear similar harm from you.
167
484147
3070
và sợ tổn hại tương tự từ bạn.
08:08
It's because of this that if you find out
168
488352
1968
Chính vì điều này mà nếu bạn phát hiện ra
08:10
that you've unintentionally offended someone,
169
490320
2136
rằng bạn đã vô tình xúc phạm ai đó,
08:12
I encourage you to resist the temptation
170
492489
1935
tôi khuyến khích bạn chống lại sự cám dỗ
08:14
of getting stuck in the shock of the existence of the offense
171
494458
3503
bị mắc kẹt trong cú sốc của sự tồn tại của sự xúc phạm
08:17
and instead ask yourself,
172
497995
2102
và thay vào đó hãy tự hỏi bản thân,
08:20
"Am I really being attacked?
173
500130
1769
“Tôi có thực sự bị tấn công không?
08:22
Or have I simply reminded them of a past hurt
174
502399
3170
Hay tôi chỉ đơn giản nhắc nhở họ về những tổn thương quá khứ
08:25
and made them fear the future harm is on the way?"
175
505602
2937
và khiến họ sợ tổn hại trong tương lai sắp xảy ra?”
Nếu đó thậm chí là một khả năng xa trong cuộc sống bạn,
08:29
If that's even a remote possibility in your life,
176
509239
2303
08:31
I encourage you to accept the inevitability of misunderstanding
177
511575
4338
tôi khuyến khích bạn chấp nhận sự hiểu lầm không thể tránh khỏi
08:35
and channel your efforts into the fourth relationship-strengthening strategy,
178
515946
4004
và hướng nỗ lực của bạn vào chiến lược củng cố mối quan hệ thứ tư,
08:39
which is to learn to reassure the hurt person
179
519983
3304
đó là học cách trấn an người bị tổn thương
08:43
that you are not the threats that they fear that you are.
180
523287
2936
rằng bạn không phải là mối đe dọa mà họ sợ hãi.
08:46
You see, when my couples get stuck in a defensive battle
181
526957
2803
Bạn thấy đấy, khi các cặp vợ chồng của tôi bị mắc kẹt trong cuộc chiến
08:49
protecting themselves from perceived threats
182
529793
2102
phòng thủ để bảo vệ bản thân khỏi những mối đe dọa và hiểu nhầm
08:51
and misrepresentations,
183
531895
1402
08:53
what turns things around is not more explanations
184
533330
3003
điều thay đổi mọi thứ không phải là nhiều hơn những lời giải thích
08:56
and justifications.
185
536333
1835
và biện minh.
08:58
It's instead, when one or both partners can get to the point of saying,
186
538168
3437
Thay vào đó, đó là khi một hoặc cả hai đối tác có thể nói,
09:01
"I see better than I did before your past hurts.
187
541638
3837
“Tôi thấy tốt hơn so với trước khi quá khứ của bạn đau đớn.
09:05
I see the impact that they've had on your current unmet needs,
188
545509
4204
Tôi thấy tác động của họ đối với những nhu cầu chưa được đáp ứng hiện tại của bạn
09:09
and I want to come alongside of you
189
549746
1735
và tôi muốn đi cùng bạn
09:11
to help make your future better than your hurtful past."
190
551515
3570
để giúp làm cho tương lai của bạn tốt hơn quá khứ đau đớn của bạn.
Tương tự như vậy, trong các mối quan hệ cá nhân và nghề nghiệp của bạn,
09:16
Similarly, in your personal and professional relationships,
191
556286
3203
09:19
I encourage you to look for opportunities
192
559523
2002
tôi khuyến khích bạn tìm kiếm cơ hội
09:21
to reassure a hurt person that you are not the threat
193
561558
2903
để trấn an người bị tổn thương rằng bạn không phải là mối đe dọa
09:24
that they fear that you are.
194
564494
2036
mà họ sợ hãi.
09:26
How can you do this?
195
566563
1568
Bạn làm điều này thế nào?
Chà, nó có thể bắt đầu bằng cách thừa nhận bằng lời nói
09:28
Well, it can start with a verbal acknowledgment
196
568165
2202
09:30
of the limitations of your intentions,
197
570400
2336
của những hạn chế trong ý định của bạn,
09:32
recognizing that your intent does not always determine your impact.
198
572769
4171
nhận ra rằng ý định của bạn không phải lúc nào cũng quyết định tác động của bạn.
09:37
But some of you, even here, may actually resent intentions,
199
577441
5205
Nhưng một số bạn, ngay cả ở đây, có thể thực sự phẫn nộ với ý định,
09:42
but I find that many people don't actually resent intentions
200
582679
2870
nhưng tôi thấy nhiều người không thực sự phẫn nộ với ý định
09:45
because they actually have a problem with good intentions.
201
585582
3003
vì họ thực sự có vấn đề với ý định tốt.
09:48
But more often, because people have received the gift of good intentions
202
588619
4170
Nhưng thường xuyên hơn, bởi vì mọi người đã
nhận được món quà của những ý định tốt
09:52
being offered instead of what they really need:
203
592823
2569
được cung cấp thay vì những gì họ thực sự cần:
09:55
changed behavior.
204
595392
1702
thay đổi hành vi.
09:57
You can separate yourself from these experiences
205
597961
2269
Bạn có thể tách mình ra khỏi những trải nghiệm này
bằng cách đảm bảo rằng sự thừa nhận bằng lời nói để trấn an của bạn
10:00
by making sure that your verbal acknowledgment of reassurance
206
600263
2870
10:03
is always followed by a meaningful behavioral change,
207
603166
3604
luôn được theo sau bởi một sự thay đổi hành vi có ý nghĩa,
10:06
showing that your commitment is more than just words,
208
606803
2503
cho thấy rằng cam kết của bạn không chỉ là lời nói,
10:09
but action showing to make their future better than their hurtful past.
209
609339
4238
mà là hành động thể hiện để làm cho tương lai của họ
tốt hơn quá khứ gây tổn thương của họ.
10:14
Now, I'm not really here to tell you one more thing
210
614144
4538
Bây giờ, tôi không thực sự ở đây để nói với bạn một điều nữa
10:18
that you should already be doing, but might not be doing.
211
618682
2703
mà bạn nên làm, nhưng có thể không làm.
10:21
No.
212
621852
1234
Không.
10:23
I'm here to tell you what the next person
213
623120
2202
Tôi ở đây để cho bạn biết người tiếp theo
10:25
who you unintentionally offend needs you to do.
214
625355
3003
mà bạn vô tình xúc phạm cần bạn làm gì.
10:29
They need you to accept the inevitability of offense.
215
629259
4705
Họ cần bạn chấp nhận sự không thể tránh khỏi của sự xúc phạm
10:33
Getting stuck in the shock of the existence of the offense
216
633964
3370
Bị mắc kẹt trong cú sốc về sự tồn tại của sự xúc phạm
10:37
does less to help that person
217
637367
1402
ít giúp đỡ người đó
10:38
than your efforts to reduce the likelihood of the next offense.
218
638769
3036
hơn là nỗ lực của bạn để giảm khả năng của lần xúc phạm tiếp.
10:42
They need you to accept the inevitability of ignorance.
219
642673
3770
Họ cần bạn chấp nhận sự không thể tránh khỏi của sự thiếu hiểu biết.
10:46
You don't need to know everything about everyone all the time,
220
646443
3437
Bạn không cần phải biết mọi thứ về mọi người mọi lúc,
10:49
but you can accept what you don’t know,
221
649913
3303
nhưng bạn có thể chấp nhận những gì bạn không biết,
10:53
value what you do know
222
653250
1568
coi trọng những gì bạn biết
10:54
and learn more, one experience at a time.
223
654851
2670
và học hỏi nhiều hơn, từng trải nghiệm một.
10:58
They need you to accept the inevitability of misunderstanding,
224
658255
4104
Họ cần bạn chấp nhận sự hiểu lầm không thể tránh khỏi,
11:02
acknowledging that your intent does not always determine your impact.
225
662392
4838
thừa nhận rằng ý định của bạn không phải lúc nào cũng quyết định tác động của bạn.
11:07
And they need you to reassure hurt persons
226
667264
2035
Và họ cần bạn trấn an những người bị tổn thương
11:09
that you are not the threat that they fear that you are.
227
669332
3170
rằng bạn không phải là mối đe dọa mà họ sợ.
11:12
You can do this with flexibility and openness to change,
228
672869
4138
Bạn có thể làm điều này với sự linh hoạt và cởi mở để thay đổi,
11:17
but not change out of correction for being a bad person,
229
677007
3437
nhưng không thay đổi vì sự sửa đổi vì là một người xấu,
11:20
but change out of consideration for the wellbeing of someone else.
230
680477
3804
mà thay đổi vì cân nhắc đến hạnh phúc của người khác.
11:25
You never know.
231
685015
1401
Bạn không bao giờ biết.
11:26
You might be the one in your environment
232
686416
1935
Bạn có thể là người trong môi trường của bạn để giảm
11:28
to reduce the likelihood of the next misunderstanding-influenced divorce,
233
688385
5105
khả năng ly hôn bị ảnh hưởng bởi sự hiểu lầm tiếp theo,
11:33
friendship breakup,
234
693523
1702
tan vỡ tình bạn
11:35
job resignation,
235
695258
1702
từ chức
11:36
or even cultural cancellation,
236
696993
1469
hay thậm chí sự hủy bỏ văn hóa,
11:38
all often influenced by unintentional offenses.
237
698495
3203
tất cả thường bị ảnh hưởng bởi những lời xúc phạm không chủ ý.
Và cũng giống như các cặp vợ chồng của tôi
11:42
And just like my couples,
238
702632
1602
tôi muốn bạn biết rằng bạn không cần phải sống trong nỗi sợ hãi
11:44
I want you to know that you don't have to live in fear
239
704267
2536
11:46
of even unintentional offenses.
240
706837
1868
của những lời xúc phạm vô ý.
11:48
Instead, you can accept the inevitability of offense.
241
708739
5739
Thay vào đó, bạn có thể chấp nhận sự không thể tránh khỏi của sự xúc phạm.
11:54
Make every reasonable effort to reduce the frequency of those offenses
242
714978
4271
Hãy thực hiện mọi nỗ lực hợp lý để giảm tần suất của những lời xúc phạm
11:59
and move forward,
243
719282
1202
và tiến về phía trước,
12:00
repairing and strengthening every relationship you encounter.
244
720517
3403
sửa chữa và củng cố mọi mối quan hệ mà bạn gặp phải.
12:04
Thank you.
245
724521
1134
Cảm ơn bạn.
12:05
(Applause and cheers)
246
725689
5839
(Vỗ tay và cổ vũ)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7