Got Millet? How Marketing Could Improve the Lives of African Farmers | Zoë Karl-Waithaka | TED

20,058 views

2022-03-11 ・ TED


New videos

Got Millet? How Marketing Could Improve the Lives of African Farmers | Zoë Karl-Waithaka | TED

20,058 views ・ 2022-03-11

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thùy Dương Reviewer: Thái Hưng Trần
00:04
Avocados.
0
4543
1376
00:05
Americans love them.
1
5961
2085
Được ưa chuộng bởi phần lớn người dân Hoa Kỳ.
00:08
For what other food would you pay 15 dollars
2
8797
2461
Bạn sẽ trả 15 đô để ai đó mang nhiều loại trái cây
00:11
to have someone bring it to your table and mash it up in front of you?
3
11258
3378
đến và chế biến ngay trước mắt?
00:14
There's probably a hipster in Brooklyn right now
4
14678
2419
Hình thức này hiện đang phổ biến tại Brooklyn
00:17
ordering a 15-dollar avocado toast as we speak.
5
17138
3379
đặt 15 đô cho món bánh mỳ nướng bơ khi chúng ta ngồi nói chuyện.
00:20
And that's on the cheap side.
6
20892
1502
Và đó là giá hợp lý.
00:22
Give me, like, 25 dollars.
7
22435
1377
Ví như, trả cho tôi 25 đô.
00:23
I mean, that's insanity, honestly.
8
23812
2085
Thành thực mà nói, thật khó tin.
00:26
So I have a question.
9
26606
2044
Do vậy, tôi có một thắc mắc.
00:29
Why would people pay seemingly absurd prices for something so simple?
10
29109
5213
Tại sao mọi người có xu hướng trả một mức giá vô lý cho một thứ quá đơn giản?
00:34
Marketing.
11
34906
1251
Đó chính là Marketing.
00:37
There was probably a time in the US
12
37117
1710
Đã khoảng thời gian tại Hoa Kỳ
00:38
when you couldn't pay people to eat avocados
13
38868
2294
khi bạn không thể trả tiền mọi người để ăn bơ
00:41
and actually they were known as “alligator pears”.
14
41162
3337
và thực chất họ được biết đến với tên gọi như “lê tàu”
00:45
And then something changed.
15
45083
1668
Và mọi thứ thay đổi từ đây.
00:47
In the 1990s,
16
47210
1168
Năm 1990,
00:48
there was a Super Bowl marketing campaign
17
48378
2336
Chiến dịch markerting Super Bowl
00:50
where NFL players shared their favorite guacamole recipes.
18
50714
3795
nơi các cầu thủ NFL đã chia sẻ công thức nấu guacamole yêu thích của họ.
00:55
With the help of this, over time,
19
55427
1960
Một thời gian sau khi sự kiện này diễn ra,
00:57
avocados went from a relative obscurity in the US
20
57429
3170
Bơ từ một thứ quả họ hàng xa lạ
01:00
to one of the most consumed fruits.
21
60640
3045
đến loại trái cây được tiêu thụ nhiều nhất ở Mỹ.
01:04
Now what’s interesting about this is who was behind the campaign:
22
64144
3170
Hiện giờ, điều quan tâm nhất đó là người đứng sau chiến dịch này:
01:07
Californian avocado farmers.
23
67355
2586
Nông dân trồng bơ ở Calofornian.
01:10
They had a product,
24
70400
1543
Họ có sản phẩm,
01:11
they funded a highly visible and successful marketing campaign,
25
71985
3670
họ đã tài trợ chiến dịch marketing thành công vang dội,
01:15
put money in their pockets and ultimately changed the way people eat.
26
75655
4254
thu lợi nhuận về tay và làm thay đổi cách thức chế biến của loại trái cây này.
01:20
So today I want to talk to you about how marketing can be a catalyst
27
80744
4170
Vậy nên, hôm nay tôi muốn đề cập đến cách sử dụng marketing như chất xúc tác
01:24
to improve the livelihoods of farmers,
28
84956
2211
để nâng cao sinh kê của người nông dân,
01:27
but not in the US, in Africa.
29
87208
1919
không chỉ ở Hoa Kỳ mà còn cả ở Châu Phi.
01:29
And how the development community,
30
89586
1960
Và làm thế nào để phát triển cộng đồng,
01:31
and by that, I mean NGOs, philanthropists
31
91588
2753
ở đây là các tổ chức phi chính phủ, các nhà từ thiện
01:34
and international development agencies
32
94382
1961
và các cơ quan phát triển quốc tế
01:36
can use marketing to positively impact society,
33
96384
3754
có thể ứng dụng Marketing nhằm tác động tích cực đến xã hội,
01:40
the economy and the environment.
34
100180
2419
kinh tế và môi trường.
01:43
So I am South African and American,
35
103808
2044
Là người con của Nam Phi và Hoa Kỳ,
01:45
I have lived and worked throughout Africa
36
105894
2252
Tôi đã sống và làm việc khắp Châu Phi
01:48
with a professional focus on food and agriculture.
37
108188
2586
tập trung chủ yếu về lĩnh vực thực phẩm và nông nghiệp.
01:51
And I've had the opportunity to study lots of development programs
38
111566
4004
Tôi đã có cơ hội tìm hiểu về các chương trình phát triển
01:55
and even work on some myself.
39
115612
2002
và thậm chí được tham gia đóng góp.
01:57
And through that I have met farmers,
40
117656
2544
Qua đó, tôi đã gặp gỡ người nông dân,
02:00
spoken to them, and some of them have said,
41
120241
2628
trò chuyện cùng họ và một số bày tỏ,
02:02
"I have a product,
42
122911
1168
“Tôi có sản phẩm,
02:04
but I don't have a market in which to sell it."
43
124120
2211
nhưng không có thị trường tiêu thụ.”
02:06
Or, "I have a market, but it's too small."
44
126331
3003
Hay “tôi có thị trường nhưng nó quá nhỏ.”
02:09
So I want to talk about how to change that.
45
129334
2336
Vậy nên, tôi muốn nói về cách thức thay đổi.
02:11
Now, just a reminder, Africa is a continent, not a country.
46
131670
4546
Bây giờ, chỉ là lời nhắc nhở, Châu Phi là lục địa, không phải quốc gia.
02:16
And in sub-Saharan Africa,
47
136549
2419
Tại khu vực Châu Phi cận Saharan,
02:19
agriculture makes up a large part of the economy.
48
139010
2628
nông nghiệp chiếm phần lớn kinh tế ở đây.
02:21
It makes up 20 percent of GDP,
49
141680
2210
GDP nông nghiệp chiếm khoảng 20%,
02:23
about 60 percent of employment,
50
143890
2294
khoảng 60 % nguồn nhân lực,
02:26
and many of the people in agriculture are smallholders.
51
146226
2586
và nhiều nông dân trở thành tiểu chủ,
02:28
So they live on less than two hectares of land
52
148853
2169
Họ sống trong diện tích nhỏ hơn 2 hecta
02:31
and have very small incomes that put them at or below the poverty line.
53
151064
3670
với mức thu nhập thấp khiến họ trở thành hộ nghèo hoặc cận nghèo.
02:35
For decades, the development community has been trying to change this,
54
155360
3795
Qua nhiều thập kỷ, cộng đồng phát triển đã cố gắng thay đổi thực tế này,
02:39
primarily with a supply side-focus of working with farmers,
55
159155
3879
chủ yếu tập trung về phía cung cấp làm việc với nông dân,
02:43
giving them access to seeds and fertilizers,
56
163034
3045
cung cấp hạt giống và phân bón cho người nông,
02:46
showing them how to improve their productivity
57
166121
2168
hướng dẫn cách để cải tiến sản phẩm
02:48
so that they could grow more,
58
168289
2044
để tăng năng suốt cây trồng,
02:50
have more to sell and eat
59
170375
1960
nhằm tăng lượng bán, tiêu thụ
02:52
and ultimately increase their incomes,
60
172335
2044
và cuối cùng là giúp tăng thu nhập của họ,
02:54
which is the end goal.
61
174421
1418
đó là mục đích cuối cùng.
02:57
Billions of dollars have been spent on this.
62
177382
2419
Đã tiêu tốn hàng triệu đô vào chiến dịch này.
02:59
And unfortunately, today, many African farmers are still poor.
63
179801
3879
Nhưng buồn thay, ngày nay, nhiều nông dân Châu Phi vẫn còn nghèo.
03:04
So why is that?
64
184097
1793
Vậy lý do tại sao?
03:06
Well, farmers are part of the equation.
65
186599
2211
Nông dân là một phần của quá trình.
03:08
They supply food, but obviously we know the other part of the equation is demand.
66
188852
4212
Họ cung cấp thực phẩm, nhưng chúng ta đều biết phần còn lại là nhu cầu.
03:13
They need to have demand for the goods that they're growing.
67
193106
2836
Họ cần có thị trường tiêu thụ sản phẩm mà họ cung cấp.
03:15
And it's true that the international development community
68
195984
2919
Và đúng là cộng đồng quốc tế phát triển
03:18
is increasingly linking farmers to markets
69
198903
2086
ngày càng kết nối nông dân với thị trường
03:21
so that they have places to sell what they grow.
70
201030
2545
để họ có thị trường tiêu thụ sản phẩm họ trồng.
03:23
And that's good.
71
203575
1209
Thật tuyệt vời.
03:24
But they need to go a step further,
72
204826
2044
Nhưng họ cũng cần có nhiều hành động hơn,
03:26
by proactively helping to shape and grow markets
73
206870
3336
bằng cách chủ động tạo dựng và phát triển thị trường
03:30
for goods grown by African farmers.
74
210248
2044
cho sản phẩm của nông dân Châu Phi.
03:32
So in other words,
75
212792
1627
Hay nói cách khác,
03:34
in addition to sending seeds and fertilizer,
76
214419
2586
bên cạnh việc hỗ trợ giống cây trồng và phân bón,
03:37
they need to send them advertising geniuses.
77
217046
2837
họ cần gửi các chuyên gia quảng cáo đến cho người nông.
03:41
So I'm going to share a couple of examples
78
221176
2252
Vậy nên, tôi sẽ chia sẻ hai ví dụ
03:43
of the type of impact marketing can have.
79
223470
2752
về hình thức tác động của marketing.
03:46
And I’m going to refer to the US a lot,
80
226264
2127
Và tôi sẽ đề cập phần nhiều về Hoa Kỳ,
03:48
and that's because the US knows how to do this really well.
81
228433
3211
bởi biết họ biết cách làm thế nào để đạt hiệu quả tốt.
03:51
Maybe a little too well, some might argue,
82
231686
2002
Có lẽ sẽ có nhiều ý kiến trái chiều,
03:53
but that's not the topic of the talk today.
83
233730
2210
nhưng đây không phải là chủ đề ngày hôm nay.
03:55
So this is the slogan
84
235982
2127
Mà là khẩu hiệu
03:58
of arguably one of the most iconic ad campaigns of all time.
85
238151
4254
được cho là một trong những chiến dịch quảng cáo của mọi thời đại.
04:02
[got milk?]
86
242405
1168
[got milk?]
04:03
Funded by American dairy farmers.
87
243573
3378
Được tạo nên bởi nông dân chăn bò sữa tại Mỹ
04:07
What's very interesting about dairy in the US
88
247285
2794
Điều thú vị về sản phẩm sữa tại Hoa Kỳ
04:10
is that companies don't leave it up to individual businesses
89
250079
3838
là các công ty không bán nó cho các doanh nghiệp tư nhân
04:13
to market their brands.
90
253958
1961
để quảng cáo thương hiệu.
04:15
They actually work together as an industry to promote milk drinking.
91
255919
3295
Thay vào đó, họ hợp tác cùng nhau để đẩy mạnh tiêu thụ sữa.
04:19
And they do this by, you know,
92
259547
1460
Bạn biết đấy, họ thực hiện bằng cách,
04:21
many companies contributing to a common fund
93
261007
3253
nhiều công ty thành lập quỹ chung
04:24
that goes towards campaigns like this.
94
264302
2252
để thực hiện các chiến dịch quảng bá như vậy.
04:27
Now they have a little help from government also.
95
267138
2461
Hiện tại họ có một phần trợ giúp từ chính phủ.
04:30
How many of you went to school and got milk on your tray?
96
270183
4212
Có bao nhiêu bạn đến trường và được cấp sữa trong bữa ăn?
04:35
In many instances, that milk was subsidized.
97
275021
3378
Trong nhiều trường hợp, sữa đã được trợ giá.
04:38
Actually the National School Lunch Program dates back to the 1940s,
98
278399
3838
Thực tế, chương trình bữa trưa học đường quốc gia đã có từ những năm 1940,
04:42
and it's still ongoing today.
99
282278
1752
và vẫn duy trì đến tận ngày nay.
04:44
You go to school, you taste something, it's at a good price,
100
284781
4171
Bạn tới trường, thưởng thức một vài món với mức giá hợp lý,
04:48
you keep getting it, you like it, maybe you start eating more of it.
101
288993
4046
bạn cảm thấy hài lòng, tiếp tục ghé qua và có thể tần suất sẽ tăng dần.
04:53
You purchase at home, stock your fridge.
102
293623
2211
Bạn mua mang về, dự trữ trong tủ lạnh.
04:55
Does that sound anything like product promotion and sampling?
103
295834
3128
Đó có được coi là cách để thúc đẩy quảng bá và mẫu thử sản phẩm?
05:00
Importantly, what this does is it creates a whole category of consumers.
104
300505
4546
Điều đáng nói là nó đã tạo ra một lượng lớn người tiêu thụ.
05:05
And it gives farmers a constant market in which to sell what they grow,
105
305093
3670
Mang đến lượng lớn nguồn tiêu thụ để người nông bán sản phẩm của mình.
05:08
and that's actually really important, right?
106
308805
2127
điều này thực sự quan trọng, đúng không?
05:10
You can't create a product
107
310974
1293
Bạn không thể sản xuất
05:12
if you don't know that there's going to be constant demand for it in the market.
108
312308
3796
nếu không biết liệu thị trường tiêu thụ của sản phẩm đó còn hay không.
05:16
Now this combination of industry marketing plus government support
109
316104
4671
Hiện nay, mối liên kết giữa ngành marketing và hỗ trợ từ chính phủ
05:20
is quite powerful.
110
320817
1918
khá bền chặt.
05:22
So powerful, in fact, that the United States
111
322735
2753
Trên thực tế, Hoa Kỳ
05:25
has one of the highest rates of consumption of dairy in the world:
112
325530
3837
là trong những nước có tỷ lệ tiêu thụ sữa lớn nhất thế giới:
05:29
653 pounds of dairy per person per year.
113
329826
5172
653 pounds sữa mỗi người mỗi năm.
05:35
Try to imagine that.
114
335999
1209
Hãy thử tưởng tượng.
05:37
That's a lot, right?
115
337250
1585
Rất nhiều, đúng không?
05:40
Now, this has actually been done outside of the US, too.
116
340169
3379
Hiện nay, lượng tiêu thụ khổng lồ này đã lan ra ngoài Hoa Kỳ.
05:43
In Kenya in the 1980s under former president Moi,
117
343882
3420
Vào những năm 1980 ở Kenya dưới thời cựu chủ tịch Moi,
05:47
there was a National School Milk Program,
118
347302
2294
chương trình sữa học đường đã xuất hiện,
05:49
dubbed Nyayo Milk,
119
349637
1168
với tên gọi: Sữa Nyayo,
05:50
and many Kenyan children went to school and received packets of milk.
120
350847
3795
rất nhiều trẻ em ở Kenyan nhận được sữa khi tới trường.
05:54
So it became a lot more a part of the local diet.
121
354642
2586
Nó đã dần trở nên phổ biến rộng rãi hơn.
05:57
And as they grew up, they continued to consume it.
122
357937
2419
và ngày càng nhiều người tiêu thụ sữa.
06:00
And today, Kenya has the highest rate of consumption of dairy
123
360356
4255
Ngày nay, Kenya là khu vực có lượng tiêu thụ sữa cao nhất
06:04
in East Africa.
124
364652
1335
tại Đông Phi
06:06
And it's got a much more developed dairy industry
125
366029
2294
Với ngành công nghiệp sữa phát triển vượt bậc
06:08
than its regional neighbors.
126
368364
1418
so với các khu vực lân cận.
06:09
Now, both of those examples are about marketing to domestic consumers.
127
369782
3796
Hai ví dụ vừa nêu đều nói về marketing đối với tiêu thụ trong nước.
06:13
But you're probably thinking,
128
373620
1668
Nhưng có lẽ bạn đang nghĩ,
06:15
"Well, what about, you know,
129
375288
2461
“Như bạn biết đấy,
06:17
in countries where there's lower purchasing power?"
130
377749
2544
tại các nước có lượng tiêu thụ thấp thì sao?”
06:20
You can use marketing to create demand beyond borders as well.
131
380335
3712
Bạn có thể ứng dụng marketing nhằm tạo ra nhu cầu ngoài khu vực.
06:24
If you've ever watched the Super Bowl,
132
384881
1835
Nếu bạn chưa từng xem Super Bowl,
06:26
and I never thought I'd talk so much about the Super Bowl
133
386716
2711
và tôi không nghĩ mình sẽ nói nhiều về Super Bowl như vậy
06:29
because I kind of don't watch it.
134
389427
1585
bởi tôi không xem loại phim này.
06:31
But if you have ever watched the Super Bowl
135
391054
2460
Nếu bạn chưa từng xem
06:33
and you’ve heard this jingle “Avocados from Mexico” --
136
393514
3796
nhưng đã nghe đến âm thanh này: “Avocados from Mexico”
06:37
and you kind of have to dance when you sing it
137
397310
2169
và chắc hẳn bạn sẽ phải lắc lư khi cất lời hát
06:39
because it’s just so catchy, honestly --
138
399520
2336
bởi giai điệu rất hấp dẫn,
06:42
if you’ve heard that jingle,
139
402482
2210
nếu nghe thấy âm thanh này,
06:44
then you've been marketed to by the Mexican avocado industry.
140
404734
3212
bạn sẽ bị thu hút bởi ngành công nghiệp bơ Mexican.
06:47
Mexico exports 2.5 billion dollars worth of avocados to the US every year.
141
407987
4713
Kim ngạch xuất khẩu bơ sang Hoa Kỳ ở Mexico đạt 2.5 tỷ đô mỗi năm.
06:53
That's obviously a lot of avocados
142
413326
2169
Nhờ đó người dân trồng bơ ở Mexico
06:55
and a lot of money going to Mexican avocado farmers.
143
415536
3337
đã bán được lượng lớn bơ và nâng cao thu nhập.
06:58
And Kenya exports avocados, too, but not that much.
144
418915
2711
Kenya cũng xuất khẩu bơ, nhưng với số lượng nhỏ.
07:01
So, you know, this is all about how they can do that.
145
421626
2711
Bạn thấy đấy, đó là kết quả của marketing.
07:05
Now I've talked about milk, avocados,
146
425171
3504
Tôi đã đề cập đến sữa và bơ,
07:08
but how many of you eat kale or pomegranate or blueberries
147
428716
3629
nhưng có bao nhiêu người tong số các bạn ăn cải xoăn, lựu hay việt quất
07:12
because you've heard that they're superfoods
148
432345
2085
vì biết rằng chúng là thực phẩm
07:14
packed full of antioxidants?
149
434472
2002
giàu chất chống oxi hóa?
07:16
That's marketing.
150
436516
1209
Đó chính là marketing.
07:18
So how do we take these examples that I've talked about
151
438518
3044
Vậy nên, làm thế nào để ta áp dụng những ví dụ tôi vừa đề cập
07:21
and use them to improve the livelihoods of farmers?
152
441604
2961
để ứng dụng trong cải thiện đời sống của người nông dân?
07:24
Three things.
153
444607
1418
Có 3 điều ta cần lưu ý.
07:26
First, development community.
154
446025
2419
Trước hết là phát triển cộng đồng.
07:29
Increase funding for demand in addition to supply.
155
449445
3379
Tăng cường tài trợ cho người tiêu dùng bên cạnh việc cung cấp sản phẩm.
07:33
So in addition to funding farmers to grow food,
156
453157
3587
Đồng thời hỗ trợ người nông trong sản xuất,
07:36
donors need to fund world-class marketing campaigns
157
456786
2419
và tài trợ các chiến dịch quảng cáo lớn
07:39
that help farmers to sell food.
158
459205
1794
nhằm giúp nông dân tiêu thụ sản phẩm.
07:40
This should be done at local, regional and international levels,
159
460999
3503
Và nên tiến hành từ cấp độ địa phương đến khu vực và mở rộng ra thế giới,
07:44
helping to promote the foods grown by African farmers
160
464544
3128
để thúc đẩy phát triển sản xuất cũng như
07:47
and create trade within Africa,
161
467714
1793
thiết lập giao thương với Châu Phi,
07:49
but also outside African borders
162
469549
2794
không chỉ tại các quốc gia lân cận
07:52
with consumers in wealthier countries.
163
472385
2544
mà mở rộng tới các nước phát triển.
07:55
Second, governments.
164
475263
1918
Tiếp đến là chính phủ
07:57
Use your budgets to ensure constant pools of demand.
165
477223
3378
Sử dụng ngân sách nhằm đảm bảo nhu cầu tiêu dùng liên tục.
08:01
As one of the largest procurers for schools,
166
481227
2211
Là một trong những nhà tài trợ lớn cho trường học,
08:03
hospitals and other government facilities,
167
483479
2545
bệnh viện và các cơ quan chính phủ khác,
08:06
governments can use their budgets
168
486065
1585
chính phủ có thể dùng ngân sách
08:07
to ensure that farmers have constant marketplaces
169
487692
2294
để đảm bảo thị trường liên tục cho người nông dân
08:10
in which to sell what they grow.
170
490028
1793
tiêu thụ sản phẩm của mình.
08:12
It can be done, as we've seen in Kenya.
171
492363
2086
Kenya là minh chứng sống cho lý luận này.
08:15
And then third.
172
495116
1710
Và điều cuối cùng.
08:16
Farmers, work together to support your common interests.
173
496868
3920
Nông dân cùng nhau làm việc để củng cố lợi ích chung của chúng ta.
08:20
By jointly funding marketing campaigns through industry bodies and cooperatives,
174
500788
4338
thông qua việc tài trợ cho các chiến dịch marketing của các ban ngành và hợp tác xã,
08:25
farmers can promote what they grow,
175
505168
2210
nông dân có thể quảng bá sản phẩm của mình
08:27
put money in their pockets and ultimately change their lives,
176
507420
3837
thu lợi nhuận về tay mình và hơn hết là thay đổi cuộc sống,
08:31
which is the end goal.
177
511299
1418
đó mới là mục tiêu cuối cùng.
08:34
Warning, big warning in case anyone was losing me.
178
514343
4755
Và cũng là hồi chuông cảnh tỉnh với những ai đang đánh mất mình.
08:39
(Laughter)
179
519140
1460
(cười)
08:41
Marketing can be a force for good, but it can go too far,
180
521768
3670
Marketing có thể là một chiêu thức tốt, nhưng sẽ là điều đáng ngại
08:45
especially if it's used to promote foods that are full of fat, salt and sugar.
181
525480
5714
nếu áp dụng quảng cáo thực phẩm chứa chất nhiều chất béo, muối và đường.
08:51
So what if, in addition to everything I've said,
182
531778
3253
Vậy nên, ngoài những điều tôi đề cập trên,
08:55
we not only use marketing to promote foods grown by African farmers
183
535073
4295
marketing không chỉ dùng để quảng bá thực phẩm của người dân Châu Phi
08:59
but we use it to promote foods that are more nutritious
184
539410
2753
mà còn ứng dụng để quảng bá thực phẩm giàu dinh dưỡng
09:02
and also better for the environment.
185
542205
2627
và thân thiện với môi trường.
09:05
If we do that,
186
545500
1209
Nếu áp dụng,
09:06
then we've got the triple play of agriculture development:
187
546709
3295
chúng ta sẽ cùng lúc phát triển nông nghiệp tại ba mảng:
09:10
increased farmer livelihoods,
188
550046
2627
cải thiện sinh kế cho người dân,
09:12
more nutritious foods for consumers
189
552715
1960
nhiều thực phẩm dinh dưỡng hơn
09:14
and more sustainable agriculture.
190
554675
2128
và phát triển nông nghiệp bền vững.
09:17
So I'll give one last example using rice.
191
557136
2836
Lấy ví dụ về gạo.
09:19
Rice is a staple crop,
192
559972
1252
Lúa gạo là cây trồng chủ lực,
09:21
and in many countries it is consumed as a large part of diets.
193
561265
4129
tại nhiều quốc gia, lúa gạo được dùng phần lớn trong các chế độ ăn kiêng.
09:25
However, white rice in particular is low in nutrients,
194
565812
2961
Tuy nhiên, gạo trắng nói riêng chứa ít dinh dưỡng hơn,
09:28
it takes lots of water to grow,
195
568815
2294
và chúng cần nhiều nước để phát triển,
09:31
and current techniques for growing rice
196
571150
2044
kỹ thuật trồng lúa hiện nay
09:33
are contributing to a lot of greenhouse gas emissions.
197
573236
3128
đang tác động nhiều đến khí thải nhà kính.
09:36
So what if we replace rice with millet?
198
576948
2919
Vậy nếu thay gạo bằng hạt kê thì sao?
09:40
Millet is a grain just like rice.
199
580451
2753
Hạt kê thuộc loại ngũ cốc như gạo.
09:43
It is rich in fiber and antioxidants.
200
583246
3461
Giàu chất xơ và chất chống oxy hóa.
09:46
It has more calcium than milk per serving.
201
586749
3379
Canxi cao hơn sữa trong mỗi khẩu phần.
09:50
It takes 70 percent less water to grow,
202
590169
2211
Cần ít hơn 70% nước để phát triển,
09:52
and it is drought- and pest-resistant,
203
592380
2169
có khả năng chống hạn và chống sâu bệnh,
09:54
which is increasingly important in today's world.
204
594590
2711
điều này thực sự cần thiết trong thế giới hiện nay.
09:58
Sounds like a good alternative, right?
205
598302
2169
Nghe có vẻ hợp lý đúng không nào?
10:00
Well, there are lots of other foods like this
206
600513
2252
Thực tế, có rất nhiều loại thực phẩm như vậy
10:02
that are both more nutritious
207
602807
1793
vừa giàu chất dinh dưỡng,
10:04
and more sustainable for the environment,
208
604642
2503
và vừa bền vững về môi trường,
10:07
such as pumpkin leaves, sweet potatoes,
209
607186
2920
ví như lá bí ngô, khoai lang,
10:10
lentils, moringa and many others.
210
610148
2585
đậu lăng, chùm ngây và nhiều loại khác.
10:12
So we need to promote these foods,
211
612775
2628
Chúng ta nên quảng bá loại thực phẩm này,
10:15
develop tasty and affordable recipes with them,
212
615444
2712
chế biến hương vị và công thức phù hợp với từng loại,
10:18
and importantly, get celebrity chefs on board.
213
618197
2544
và quan trọng, là sự góp mặt của các đầu bếp nổi tiếng.
10:21
Because at the end of the day,
214
621117
1460
Bởi sau cùng,
10:22
people need to want to eat these foods,
215
622577
2460
cái ta quan tâm là tiêu thụ loại thực phẩm này,
10:25
not be told they have to.
216
625037
1627
chứ không chỉ nói suông.
10:26
So I'll leave you with this.
217
626998
1543
Thế nên, chủ đề này tạm dừng tại đây.
10:29
Africa is still relatively early in its development trajectory
218
629083
3462
Châu Phi vẫn còn khá non trẻ trên chặng đường phát triển
10:32
versus other markets,
219
632587
1585
so với các thị trường khác,
10:34
and it has the opportunity to do things differently and better.
220
634172
3503
và có cơ hội để làm những thứ khác biệt và tốt hơn.
10:38
By using marketing and a demand-led approach,
221
638176
3128
Thông qua ứng dụng marketing và tiếp cận theo nhu cầu,
10:41
Africa can boost economic growth,
222
641345
2753
Châu Phi có thể thúc đẩy tăng trưởng kinh tế,
10:44
reduce incidences of diet-related diseases
223
644140
3211
giảm tỷ lệ mắc các bệnh về đường ăn uống
10:47
and adapt to the challenges of climate change.
224
647393
3086
và thích ứng với sự biến đổi khí hậu.
10:50
Got millet?
225
650813
1210
Dùng hạt kê?
10:52
(Laughter and applause)
226
652064
2503
(cười và vỗ tay)
10:54
Thank you.
227
654609
1251
Xin cảm ơn.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7