Where on Earth Will People Live in the Future? | Parag Khanna | TED

76,047 views ・ 2022-07-29

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ngo Bich Tram B1909005 Reviewer: Thu Ha Tran
00:03
From the standpoint of human geography,
0
3620
2360
Từ quan điểm của địa lí nhân văn,
00:06
why we live where we live in the world,
1
6020
3720
tại sao chúng ta sống ở nơi hiện tại chúng ta đang sống,
00:09
it's actually driven by a fairly categorically organized set of variables.
2
9780
5720
thực chất được điều khiển bởi một tập hợp các biến số phân loại rõ ràng.
Các biến này đang va chạm với nhau, nhưng bạn thực chất bạn có thể
00:15
Those variables are colliding, but you can actually segment them.
3
15540
4000
tách rời chúng ra.
00:19
Demographic imbalances: the gap between young and old.
4
19540
2640
Mất cân bằng nhân khẩu học: khoảng cách giữa người trẻ và người già.
00:22
Young people move to countries where wealthy aging populations need them.
5
22220
4240
Những người trẻ đến các quốc gia nơi những người lớn tuổi và giàu có cần họ
00:26
That's been happening for generations.
6
26500
1840
Điều đó đã xảy ra trong nhiều thế hệ.
00:28
Political upheaval: civil wars, international conflicts,
7
28340
2760
Biến động chính trị: nội chiến, xung đột quốc tế,
00:31
such as we're witnessing right now,
8
31140
1720
ví như những gì ta đang thấy ​lúc này,
00:32
but of course, the 20th century had a lot of these as well.
9
32860
2800
nhưng tất nhiên, thế kỷ 20 cũng tồn tại nhiều vấn đề như vậy,
00:35
So large refugee flows, for example.
10
35700
2320
chẳng hạn như dòng người tị nạn khổng lồ.
00:38
Economic dislocation, like financial crises,
11
38060
2320
Sự lệch lạc về kinh tế, như khủng hoảng tài chính,
00:40
when we have those people move away from areas
12
40420
2760
khi chúng ta thấy những người tị nạn di chuyển khỏi các khu vực
00:43
that have become deindustrialized, for example,
13
43220
3200
trở nên phi công nghiệp hoá, ví dụ như là
00:46
like the Rust Belt of the United States or Southern Europe.
14
46420
3000
“Vành đai rỉ sét” của Hoa Kỳ hay phía Nam của Châu Âu.
00:49
Technological disruption.
15
49460
1240
Sự gián đoạn về công nghệ.
00:50
That can be AI and automation,
16
50700
2160
Đó có thể là AI và tự động hóa,
00:52
forcing you away from the place where you had a stable job.
17
52900
2760
buộc bạn phải từ bỏ nơi mà bạn đã có một công việc ổn định.
00:55
But it could also mean Zoom.
18
55700
1360
Nhưng cũng có thể là Zoom.
Bạn có thể ở bất cứ nơi nào, gọi điện qua Zoom, làm việc từ bất cứ đâu.
00:57
You can live anywhere, do this call, do your job from anywhere.
19
57060
2960
01:00
So positive and negative.
20
60020
1320
Vì vậy, có cả mặc tích cực và tiêu cực.
01:01
And of course, climate change,
21
61380
1440
01:02
which is actually the original driver of where we live,
22
62860
2920
Và đương nhiên, biến đổi khí hậu,
là tác nhân ban đầu quyết định nơi sống của chúng ta
01:05
and it's coming back.
23
65780
1480
và điều này đã trở lại.
01:07
It was the driver of where humans have settled
24
67300
2160
Nó chi phối nơi loài người định cư
01:09
for hundreds of thousands of years,
25
69500
2360
trong hàng trăm nghìn năm,
01:11
and now it's changing.
26
71900
1320
và bây giờ điều này đang dần thay đổi.
01:13
And if you take all of these together and multiply it by the connectivity,
27
73260
3720
Và nếu bạn gộp tất cả những thứ này lại và nhân nó với tất cả các liên kết,
01:17
all of the infrastructure that we have built to enable human mobility,
28
77020
4280
thì tất cả cơ sở hạ tầng mà chúng ta đã xây dựng cho phép con người di chuyển,
01:21
you get a world in which we’re going to use that capacity for mobility,
29
81300
4120
bạn sẽ có được một thế giới mà chúng ta sẽ sử dụng khả năng đó cho việc di chuyển,
01:25
and we're going to have mass migrations
30
85460
1880
và chúng ta sẽ di cư hàng loạt
01:27
potentially on a scale we've never seen before.
31
87340
2280
với quy mô mà chúng ta chưa từng thấy trước đây.
01:29
And that's what I want to dive into a little bit right now.
32
89660
3760
Và đây là điều mà tôi muốn đào sâu một chút ngay bây giờ.
01:33
So let's start with the climate angle.
33
93460
1840
Hãy bắt đầu với góc độ khí hậu.
01:35
This map actually shows you the present distribution of the world population.
34
95300
3640
Bản đồ này thực sự cho bạn thấy sự phân bố dân số hiện tại của thế giới.
01:38
This is it, all of us, you,
35
98980
1720
Đây là chúng ta, bao gồm cả bạn
01:40
wherever you are, you are a pixel on this map.
36
100700
2600
bất kể là bạn ở đâu, bạn cũng là một “đơn vị” trên bản đồ này.
01:43
There's eight billion pixels here.
37
103340
2480
Có 8 tỷ “đơn vị” ở đây.
01:45
Now, watch what happens, tragically,
38
105860
2600
Bây giờ, nhìn xem điều gì sẽ xảy ra, tệ hại thay,
01:48
as climate change advances
39
108500
1880
biến đổi khí hậu ngày càng nghiêm trọng
01:50
and as what is called the suitability of a geography changes,
40
110420
5040
và cái mà được gọi là phù hợp về địa lý thay đổi,
01:55
in other words, the suitability for human habitation and survivability.
41
115500
4160
nói cách khác, sự phù hợp với môi trường sống và khả năng sống sót của con người.
01:59
Now, what you just saw happen is an animation
42
119660
2640
Bây giờ, những gì xảy ra bạn vừa thấy là một hình ảnh động
02:02
that reflects what’s called the Suitability Index,
43
122340
2640
phản ánh cái được gọi là “Chỉ số phù hợp”,
02:05
derived from measurements of temperature change.
44
125020
3600
bắt nguồn từ các phép đo của sự thay đổi nhiệt độ.
Rõ ràng là có nhiều yếu tố khác liên quan đến khí hậu,
02:08
There's obviously many other climate-related factors as well,
45
128660
2880
trong số những yếu tố khác chẳng hạn như mực nước biển dâng cao.
02:11
rising sea levels, among others.
46
131540
1920
02:13
But this is strictly based upon temperature.
47
133500
2240
Nhưng điều này hoàn toàn dựa trên nhiệt độ.
02:15
And red doesn't mean you cannot live there,
48
135740
2200
Và khu vực màu đỏ không có nghĩa là bạn không thể sống ở đó,
02:17
but it means that it's becoming decreasingly suitable for human life,
49
137940
4040
mà nó có nghĩa là nơi đó ngày càng trở nên không phù hợp cho sự sống của con người
02:22
whereas green means that relative to how it used to be,
50
142020
2760
trong khi màu xanh lá có nghĩa là so với trước đây thì
02:24
it's becoming more suitable for human life.
51
144820
2320
khu vực này trở phù hợp hơn để sống.
02:27
Now, this is the greatest irony in the entire world today.
52
147460
3600
Bây giờ, đó là điều trớ trêu nhất trên thế giới.
02:31
I can think of no more profound paradox that we've ever encountered than this.
53
151100
5600
Tôi không thể nghĩ ra điều gì nghịch lý hơn thế này.
Hãy nghĩ về những gì tôi đã cho bạn xem trước đó.
02:37
Think about what I showed you before.
54
157340
1800
02:39
Most of the human population lives in places
55
159140
3000
Hầu hết dân số sống ở những nơi
02:42
that are basically turning red.
56
162180
2040
cơ bản đang chuyển sang màu đỏ.
02:44
The places that are green right now on your map
57
164260
2440
Những nơi hiện có màu xanh lá trên bản đồ của bạn
02:46
are places that are depopulating.
58
166700
2320
là những nơi mà dân số đang giảm dần.
02:49
Less and less people
59
169060
2040
Dân số ngày càng ít
02:51
as a result of old age and mortality and low fertility rates.
60
171140
5720
là kết quả của tuổi già và tử vong, cũng như tỷ lệ sinh thấp.
02:56
So the rich countries of the world, the United States, Canada,
61
176900
2920
Vì vậy, các quốc gia giàu có trên thế giới Hoa Kỳ, Canada,
02:59
Europe and so forth, Russia, Japan would actually be declining in population,
62
179860
3880
Châu Âu, v.v., Nga, Nhật Bản thực sự sẽ giảm dân số.
03:03
Russia most certainly is,
63
183780
1560
Chắc chắn nhất là Nga,
03:05
were it not for immigration.
64
185380
2320
nếu không tính người nhập cư.
03:07
This is what we have to solve.
65
187740
1640
Đây là những gì chúng ta phải giải quyết.
03:09
This is the profound challenge.
66
189420
1720
Đây là thách thức lớn.
03:11
In one picture that's worth millions of words,
67
191180
3160
Chỉ trong một bức ảnh, chúng ta có thể thấy được nhiều điều,
03:14
this is the world that we seem to be headed towards.
68
194380
3280
đây là thế giới mà chúng ta dường như đang hướng tới.
03:17
We need to figure out how eight billion people reside on this landmass.
69
197700
5320
Chúng ta cần tìm ra cách mà tám tỷ người sinh sống trên mảnh đất rộng lớn này.
03:23
The territorial area on this map is 150 million square kilometers.
70
203020
3840
Diện tích lãnh thổ trên bản đồ này là 150 triệu km vuông.
03:26
There are eight billion of us.
71
206900
1440
Chúng ta có 8 tỷ người.
03:28
Where do we go to optimize our own survival as a species?
72
208380
4560
Là một giống loài, chúng ta nên đi đâu để tốt nhất cho sự sinh tồn của mình?
03:32
And because of the lines that are missing on this map, the borders,
73
212980
3760
Và vì các đường bị thiếu trên bản đồ này, các đường biên giới,
03:36
this becomes a lot more difficult
74
216780
1600
nó trở nên khó khăn hơn trước đây
cho việc di chuyển đến bất cứ nơi nào chúng ta muốn theo cách chúng ta đã làm
03:38
than it would be if we could simply wander wherever we wanted to
75
218420
3040
03:41
the way we did when we were populating the continents
76
221500
3240
khi chúng ta sinh sống trên các lục địa
03:44
over the last 100,000 years.
77
224780
1840
trong hơn 100.000 năm qua.
03:47
Now, over the last 30 years,
78
227100
1840
Bây giờ, hơn 30 năm vừa qua,
03:48
this has been a stable migration arrangement in the world.
79
228940
4160
đây là một sự sắp xếp di cư ổn định trên thế giới.
03:53
The largest number of people moving within and across regions
80
233140
3960
Số lượng người di cư lớn nhất trong và giữa các khu vực
03:57
is documented for you here.
81
237140
1840
được ghi chép lại ở đây.
Và đây là những người thuộc các nước cộng hòa Liên Xô cũ,
03:59
And it's people within the former Soviet republics,
82
239020
2480
04:01
so Ukrainians to Russia, Russians to Ukraine.
83
241540
3000
Ukraine đến Nga, người Nga đến Ukraine.
04:04
Now Ukrainians out of both Russia and Ukraine.
84
244580
3920
Bây giờ Ukraine ra khỏi cả Nga và Ukraine.
04:08
South Asians moving to the Persian Gulf countries.
85
248980
2800
Người Nam Á di chuyển đến các nước thuộc vùng Vịnh Ba Tư.
04:11
Latin Americans moving north into Central and North America.
86
251820
4240
Người Mỹ Latinh di chuyển lên phía bắc đến Trung và Bắc Mỹ.
04:16
Europeans within Europe and so on.
87
256100
1960
Người Châu Âu di chuyển trong Châu Âu, v.v.
04:18
This is what’s been steady flows, if you will, of people
88
258100
3920
Đây là dòng người ổn định, nếu bạn nhìn vào dòng người
04:22
over the last 30 years.
89
262020
1440
trong hơn 30 năm qua.
04:23
But the next 30 years won't be exactly the same.
90
263500
2480
Nhưng 30 năm tới sẽ không còn hoàn toàn giống như vậy.
04:26
And that we, again, don't have a map for,
91
266020
2360
Và một lần nữa chúng ta không có bản đồ,
04:28
there isn't even really a historical precedent
92
268380
2520
thậm chí không có tiền lệ lịch sử thực sự
04:30
for that kind of movement across regions, across continents, as we might see.
93
270940
4760
cho loại hình di cư qua các khu vực, các lục địa, như chúng ta có thể thấy.
04:36
Now, the second demographic factor here is
94
276100
3960
Bây giờ, yếu tố nhân khẩu học thứ hai là
04:40
our overall world population.
95
280060
1760
tổng thể dân số trên thế giới.
04:41
All of this is happening at a time when,
96
281860
2280
Tất cả những điều này đang xảy ra vào thời điểm
04:44
instead of the world reaching 15 billion people,
97
284180
3280
mà thay vì thế giới đạt 15 tỷ người,
04:47
as some predicted in the 1980s and 1990s,
98
287500
4080
theo như một số dự đoán trong những năm 1980 và 1990,
04:51
instead it could well be that our world population
99
291580
2440
thay vào đó, có thể dân số thế giới của chúng ta
thậm chí sẽ không bao giờ đạt 10 tỷ người.
04:54
never even reaches 10 billion people.
100
294060
1880
04:55
So I call it peak humanity.
101
295980
1560
Vì vậy, tôi gọi đó là đỉnh nhân loại.
04:57
Fertility is declining.
102
297580
1640
Sinh sản ngày càng giảm.
04:59
Again, note the mismatch.
103
299260
1720
Một lần nữa, hãy lưu ý sự không phù hợp.
05:01
The wealthy countries of the north
104
301020
1880
Các quốc gia giàu có ở phía bắc
05:02
are the ones that are shrinking in population,
105
302940
2480
là những quốc gia có dân số thu hẹp
05:05
whereas young countries of the South and the developing world
106
305420
3120
trong khi các nước trẻ ở phía Nam và và các nước đang phát triển
05:08
still have very large, young populations.
107
308580
2320
vẫn có dân số trẻ và đông.
05:10
And we need to find ways to correct that mismatch
108
310940
2400
Và chúng ta cần tìm cách khắc phục sự bất hợp lý này
05:13
if we want to have a global population that is sort of, you know,
109
313380
4520
nếu chúng ta muốn có một dân số toàn cầu
05:17
stable and willing to reproduce.
110
317900
4000
ổn định và sẵn sàng sinh sản.
05:21
Not that we want to have a population surge,
111
321940
2240
Không phải chúng ta muốn dân số tăng đột biến,
05:24
but we don't want to crash either.
112
324220
2120
nhưng chúng ta cũng không muốn sụp đổ.
05:26
We need to think about how young people can cope with climate, with geopolitics,
113
326380
4760
Chúng ta cần nghĩ cách để thế hệ trẻ có thể ứng phó với khí hậu, với địa chính trị
05:31
with the economic pressure,
114
331180
1320
với áp lực kinh tế,
05:32
and live in places where they can still produce
115
332540
2840
và sống ở những nơi mà họ có thể tiếp tục sinh sản
05:35
a sizeable next generation of people.
116
335420
2080
ra một thế hệ lớn tiếp theo.
05:37
What's happening right now
117
337500
1360
Điều gì đang xảy ra hiện tại
05:38
is that young people aren't having any children.
118
338900
2440
đó là những người trẻ không muốn có con.
05:41
And that's going to actually lead
119
341700
1720
Và điều đó thực sự sẽ dẫn đến
05:43
to a very steep population crash in many ways.
120
343420
2760
sự suy giảm dân số rất nghiêm trọng theo nhiều cách.
Vì vậy, điều này khiến tôi nghĩ về cách nghĩ của những người trẻ tuổi.
05:46
So this got me thinking about how young people think.
121
346220
2960
Và điều này tạo nên một phần quan trọng trong lập luận của quyển sách “Move”,
05:49
And this forms a big part of the argument of the "Move" book,
122
349220
2880
05:52
because when we, and I don't mean we as in every one of you,
123
352140
3320
bởi vì chúng ta... tôi không có ý nói là tất cả các bạn
05:55
but when people who are say, my age or older, Gen X or,
124
355500
4080
nhưng khi mọi người cho rằng mình đang già hơn, gen X hoặc là,
05:59
you know, baby boomers,
125
359580
1560
như bạn biết, thế hệ bùng nổ trẻ sơ sinh,
06:01
we speak very confidently in this sort of,
126
361140
3200
chúng ta nói một cách đầy tự tin theo cách này,
bạn biết đấy, đại từ số nhiều,
06:04
you know, plural pronoun,
127
364380
2240
như thể là quan điểm của chúng ta đại diện cho quan điểm mọi người trên thế giới.
06:06
you know, as if our views represent the views of people in the world.
128
366620
3280
06:09
Young people in cities who don’t have children who are struggling,
129
369900
3560
Những người trẻ ở thành thị không có con đang gặp khó khăn,
06:13
that’s the future of humanity.
130
373460
2280
đó là tương lai của nhân loại.
06:15
It’s the present and the future of humanity.
131
375780
2320
Đó là thực tại và tương lai của nhân loại.
06:18
And I'm interested in the things that we can do
132
378140
2560
Và tôi quan tâm đến những điều mà chúng ta có thể làm
06:20
to make life better for those people,
133
380740
2880
để giúp cuộc sống của những người này tốt hơn,
06:23
because they are the present and the future
134
383660
2400
bởi vì họ là hiện tại và tương lai
06:26
of our species' population.
135
386100
2120
của dân số nhân loại.
06:28
And they do think very differently from previous generations.
136
388260
2880
Và họ nghĩ rất khác với những thế hệ đi trước.
06:31
They're not loyal to nationality,
137
391180
1840
Họ không chỉ có một quốc tịch,
06:33
they're more interested in certain sets of values.
138
393060
2600
họ quan tâm nhiều hơn đến các bộ giá trị nhất định.
06:35
And those values, that have been very well documented,
139
395660
2520
Và những bộ giá trị này được ghi chép lại cẩn thận,
06:38
are the right to connectivity,
140
398220
1760
đó là quyền được kết nối,
06:40
a sustainable world and mobility, their own right to be mobile.
141
400020
3960
một thế giới bền vững và linh hoạt, họ có quyền tự do di chuyển.
Trên thực tế, đây là thế hệ di chuyển nhiều nhất trong lịch sử thế giới,
06:44
In fact, this is the most mobile generation in the history of the world,
142
404020
3560
06:47
because not only do we have the tools, the physical infrastructure to do it.
143
407620
3640
bởi vì chúng ta không những có các công cụ mà còn có cơ sở hạ tầng để làm điều đó.
06:51
But again, the things that have pinned people down primarily
144
411300
4560
Nhưng một lần nữa, những điều cầm chân mọi người lại chính là
06:55
are home ownership and having children.
145
415900
2000
việc sở hữu nhà và sinh con.
06:57
But if people don't own homes and don't have children,
146
417940
2840
Nhưng nếu như mọi người không sở hữu nhà và không có con,
07:00
then they are by definition quite mobile,
147
420780
2080
thì theo định nghĩa, họ khá linh hoạt,
07:02
especially if they're not even loyal to their home country
148
422900
2720
đặc biệt là nếu họ thậm chí không một lòng với quê hương của họ
07:05
for the sake of it.
149
425620
1400
chỉ vì lợi ích mà nó mang lại.
07:07
And so where will young people go
150
427060
2040
Và vì vậy mà nơi mà người trẻ sẽ đến
là một câu hỏi rất quan trọng mà tôi đang cố gắng tìm câu trả lời.
07:09
is a very important question that I'm trying to answer.
151
429140
2600
07:11
What are they looking for?
152
431740
1280
Họ đang tìm kiếm điều gì?
07:13
Places that offer opportunity,
153
433060
1440
Nơi cho họ những cơ hội,
07:14
work, particularly professional opportunities,
154
434540
2640
việc làm, đặc biệt là các cơ hội nghề nghiệp,
07:17
educational opportunities, a decent quality of life,
155
437220
3680
cơ hội học tập, chất lượng cuộc sống tốt,
07:20
political stability, climate stability,
156
440900
1960
sự ổn định về chính trị và khí hậu,
07:22
the basic things that you would expect.
157
442860
2240
những điều cơ bản mà bạn mong muốn.
Nhưng chúng ta cần phải hiểu rõ rằng các quốc gia cần phải trang bị thêm cho mình,
07:25
But we need to be clear that countries need to retrofit themselves,
158
445100
3160
07:28
retool themselves, to try and attract
159
448300
2360
trang bị lại, cố gắng thu hút
07:30
and provide those kinds of environments for young people.
160
450700
3520
và cung cấp những loại môi trường trên cho những người trẻ tuổi.
07:34
And that's where young people are going to want to go.
161
454220
2560
Và đó là nơi mà những người trẻ sẽ muốn đến.
07:36
And countries, I believe, are going to be engaged in a war
162
456820
2720
Và tôi tin rằng, các quốc gia, sẽ tham gia vào một cuộc chiến
07:39
for young talent,
163
459580
1640
tranh giành những tài năng trẻ,
07:41
to attract those young people as they are aging.
164
461260
3160
để thu hút những người trẻ này trước khi họ già đi.
07:44
So there is a road map for us to untangle ourselves from this dilemma
165
464460
4400
Vì vậy, có một lộ trình để chúng ta gỡ rối khỏi tình thế tiến thoái lưỡng nan
07:48
of geopolitical fragmentation,
166
468860
2040
về sự chia cắt địa chính trị này,
07:50
a climate-stressed world,
167
470940
1560
một thế giới căng thẳng về khí hậu,
07:52
a declining population,
168
472500
1800
suy giảm dân số,
07:54
youth that are insecure.
169
474340
1920
những người trẻ không có sự an toàn.
07:56
What are we supposed to do?
170
476260
1600
Chúng ta nên làm gì?
07:57
Well, the thing is, you know, we can't predict the future,
171
477900
2800
Vâng, có một điều là, bạn biết đấy, chúng ta không thể đoán trước được tương lai,
08:00
but we can make scenarios.
172
480740
1240
nhưng chúng ta có thể đưa ra các kịch bản.
08:02
So I've constructed these four scenarios along these axes
173
482020
3640
Vì vậy, tôi đã xây dựng bốn viễn cảnh này theo các trục này
08:05
of more or less sustainability and more or less mobility.
174
485700
3800
tương đối về tính bền vững và tương đối về tính di động.
Và sự thật là tất cả những điều này đều có thể nhìn thấy được ngày nay.
08:10
And the truth is that all of these are visible today.
175
490060
2520
08:12
We are in a world where regions like Europe act like fortresses.
176
492620
3800
Chúng ta đang ở trong một thế giới mà
các khu vực như Châu Âu hoạt động như những pháo đài.
08:16
They're investing in their own sustainability,
177
496460
2160
Họ đang đầu tư vào sự bền vững của chính họ,
08:18
but they try to ward off migration.
178
498620
1680
nhưng họ cố gắng ngăn chặn sự di cư.
08:20
We live in a world that's medieval, a world that is conflictual,
179
500340
3760
Chúng ta đang sống trong một thế giới thời trung cổ, một thế giới xung đột,
08:24
in which people are thrust into survival mode
180
504140
3160
trong đó mọi người bị đẩy vào chế độ sinh tồn
08:27
of hunter-gatherer lifestyles.
181
507340
1440
của lối sống săn bắn hái lượm.
08:28
When there is a drought or when there's a flood
182
508820
2320
Khi có hạn hán hoặc lũ lụt
hoặc họ chạy trốn khỏi nội chiến và xung đột
08:31
or they're fleeing civil war and conflict
183
511180
1960
và họ cố gắng vượt qua các biên giới như biên giới Hoa Kỳ-Mexico,
08:33
and they're trying to cross borders like the US-Mexico border,
184
513180
2920
08:36
trying to cross the Mediterranean Sea,
185
516100
1840
họ cố gắng vượt qua biển Địa Trung Hải,
08:37
where countries are engaged in land grabs and water wars to acquire resources.
186
517940
4880
nơi các quốc gia đang tham gia vào các cuộc chiến
tranh giành đất đai và biển đảo để giành lấy tài nguyên.
08:42
But we also live in a world where there are countries like Canada,
187
522820
3160
Nhưng chúng ta cũng đang sống trong một thế giới nơi có những quốc gia như Canada,
08:45
which is opening itself up, that's bringing in hundreds of thousands,
188
525980
3280
đang mở cửa, mang đến hàng trăm nghìn,
08:49
about 400,000 new migrants every single year,
189
529300
2120
khoảng 400.000 người di cư mới mỗi năm
08:51
one percent of its population.
190
531460
1600
chiếm một phần trăm dân số.
08:53
There are a couple of European countries
191
533100
1920
Có một số quốc gia Châu Âu
đang nhận ra rằng họ cũng cần phải làm điều này,
08:55
that are realizing that they need to do this as well,
192
535060
2480
08:57
and are kind of changing their tune around immigration.
193
537580
2600
và đang thay đổi quan điểm của họ đối với vấn đề nhập cư.
09:00
And they're trying to do so in a sustainable way,
194
540180
2320
Và họ đang cố gắng làm điều này theo một cách bền vững,
09:02
focusing on building affordable housing, decarbonizing their economies,
195
542500
3360
tập trung vào xây dựng nhà ở với giá cả phải chăng, cải thiện nền kinh tế của họ,
09:05
or at least reducing emissions and so forth.
196
545860
2120
hoặc ít nhất là giảm lượng khí thải, v.v.
09:07
The fact is that all of these scenarios are happening at the same time.
197
547980
3880
Thực tế là tất cả các viễn cảnh này đều xảy ra cùng một lúc.
09:11
It's incumbent on us to shape the direction that the world goes in
198
551900
3680
Chúng ta có nhiệm vụ định hình hướng đi của thế giới
09:15
or that the regions that we live in go in, in the future.
199
555620
3880
hoặc các khu vực mà chúng ta sẽ sinh sống, trong tương lai.
Địa lý là những gì chúng ta chuẩn bị cho điều này.
09:19
Geography is what we make of it.
200
559540
1560
09:21
You know, we have the tools at our disposal
201
561100
2800
Bạn biết đấy, chúng ta có các công cụ mà chúng ta cần
09:23
to build a different model of civilization.
202
563900
3280
để xây dựng một kiểu mẫu của nền văn minh mới.
09:27
And for me, that rests on two principles or two things that you can do.
203
567180
4280
Và với tôi, điều đó dựa trên hai nguyên tắc hoặc hai điều mà bạn có thể làm.
09:31
You are either moving people to places where there are resources
204
571500
3480
Bạn có thể di chuyển mọi người đến những nơi có nguồn tài nguyên dồi dào
09:35
that are abundant so they can survive,
205
575020
1960
để họ có thể tồn tại,
hoặc bạn mang công nghệ đến mọi người,
09:37
or you're moving technologies to people,
206
577020
2160
09:39
to the places where they need them.
207
579220
1680
đến những nơi mà họ cần.
09:40
You're doing one of those two things.
208
580940
1760
Bạn đang làm một trong hai điều trên.
09:42
If you're not doing one of those two things,
209
582700
2080
Nếu bạn không thực hiện một trong hai điều trên,
09:44
you should think about how much you're helping the future, if you will,
210
584820
3360
bạn nên nghĩ về việc bạn sẽ giúp được gì cho tương lai,
và cho những người ở hiện tại và tương lai.
09:48
and the people of the present and the future.
211
588180
2160
Thứ hai là, tôi hoàn toàn ủng hộ việc di chuyển như một quyền của con người.
09:50
The second is, I obviously advocate for mobility as a human right.
212
590340
3120
09:53
That doesn't mean that we tear down all borders.
213
593500
2240
Điều đó không có nghĩa là chúng ta phá bỏ mọi biên giới.
09:55
It means that we create systems
214
595740
1520
Điều này có nghĩa là chúng ta tạo ra các hệ thống
09:57
where the mismatches between old and young,
215
597260
2120
mà ở đó sự không phù hợp giữa già và trẻ,
09:59
labor shortages and labor supply,
216
599420
2440
tình trạng thiếu lao động và nguồn cung lao động
10:01
sustainable and unsustainable locations is corrected.
217
601900
2800
các nơi bền vững và không bền vững được điều chỉnh.
10:04
And we can do that, but we don't.
218
604740
2240
Và chúng ta có thể làm điều đó, nhưng chúng ta đã không làm.
10:07
We obviously have to think beyond sovereignty,
219
607020
2160
Chúng ta rõ ràng phải nghĩ xa hơn vấn đề chủ quyền,
10:09
therefore to stewardship of the global commons.
220
609180
2240
để quản lý các cộng đồng toàn cầu.
10:11
We have to pre-design these habitats of the future,
221
611460
3840
Chúng ta phải thiết kế trước những môi trường sống này trong tương lai,
10:15
which is to say, thinking about allowing people to be perpetually mobile
222
615340
3880
nghĩa là nghĩ đến việc cho phép mọi người di chuyển thường xuyên,
10:19
as they need to be in response to geopolitics,
223
619220
2320
khi họ cần để đáp ứng với địa chính trị
10:21
in response to climate change,
224
621580
1680
đối phó với biến đổi khí hậu,
10:23
but do so in a way that doesn't trample upon the environment.
225
623300
3480
nhưng làm những việc này mà không làm hại đến môi trường.
Whitney Pennington Rodgers: Thành viên của TED, Kim có một câu hỏi.
10:27
Whitney Pennington Rodgers: TED Member Kim has a question.
226
627260
2720
10:29
Kim asks, "Immigration to the US seems impossible.
227
629980
3840
Kim hỏi: “Việc nhập cư vào Mỹ dường như là không thể.
Làm thế nào để chúng ta thay đổi thái độ về việc chào đón
10:33
How do we shift the attitude towards welcoming immigrants here in the US?"
228
633860
3840
những người nhập cư đến Mỹ?”
Và câu hỏi của họ tập trung vào Hoa Kỳ, nhưng tôi nghĩ điều này
10:37
And their question is US-focused, but I think this can apply anywhere.
229
637740
3320
có thể áp dụng ở bất cứ đâu.
10:41
How do we shift the attitude everywhere to welcoming people into borders?
230
641060
4680
Làm thế nào để chúng ta thay đổi thái độ của mọi người ở mọi nơi về việc nhập cư?
PK: Đây là một câu hỏi có liên quan phổ biến, đặc biệt là ở
10:46
PK: It is a universally relevant question, especially again, in the developed,
231
646060
4560
các nền kinh tế và xã hội phương Tây phát triển và lâu đời
10:50
mature Western economies and societies
232
650660
3160
đã có nhiều cọ xát và phản ứng dữ dội
10:53
that have had a lot of friction and a lot of backlash
233
653860
3080
10:56
and caution about large-scale immigration,
234
656980
2960
và thận trọng trong việc nhập cư quy mô lớn,
10:59
at least in the last, say, 10, 15 years.
235
659940
3440
ít nhất trong 10 đến 15 năm qua.
11:03
And that's the US, Canada, you know, Western European countries, Japan,
236
663780
3960
Và bạn biết đó, Mỹ, Canada, các nước Tây Âu, Nhật Bản,
tất cả đều đang thay đổi ở một mức độ nào đó.
11:07
all of them are changing to some degree.
237
667780
2600
Câu hỏi đặt ra là làm thế nào để đẩy nhanh tiến độ?
11:10
The question is how rapidly?
238
670420
1360
11:11
You know, Canada really stands out as a country that's welcoming in,
239
671780
3480
Canada thực sự nổi bật với tư cách là một quốc gia luôn chào đón,
11:15
as I mentioned before, you know, 400,000 people a year,
240
675260
2600
như tôi đã đề cập trước đó, 400 000 người mỗi năm,
11:17
one percent of its population, as a target growth.
241
677900
2800
chiếm 1% dân số, như một mục tiêu tăng trưởng.
11:20
But the US, you know, as bureaucratic as it is,
242
680740
3040
Nhưng ở Mỹ, quan liêu bao nhiêu,
11:23
as contentious as it is,
243
683820
2000
gây tranh cãi bấy nhiêu,
11:25
and the fact that during the Trump years,
244
685860
3120
và sự thật là trong những năm Trump nắm quyền,
sự nhập cư bắt đầu giảm xuống, và sau đó là do COVID,
11:29
immigration began to decline and then because of COVID, you know,
245
689020
3080
trở nên trầm trọng hơn.
11:32
became even harder.
246
692100
1200
Nhưng hãy để tôi nói cho bạn nghe một điều rất đặc biệt về Hoa Kỳ.
11:33
But let me tell you something very special about America.
247
693300
2720
11:36
This year, according to a congressional delegation I just hosted in Singapore,
248
696060
4440
Năm nay, theo một phái đoàn quốc hội mà tôi vừa tổ chức tại Singapore,
11:40
the US will probably have one million new migrants this year.
249
700500
4280
Hoa Kỳ có thể sẽ có một triệu người di cư mới trong năm nay.
11:44
One million.
250
704820
1400
Một triệu.
11:46
I want to be absolutely clear.
251
706260
1480
Tôi muốn nhấn mạnh như thế.
11:47
No country on Earth goes from 200,000 to one million overnight by design.
252
707780
6880
Không có bất kỳ quốc gia nào trên thế giới tăng từ 200 000 lên một triệu qua một đêm.
11:54
And that's America, right?
253
714700
1760
Và đó chính là Hoa Kỳ
11:56
So everything that's not gone well in immigration can be fixed
254
716500
3920
Vì vậy, mọi thứ không suôn sẻ trong việc nhập cư có thể được khắc phục,
12:00
and positively overcompensated by the kinds of reforms
255
720420
3720
và bù đắp tích cực bằng các loại cải cách
12:04
that are underway today: H-1B reforms, refugee reforms,
256
724140
4760
đang được tiến hành ngày nay: cải cách H-1B, cải cách người tị nạn,
12:08
skilled migration reforms, digitizing immigration,
257
728900
2760
cải cách kỹ năng di cư, số hóa nhập cư,
12:11
carrying over a certain,
258
731660
1760
chuyển một số hạn ngạch,
12:13
you know, frozen quotas from the past.
259
733420
1840
đóng băng trong quá khứ.
12:15
All of these things are actually happening.
260
735300
2480
Tất cả những điều này thực sự đang xảy ra.
12:17
Should it have happened years ago? Yes.
261
737780
1880
Điều này có nên xảy ra vào nhiều năm trước hay không? Có.
12:19
Should it be happening faster? Yes.
262
739700
1680
Điều này có nên xảy ra nhanh hơn không? Có.
12:21
Should immigration policy be done in a way in which we focus
263
741380
3200
Chính sách nhập cư có nên được thực hiện bằng cách tập trung vào
12:24
on the shortages in our labor force, which are so many?
264
744620
4160
thực tế của việc thiếu hụt rất nhiều lực lượng lao động hay không?
12:28
We're hurting our own economy by having such a slow immigration process.
265
748820
4040
Chúng ta đang làm tổn hại đến nền kinh tế của chính mình khi
có một quá trình nhập cư chậm chạp như vậy.
12:32
We should have done all of this a lot earlier and to a larger degree,
266
752900
3280
Đáng lẽ chúng ta phải làm những việc này sớm hơn và với quy mô lớn hơn,
12:36
and this would have depoliticized immigration.
267
756220
3040
và điều này sẽ làm phi chính trị hóa việc nhập cư.
12:39
So it's been to our own detriment.
268
759260
1920
Vì vậy, nó đã gây hại cho chính chúng ta.
12:41
But can America actually fix these things faster than than we, you know,
269
761180
5000
Nhưng liệu Hoa Kỳ có thể thực sự khắc phục những điều này nhanh hơn chúng ta không,
12:46
very rightly, cynically,
270
766180
1440
một cách đúng đắn, bằng mọi giá,
12:47
especially if you've been on the wrong side of the immigration story
271
767660
3200
đặc biệt là nếu bạn đã sai lầm trong câu chuyện nhập cư.
12:50
and you've failed to cross a T on a form and it sets you back like, two years,
272
770860
4640
bạn đã không vượt qua được chữ T trên một biểu mẫu, và nó khiến bạn quay trở lại,
12:55
you know, you're rightly angry and cynical about it.
273
775540
2440
hai năm, bạn thực sự tức giận và hoài nghi về điều đó.
12:57
I mean, I'm an immigrant myself, I didn't move to America till I was six.
274
777980
3440
Ý tôi là, tôi là một người nhập cư, tôi chuyển đến Hoa Kỳ năm tôi sáu tuổi.
13:01
I remember becoming a citizen, I know my parents sweated that paperwork,
275
781460
3400
Tôi nhớ để trở thành một công dân,
tôi biết cha mẹ tôi đã đổ mồ hôi công sức cho việc giấy tờ,
13:04
I watched them do it.
276
784900
1200
tôi đã chứng kiến họ làm.
13:06
But these things can be fixed
277
786820
2400
Nhưng những điều đó không được khắc phục
13:09
and no one can fix it like America can, that's for sure.
278
789260
2640
và không ai có thể khắc phục nó như Hoa Kỳ, đó là điều chắc chắn.
13:11
So there's a lot of hope in that.
279
791940
1600
Vì vậy, có rất nhiều kỳ vọng vào điều này.
13:13
And again, European countries are changing.
280
793540
2040
Và một lần nữa, các nước Châu Âu đang thay đổi.
13:15
Germany brought in, you know, more than a million,
281
795620
2360
Đức đã có hơn một triệu dân nhập cư, không phải do thiết kế,
13:17
again, not by design, not intentionally, but think about the Syrian refugee crisis.
282
797980
4440
không chủ đích, nhưng hãy nghĩ về cuộc khủng hoảng người tị nạn Syria.
13:22
More than a million people arrived in Germany.
283
802420
2520
Hơn một triệu người đã đến Đức.
13:24
A lot of them have stayed.
284
804980
1320
Rất nhiều trong số họ đã ở lại.
13:26
More are coming now from Ukraine.
285
806340
2080
Hiện tại, nhiều hơn nữa đến từ Ukraine.
13:28
And they've managed their politics
286
808420
3640
Và họ đã quản lý chính trị của mình
13:32
to fend off, you know, right-wing populist parties.
287
812060
2920
để chống lại các đảng dân túy cánh hữu.
13:35
They have a center-left coalition right now.
288
815020
2240
Hiện tại họ có một liên minh trung tả.
13:37
So Canada, the US, Germany, the UK, despite Brexit,
289
817300
3760
Vì vậy, Canada, Mỹ, Đức, Anh, mặc cho Brexit,
việc chuyển đến Anh ngày nay dễ dàng hơn so với thời Brexit.
13:41
it's easier to move to the UK today than during Brexit.
290
821060
2760
13:43
I’m not sure people realize this.
291
823860
1680
Tôi không chắc mọi người có nhận ra điều này không.
13:45
Because they again have had massive shortages in nursing and truck drivers,
292
825580
4040
Vì họ lại thiếu hụt số lượng lớn y tá và tài xế xe tải
13:49
you name it.
293
829660
1160
cần thiết.
13:50
So there's just two kinds of countries in the world,
294
830860
2440
Vì vậy mà trên thế giới chỉ tồn tại hai loại hình quốc gia,
13:53
those that have realized they need more migrants
295
833300
2240
một là họ nhận thấy rằng đất nước của họ cần nhiều dân nhập cư hơn,
13:55
and those that haven't, right?
296
835580
1440
và số còn lại thì không.
13:57
And those in the former category are the smarter ones.
297
837060
2520
Những quốc gia theo quan điểm đầu tiên là những quốc gia khôn ngoan hơn.
13:59
And they're going to come out ahead in the war for young talent.
298
839620
3080
Họ đi đầu trong cuộc chiến giành các tài năng trẻ.
14:02
WPR: TED member Heidi has a question,
299
842740
2840
WPR: Heidi - thành viên của TED có câu hỏi
14:05
"We've seen that governments and countries veer nationalistic and xenophobic
300
845620
4440
“Chúng ta đã thấy rằng các chính phủ và quốc gia có khuynh hướng
dân tộc chủ nghĩa và bài ngoại
14:10
when there are a flood of immigrants.
301
850060
2040
khi có một làn sóng nhập cư.
Làm thế nào chúng ta có thể chứng minh hệ thống dân chủ của mình trong tương lai
14:12
How can we future-proof our democratic systems against this reactionary outcome?"
302
852100
4200
chống lại kết quả phản động này?”
14:16
PK: For one thing, you know, I don't posit that immigration itself,
303
856300
4480
PK: Có một điều là tôi không cho rằng bản thân việc nhập cư
“cho tất cả mọi người vào” là một loại thuốc chữa bách bệnh.
14:20
as in "let the people in," is some kind of panacea.
304
860820
3000
14:23
I am a strong believer in assimilation.
305
863820
2560
Tôi là một người tin tưởng mạnh mẽ vào sự đồng hóa.
14:26
And one of the key things around future proofing
306
866420
2240
Và một trong những điều quan trọng xung quanh việc kiểm chứng trong tương lai
14:28
is maintaining your kind of, national ethos,
307
868700
2800
là duy trì các tập quán dân tộc,
14:31
national identity, national culture.
308
871540
2360
bản sắc dân tộc, văn hóa dân tộc của bạn.
14:33
But culture doesn't mean the way things were for the last 400 years,
309
873900
4760
Nhưng văn hóa không có nghĩa là mọi thứ tồn tại trong 400 năm qua
14:38
and it's never allowed to change from that, right?
310
878700
2360
thì không được quyền thay đổi, đúng không?
14:41
That's a very archaic, you know,
311
881060
3480
Đó là một cách tiếp cận rất cổ xưa,
14:44
ethnically and sort of, chauvinistic approach to the issue.
312
884540
3360
mang tính dân tộc và thuộc về lòng yêu nước.
14:47
Culture is valuable.
313
887940
1360
Văn hoá là giá trị cốt lõi.
14:49
Culture evolves, culture changes.
314
889340
1840
Văn hóa phát triển, văn hóa thay đổi.
14:51
If you look at a country like Canada,
315
891220
2200
Nếu bạn nhìn vào một quốc gia ví dụ như Canada,
14:53
again, multiculturalism is the identity of the country.
316
893460
3480
đa văn hoá là bản sắc của quốc gia này.
14:56
The UK is changing its rules to make it easier to come in.
317
896940
2840
Anh Quốc đang thay đổi các luật lệ của mình để dễ dàng hơn cho việc nhập cư.
14:59
That's a fact.
318
899820
1160
Thực tế là vậy.
15:01
It's a legal fact that you can now come into the UK without a job offer,
319
901020
4400
Theo pháp lý hiện hành thì bây giờ bạn có thể đến Anh mà không cần lời mời làm việc,
15:05
without paying a security bond.
320
905460
1720
không cần chi trả chi phí bảo lãnh.
15:07
We've got these massive immigration reforms.
321
907220
2080
Chúng ta đã có những cải cách nhập cư hàng loạt.
15:09
So, Japan, there have never been as many foreigners in Japan
322
909340
3360
Vì vậy, Nhật Bản, chưa bao giờ có nhiều người nước ngoài ở quốc gia của họ
15:12
as there are today.
323
912740
1160
như ngày nay.
15:13
So even in a place that we think of as very culturally insular, right,
324
913940
4160
Vì vậy ngay cả ở những nơi có trình độ thấp,
ngay cả ở đó thì người ta vẫn có một cuộc nhập cư quy mô lớn.
15:18
even there, you've got a large-scale migration.
325
918140
2320
15:20
So there is zero, zero truth to the statement
326
920500
4760
Vì vậy không có bằng chứng nào để tin vào câu nói
15:25
that the world is governed by right wing,
327
925300
2120
thế giới được điều hành bởi phái cánh hữu,
15:27
xenophobic populists that are anti-immigrant.
328
927460
2920
những người theo chủ nghĩa dân túy bài ngoại chống người nhập cư.
15:30
It is precisely the exact factual opposite of that, right?
329
930420
3520
Nó hoàn toàn trái ngược với thực tế.
15:33
The important countries of the world
330
933980
1840
Các quốc gia lớn trên thế giới
15:35
are governed by pragmatic leaders
331
935860
2200
được thống trị bởi những nhà lãnh đạo dựa trên thực tế
15:38
that are recognizing the importance of large-scale immigration
332
938100
3120
đang nhận ra tầm quan trọng của việc nhập cư quy mô lớn
như một phần cho sự phồn thịnh của kinh tế và tính năng động xã hội của đất nước.
15:41
as part of their economic health and their social dynamism.
333
941220
2920
15:44
That is how the important countries in the world are run today.
334
944180
3040
Đó là cách hoạt động của các quốc gia lớn trên thế giới ngày nay.
15:47
That's the way they have been run for 75 years.
335
947260
3320
Đó là cách mà họ hoạt động trong 75 năm qua.
Nếu điều này không đúng thì chúng ta đã không có cuộc trò chuyện này,
15:50
If that weren't true, we wouldn't be having this conversation
336
950620
2880
15:53
because, you know, all of us who are migrants wouldn't have migrated.
337
953500
3280
bởi vì, tất cả chúng ta, những người di cư sẽ không thể di cư.
15:56
We never would have been let in.
338
956780
1560
Chúng ta sẽ không bao giờ được phép nhập cư.
15:58
WPR: There are some people who may push back on that, right,
339
958380
2840
WPR: Có một số người có thể phản đối điều đó, đúng vậy,
16:01
and say that, well, we still see struggles with inequality
340
961220
2760
và nói rằng, chúng ta vẫn thấy những cuộc đấu tranh với sự bất bình đẳng
16:04
and that, you know, things are not fair and great
341
964020
2520
và bạn biết đấy, mọi thứ không công bằng
16:06
for people who do come to those countries.
342
966580
2640
và tốt đẹp cho những người đến những quốc gia đó.
16:09
And I wonder if there are specific things that you think could be done better
343
969580
3960
Và tôi tự hỏi liệu có những điều gì đặc biệt mà bạn nghĩ có thể làm tốt hơn
16:13
even in those spaces,
344
973580
1160
ngay cả ở những nơi như thế này,
16:14
but that are really success stories
345
974780
2560
nhưng đó thực sự là những câu chuyện thành công
16:17
that I think nations that are looking to invite people in
346
977340
4040
mà tôi nghĩ rằng các quốc gia đang tìm cách mời mọi người đến
16:21
can really take on to ensure that everyone does feel
347
981420
2800
để đảm bảo rằng mọi người đều cảm thấy
16:24
like they have a good life.
348
984220
3120
như họ có một cuộc sống tốt.
16:27
PK: There are really good lessons learned,
349
987380
2000
PK: Có những bài học kinh nghiệm xương máu,
16:29
and this is not pie-in-the-sky thinking.
350
989420
1920
và đây không phải là suy nghĩ trên trời.
16:31
This is one of the major areas of political social research,
351
991380
5520
Đây là một trong những lĩnh vực chính của nghiên cứu xã hội chính trị,
16:36
which is to say, what can we do?
352
996940
1600
có nghĩa là chúng ta có thể làm gì?
16:38
So if you look at smaller European countries like,
353
998580
2480
Nếu bạn nhìn vào các quốc gia nhỏ hơn ở Châu Âu, như là,
16:41
let's say the Netherlands, right,
354
1001060
1600
ví dụ như Hà Lan,
16:42
they have a really strong language adoption policy.
355
1002700
3000
họ có một chính sách chấp nhận ngôn ngữ thực sự mạnh mẽ.
16:45
There is no way you'll get Dutch citizenship unless you've learned Dutch,
356
1005700
4200
Không có cách nào bạn có được quốc tịch Hà Lan trừ khi bạn đã học tiếng Hà Lan,
16:49
for example.
357
1009900
1240
đó là ví dụ.
16:51
And Germany is making this clear as well in a much larger country,
358
1011140
3600
Và ở một quốc gia lớn hơn nhiều, Đức cũng đang làm rõ điều này
16:54
which is, you know, you definitely have to learn German.
359
1014740
2680
đó là, bạn biết đấy, bạn chắc chắn phải học tiếng Đức.
16:57
And I think that's actually pretty important.
360
1017460
2120
Và tôi nghĩ điều này thực sự khá quan trọng.
16:59
I don't seek to suppress people's original, you know,
361
1019580
4360
Tôi không tìm cách bài trừ nguồn cội của mọi người,
17:03
identities and their languages.
362
1023980
1600
bản sắc dân tộc và ngôn ngữ của họ.
17:05
But it is a fact that if you actually want to not be a burden
363
1025620
4600
Nhưng có một sự thật là, nếu bạn thực sự không muốn trở thành gánh nặng
cho xã hội ở quốc gia mà bạn đến,
17:10
on your host society,
364
1030260
1160
17:11
but actually be a contributor and be welcomed by, liked by,
365
1031460
3400
mà thực sự là một người đóng góp và được chào đón, yêu thích
17:14
respected by all segments of the society that is your new home,
366
1034900
3960
tôn trọng bởi tất cả mọi người trong xã hội ở ngôi nhà mới của bạn.
17:18
you will do a much better job of it if you learn the language.
367
1038860
3080
bạn sẽ làm việc tốt hơn nhiều nếu bạn học ngôn ngữ.
17:21
And this is like, you know, the kind of thing we’d say, OK, well,
368
1041980
3160
Và điều này giống như là, những gì chúng ta đã nói,
chúng ta không thể chỉ dành một ít tiền cho việc này phải không?
17:25
can't we spend a few bucks on that?
369
1045140
1720
17:26
You know, how about we allocate some money to do some language training,
370
1046860
3440
Bạn biết đó, chúng ta phân bổ tiền để học một số ngoại ngữ,
17:30
and that would actually go a really long way.
371
1050300
2280
và đó sẽ là một chặng đường dài.
17:32
So jobs, skills, education, language, public housing.
372
1052620
5080
Vì vậy, công việc, kỹ năng, giáo dục, ngôn ngữ, nhà ở công cộng.
17:37
So, this is something that’s done in Singapore, where I live right now.
373
1057740
3800
Đây là những điều đã được thực hiện ở Singapore, nơi hiện tại tôi đang sống.
17:41
You know, you've got universal public housing.
374
1061820
2160
Bạn biết đấy, bạn đã có nhà ở công cộng phổ thông.
Và nếu như chúng ta xây dựng nhiều hơn các ngôi nhà với giá cả phải chăng,
17:44
And if we did more around affordable housing,
375
1064020
2360
17:46
that would diminish the inequality,
376
1066380
2680
điều đó sẽ giúp giảm sự bất bình đẳng,
17:49
and inequality obviously skews in many countries,
377
1069100
3480
và sự bất bình đẳng rõ ràng là lệch ở nhiều quốc gia,
17:52
in immigrant societies,
378
1072620
1160
trong các xã hội nhập cư,
17:53
towards the newly-arrived people who don't have the economic means.
379
1073820
3440
đối với những người mới đến không có đủ điều kiện kinh tế.
Chúng ta có thể khắc phục điều đó.
17:57
So well, we can fix that, right?
380
1077300
1760
Ý tôi là, có một giải pháp vật lý để giải quyết vấn đề thiếu nhà ở công cộng.
17:59
I mean, there's a physical solution to inadequate public housing.
381
1079100
3520
18:02
It's called building more housing, right?
382
1082660
1960
Đó là xây nhiều nhà ở hơn.
18:04
And you know, if you look at places again, like Canada,
383
1084620
4200
Và bạn biết đấy, nếu bạn nhìn lại một số nơi, như là Canada,
18:08
the Netherlands, France, this is happening in Finland.
384
1088860
3760
Hà Lan, Pháp, điều này cũng đang xảy ra ở Phần Lan.
18:12
Lots of countries are building lots more affordable housing
385
1092660
3040
Rất nhiều quốc gia đang xây dựng nhiều nhà ở với giá cả phải chăng hơn
18:15
and it's actually helping to change some of the local tensions.
386
1095700
3480
và nó thực sự giúp thay đổi một số căng thẳng tại địa phương.
18:19
So these answers emerge not from pie-in-the-sky thinking,
387
1099220
3000
Những câu trả lời này xuất hiện không phải từ suy nghĩ trên trời,
18:22
but from the real experience of real countries.
388
1102220
2520
nhưng dựa trên thực tế ở nhiều quốc gia.
18:25
And there are real policymakers and journalists
389
1105060
3040
Và có những nhà hoạch định chính sách, nhà báo
18:28
and civil servants who have done these things.
390
1108100
3400
và công chức thực sự đã làm được những điều này.
18:31
It's good news that there's really a pretty clear road map
391
1111500
2720
Tin tốt là thực sự có một lộ trình khá rõ ràng
18:34
on how to do this and how to make people feel welcome
392
1114260
2760
và cách làm cho mọi người cảm thấy được chào đón
18:37
and how to have everyone again, be better off.
393
1117060
2480
và làm thế nào để mọi người trở nên tốt hơn.
[Nhận quyền truy cập vào các sự kiện kích thích tư duy mà bạn không muốn bỏ lỡ]
18:40
[Get access to thought-provoking events you won't want to miss]
394
1120220
3000
18:43
[Become a TED Member at ted.com/membership]
395
1123260
2800
[Trở thành Thành viên của TED tại ted.com/membership]
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7