Climate Action’s Hidden Opportunities for Women | Zineb Sqalli | TED

40,897 views ・ 2022-10-27

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Bertha Regina Reviewer: 24 Anh
00:04
What if our efforts to build a better planet
0
4417
3838
Giả sử nỗ lực xây dựng hành tinh tốt đẹp hơn của chúng ta
00:08
benefited half of this room more?
1
8296
3003
mang lại lợi ích nhiều hơn cho một nửa căn phòng này thì sao?
00:12
What if we reduced our emissions
2
12551
2752
Điều gì sẽ xảy ra nếu ta giảm lượng khí thải
00:15
but increased the gap between men and women?
3
15345
2878
nhưng lại tăng khoảng cách giữa nam và nữ?
00:19
What if by 2050 we reach net zero,
4
19099
3295
Điều gì sẽ xảy ra nếu đến năm 2050, ta đạt mức khí thải bằng không,
00:22
but women had a lower chance than men to find a decent job?
5
22435
4213
nhưng phụ nữ có ít cơ hội hơn đàn ông để tìm được công việc tử tế?
00:27
Disturbing, right?
6
27190
1835
Đáng quan ngại, nhỉ?
00:29
And yet, this is exactly what my colleagues and I found
7
29901
3295
Tuy nhiên, đây chính xác là những gì đồng nghiệp của tôi và tôi tìm thấy
00:33
while studying the links between women and climate
8
33238
2461
trong khi nghiên cứu các mối tương quan giữa phụ nữ và khí hậu suốt những năm qua.
00:35
over the last years.
9
35740
1544
00:37
Our research has shown that climate action,
10
37951
2961
Nghiên cứu của chúng tôi đã chỉ ra hành động vì khí hậu,
00:40
as it is unfolding,
11
40954
1918
trong lúc nó đang tiến triển,
00:42
could set gender equality back by 15 years.
12
42914
3837
có thể đẩy bình đẳng giới lùi về 15 năm trước.
00:47
I'm going to say that again.
13
47877
1627
Tôi sẽ nói lại điều đó.
00:49
So climate action, not climate change,
14
49546
3253
Ừ thì hành động vì khí hậu, không phải biến đổi khí hậu,
00:52
climate action,
15
52841
1418
hành động vì khí hậu,
00:54
meaning all the efforts that are being made
16
54259
2377
tức là tất cả những nỗ lực đang được tạo ra
00:56
to reduce our emissions,
17
56678
1460
để giảm lượng khí thải của chúng ta,
00:58
to adapt our lives to a warmer planet,
18
58179
2962
để thích ứng cuộc sống của ta với một hành tinh ấm hơn,
01:01
could actually set gender equality back by 15 years.
19
61182
3629
thực sự có thể khiến bình đẳng giới lùi lại 15 năm.
01:06
I know what you must be thinking.
20
66104
2085
Tôi biết chắc chắn bạn đang nghĩ gì.
01:08
This is a total buzzkill.
21
68189
1710
Đúng là ném đá hội nghị mà!
01:09
(Laughter)
22
69899
1711
(Tiếng cười)
01:11
So the climate challenge is not big enough,
23
71651
2002
Thách thức khí hậu chưa đủ lớn hay sao
01:13
you’re adding solving gender equality to the equation?
24
73653
3128
mà bạn còn thêm việc giải quyết bình đẳng giới vào phương trình nữa?
01:17
I get the feeling.
25
77490
1168
Tôi biết chứ.
01:18
But the good news is, if we do it right,
26
78700
2419
Nhưng tin tốt là, nếu chúng ta làm đúng,
01:21
we have a unique chance to advance both the climate agenda
27
81119
3712
chúng ta có một cơ hội đặc biệt để thúc đẩy cả chương trình nghị sự
01:24
and gender equality.
28
84873
1585
về khí hậu và bình đẳng giới
01:26
How?
29
86875
1168
Bằng cách nào?
Bằng cách có chủ ý về nó.
01:28
By being intentional about it.
30
88084
2461
Nhưng trước tiên, hãy quay trở lại rủi ro thụt lùi 15 năm mà tôi đã đề cập.
01:31
But first, let's go back to that 15-year setback risk I mentioned.
31
91087
3754
01:34
I give it to you, it's counterintuitive to say that climate action
32
94883
4004
Tôi nói với các bạn, thật phản trực giác khi nói rằng hành động vì khí hậu
01:38
that aims at building a more viable future to all of us
33
98928
3254
nhằm mục đích xây dựng một tương lai khả thi hơn cho tất cả chúng ta
01:42
could actually have a negative impact on gender equality.
34
102182
3128
lại thực sự có thể gây tác động tiêu cực đến bình đẳng giới.
01:45
So let me explain.
35
105310
1460
Vì vậy, hãy để tôi giải thích.
01:48
Obviously women, as well as men,
36
108146
2711
Rõ ràng là phụ nữ, cũng như đàn ông,
01:50
women even more than men,
37
110899
1251
phụ nữ thậm chí còn nhiều hơn đàn ông,
01:52
will benefit from living in a more sustainable planet.
38
112192
4880
sẽ được hưởng lợi từ cuộc sống trong một hành tinh bền vững hơn.
01:57
Their health, their education, their livelihoods will improve.
39
117113
4880
Sức khỏe của họ, học vấn của họ, nghề nghiệp của họ sẽ được cải thiện.
02:02
But what I'm saying is that there is also a risk
40
122535
2837
Nhưng tôi cũng muốn chỉ ra cũng có rủi ro rằng
02:05
that women might miss out
41
125413
1377
phụ nữ có thể bỏ lỡ các khoản đầu tư khổng lồ của nền kinh tế xanh
02:06
on the green economy's massive investments
42
126790
2961
02:09
and job opportunities.
43
129793
1710
và cơ hội việc làm.
02:11
And here are two examples of that.
44
131795
1835
Và đây là hai ví dụ về điều đó.
02:14
By 2030,
45
134214
1376
Đến năm 2030,
02:15
65 million green jobs will be created.
46
135590
2961
65 triệu việc làm xanh sẽ được tạo ra.
02:18
The highest-paid, more stable ones will require what’s called STEM education:
47
138968
4797
Những công việc được trả lương cao nhất và ổn định hơn
sẽ đòi hỏi thứ gọi là giáo dục STEM:
02:23
science, technology, engineering and mathematics.
48
143807
3211
khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán học.
02:27
Today, women represent 35 percent of STEM students globally.
49
147477
4713
Ngày nay, phụ nữ chiếm 35% số học sinh STEM trên toàn cầu.
02:32
So they might be less qualified to access these green jobs.
50
152732
3671
Vì vậy, họ có thể ít đủ điều kiện hơn để tiếp cận những công việc xanh này.
02:36
Second example:
51
156695
1292
Ví dụ thứ hai,
02:38
by 2030, companies in highly emitting sectors --
52
158571
3587
đến năm 2030, các công ty trong các lĩnh vực phát thải cao,
02:42
such as energy, building materials, industrial goods --
53
162200
4129
chẳng hạn như năng lượng, vật liệu xây dựng, hàng hóa công nghiệp,
02:46
will be spending as much as 500 billion dollars
54
166371
3837
sẽ chi tới 500 tỷ đô la
02:50
to train their employees in new green skills.
55
170250
3753
để đào tạo nhân viên của họ về các kỹ năng xanh mới.
Bây giờ, những ngành công nghiệp này có lịch sử thống trị bởi nam giới,
02:55
Now, these industries are historically male-dominated,
56
175130
2836
02:57
so mechanically, women are less likely to participate in these retrainings,
57
177966
4755
một cách máy móc, phụ nữ ít có khả năng tham gia vào các khóa tái đào tạo này,
03:02
widening the skill gap between men and women
58
182762
3087
từ đó nới rộng khoảng cách kỹ năng giữa nam và nữ,
03:05
again in accessing the jobs of the future.
59
185890
2628
và cả trong việc tiếp cận các công việc của tương lai.
03:09
So, see, the risk is real.
60
189018
2378
Vì vậy, nhìn xem, rủi ro là có thật.
03:11
Women might miss out on these opportunities and investments,
61
191438
3920
Phụ nữ có thể bỏ lỡ những cơ hội và khoản đầu tư này,
03:15
or at least miss out on part of them,
62
195358
3170
hoặc ít nhất là bỏ lỡ một phần trong đó,
03:18
even if this wasn't the initial intent.
63
198570
2627
ngay cả khi đây không phải là ý định ban đầu.
03:21
So what is it that we need to do
64
201656
3295
Vậy chúng ta cần phải làm gì
03:24
to have a climate action
65
204993
1960
để có được hành động vì khí hậu
03:26
that solves these two major challenges at the same time:
66
206953
4254
giải quyết đồng thời hai thách thức lớn này:
03:31
gender equality and sustainability?
67
211207
2962
bình đẳng giới và tính bền vững?
03:36
Well, we need to do something that seems very simple,
68
216212
3212
Chà, chúng ta cần làm một việc có vẻ rất đơn giản,
03:39
yet very often overlooked.
69
219466
2127
nhưng rất thường bị bỏ qua.
03:41
When investing in green projects
70
221926
2211
Khi đầu tư vào các dự án xanh
và phát triển các sản phẩm xanh, soạn thảo luật xanh,
03:44
and developing green products, crafting green legislations,
71
224137
3712
03:47
we need to make sure that women as well as men will equally benefit.
72
227891
5589
ta cần đảm bảo phụ nữ cũng như đàn ông sẽ được hưởng lợi như nhau.
03:54
Not more, not less.
73
234105
1877
Không nhiều hơn, không ít hơn.
03:55
Just equally.
74
235982
1960
Chỉ bằng nhau.
04:00
Might seem obvious.
75
240612
1626
Có vẻ hiển nhiên.
04:02
You might even think, "Isn't that what we're already doing?"
76
242280
3504
Bạn thậm chí có thể nghĩ, “Đó chẳng phải là chuyện ta đang làm sao?”
04:06
But history has showed us that time and time again,
77
246409
3504
Nhưng lịch sử đã cho chúng ta thấy hết lần này đến lần khác,
04:09
even though this is what we think we're doing,
78
249954
2461
mặc dù đây là những gì mà ta nghĩ mình đang làm,
04:12
this is not what is actually happening,
79
252457
2794
đây không phải là những gì đang thực sự xảy ra,
04:15
at least not naturally, organically,
80
255293
2753
ít nhất là không tự nhiên, hữu cơ,
04:18
not without an explicit intent.
81
258087
2795
không phải không có ý định rõ ràng.
04:20
So we need to take this intent into climate action.
82
260882
3962
Vì vậy, chúng ta cần biến ý định này thành hành động vì khí hậu.
04:24
We need to naturally, systematically,
83
264886
4296
Thật tự nhiên, có hệ thống và có chủ đích,
04:29
intentionally embed what you could call a gender lens
84
269182
3503
ta cần gắn thứ gọi là lăng kính giới tính
04:32
in all of the green economy’s investments, projects and legislations.
85
272727
4755
vào tất cả các khoản đầu tư, dự án và luật pháp của nền kinh tế xanh.
04:37
And I am not just talking about projects targeting women
86
277899
4713
Và tôi không chỉ nói về các dự án nhắm mục tiêu đến phụ nữ
04:42
or funds dedicated to women
87
282654
2085
hoặc các quỹ dành riêng cho phụ nữ
04:44
or a gender day in climate negotiations.
88
284781
2711
hoặc ngày bàn về giới trong các cuộc đàm phán về khí hậu.
04:47
I am talking about gender as an intentional forethought
89
287492
3545
Tôi đang nói về giới tính như một tính toán trước có chủ ý
04:51
in every green project, every green investment,
90
291079
3086
trong mọi dự án xanh, mọi khoản đầu tư xanh,
04:54
every green legislation.
91
294165
1752
mọi quy định pháp luật xanh.
04:56
Let's take an example.
92
296626
1710
Hãy lấy một ví dụ.
04:58
Green cities.
93
298336
1168
Những thành phố xanh.
04:59
Green cities are a great illustration
94
299963
2002
Thành phố xanh là một minh họa tuyệt vời
05:02
of how we could integrate this gender lens
95
302006
3337
về cách chúng ta có thể tích hợp lăng kính giới tính này
05:05
and have climate action boost gender equality
96
305385
2878
và dùng hành động vì khí hậu để tăng cường bình đẳng giới
05:08
instead of setting it back.
97
308304
1919
thay vì đẩy lùi nó.
05:10
From Chicago to Shanghai,
98
310849
1710
Từ Chicago đến Thượng Hải,
05:12
from Copenhagen to Rio,
99
312600
1877
từ Copenhagen đến Rio,
05:14
most large cities have ambitious programs to become greener.
100
314519
5380
hầu hết các thành phố lớn đều có các chương trình đầy tham vọng
để trở nên xanh hơn.
05:20
Two trillion dollars will have to be spent every year
101
320733
3879
Sẽ phải chi ra hai nghìn tỷ đô la mỗi năm
05:24
for the next 20 years
102
324654
2628
đến tận 20 năm sau,
05:27
to upgrade urban infrastructure
103
327282
1793
để nâng cấp hạ tầng đô thị
05:29
and make it more sustainable.
104
329117
2586
và làm cho nó bền vững hơn.
05:33
And this covers housing, energy
105
333246
4630
Và điều này bao gồm nhà ở, năng lượng,
05:37
safety, public transportation, green spaces, you name it.
106
337917
4588
an toàn, giao thông công cộng, không gian xanh và vân vân.
05:43
With the right approach,
107
343339
1961
Với cách tiếp cận đúng đắn,
05:45
these cities can become greener
108
345341
2628
những thành phố này có thể trở nên xanh hơn
05:48
and more inclusive of women.
109
348011
2252
và bao gồm nhiều phụ nữ hơn.
05:50
Now greener, they sort of know how to do that.
110
350930
3420
Với việc xanh hơn, đại loại là họ đã biết cách thực hiện.
05:54
They have already initiated multiple projects,
111
354392
2961
Họ đã bắt đầu nhiều dự án,
05:57
and there is already a lot of research in that field.
112
357395
3128
và đã có rất nhiều nghiên cứu trong lĩnh vực đó.
Nhưng ta nghe ít thông tin hơn về việc có thêm nhiều phụ nữ góp mặt.
06:01
But becoming more inclusive of women,
113
361024
3795
06:04
we hear less about that.
114
364819
1502
06:06
This is less documented.
115
366362
1669
Điều này ít được ghi nhận.
06:08
And yet there is a great story that can serve as an inspiration.
116
368448
4337
Tuy nhiên, có một câu chuyện tuyệt vời có thể được lấy làm nguồn cảm hứng.
06:13
This story takes place in the beautiful city of Vienna,
117
373578
3420
Câu chuyện này diễn ra tại thành phố Viên xinh đẹp ở Áo.
06:17
in Austria.
118
377040
1251
06:18
In the '90s,
119
378875
1209
Vào những năm 1990,
06:20
planning officials in Vienna realized
120
380126
3086
các quan chức quy hoạch ở Viên nhận ra
06:23
that women were less satisfied with transportation systems
121
383254
5422
rằng phụ nữ ít hài lòng hơn với hệ thống giao thông
06:28
than men.
122
388718
1126
so với đàn ông.
06:30
Because these systems are designed for people going between home and work,
123
390345
5505
Bởi vì các hệ thống này được thiết kế cho những người đi lại giữa nhà và chỗ làm,
06:35
between suburbs and city centers
124
395850
2711
giữa vùng ngoại ô và trung tâm thành phố
06:38
at mostly set times.
125
398561
1627
vào các khung giờ chủ yếu đã định sẵn.
06:41
But women,
126
401856
1210
Nhưng phụ nữ,
06:43
although they make up the majority of public transportation users,
127
403066
3920
mặc dù họ chiếm đa số người sử dụng phương tiện giao thông công cộng,
06:47
women's trips are nothing like that.
128
407028
1793
nhưng các chuyến đi của phụ nữ không giống như vậy.
06:48
They are much more fragmented, they are much shorter,
129
408863
4797
Chúng rời rạc hơn nhiều, chúng ngắn hơn nhiều,
06:53
they require multiple transportation modes,
130
413701
2169
họ cần nhiều phương thức vận chuyển,
06:55
and they don't necessarily happen during rush hour.
131
415912
3045
và chúng không nhất thiết phải diễn ra vào giờ cao điểm.
06:59
All of this because women combine their work trips
132
419707
3212
Tất cả điều này là vì phụ nữ kết hợp các chuyến công tác
07:02
with their domestic and caregiving responsibilities.
133
422961
3128
với trách nhiệm nội trợ và chăm sóc gia đình của họ.
07:06
And this, transportation, is a major factor when it comes to women’s labor
134
426506
5297
Do đó, giao thông vận tải là yếu tố chính
khi bàn đến sức lao động và sự tham gia của phụ nữ vào nền kinh tế.
07:11
and participation [in] the economy.
135
431844
2044
07:14
They also noticed something else.
136
434722
2211
Họ cũng nhận thấy một điều gì khác.
07:17
Before the age of nine,
137
437350
1835
Trước chín tuổi,
07:19
boys and girls would equally go to parks.
138
439185
3086
con trai và con gái sẽ đi đến công viên như nhau.
07:22
But when girls reach the age of nine, something strange happens.
139
442855
3921
Nhưng khi các cô gái đến chín tuổi, một điều gì đó kỳ lạ xảy ra.
07:26
They almost disappeared from public parks.
140
446776
2544
Họ gần như biến mất khỏi các công viên công cộng.
07:29
So they did some research and they confirmed that, no,
141
449904
3003
Vì vậy, họ thực hiện vài nghiên cứu và họ xác nhận rằng, không,
07:32
it’s not that all of a sudden, when girls turn nine,
142
452907
3003
không phải bỗng nhiên mà khi con gái bước sang chín tuổi,
07:35
they no longer are interested in public parks.
143
455952
2377
họ không còn hứng thú với công viên công cộng nữa.
07:38
It's again, because of the way these parks are designed
144
458955
3795
Một lần nữa, bởi vì cách những công viên này được thiết kế.
07:42
with their single large open space and multiple football cages,
145
462792
4546
Với không gian mở rộng lớn và nhiều sân bóng,
07:47
boys feel welcomed,
146
467338
1418
con trai cảm thấy được chào đón,
07:48
girls feel they need to compete for space.
147
468756
2628
con gái cảm thấy mình cần phải cạnh tranh giành không gian.
07:51
So they just stopped going there.
148
471968
2502
Vì vậy, họ chỉ ngừng đến công viên.
07:54
So bottom line, through these two examples and many more,
149
474971
3336
Vậy điểm mấu chốt là thông qua hai ví dụ này và nhiều hơn nữa,
07:58
they realized that the gender-neutral approach that the city had
150
478349
5798
người ta nhận ra cách tiếp cận trung lập về giới tính mà thành phố đã áp dụng
08:04
and that most cities in the world have,
151
484188
3712
và hầu hết các thành phố trên thế giới đều áp dụng,
08:07
this gender-neutral approach can actually be a women-blind one.
152
487942
4880
cách tiếp cận trung lập về giới tính này thật ra chẳng để tâm đến phụ nữ.
08:13
So they decided to intentionally design a gender-equal urban planning program.
153
493740
6506
Vì vậy, với chủ đích rõ ràng, họ quyết định thiết kế
chương trình quy hoạch đô thị bình đẳng giới.
08:21
So they surveyed men and women
154
501122
2878
Vậy là họ đã khảo sát đàn ông và phụ nữ
08:24
to better understand the way they live in the city.
155
504000
3211
để hiểu rõ hơn về cách họ sống trong thành phố.
Họ mời các kiến trúc sư nữ và các nhà quy hoạch đô thị nữ
08:28
They brought in female architects and urban planners
156
508004
3211
08:31
to participate alongside their male colleagues,
157
511215
2711
để tham gia cùng các đồng nghiệp nam,
08:33
to participate [in] the city’s redesign.
158
513968
2377
để tham gia vào việc tái thiết kế thành phố.
08:36
They added gender assessment in social housing
159
516804
4296
Họ đã thêm đánh giá giới tính trong nhà ở xã hội
08:41
and infrastructure contracts.
160
521142
1710
và các hợp đồng cơ sở hạ tầng.
08:42
So see, just like that, every step was made
161
522894
4171
Nhìn xem, chỉ cần như vậy, mỗi bước được thực hiện
08:47
with the intention, the explicit intention,
162
527106
3462
với ý định, ý định rõ ràng,
08:50
to make sure that women will benefit as well as men.
163
530610
3753
để đảm bảo rằng phụ nữ sẽ có lợi tương tự như nam giới.
08:54
Again, not more, not less, as well as men.
164
534405
3295
Một lần nữa, không nhiều hơn, không ít hơn,
chỉ bằng nam giới.
08:58
So in parks they have added foot paths to divide up space.
165
538367
4505
Vì vậy, trong các công viên, họ đã thêm lối đi bộ để phân chia không gian.
09:03
They have integrated a wider range of activities
166
543331
3420
Họ đã tích hợp một loạt các hoạt động,
09:06
such as volleyball.
167
546793
1501
chẳng hạn như bóng chuyền.
09:08
And just like that,
168
548836
1252
Và cứ như vậy,
09:10
teenage girls came back to parks.
169
550129
2169
các cô gái tuổi teen trở lại công viên.
Và điều này đã mang lại lợi ích cho các cô gái tuổi teen, nhưng không chỉ họ.
09:13
And this has benefited teenage girls, but not only them.
170
553216
3378
09:17
Every year since 2009,
171
557220
2294
Hàng năm kể từ năm 2009,
09:19
except for COVID years,
172
559555
1835
ngoại trừ những năm COVID,
09:21
Vienna has been named the best city in the world to live in.
173
561432
4296
Viên đã được vinh danh là thành phố đáng sống nhất trên thế giới.
09:26
Now, it's not just the gendered approach,
174
566979
2753
Giờ đây, không chỉ là cách tiếp cận theo giới tính,
09:29
but it clearly contributed because for the first time,
175
569774
3378
mà rõ ràng nó đã có đóng góp,
bởi vì lần đầu tiên,
09:33
the specific needs of the other half of the population
176
573152
3754
nhu cầu cụ thể của một nửa dân số còn lại
09:36
were taken into account.
177
576906
1710
đã được cân nhắc.
09:40
Now, what does Vienna's story tell us?
178
580034
2795
Vậy thì, câu chuyện của Viên cho chúng ta biết điều gì?
09:43
It tells us that if we want women to benefit from a green city project,
179
583371
5589
Nó cho chúng ta biết rằng nếu ta muốn phụ nữ được hưởng lợi
từ dự án thành phố xanh,
09:49
from an urbanism project, or from any project,
180
589001
4588
từ một dự án đô thị hóa
hoặc từ bất kỳ dự án nào,
09:53
it needs intention.
181
593589
1877
đòi hỏi phải có chủ đích.
09:56
And intention means at least these three ingredients:
182
596509
4004
Và chủ đích đồng nghĩa với ít nhất ba thành phần sau:
10:01
upfront and ascending women specific needs,
183
601597
3420
những nhu cầu cụ thể của phụ nữ có từ trước và đang tăng dần,
10:05
even if the project is not specifically targeting women;
184
605059
3629
ngay cả khi dự án không nhắm mục tiêu cụ thể đến phụ nữ;
10:08
involving women in the design of the project;
185
608729
3712
đễ phụ nữ tham gia thiết kế dự án;
10:12
and specifically measuring the impact of the project on women
186
612483
5172
và đo lường cụ thể tác động của dự án đối với phụ nữ
10:17
to be able to adjust if necessary.
187
617697
3003
để có thể điều chỉnh nếu cần thiết.
10:21
So this way, with this approach,
188
621576
3461
Vì vậy, bằng cách tiếp cận này,
chúng ta có thể sửa chữa những thiên kiến
10:25
we could correct the biases
189
625079
3128
10:28
that are behind the gender-neutral urban planning programs
190
628249
4671
ẩn sau các chương trình quy hoạch đô thị bình đẳng giới
10:32
that exist everywhere.
191
632962
1627
tồn tại ở khắp mọi nơi.
10:34
And we could duplicate Vienna’s intentional experience
192
634589
3837
Và chúng ta có thể tái hiện trải nghiệm có chủ ý của Vienna
10:38
in every green city.
193
638426
1877
tại mọi thành phố xanh.
10:41
And I left the best part for the end.
194
641679
2628
Và tôi đã để dành phần hay nhất cho phần kết.
10:45
When involved in urban planning,
195
645141
2044
Khi tham gia quy hoạch đô thị,
10:47
women proved to be active agents of sustainability.
196
647226
3671
phụ nữ chứng tỏ được mình là các tác nhân tích cực của tính bền vững.
Theo thống kê, các thành phố bền vững nhất
10:52
Statistically, the most sustainable cities
197
652023
2836
10:54
are also the ones with the highest representation of women
198
654901
3878
cũng là những người thành phố có số đại diện là phụ nữ cao nhất
10:58
in policy making and leadership positions.
199
658821
2961
trong hoạch định chính sách và các vị trí lãnh đạo.
11:01
So this gendered approach will not only make green cities more inclusive of women,
200
661782
6340
Vì vậy, cách tiếp cận theo giới tính này
sẽ không chỉ giúp các thành phố xanh thêm hòa nhập đối với phụ nữ,
11:08
it will also make them greener.
201
668164
2836
nó cũng sẽ làm cho chúng xanh hơn.
11:12
Treating women exactly like men,
202
672710
2753
Đối xử với phụ nữ giống hệt như đàn ông,
11:15
as I have heard multiple times from policymakers and leaders,
203
675504
6090
như tôi đã nghe nhiều lần
từ các nhà hoạch định chính sách và các nhà lãnh đạo,
11:21
is not what will get us to gender equality
204
681594
2544
không phải là điều sẽ đưa chúng ta đến bình đẳng giới
11:24
because it turns a blind eye to the biases that we all have,
205
684180
5172
bởi vì nó nhắm mắt làm ngơ trước những thiên kiến mà ta đều có,
11:29
and it tends to perpetuate pre-existing inequalities
206
689352
4921
và nó có xu hướng kéo dài bất bình đẳng đã tồn tại từ trước
11:34
and could even be widening them.
207
694315
2085
và thậm chí có thể nới rộng bất bình đẳng.
11:36
Urbanism is just one example
208
696859
1919
Chủ nghĩa đô thị chỉ là một ví dụ
11:38
of how the green economy will revolutionize the way we move,
209
698819
4004
về cách nền kinh tế xanh sẽ làm thay đổi cách chúng ta di chuyển,
11:42
work, eat.
210
702865
2544
làm việc, ăn uống.
11:45
If we intentionally embed a gender lens in the way we will sustainably rebuild,
211
705743
5756
Nếu ta có chủ đích khi đưa lăng kính giới
vào cách ta tái xây dựng một cách bền vững,
11:51
rethink all of these aspects,
212
711540
2420
cách ta suy nghĩ lại về tất cả các khía cạnh này,
chúng ta có thể đồng thời thúc đẩy bình đẳng giới,
11:54
we can advance gender equality at the same time,
213
714001
3754
11:57
and this will in turn have a positive impact on the planet.
214
717755
4379
và điều này sẽ lần lượt tạo ra tác động tích cực đến hành tinh.
12:03
See, we can save the world all at once, after all.
215
723177
3796
Thấy chưa, sau tất cả, ta có thể cứu cả thế giới cùng một lúc.
12:07
Thank you.
216
727515
1126
Cảm ơn.
12:08
(Applause)
217
728683
5589
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7