The Growing Megafire Crisis — and How to Contain It | George T. Whitesides | TED

57,615 views ・ 2023-07-21

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Phương Trần Reviewer: Thái Hưng Trần
00:04
My wife grew up in Santa Rosa, California,
0
4376
3670
Vợ tôi lớn lên ở Santa Rosa, California,
00:08
and her best friend was a woman named Joy Durand
1
8088
2335
và người bạn thân nhất của cô ấy, Joy Durand,
00:10
who lived on the northeast outskirts of town.
2
10465
2669
sống ở vùng ngoại ô đông bắc của thị trấn.
00:14
At midnight on the evening of October 8, 2017,
3
14094
3712
Vào lúc nửa đêm ngày 8 tháng 10 năm 2017
00:17
Joy's telephone rang.
4
17847
1419
điện thoại của Joy reo lên.
00:20
The voice said simply,
5
20183
1585
Đầu dây bên kia nói ngắn gọn,
00:21
"You must evacuate now.
6
21810
2544
“Bạn phải sơ tán ngay.
00:24
You don't have time to pack.
7
24354
1960
Không còn thời gian thu dọn đồ đạc đâu.
00:26
Fire is coming."
8
26314
1377
Ngọn lửa sắp đến rồi.”
00:28
Joy gathered her parents and her six-year-old son,
9
28858
2586
Joy tập trung bố mẹ mình và con trai 6 tuổi
00:31
and they hurried outside.
10
31444
1585
vội vã chạy ra bên ngoài.
00:33
The wildfire, which at that point was just over the ridge from Joy's house,
11
33029
4129
Vụ cháy rừng lúc đó ở ngay bên kia sườn núi đối diện nhà của Joy,
00:37
sounded like a jet engine going at full throttle.
12
37158
3003
nghe như tiếng động cơ phản lực đang chạy hết ga.
00:41
The family got in their car, drove away,
13
41538
2878
Cô cùng gia đình lên xe hơi và rời đi,
00:44
and within minutes, their home had burned to the ground,
14
44457
3546
chỉ trong phút chốc, căn nhà của họ đã bị thiêu rụi,
00:48
incinerated by the blowtorch flames of the Tubbs Fire.
15
48044
3379
bởi thảm họa cháy rừng có tên Tubbs Fire.
00:52
All night long, my wife got texts and messages from friends and family,
16
52757
4839
Suốt đêm hôm đó, vợ tôi nhận được tin nhắn từ bạn bè và người thân,
00:57
and while we didn’t know the whole situation,
17
57637
2127
trong khi chúng tôi chưa rõ toàn bộ sự việc,
00:59
it was clear that a disaster was unfolding in her hometown.
18
59806
4087
nhưng có vẻ là một thảm họa đang xảy ra tại quê nhà của cô ấy.
01:04
No one thought that fire could penetrate so deeply into the city.
19
64519
4505
Không ai nghĩ ngọn lửa có thể lan rộng vào trong thành phố.
01:09
But on that evening,
20
69649
1377
Nhưng trong đêm đó,
01:11
22 people lost their lives
21
71026
2377
22 người đã thiệt mạng,
01:13
and over five thousand homes and structures were destroyed.
22
73403
4296
và hơn 5000 ngôi nhà và công trình bị phá hủy.
01:19
Wildfire is a large and growing challenge to the West and to the world.
23
79492
4922
Cháy rừng đang là một thách thức lớn đối với phương Tây và cả thế giới.
01:25
What happened in Santa Rosa is becoming all too common.
24
85248
3170
Những gì xảy ra ở Santa Rosa đang ngày càng trở nên phổ biến.
01:28
Paradise in 2018, Australia in 2020, Europe in 2022.
25
88460
5922
Cháy rừng ở Paradise, California (2018), Úc (2020), và châu Âu (2022).
01:34
And fire experts say
26
94424
1251
Các chuyên gia cứu hỏa nói
01:35
that we should get ready for more Santa Rosas
27
95717
2127
chúng ta nên chuẩn bị cho nhiều vụ tương tự
01:37
because it's likely to get worse before it gets better.
28
97886
3211
bởi vì tình hình có xu hướng tồi tệ hơn trước khi mọi thứ khá lên.
01:43
Now beyond the major costs
29
103266
3921
Ngoài những tổn thất to lớn
01:47
in lives and property and the economy,
30
107228
3421
về tính mạng, của cải và nền kinh tế,
01:50
there's also a big carbon impact to wildfire.
31
110649
3545
cháy rừng còn sinh ra lượng lớn carbon.
01:54
In fact, the additional carbon from California's 2020 wildfires
32
114194
5213
Trên thực tế, lượng carbon sinh ra từ vụ cháy rừng ở California năm 2020
01:59
was greater than the carbon
33
119407
1919
lớn hơn cả lượng carbon
02:01
that Californians had worked so hard to save
34
121326
2836
mà người dân ở đây đã nỗ lực giảm thiểu
02:04
over the previous two decades.
35
124162
1835
trong vòng 2 thập kỷ qua.
02:06
The largest fires are called megafires.
36
126706
2503
Những đám cháy có quy mô lớn nhất gọi là megafires.
02:09
These are the ones that burn over 100,000 acres
37
129250
2503
Chúng thiêu rụi một diện tích hơn 100.000 mẫu Anh
02:11
with the intensity that can threaten aquifers and biodiversity,
38
131795
4546
với cường độ có thể đe dọa tầng nước ngầm và đa dạng sinh học,
02:16
and even cause forest conversion,
39
136383
2836
thậm chí gây ra tình trạng biến đổi rừng,
02:19
in which trees are so damaged that they just don't grow back.
40
139260
3379
khiến cây cối bị tàn phá đến mức không thể mọc lại được nữa.
02:22
These fires are getting worse as well.
41
142681
2127
Những đám cháy này cũng dần trở nên tệ hơn.
02:24
In fact, eight of the ten largest megafires in California history
42
144849
4338
Trên thực tế, 8 trong số 10 vụ cháy lớn nhất trong lịch sử bang California
02:29
have happened over just the last five years.
43
149187
2211
đã diễn ra chỉ trong vòng 5 năm qua.
02:32
Many people feel overwhelmed by this situation.
44
152774
2836
Nhiều người cảm thấy choáng ngợp trước tình hình này.
02:35
I know I did.
45
155610
1293
Tôi cũng như vậy.
02:37
So two years ago, working with great people,
46
157821
4629
Vì vậy, 2 năm trước tôi bắt đầu làm việc cùng những con người tuyệt vời,
02:43
I closed a chapter of my life in aerospace
47
163618
4004
sau khi kết thúc sự nghiệp trong lĩnh vực hàng không vũ trụ,
02:47
and I started a new journey
48
167664
1626
để bắt đầu hành trình
02:49
to see if I could understand the wildfire crisis better
49
169332
5047
tìm hiểu nhiều hơn về thảm họa cháy rừng
02:54
and what could be done about it.
50
174421
2085
và cách ngăn chặn chúng.
02:56
I started working with leaders from firefighting and philanthropy,
51
176548
4629
Tôi làm việc với những người đứng đầu trong lĩnh vực cứu hỏa, từ thiện,
03:01
entrepreneurship, science, tribal communities,
52
181219
3462
doanh nghiệp, khoa học, cộng đồng các bộ lạc,
03:04
and together we cofounded an organization called Megafire Action,
53
184723
4170
để cùng nhau sáng lập tổ chức mang tên Megafire Action,
03:08
whose sole purpose is to solve the megafire crisis.
54
188935
4797
với mục đích duy nhất là giải quyết cuộc khủng hoảng cháy rừng.
03:13
And I've come to believe that if we take a holistic approach,
55
193732
3753
Và tôi tin rằng nếu chúng ta tiếp cận vấn đề một cách toàn diện,
03:17
we have an opportunity to establish a new relationship with fire,
56
197485
4797
chúng ta sẽ có cơ hội hiểu hơn về mối quan hệ với lửa,
03:22
to work safely with fire
57
202282
1918
để sử dụng lửa an toàn,
03:24
and potentially to solve this wicked problem.
58
204200
3003
cũng như tìm ra giải pháp cho vấn đề nan giải này.
03:28
The path forward has three solutions.
59
208288
2669
Chúng ta hiện có 3 giải pháp như sau.
03:31
The first is fire-adapted communities,
60
211875
3753
Thứ nhất, xây dựng các cộng đồng có khả năng thích ứng với lửa,
03:35
the second is resilient landscapes
61
215670
2753
thứ hai, cảnh quan có khả năng phục hồi,
03:38
and the third is innovative fire management.
62
218465
3253
và thứ ba, hệ thống quản lý hỏa hoạn đổi mới.
03:41
So for the first, fire-adapted communities,
63
221760
3336
Giải pháp đầu tiên, để các cộng đồng có khả năng thích ứng với lửa,
03:45
what we need to do is to clear the brush and the vegetation from homes,
64
225138
6381
điều chúng ta cần làm là dọn sạch các bụi rậm và thảm thực vật quanh nhà,
03:51
from the immediate proximity of homes.
65
231561
2628
và khu vực lân cận.
03:54
Next, we need to use fire-resistant materials
66
234189
4629
Tiếp theo, chúng ta cần sử dụng các vật liệu chống cháy
03:58
in the homes and the roofs.
67
238818
2711
trong nhà và trên mái nhà.
04:01
And then the third thing is to, where possible,
68
241529
3504
Và điều thứ ba, nếu có thể,
04:05
protect against embers, flying embers,
69
245033
3545
tìm cách ngăn chặn tro bay
04:08
by protecting the home from openings like your air vents and your chimneys.
70
248578
5964
bằng việc bảo vệ ngôi nhà khỏi những lỗ hở như lỗ thông hơi và ống khói.
04:15
Now communities have a strong shared interest
71
255418
3253
Giờ các cộng đồng cần chia sẻ sự quan tâm mạnh mẽ
04:18
to perform this work along the exterior boundary of the community
72
258713
4797
trong việc thực hiện các điều trên ở khu vực vành đai bên ngoài của địa bàn
04:23
because it reduces the chance
73
263551
1835
vì việc này giúp giảm thiểu khả năng
04:25
that fire will penetrate deeply into the city,
74
265428
3545
hỏa hoạn có thể lan rộng vào nội đô,
04:29
as it did in Santa Rosa.
75
269015
2127
như vụ cháy xảy ra ở Santa Rosa.
04:31
The second solution is resilient landscapes.
76
271184
3420
Giải pháp thứ hai là hình thành những cảnh quan có thể phục hồi.
04:34
And if you take one lesson from this talk, it's this.
77
274604
3253
Và đây chính là bài học bạn có thể rút ra từ buổi nói chuyện này.
04:37
In order to solve the megafire crisis,
78
277857
1961
Để giải quyết khủng hoảng cháy lớn,
04:39
we need to bring our western landscapes back into a healthy balance
79
279818
4379
chúng ta cần đưa cảnh quan phía Tây trở lại trạng thái cân bằng lành mạnh,
04:44
by reducing the overgrown brush and trees in the wildlands and the forest.
80
284197
6340
bằng cách phát quang bụi rậm và cây cối ở những vùng đất hoang và trong rừng.
04:50
Here we're finally starting to take to heart the wisdom
81
290537
2752
Ở đây chúng ta bắt đầu hiểu được sự khôn ngoan
04:53
of the Indigenous peoples of the Americas
82
293331
2377
của các dân tộc bản địa ở châu Mỹ,
04:55
who knew that fire was a natural part of the landscape
83
295750
2836
những người biết rằng lửa là một phần của cảnh quan,
04:58
and who introduced low-intensity fire, good fire, on a regular basis,
84
298628
4796
và biết cách dùng lửa thường xuyên ở cường độ thấp, hay lửa tốt,
05:03
at the right times.
85
303466
1335
vào đúng thời điểm.
05:05
When this is done well,
86
305385
1877
Nếu điều này được thực hiện tốt,
05:07
as around the communities of South Lake Tahoe,
87
307303
3629
như ở các cộng đồng South Lake Tahoe,
05:10
then it can actually divert a megafire
88
310974
2878
nó có thể thực sự giảm thiểu thiệt hại
05:13
as bad as the one that they experienced in 2021.
89
313893
4755
của đám cháy lớn tồi tệ mà họ đã trải qua vào năm 2021.
05:18
It can also potentially prevent a megafire from occurring,
90
318648
4296
Nó cũng có khả năng ngăn chặn những vụ cháy lớn xảy ra,
05:22
which is what some people think happened in Napa of last year.
91
322944
3962
như những gì diễn ra ở Napa vào năm ngoái.
05:27
But the scale of this challenge is huge.
92
327699
3253
Tuy nhiên, quy mô của thách thức này là rất lớn.
05:30
There are hundreds of millions of acres of wildland in the American forests.
93
330952
4838
Có hàng trăm triệu mẫu Anh diện tích đất hoang hóa trong các khu rừng ở Mỹ.
05:35
The Forest Service hopes to reduce the risk
94
335832
2044
Cục kiểm lâm Mỹ hi vọng giảm thiểu rủi ro
05:37
on 50 million high-priority acres over the next ten years.
95
337917
4505
với 50 triệu mẫu Anh diện tích đất trọng điểm trong 10 năm tới.
05:42
But the challenge is that they're only accomplishing a few million acres a year.
96
342463
4713
Nhưng thách thức là chỉ có vài triệu mẫu Anh được đảm bảo mỗi năm.
05:47
And so we're not at the pace or scale
97
347218
2127
Vì vậy chúng ta chưa đạt tốc độ hay quy mô
05:49
that we need to do to address this challenge.
98
349387
3128
cần thiết để giải quyết vấn nạn này.
05:52
So what do we need to do?
99
352557
1585
Vậy chúng ta cần phải làm gì?
05:54
Well, the first thing that we need to do
100
354183
1919
Điều đầu tiên chúng ta cần làm
05:56
is to essentially hire, train and retain many more workers
101
356144
6131
là tuyển dụng, đào tạo, và giữ chân nhiều nhân công hơn,
06:02
who will be doing the hard work of defusing the time bombs
102
362275
4421
những người sẽ làm công việc khó khăn là “gỡ bom hẹn giờ”
06:06
inside our western forests.
103
366696
1752
trong các cánh rừng phía Tây.
06:08
We need to pay them well.
104
368448
2294
Họ cần được trả lương xứng đáng.
06:10
We need to support them with full-time work
105
370742
2586
Và họ cần được hỗ trợ với một công việc toàn thời gian
06:13
and we need to protect them from liability where necessary.
106
373328
3503
và được bảo vệ khỏi các trách nhiệm pháp lý khi cần thiết.
06:16
The next thing we need to do is to empower them with innovation.
107
376873
3712
Điều tiếp theo chúng ta cần làm là trao quyền đổi mới.
06:20
And right now there are an incredible number of great companies
108
380627
5005
Hiện nay có rất nhiều công ty và tổ chức lớn
06:25
and organizations that are working to bring this innovation to reality.
109
385673
4713
đang nỗ lực áp dụng những sáng kiến vào trong thực tế.
06:30
Just one of these companies is called BurnBot,
110
390428
2211
Một trong số đó là công ty có tên BurnBot,
06:32
and what they're hoping to do
111
392680
1627
và điều họ đang hướng tới
06:34
is to make controlled burns safer and faster.
112
394349
4337
là giúp việc đốt cháy có kiểm soát được diễn ra nhanh hơn và an toàn hơn.
06:38
They're going to establish a burned perimeter around an area
113
398728
3253
Họ sẽ thiết lập một vành đai cháy bao quanh một khu vực nhất định
06:41
with the remotely piloted rover
114
401981
2378
bằng xe điều khiển từ xa
06:44
and then they can bring a drone into the middle of it,
115
404359
2627
sau đó cho một máy bay không người lái vào trong đó
06:46
drop some fire into it and burn that interior area safely.
116
406986
4588
thả một mồi lửa để đốt cháy chỉ khu vực bên trong một cách an toàn.
06:51
It's a brilliant but a simple idea.
117
411574
2086
Đó là một ý tưởng đơn giản nhưng tuyệt vời.
06:53
And I think we're going to need a lot more of this kind of innovation
118
413660
3295
Và tôi cho rằng chúng ta sẽ cần nhiều hơn những sáng kiến như vậy
06:56
if we're going to scale up to the to the size of the problem
119
416955
2836
nếu chúng ta muốn mở rộng quy mô giải pháp cho vấn đề
06:59
that we have before us.
120
419832
1252
chúng ta đang gặp phải.
07:01
Now the first two solutions that I've talked to you about
121
421960
2711
Trong khi hai giải pháp đầu tiên tôi đề cập
07:04
are pretty well agreed.
122
424712
1418
không có gì để tranh luận.
07:06
The third one, innovative fire management, is somewhat more controversial,
123
426172
4671
Thì giải pháp thứ ba, quản lý hỏa hoạn sáng tạo, lại có phần gây tranh cãi,
07:10
but I think it offers huge potential to address and solve the wildfire problem.
124
430885
6799
nhưng tôi cho rằng nó mang lại tiềm năng to lớn để giải quyết vấn nạn cháy rừng.
07:18
What we need is innovation and technology that can rapidly detect and assess fire
125
438017
4672
Chúng ta cần các sáng kiến và công nghệ giúp phát hiện và đánh giá đám cháy
07:22
and then quickly put it out when it gets bad.
126
442689
2877
để có thể nhanh chóng dập tắt trước khi nó trở nên tồi tệ.
07:25
And here, speed is paramount,
127
445566
2336
Ở đây, tốc độ là điều cực kỳ quan trọng,
07:27
because when you're in the worst kind of fire days --
128
447902
3712
vì khi bạn đang ở trong những ngày cháy rừng tồi tệ nhất -
07:31
these are the hottest, driest and windiest fire days --
129
451614
3796
những ngày nóng nhất, khô nhất, và nhiều gió nhất -
07:35
if you can't bring fire management resources to a fire very quickly,
130
455410
4462
nếu bạn không thể huy động các nguồn lực chữa cháy kịp thời,
07:39
then it is likely that you won't be able to contain that fire.
131
459914
3837
thì rất có khả năng bạn không thể dập tắt đám cháy rừng đó.
07:43
Here we need to look at the example
132
463793
1710
Chúng ta cần xem xét một ví dụ
07:45
of the Quick Reaction Force of Southern California,
133
465545
3462
về Lực lượng Phản ứng nhanh (QRF) của Nam California,
07:49
which is really designed in some ways for these toughest days.
134
469048
3587
đơn vị được hình thành để đối phó với những ngày khó khăn nhất này.
07:52
The QRF is a public-private partnership,
135
472677
3086
Được đầu tư theo hình thức đối tác công-tư (PPP)
07:55
which now has three Chinook helicopters.
136
475805
2753
QRF hiện có 3 trực thăng Chinook.
07:58
These are the big ones with the two rotors on the top.
137
478599
3421
Đây là những chiếc trực thăng lớn có hai cánh quạt ở phía trên.
08:02
And each of them can drop up to 3000 gallons of water on a fire,
138
482061
4672
Mỗi chiếc có thể xả đến 3000 gallon nước để dập lửa,
08:06
day or night,
139
486733
1293
dù ngày hay đêm,
08:08
and they can do it very precisely.
140
488026
1960
một cách chính xác.
08:09
They can also refill up to six times an hour
141
489986
2961
Chúng cũng có thể nạp lại đầy nước lên đến 6 lần trong 1 giờ
08:12
so they can bring a lot of mass to the problem.
142
492947
2252
giúp sức rất lớn trong việc giải quyết hỏa hoạn.
08:16
Over the course of two years of demonstrations,
143
496492
2294
Trong suốt 2 năm hoạt động vừa qua,
08:18
the QRF has demonstrated that this model has great potential,
144
498786
3712
QRF đã chứng minh mô hình này có tiềm năng lớn,
08:22
that, in fact, if you can bring a lot of fire management resource
145
502540
4338
trên thực tế, rằng nếu bạn có thể huy động nhiều nguồn lực chữa cháy
08:26
to a fire very quickly,
146
506919
1585
đến đám cháy thật nhanh,
08:28
you can get on top of fires before they get big and unmanageable.
147
508546
4338
bạn có thể xử lý đám cháy trước khi nó lan rộng và không thể kiểm soát.
08:32
And this opens up an exciting potential future.
148
512925
3254
Và điều này mở ra một tương lai đầy tiềm năng thú vị.
08:36
Imagine this model with a series of larger drone vehicles
149
516220
6048
Hãy tưởng tượng mô hình này được áp dụng với máy bay không người lái cỡ lớn hơn,
08:42
distributed across the landscape in higher-fire-risk areas.
150
522310
4713
được bố trí khắp nơi ở những khu vực có nguy cơ cháy cao.
08:47
Imagine these vehicles positioned periodically
151
527023
3670
Hãy tưởng tượng những phương tiện này được bố trí định kỳ
08:50
along utility lines
152
530693
1668
dọc theo các đường dây tiện ích
08:52
or in areas of higher fire-risk deep in the forest.
153
532361
4130
hoặc ở các khu vực có nguy cơ cháy cao ở sâu trong rừng.
08:57
Such a distributed network, if connected to the right sensor system,
154
537116
4129
Mạng lưới phân bổ này, nếu được kết nối với hệ thống cảm biến phù hợp,
09:01
could offer a future
155
541245
1627
có thể đem đến một tương lai
09:02
in which we are able to really put out fires
156
542914
3336
mà chúng ta có thể thực sự dập tắt những đám cháy rừng
09:06
on the worst fire days, and even in remote communities.
157
546292
3212
trong những ngày hỏa hoạn tồi tệ nhất, thậm chí ở vùng hẻo lánh.
09:10
Companies like Rain and Joby Aviation are working on this vision today.
158
550922
5964
Hiện các công ty như Rain và Joby Aviation đang hiện thực hóa tầm nhìn này.
09:17
The sensor system will also be very important
159
557720
2795
Hệ thống cảm biến cũng sẽ đóng vai trò quan trọng
09:20
for the resolution of this problem.
160
560556
2253
trong việc giải quyết vấn đề này.
09:22
The system -- which will entail
161
562850
1752
Hệ thống bao gồm
09:24
both ground-based, aerial and space-based platforms --
162
564644
4129
cả nền tảng trên mặt đất, trên không và trong không gian này
09:28
won't be important just because we're going to be able to see
163
568773
3295
không chỉ quan trọng vì có thể giúp chúng ta thấy
09:32
and detect fire where and when it pops up,
164
572068
3462
và phát hiện đám cháy ở đâu và khi nào nó xuất hiện,
09:35
but also because it'll enable us
165
575530
1835
mà còn vì nó cho chúng ta khả năng
09:37
to differentiate between good and bad fire,
166
577365
3336
phân biệt giữa đám cháy tốt và xấu,
09:40
low-intensity fire and high-intensity fire,
167
580701
2711
cường độ đám cháy cao hay thấp,
09:43
which is very important because we need more lower-intensity fire on the landscape
168
583412
5131
điều này quan trọng vì chúng ta cần nhiều những đám cháy cường độ thấp
09:48
to rejuvenate our forests,
169
588584
2211
để giúp trẻ hóa các khu rừng,
09:50
just as much as we need to know
170
590837
1543
cũng như việc chúng ta cần biết
09:52
where and when fire risk is becoming higher intensity.
171
592421
2962
ở đâu và khi nào nguy cơ hỏa hoạn sẽ tăng cao.
09:56
Fire is a prism through which we can see the future
172
596092
4463
Lửa như một lăng kính mà qua đó chúng ta có thể nhìn thấy tương lai
10:00
of humanity's relationship with natural systems.
173
600596
3170
mối quan hệ giữa con người với tự nhiên.
10:03
Working together and supported by technology,
174
603808
2961
Cùng nhau hành động với sự trợ giúp của công nghệ,
10:06
we can build a world in which communities are resilient to wildfire
175
606811
3879
chúng ta có thể xây dựng các cộng đồng có khả năng chống chọi với cháy rừng
10:10
and in which forests are brought back into a healthy balance.
176
610690
3920
và các khu rừng được đưa trở lại trạng thái cân bằng lành mạnh.
10:14
Ultimately, we can build a future,
177
614610
2503
Hơn hết, chúng ta có thể tạo dựng một tương lai,
10:17
in which we don't just manage fire to protect human life and property,
178
617113
3462
mà chúng ta không chỉ quản lý lửa để bảo vệ tính mạng và tài sản,
10:20
but also to protect the biosphere for global carbon emissions
179
620575
3628
mà còn để bảo vệ sinh quyển trước lượng khí thải carbon toàn cầu
10:24
and for biodiversity.
180
624203
2086
và bảo vệ đa dạng sinh học.
10:26
Ultimately, we need to become the crew of Spaceship Earth.
181
626330
4046
Cuối cùng, chúng ta như là phi hành đoàn của phi thuyền Trái Đất.
10:30
So let's get to work.
182
630418
1334
Vậy hãy bắt tay vào việc.
10:31
Let's learn from fire
183
631794
1543
Hãy học hỏi từ lửa
10:33
and let's build a resilient, sustainable future.
184
633379
2377
và xây dựng một tương lai kiên cường, bền vững.
10:36
Thank you.
185
636257
1460
Xin cảm ơn.
10:37
(Applause)
186
637758
2044
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7