How to feed 10 billion people — without destroying nature | Andy Jarvis | TED

48,291 views ・ 2025-01-15

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nguyễn Hà Thi Ân Reviewer: Nguyen Huynh Khanh Nhi
00:08
My son thinks I have the coolest job title in the world.
0
8421
3963
Con trai tôi nghĩ rằng tôi có công việc với chức danh ngầu nhất thế giới.
00:12
I'm the director of the future of food.
1
12801
2627
Tôi là Giám đốc về tương lai của thực phẩm.
00:15
For him, that's some kind of idea --
2
15804
1752
Với nó, công việc này giống như
00:17
he thinks this is a Willy Wonka-style role of creating chocolate fountains,
3
17597
3963
trong thế giới kỳ ảo của Willy Wonka, nơi tạo ra các đài phun sô cô la
00:21
unlimited gobstoppers.
4
21601
1877
hay kẹo ngọt vô hạn.
00:23
But it’s a little bit more down to Earth, really.
5
23478
2336
Nhưng thực tế thì có phần bình thường hơn nhiều.
00:25
It's about thinking
6
25814
1209
Công việc của tôi là suy nghĩ
00:27
about how do we produce food without destroying nature?
7
27023
4421
về cách sản xuất thực phẩm mà không phá hủy thiên nhiên.
00:31
How do we deliver to 10 billion people
8
31444
2545
Làm thế nào để cung cấp cho 10 tỷ người
00:34
affordable, nutritious and sustainable food?
9
34030
3796
thực phẩm vừa túi tiền, bổ dưỡng và bền vững?
00:38
The one catch to all of this is I can't tell anyone what they should eat.
10
38368
4755
Có một trở ngại duy nhất: tôi không thể bảo mọi người rằng họ nên ăn gì.
00:43
It just doesn't work, right?
11
43123
2294
Điều đó đơn giản là không hiệu quả, đúng không?
00:45
I tell my son all the time what he shouldn’t eat,
12
45458
2837
Tôi thường nói với con trai tôi về những món nó không nên ăn,
00:48
and that doesn't work.
13
48295
1710
và tất nhiên nó không nghe.
00:50
My mom spent, you know, my early days constantly telling me what I should eat.
14
50005
5422
Mẹ tôi ngày xưa cũng liên tục bảo tôi nên ăn gì
00:55
Brussels sprouts.
15
55427
1543
như cải Brussels chẳng hạn.
00:57
(Laughter)
16
57971
1376
(Cười)
00:59
This is me just last week.
17
59681
1418
Đây là tôi hồi tuần trước.
01:01
It didn't work despite all the time she told me.
18
61141
3545
Cải Brussels vẫn chưa phải là món ưa thích của tôi,
01:04
So anyway, I digress, that's the one catch.
19
64728
3003
dù mẹ tôi đã khuyên nhủ rất nhiều lần.
01:07
But when I do think about the future of food
20
67772
2378
Quay lại vấn đề, khi nghĩ về tương lai của thực phẩm
01:10
and how to produce food without destroying nature,
21
70150
3295
và cách sản xuất mà không phá hủy thiên nhiên,
01:13
one particular molecule always floats to the top as a priority.
22
73486
4672
có một phân tử luôn nổi bật trong đầu tôi.
01:18
And that's protein.
23
78950
1710
Và đó là protein.
01:20
It's essential to human life.
24
80660
1877
Protein rất cần thiết với con người.
01:22
Did you know we have 100,000 different types of protein in our own bodies, right?
25
82996
5047
Bạn có biết rằng cơ thể chúng ta có tới 100.000 loại protein khác nhau không?
01:28
When I say protein as well, it's kind of writ large.
26
88043
4838
Khi nhắc đến protein, tôi đang nói đến tất cả những lợi ích
01:32
All of the good stuff we get from animal-sourced foods,
27
92923
3670
mà chúng ta nhận được từ thực phẩm có nguồn gốc động vật,
01:36
from meat and from milk,
28
96635
2085
như thịt và sữa, bao gồm cả
01:38
macronutrients and micronutrients.
29
98720
2211
các chất dinh dưỡng đa lượng và vi lượng.
01:40
But our insatiable appetite for protein is destroying nature.
30
100972
6215
Nhưng sự thèm muốn vô hạn đối với protein của chúng ta đang phá hủy thiên nhiên.
01:47
Did you know that one third of global emissions come from food?
31
107187
4796
Bạn có biết rằng 1/3 lượng khí thải toàn cầu đến từ thực phẩm không?
01:52
And half of that is coming from animal agriculture.
32
112025
3128
Và một nửa trong số đó xuất phát từ ngành chăn nuôi.
01:55
Did you know that we have 40 percent of the land surface
33
115528
4046
Hiện nay, 40% diện tích đất trên bề mặt hành tinh
01:59
dedicated to production of agriculture?
34
119616
2878
đang được sử dụng cho nông nghiệp,
02:02
And over two thirds of that is for animal agriculture.
35
122494
4921
và hơn 2/3 trong số đó dành cho chăn nuôi.
02:07
And it doesn't stop there.
36
127958
1418
Chưa hết,
02:09
We project to 2050 an increase in demand
37
129417
3712
dự báo đến năm 2050, nhu cầu đối với thực phẩm có nguồn gốc động vật
02:13
for animal-sourced foods and protein of 50 percent or more.
38
133129
3879
và protein sẽ tăng hơn 50%.
02:17
There's simply no way that we can deliver that
39
137842
2586
Chúng ta không thể đáp ứng điều đó
02:20
without tearing up planet Earth.
40
140470
2961
mà không gây tổn hại nghiêm trọng đến Trái Đất,
02:23
Unless we change the way we think about it.
41
143431
2920
trừ khi chúng ta thay đổi cách tiếp cận.
02:26
And so one thing that I think
42
146393
2377
Một giải pháp tiềm năng
02:28
can play an important role in that is alternative proteins.
43
148770
3420
là protein thay thế.
02:32
So when we talk about alternative proteins,
44
152565
2044
Khi nói đến protein thay thế,
02:34
we can think about plant-based products.
45
154651
2794
chúng ta có thể nghĩ đến các sản phẩm từ thực vật,
02:37
Plant-based could be burger made from soybeans.
46
157487
3504
như burger làm từ đậu nành
02:40
It could be bacon rashers made from peas.
47
160991
2919
hay thịt xông khói từ đậu Hà Lan.
02:44
And there are already products like this on the market.
48
164494
3170
Những sản phẩm này đã xuất hiện trên thị trường
02:47
And they come in at an extraordinarily lower footprint
49
167706
5088
với lượng khí thải
02:52
in terms of emissions and in terms of land.
50
172794
3295
và nhu cầu đất đai thấp hơn đáng kể.
02:56
We can also think about fermentation.
51
176464
1877
Chúng ta có thể sử dụng công nghệ lên men.
02:58
So fermentation,
52
178383
1168
Lên men
02:59
it's an age-old practice that we've had for millennia.
53
179551
3420
là một phương pháp lâu đời mà con người đã sử dụng hàng thiên niên kỷ.
03:03
Today, modern-day fermented products,
54
183013
2168
Hiện nay, nhờ công nghệ hiện đại,
03:05
we can be using microalgae and microbes and fungi
55
185181
3420
chúng ta có thể dùng vi tảo, vi sinh vật và nấm
03:08
and creating new types of protein.
56
188643
1960
để tạo ra các loại protein mới.
03:10
Hell, we can even create protein from air.
57
190645
3379
Thậm chí, chúng ta có thể tạo protein từ không khí.
03:14
And then the other type is cultivated meat.
58
194065
2878
Loại khác là thịt nuôi cấy.
03:16
Cultivated meat is where we use cells from animals, reproduce them,
59
196985
5213
Đây là quá trình sử dụng tế bào từ động vật
03:22
we recreate tissues,
60
202198
2419
để tái tạo mô,
03:24
and we have meat-like products
61
204659
3587
tạo ra sản phẩm giống thịt
03:28
that are coming from just these cells, right?
62
208246
3253
từ chính những tế bào đó.
03:31
I had the fortune to try beef steak recently.
63
211541
3837
Tôi đã có dịp thử một miếng bít tết được nuôi cấy.
03:35
It had the taste, it had the texture, it smelt.
64
215420
3378
Nó có mùi vị, kết cấu và mùi hương giống hệt thịt.
03:38
It was meat, right?
65
218798
1710
Đó là thịt, phải không?
03:40
This is me trying it.
66
220550
1585
Đây là khi tôi ăn thử nó.
03:42
(Laughter)
67
222177
1293
(Cười)
03:43
As you can see, there's a trend in this.
68
223511
2086
Như bạn thấy, có một xu hướng.
03:45
I’m going to be the only TED Talk to show only slides of me eating things.
69
225638
4839
Tôi sẽ là người duy nhất trên TED Talk chỉ hiển thị các slide tôi đang ăn đồ ăn.
03:51
And as you can see,
70
231061
1501
Và như bạn có thể thấy,
03:52
it's very hard to get a good photo while you're tasting.
71
232562
2628
không ai ăn uống mà chụp được bức hình đẹp được.
03:57
Fortunately, this will be the last one.
72
237233
2545
Cũng may đây sẽ là lần cuối cùng.
04:00
But the mind-blowing thing,
73
240195
1918
Nhưng điều đáng kinh ngạc là
04:02
while you're tasting that,
74
242113
1251
khi ăn miếng thịt này,
04:03
is thinking that the cow, where those cells came from,
75
243406
2753
tôi đã nghĩ đến con bò mà tế bào của nó được lấy
04:06
was grazing up on the mountainside,
76
246201
2085
từ vùng núi
04:08
just close to where I was.
77
248286
1502
gần nơi tôi sống.
04:09
And that cow, those cells could produce thousands,
78
249788
3295
Con bò đó có thể cung cấp tế bào để tạo ra hàng ngàn,
04:13
if not millions of those kinds of steaks.
79
253124
3462
thậm chí hàng triệu miếng bít tết tương tự.
04:16
It's mind-blowing.
80
256586
1168
Thật đáng kinh ngạc!
04:18
So it sounds too good to be true, right?
81
258421
1919
Nghe có vẻ tuyệt vời,
04:20
It's not perfect, it has its issues.
82
260840
1961
nhưng vẫn còn nhiều vấn đề.
04:22
So many of the plant-based proteins that we're producing right now
83
262842
3295
Nhiều loại protein thực vật hiện tại
04:26
are being processed too much.
84
266179
2044
bị chế biến quá nhiều.
04:28
They're over-processed.
85
268223
1293
Chúng bị xử lý quá mức.
04:29
Also on cultivated meat, the costs are very high.
86
269557
2628
Thịt nuôi cấy thì lại rất đắt đỏ.
04:32
We have 40 dollars per pound or more
87
272227
3587
Việc sản xuất loại protein này có giá từ 40 đô la một pound
04:35
is the cost of producing these kinds of proteins from cultivated meat.
88
275855
4630
hoặc thậm chí cao hơn.
04:40
And then scaling this to have any kind of planetary impact,
89
280485
3170
Để mở rộng quy mô sản xuất lên mức có thể tạo ra tác động toàn cầu,
04:43
to actually producing cultivated meat on planetary scales,
90
283655
3795
thực sự đưa thịt nuôi cấy vào sản xuất đại trà,
04:47
it's an enormous challenge.
91
287450
1502
là một thách thức khổng lồ.
04:49
The sector is also suffering.
92
289577
1418
Ngành này cũng đang
04:50
We had an absolute influx of of funds,
93
290995
3546
gặp khó khăn sau giai đoạn nhận đầu tư ồ ạt
04:54
of investment during the pandemic.
94
294541
2711
trong thời kỳ đại dịch.
04:57
And the sector right now is suffering.
95
297252
2627
Nhưng hiện tại, ngành này đang lao đao.
04:59
That was impatient capital,
96
299921
1710
Đó là do dòng vốn nóng,
05:01
venture capital seeing, pouncing on a great idea.
97
301673
3545
khi các quỹ đầu tư mạo hiểm đổ xô vào một ý tưởng đầy tiềm năng.
05:05
But right now it's looking for products on shelves
98
305218
2377
Nhưng giờ đây, họ đang mong đợi những sản phẩm
05:07
and profits to pay back those investments.
99
307637
2836
có mặt trên thị trường và tạo ra lợi nhuận để thu hồi vốn.
05:10
The sector is suffering.
100
310515
1960
Ngành này thực sự đang gặp khó khăn.
05:13
So ...
101
313226
1126
Vậy…
05:15
Is it really part of this future of food?
102
315061
3003
liệu thịt nuôi cấy có thực sự là một phần của tương lai thực phẩm không?
05:18
Well, put simply, I think it has to be.
103
318064
2753
Nói đơn giản, tôi nghĩ là có.
05:20
We have to make this work.
104
320859
1710
Chúng ta phải biến nó thành hiện thực.
05:22
And many of these problems are surmountable.
105
322902
2878
Và nhiều vấn đề hiện tại hoàn toàn có thể giải quyết được.
05:26
Innovation is absolutely key.
106
326197
1543
Đổi mới chính là chìa khóa.
05:27
We can bring down the prices of cultivated meat through innovation.
107
327740
3796
Chúng ta có thể giảm giá thành của thịt nuôi cấy bằng cách cải tiến công nghệ
05:31
We can find new ways of combining plant proteins
108
331536
3879
Chúng ta có thể tìm ra những phương pháp kết hợp protein thực vật mới
05:35
and recreating, mimicking the flavor of meat,
109
335415
3211
để tái tạo và mô phỏng hương vị,
05:38
the flavor of milk, the textures.
110
338626
3003
kết cấu của thịt và sữa
05:41
If we get those ingredients right and those combinations right.
111
341629
3504
miễn là chúng ta chọn đúng thành phần và cách kết hợp hợp lý.
05:45
AI is helping tremendously.
112
345175
2377
Trí tuệ nhân tạo đang đóng vai trò quan trọng.
05:47
I've tasted a cheese that is cheese.
113
347594
3670
Tôi đã thử một loại phô mai và nó đúng là phô mai thật.
05:51
I love cheese, and this cheese is cheese.
114
351306
3086
Tôi rất thích phô mai, và loại này có hương vị y như phô mai truyền thống.
AI đã giúp tối ưu hóa sự kết hợp giữa các thành phần để tạo ra hương vị chuẩn xác.
05:55
And it's using AI to get those combinations right.
115
355226
3504
05:59
So these problems are surmountable.
116
359105
3128
Vì vậy, những vấn đề này hoàn toàn có thể giải quyết được.
06:02
So remember the catch.
117
362275
2127
Nhưng có một điều:
06:04
I can't tell anyone what to eat.
118
364444
2711
tôi không thể bảo ai nên ăn gì.
06:07
But what can I do?
119
367947
1460
Vậy tôi có thể làm gì?
06:09
Well, I can tell governments that they need to step up on this.
120
369407
2961
Tôi có thể kêu gọi chính phủ hành động.
06:12
We need governments to step up and support.
121
372869
2377
Chúng ta cần sự hỗ trợ từ chính phủ.
06:15
Did you know that hundreds of billions of dollars are spent every year
122
375246
4755
Bạn có biết rằng mỗi năm, hàng trăm tỷ đô la
06:20
for subsidies for support to animal agriculture?
123
380001
3503
được dùng để trợ cấp cho ngành chăn nuôi không?
06:23
And I can tell you -- and that’s on the rise.
124
383546
2211
Và con số đó vẫn đang tăng.
06:25
But I can tell you, if you had the same amount of support
125
385757
2711
Nhưng nếu ngành protein thay thế
06:28
going to the alternative-protein sector,
126
388468
2085
cũng nhận được mức hỗ trợ tương tự,
06:30
these products would already be an awful lot more affordable
127
390595
4004
những sản phẩm này đã có thể rẻ hơn rất nhiều
06:34
and much tastier on supermarket shelves.
128
394641
3253
và xuất hiện nhiều hơn trên kệ siêu thị.
06:38
So governments need to step up.
129
398269
2836
Chính phủ cần phải vào cuộc.
06:41
They need to level the playing field for this, right?
130
401522
3170
Họ cần tạo ra một sân chơi công bằng.
06:44
And many governments are interested.
131
404734
2294
Và thực tế, nhiều nước đã quan tâm đến vấn đề này.
06:47
They see opportunity here.
132
407070
1334
Họ thấy đây là cơ hội
06:48
It's resilience.
133
408446
1168
để nâng cao
06:49
It's building,
134
409614
1209
khả năng ứng phó,
06:50
it's addressing food prices, it's addressing food security.
135
410823
2962
kiểm soát giá thực phẩm và đảm bảo an ninh lương thực.
06:53
But they're scared to talk about this.
136
413785
3086
Nhưng họ lại ngại nhắc đến.
06:56
This has become a polarized issue.
137
416913
2336
Đây đã trở thành một vấn đề gây tranh cãi,
06:59
It needs to not be.
138
419290
1627
trong khi thực ra không nên như vậy.
07:01
And governments looking at this can look for Singapore for inspiration.
139
421334
4004
Những nước muốn thay đổi có thể học hỏi từ Singapore.
07:05
Singapore has been a powerhouse in alternative proteins.
140
425338
4838
Singapore là một cường quốc của ngành protein thay thế
07:10
What did they do?
141
430176
1210
Họ đã làm gì?
07:11
They were the first to regulate for cultivated meat.
142
431386
2794
Họ là quốc gia đầu tiên đưa ra quy định cho thịt nuôi cấy,
07:14
They regulated,
143
434180
1460
hợp pháp hóa
07:15
made it available for consumers.
144
435640
2544
và đưa nó đến tay người tiêu dùng.
07:18
They invested in innovation.
145
438184
1960
Họ đầu tư vào nghiên cứu,
07:20
They invested in science.
146
440144
1460
đổi mới công nghệ,
07:21
They incubated companies and start-ups.
147
441604
2753
hỗ trợ các công ty khởi nghiệp.
07:24
They created an ecosystem of actors
148
444399
3587
Họ đã xây dựng một hệ sinh thái
07:27
working on alternative proteins that is world-class.
149
447986
3545
phát triển protein thay thế thuộc hàng tốt nhất thế giới.
07:31
And it's the only country in the world where you can go to a supermarket
150
451572
4046
Và Singapore cũng là nơi duy nhất mà bạn có thể
07:35
and buy a cultivated-meat product today.
151
455618
2211
mua thịt nuôi cấy ngay trong siêu thị.
07:38
It is there on supermarket shelves.
152
458288
2419
Nó đã có mặt trên kệ hàng.
07:40
Singapore has shown the way of how this can be done.
153
460748
3671
Singapore đã chứng minh rằng điều này có thể thực hiện được.
07:44
And the other thing that I can do is invest.
154
464961
3795
Một điều nữa tôi có thể làm là đầu tư.
07:48
I can put our money where our mouth is.
155
468798
2711
Tôi có thể biến lời nói thành hành động.
07:51
So at the Bezos Earth Fund,
156
471551
1460
Quỹ Bezos Earth Fund
07:53
we've just committed 100 million dollars
157
473011
2335
của chúng tôi vừa cam kết 100 triệu đô la
07:55
to support centers for sustainable protein.
158
475346
3921
để hỗ trợ các trung tâm nghiên cứu về protein bền vững.
07:59
It is tackling some of these insurmountable problems,
159
479267
3128
Khoản đầu tư này nhằm giải quyết những thách thức
08:02
these surmountable problems,
160
482437
1626
tưởng chừng không thể vượt qua
08:04
using innovation to bring prices down,
161
484063
2294
nhưng thực tế là có thể
08:06
to improve texture, to improve taste
162
486357
2544
bằng cách đổi mới công nghệ để giảm giá thành,
08:08
and to make these more healthy and more nutritious for people.
163
488901
4755
cải thiện kết cấu, nâng cao hương vị và giúp các sản phẩm này trở nên bổ dưỡng hơn
08:14
That's what I can do.
164
494282
1251
Đó là điều tôi có thể làm.
08:15
What can we do?
165
495533
1210
Chúng ta có thể làm gì?
08:17
Well, we need to recognize that everyone has a role to play
166
497493
6590
Chúng ta cần hiểu rằng ai cũng có vai trò
08:24
in this future of food.
167
504083
1669
trong tương lai của thực phẩm.
08:25
Everyone has a stake.
168
505752
1918
Mỗi người đều có “phần” trong việc này.
08:27
Not that kind of steak.
169
507712
1418
Nhưng không phải là phần ăn.
08:29
We need to move away from "either-or"
170
509964
1877
Chúng ta cần bỏ tư duy “hoặc cái này hoặc cái kia”
08:31
and move towards "yes and."
171
511883
2169
và thay vào đó là “có, và“.
08:34
Yes, we need rotational grazing,
172
514052
2836
Đương nhiên, chúng ta cần chăn thả luân canh,
08:36
regenerative animal agriculture ranches
173
516929
3254
cần các trang trại chăn nuôi bền vững
08:40
that are delivering all of the great things that they do.
174
520224
2837
mang lại nhiều lợi ích.
08:43
And we need plant-based proteins.
175
523061
3044
Và chúng ta cũng cần protein từ thực vật.
08:46
Yes, we need lab-grown, cultivated meat.
176
526105
4421
Chúng ta cần thịt nuôi cấy trong phòng thí nghiệm.
08:50
And for fish, for lamb, for beef.
177
530526
3128
Không chỉ với thịt bò, mà cả cá, cừu, và nhiều loại khác.
08:53
And we need new fermented products.
178
533696
3462
Và chúng ta cần những sản phẩm lên men mới.
08:57
Yes, we need all of that and everything in between.
179
537492
2544
Chúng ta cần tất cả những thứ đó, cùng với nhiều lựa chọn khác.
09:00
Whole grains, pulses.
180
540078
2210
Ngũ cốc nguyên hạt, các loại đậu.
09:02
Yes, we need that. right?
181
542330
2711
Chúng ta cần những thực phẩm này, đúng không?
09:05
So that's how I imagine the future of food.
182
545041
2502
Đó là cách tôi hình dung về tương lai của thực phẩm.
09:07
It's one that accommodates for all of the palates,
183
547585
2336
Một thế giới có đủ lựa chọn cho tất cả mọi người, phù hợp với khẩu vị,
09:09
the religions, the cultures,
184
549962
1377
tôn giáo, văn hóa,
09:11
the preferences out there,
185
551339
1668
sở thích
09:13
and all of the budgets.
186
553049
1793
và khả năng chi trả.
09:14
And it's not about just producing the perfect burger.
187
554884
2753
Không chỉ xoay quanh việc tạo ra một chiếc burger hoàn hảo.
Một người Nigeria từng đến gặp tôi và nói:
09:18
A Nigerian came up to me and he said, "Look,
188
558012
3170
09:21
don't come to me with burgers in Nigeria.
189
561224
2335
“Đừng mang burger đến Nigeria.
09:23
We're not a burger nation.
190
563601
1877
Chúng tôi không thích burger.
09:25
We like chewy beef."
191
565520
1710
Chúng tôi thích thịt bò có độ dai.”
09:27
Yes, it's chewy beef.
192
567855
1585
Vâng, đó là thịt bò dai.
09:29
And it's halal-certified lamb and it's all of these things.
193
569482
3420
Đó là thịt cừu được chứng nhận halal. Đó là những món ăn phù hợp với văn hóa.
09:32
So that way, and my son is very grateful for this,
194
572944
2377
Và theo cách này – điều mà con trai tôi rất thích
09:35
we're not telling anyone what to eat.
195
575363
2586
chúng tôi không bảo ai phải ăn gì.
09:37
We are simply getting access
196
577949
2210
Chúng tôi chỉ mở ra
09:40
to a large range of options
197
580159
2253
nhiều lựa chọn hơn,
09:42
which are all sustainable, affordable and healthy.
198
582453
3963
tất cả đều bền vững, giá cả hợp lý và tốt cho sức khỏe.
09:46
And so it's ultimately about choice.
199
586791
2794
Cuối cùng, tất cả xoay quanh quyền lựa chọn.
09:50
It's about my choice.
200
590169
1794
Là lựa chọn của tôi.
09:51
It's about your choice.
201
591963
1251
Lựa chọn của bạn.
09:53
It's everyone's choice.
202
593214
1752
Lựa chọn của tất cả chúng ta.
09:56
But make no mistake,
203
596134
1167
Nhưng hãy nhớ,
09:57
these are probably some of the most important choices we'll make.
204
597343
3629
đây có lẽ là một trong những quyết định quan trọng nhất mà chúng ta sẽ đưa ra.
10:01
Thank you.
205
601389
1168
Cảm ơn các bạn.
10:02
(Applause)
206
602557
2002
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7