How Indigenous Guardians Protect the Planet and Humanity | Valérie Courtois | TED

39,575 views

2022-12-26 ・ TED


New videos

How Indigenous Guardians Protect the Planet and Humanity | Valérie Courtois | TED

39,575 views ・ 2022-12-26

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ngoc Nguyen Reviewer: Thu Ha Tran
00:04
(In Ilnu-aimun: Hello).
0
4459
1251
(Tiếng Ilnu-aimun: Xin chào).
00:05
I’m Valérie Courtois
1
5710
1168
Tôi là Valérie Courtois
00:06
and I’m from the Ilnu community of Mashteuiatsh,
2
6920
2419
và tôi đến từ cộng đồng người Ilnu ở Mashteuiatsh,
00:09
located in Pekuakami or Lac Saint-Jean,
3
9381
2669
toạ lạc tại Pekuakami hoặc Lac Saint-Jean,
00:12
the heart of what is now known as Québec.
4
12050
2211
giữa trung tâm của nơi được biết đến với cái tên Québec.
00:15
It is an honor to be here with you tonight.
5
15095
2794
Thật là một vinh hạnh khi được ở cùng với các bạn tối nay.
00:18
A good friend and colleague of mine, the Honorable Ethel Blondin-Andrew,
6
18890
3671
Một người bạn tốt và là đồng nghiệp của tôi, bà Ethel Blondin-Andrew,
00:22
the first Indigenous woman to be elected to Canada's parliament
7
22561
3461
người phụ nữ bản địa đầu tiên được bầu chọn vào quốc hội Canada
00:26
and to serve in cabinet,
8
26022
2044
và phục vụ trong nội các,
đã chia sẻ với tôi vài hiểu biết mà bà ấy nhận được:
00:28
shared with me some wisdom she received:
9
28108
2169
00:30
“A mark of a good leader
10
30610
1377
“Sự đánh dấu của một lãnh đạo tốt
00:32
is if they leave a room filled with more hope
11
32028
2419
là khi họ rời khỏi căn phòng với nhiều hy vọng
00:34
than when they first arrived.”
12
34489
1585
hơn khi họ vừa mới đến.”
00:36
I'm here with you tonight to attempt to fulfill that aspiration.
13
36825
3587
Tôi có mặt tại đây với các bạn để có thể hoàn thành nguyện vọng ấy.
00:40
To leave you with hope.
14
40745
1669
Để lại cho bạn hy vọng.
00:43
We need it now more than ever.
15
43164
1877
Chúng ta cần điều đó hơn bao giờ hết.
00:45
Our home, our shared beautiful mother,
16
45041
2753
Ngôi nhà của ta, người mẹ chung tuyệt đẹp của ta,
00:47
our planet is experiencing ecological turmoil.
17
47836
3336
hành tinh của ta đang chịu ảnh hưởng của sự biến đổi sinh thái học.
00:51
We humans are transforming it to a point
18
51214
2836
Con người chúng ta đang biến đổi nó đến một điểm
mà chúng ta đang mạo hiểm sự sống sót của hàng triệu giống loài.
00:54
where we are risking the survival of millions of species.
19
54050
4338
00:58
And as a result, our societies are also experiencing a parallel turmoil
20
58388
4504
Và kết quả, xã hội của chúng ta cũng đang trải qua một sự hỗn loạn song song
01:02
as we struggle to adapt to the unnatural pace
21
62892
2712
khi ta chật vật thích nghi với nhịp độ không bình thường
01:05
and scale of change.
22
65645
1377
và phạm vi của sự thay đổi.
01:07
My homelands, known as Nitassinan, are also experiencing these changes.
23
67814
5255
Quê hương tôi, được gọi là Nitassinan, cũng đang trải qua những thay đổi này.
01:13
It is a harsh, but strikingly beautiful part of the boreal forest.
24
73612
3795
Đó là một nơi khắc nghiệt, nhưng là một phần tuyệt đẹp của khu rừng phía bắc.
01:17
Nitassinan is at its best when it is cold.
25
77782
3337
Nitassian ở trạng thái tốt nhất khi thời tiết lạnh.
01:21
Yet, we are seeing extreme changes in ice and in key species such as caribou.
26
81786
5506
Dù vậy, chúng tôi đang chứng kiến những sự thay đổi lớn trên băng
và ở một số loài chủ chốt như tuần lộc.
01:27
When I first drove into Labrador two decades ago,
27
87584
3086
Khi lần đầu lái xe đến Labrador hai thập kỷ trước,
01:30
I had to stop on the Trans-Labrador Highway for hours
28
90712
2878
tôi đã phải dừng lại trên cao tốc Trans-Labrador hàng giờ
01:33
as the George River caribou herd crossed.
29
93590
2544
khi có một đàn tuần lộc George River băng qua.
01:36
There were hundreds of thousands in the herd then.
30
96718
3295
Đã từng có cả trăm ngàn con trong đàn khi ấy.
01:40
Now, there are only 8,000 left.
31
100555
3045
Bây giờ, chỉ còn lại 8000.
Tôi đã trực tiếp chứng kiến sự ảnh hưởng đầy sức tàn phá của biến đổi khí hậu
01:44
I've seen firsthand the devastating impact of climate change
32
104559
2961
01:47
and the loss of biodiversity in my homeland of Nitassinan
33
107520
3462
và sự mất đa dạng sinh học ở quê hương tôi Nitassinan
01:50
and all across what is now known as Canada.
34
110982
3128
trên toàn bộ nơi được gọi là Canada.
01:55
But I’ve also seen something else,
35
115278
2753
Nhưng tôi đã thấy một điều gì đó,
01:58
something that gives me hope.
36
118406
2503
một điều cho tôi sự hy vọng.
02:01
It’s not a technology from a lab.
37
121743
2085
Nó không phải là một công nghệ từ phòng lab,
02:03
It’s not a policy made in Ottawa or DC.
38
123870
2628
không phải một điều luật được tạo ra ở Ottawa hay là D.C,
mà nó là sự hiểu biết căn bản được thể hiện bằng kiến thức của chúng ta,
02:07
It is the fundamental understanding that is expressed by our knowledge,
39
127082
3962
bởi những người lớn tuổi và người canh giữ kiến thức theo như sau:
02:11
by our elders and knowledge keepers this way:
40
131044
3045
02:14
If we take care of the land, the land takes care of us.
41
134089
4379
nếu chúng ta chăm sóc một mảnh đất, mảnh đất đó sẽ chăm sóc chúng ta.
02:19
Let me say it again.
42
139678
1626
Để tôi nói lại một lần nữa.
02:21
If we take care of the land, the land takes care of us.
43
141304
4380
Nếu chúng ta chăm sóc một mảnh đất, mảnh đất đó sẽ chăm sóc chúng ta.
02:26
This is about a relationship,
44
146184
2628
Đây là về một mối quan hệ,
02:28
a mutual love story.
45
148853
1585
một câu chuyện tình yêu chung.
02:31
(Applause)
46
151690
5630
(Vỗ tay)
Không phải ngẫu nhiên mà
02:38
It's not an accident that 80 percent of the world's remaining biodiversity
47
158029
3504
80% hệ sinh thái còn sót lại trên thế giới
02:41
are located on lands managed and loved by Indigenous peoples.
48
161533
4880
nằm tại những vùng đất được quản lí và yêu thương bởi những người bản địa.
02:46
We have been in relationships with the plants and animals
49
166454
2711
Chúng tôi đã ở trong những mối quan hệ với cây cỏ và động vật
02:49
of our territories and waters for millennia.
50
169165
2545
trên các lãnh thổ và lãnh hải của chúng tôi trong hàng thiên niên kỷ.
02:52
We care for each other.
51
172377
1626
Chúng tôi quan tâm lẫn nhau.
02:54
The Innu people have loved and sustained
52
174629
2377
Những người Innu đã yêu quý và bảo tồn
và hoà hợp với những cảnh quan xung quanh trong gần 10.000 năm.
02:57
and been in harmony with our landscapes for nearly 10,000 years.
53
177006
4171
03:01
Surely we have values, insights, strategies and knowledge to offer
54
181636
4713
Chắc chắn rằng chúng tôi có những giá trị, hiểu biết, chiến lược
và kiến thức để cung cấp
03:06
to the rest of the global community with respect to how to be a part of
55
186391
3920
cho cộng đồng thế giới với sự tôn trọng để làm thế nào để trở thành một phần
03:10
and care for our environment.
56
190311
1794
và quan tâm đến môi trường của chúng ta.
03:12
This knowledge is essential right now.
57
192897
2294
Bây giờ, kiến thức đó là thiết yếu.
03:15
It can help people and the land heal from ecological crises and colonization.
58
195692
5922
Nó có thể giúp con người và đất đai hồi phục từ những khủng hoảng sinh thái
và sự thực dân hoá.
03:22
It can help restore the planet
59
202115
2002
Nó có thể giúp hồi sinh hành tinh
03:24
and it can help save us all.
60
204117
1793
và cứu tất cả chúng ta.
03:26
By fully respecting and acknowledging Indigenous-led approaches to the land,
61
206578
4129
Bằng cách hoàn toàn tôn trọng và thừa nhận
các cách tiếp cận đất đai do người bản địa lãnh đạo,
03:30
we can help create a better future for all.
62
210749
3169
chúng ta có thể giúp tạo ra một tương lai tốt hơn cho tất cả.
03:34
What does it look like?
63
214794
1585
Điều đó giống với gì?
03:36
It looks like Indigenous Guardians.
64
216421
2461
Điều đó giống với những người bảo hộ.
03:39
So, you've heard of the "Guardians of the Galaxy?"
65
219674
2503
Vậy, bạn đã nghe đến “Vệ binh dải ngân hà” chưa?
03:43
Well, these guardians are doing a much more important job right here on Earth,
66
223595
4963
Chà, những người bảo hộ này đang làm việc quan trọng hơn trên Trái Đất đấy,
03:48
just without the soundtrack.
67
228600
1835
chỉ có điều là không có nhạc nền thôi.
03:50
(Laughter)
68
230477
1876
(Cười)
Những người bảo hộ là chuyên gia lành nghề đại diện làm việc cho
03:53
Guardians are trained experts who work on behalf of their Indigenous nations.
69
233062
4422
những quốc gia bản địa của họ.
03:57
They're our eyes and ears on the land.
70
237984
2628
Họ là tai mắt của ta trên đất.
Họ giám sát chất lượng nước,
04:01
They monitor water quality,
71
241070
1836
04:02
care for Indigenous-protected and conserved areas,
72
242906
3211
chăm sóc những khu vực được bảo vệ và bảo tồn bản địa,
tiến hành nghiên cứu về những ảnh hưởng của biến đổi khí hậu
04:06
conduct research on climate impacts
73
246159
2461
04:08
and help restore species like caribou, salmon and moose.
74
248620
4171
và giúp hồi sinh những loài vật như tuần lộc, cá hồi và nai sừng tấm.
04:13
Their work is rooted in Indigenous and Western sciences
75
253208
4212
Công việc của họ bắt nguồn từ khoa học bản địa và phương Tây,
04:17
and their training includes everything from GIS mapping
76
257462
3253
và quá trình huấn luyện của họ bao gồm mọi thứ từ bản đồ GIS
04:20
to spending time with elders and knowledge keepers.
77
260715
3295
đến dành thời gian với những người lớn tuổi và người canh giữ kiến thức.
04:24
We need this now more than ever.
78
264761
2377
Chúng ta cần điều này hơn bao giờ hết.
04:28
Guardians also do something more personal.
79
268223
3128
Những người bảo hộ cũng đồng thời làm một việc gì đó riêng tư hơn.
04:31
Time and again,
80
271392
1252
Nhiều lần,
04:32
I've heard people say that being a guardian has changed their lives.
81
272685
3838
tôi nghe mọi người nói rằng trở thành người bảo hộ đã thay đổi cuộc sống của họ.
Tôi nghĩ đến Jarett Quock,
04:37
I think of the young Jarett Quock,
82
277023
1752
04:38
a young man from the Tahltan First Nation
83
278817
2043
một chàng trai trẻ từ tộc người Tahltan
04:40
in what is now known as British Columbia.
84
280860
2503
nơi đó được biết đến với cái tên British Columbia.
04:43
Jarett used to be a heavy-equipment operator
85
283363
2210
Jarett từng là một nhà khai thác thiết bị nặng
04:45
working on job sites far from his community.
86
285573
2836
làm việc ở công trường xa cộng đồng của cậu ấy.
04:48
He faced racism from non-Indigenous peoples
87
288785
2586
Cậu ấy từng đối mặt với sự phân biệt chủng tộc từ
những người không phải bản địa
04:51
and non-unrelated,
88
291371
2252
và những người không liên quan,
04:53
unfortunately, he struggled with addictions.
89
293665
2460
không may, cậu ấy đã gặp khó với sự nghiện ngập.
Vì vậy khi có công việc mở ra với nhà bảo hộ động vật hoang dã Tahltan,
04:56
So when a job opened up with a Tahltan Wildlife Guardians,
90
296167
3003
04:59
he decided to take it.
91
299170
1335
cậu đã quyết định làm công việc đó.
05:01
He said,
92
301005
1418
Cậu ấy nói:
05:02
"Being a guardian helped get me through the tough times in my life.
93
302423
3879
“Trở thành một người bảo hộ đã giúp tôi vượt qua
những thời điểm khó khăn nhất trong đời.
05:07
Being connected to the land and talking with elders
94
307887
3921
Được kết nối với đất mẹ và nói chuyện với những người cao tuổi
05:11
helped me overcome my addictions.
95
311850
2043
đã giúp tôi vượt qua sự nghiện ngập.
05:14
It brought pride to me.
96
314394
1501
Việc đó đem lại sự tự hào cho tôi.
05:16
And at the end of the day, I could walk away with the pride
97
316521
3211
Và vào cuối ngày, tôi có thể rời đi với niềm tự hào
05:19
of being First Nations."
98
319774
1543
khi là một người bản địa Canada.”
05:23
(Applause)
99
323069
4880
(Vỗ tay)
05:28
I know what he means.
100
328241
1501
Tôi hiểu ý cậu ấy.
05:29
As a person who's been a witness to
101
329784
2419
Là một người từng là nhân chứng
05:32
and felt the intergenerational trauma from the colonial experience
102
332203
4338
và trải qua cú sốc nhiều thế hệ từ trải nghiệm liên quan đến thực dân
05:36
and the horrors of residential schools or institutions,
103
336583
3128
và sự ghê rợn từ những trường học và cơ quan quản chế dân cư,
05:39
where Indigenous children were forcibly removed from their homes
104
339752
3337
nơi mà trẻ em bản địa bị buộc phải rời khỏi quê nhà
05:43
and sent to so-called "schools"
105
343131
2794
và được gửi tới nơi gọi là “trường học”
05:45
to be indoctrinated into the dominant Canadian society,
106
345925
3170
để được truyền bá vào xã hội chủ đạo của Canada,
05:49
I've found no better strategy to healing
107
349095
2503
tôi không tìm thấy phương thức chữa lành nào tốt hơn
05:51
than nurturing our relationship with our place.
108
351639
2962
việc nuôi dưỡng mối quan hệ của chúng ta với nơi ở của mình.
05:54
I've seen the healing powers of the land in action countless times.
109
354934
4463
Tôi đã chứng kiến sức mạnh chữa lành của đất mẹ trong quá trình thực thi nhiều lần.
05:59
The land heals
110
359772
1502
Đất mẹ có thể chữa lành
06:01
and I wish that experience for anyone who has experienced and lives with trauma.
111
361274
5756
và tôi mong rằng điều ấy cũng xảy đến với ai từng trải qua
và sống với tổn thương về tinh thần.
06:08
Ethel Blondin-Andrew, the leader I mentioned before,
112
368364
3087
Ethel Blondin Andrew, nhà lãnh đạo mà tôi đã nhắc đến,
06:11
runs training camps for guardians in the Northwest Territories.
113
371492
4004
điều hành các trại huấn luyện
cho những người bảo hộ ở những lãnh thổ phía tây bắc.
06:16
She says,
114
376080
2086
Bà ấy nói:
06:18
"Residential schools cause great grief and intergenerational trauma
115
378207
4213
“Các trường học dân cư gây ra đau thương tột độ và cú sốc nhiều thế hệ
06:22
because they taught us that we are not worthy of love."
116
382462
3003
bởi vì họ dạy ta rằng ta không đáng với tình yêu.”
Nhưng chúng ta xứng đáng với tình yêu.
06:26
But we are worthy of love.
117
386424
1585
Những đứa trẻ trong trại của chúng tôi hiểu.
06:28
The kids in our camps get it.
118
388051
1877
06:30
They know that being on the land is where they are the best human beings
119
390261
4630
Chúng biết rằng được ở trên đất là nơi mà chúng có thể là những người tốt nhất
06:34
that they can be.
120
394933
1334
mà chúng có thể.
Các nhà nghiên cứu đã ghi lại những tác động của những chương trình bảo hộ.
06:37
Researchers have documented the impacts of guardian programs.
121
397185
3170
06:40
They can reduce incarceration and increase health and well-being.
122
400730
4129
Chúng có thể làm giảm số lần bắt bỏ tù và nâng cao sức khoẻ và hạnh phúc.
06:45
People's health improves on the land because they're on the land,
123
405193
4421
Sức khoẻ của con người được cải thiện trên đất bởi vì họ đang ở trên đất,
06:49
because they're physically active
124
409656
1960
bởi vì họ thực sự năng động
06:51
and because they're happy.
125
411658
2168
và bởi vì họ hạnh phúc.
06:54
And guardians gained increased skills,
126
414619
2377
Và những người bảo hộ được nâng cao kỹ năng,
tiền lương cao hơn và sự tự hào trong kiến thức văn hoá.
06:57
higher incomes and pride in cultural knowledge.
127
417038
3629
07:01
In fact, one study in 2016 documented the impacts of those guardian programs
128
421376
4671
Thực chất, một nghiên cứu vào năm 2016 đã ghi lại sự ảnh hưởng của
những chương trình bảo hộ này
07:06
and showed that for every dollar invested, there's a return on that investment
129
426089
3670
và đã cho thấy với mỗi đô-la được đầu tư, sẽ có sự hoàn trả
07:09
of 2.5 dollars in social, economic and environmental benefits.
130
429801
4963
tương đương 2,5 đô-la trong lợi ích xã hội, kinh tế và môi trường.
07:15
With sustained funding,
131
435264
2336
Với sự tài trợ bền vững,
07:17
that return on investment jumps to almost four dollars.
132
437642
4004
sự trả lãi cho đầu tư đó tăng lên gần đến 4 đô-la.
07:22
That's why that I believe that Indigenous programs could do more for healing
133
442605
4713
Đó là lí do tôi tin tưởng rằng những chương trình bảo hộ có thể
chữa lành nhiều hơn
07:27
from the impacts of colonialism than any other individual program.
134
447318
4963
các chương trình cá nhân khác từ những ảnh hưởng của chủ nghĩa thực dân.
07:34
Guardians help honor our responsibility of the land
135
454283
3379
Những người bảo hộ giúp trân trọng trách nhiệm của ta trên đất
07:37
and they can create a better future for all.
136
457662
3045
và họ tạo ra tương lai tốt hơn cho tất cả.
07:41
Because guardianship isn't just good for guardians,
137
461165
3170
Bởi vì sự bảo hộ không chỉ tốt cho những người bảo hộ,
07:44
it's good for everyone
138
464335
1794
mà tốt cho tất mọi người
07:46
because the land is taking care of guardians
139
466129
3128
bởi vì đất mẹ chăm sóc những người bảo hộ,
07:49
and guardians are taking care of the land.
140
469298
2420
và những người bảo hộ chăm sóc đất mẹ.
07:53
Guardians help care for some of the healthiest,
141
473136
3211
Những người bảo hộ giúp chăm sóc một vài vùng đất
07:56
most vibrant lands on the continent.
142
476389
2336
khoẻ mạnh nhất, đầy sức sống nhất trên lục địa.
07:59
Many work in the boreal forest
143
479517
1543
Phần lớn làm việc ở rừng phía bắc
08:01
which stretches from Alaska to Newfoundland.
144
481060
2378
kéo dài từ Alaska tới Newfoundland.
08:03
It is one of the largest intact forests left on the planet.
145
483813
4338
Đây là một trong những khu rừng nguyên sinh lớn nhất còn sót lại
trên hành tinh.
08:09
Having guardians on the ground will help us sustain so many species
146
489068
4004
Có được những người bảo hộ trên mặt đất sẽ giúp ta duy trì được nhiều giống loài
08:13
like caribou, salmon, moose, wolverine, lynx, songbirds,
147
493114
4922
như tuần lộc, cá hồi, nai sừng tấm, chồn sói, linh miêu, sẻ hót,
08:18
medicinal plants and countless other species --
148
498036
3003
các loại thảo dược và vô số những loài vật khác --
những loài mà không may đang có nguy cơ tuyệt chủng
08:21
species that are unfortunately threatened in much of the rest of the world.
149
501080
3837
ở phần lớn còn lại trên thế giới.
08:26
They also help protect some of the largest protected areas
150
506210
3587
Họ cũng giúp bảo vệ một số vùng được bảo vệ lớn nhất
08:29
on the planet.
151
509839
1335
trên hành tinh.
08:31
You may not know this,
152
511591
1501
Bạn có thể không biết điều này,
nhưng một trong những kế hoạch lớn nhất, tham vọng nhất để bảo vệ đất đai ở Canada
08:33
but some of the biggest, most ambitious plans to protect areas in Canada
153
513092
4004
08:37
are led by Indigenous peoples.
154
517138
2502
được dẫn dắt bởi những người bản địa.
08:40
(Applause)
155
520183
6923
(Vỗ tay)
08:47
Many of them, they're creating Indigenous protected and conserved areas.
156
527940
4630
Đối với phần lớn, họ đang tạo dựng những khu vực được bảo vệ và bảo tồn bản địa.
08:52
These areas that they create based on their own laws and cultures
157
532612
3837
Những khu vực mà họ tạo ra được dựa trên luật và văn hoá của họ
08:56
and often in partnerships with Crown governments,
158
536491
2502
và thường hợp tác với Hoàng gia,
08:59
or Canadian governments, for the Americans in the room.
159
539035
2711
hoặc chính phủ Canada, cho những người Mỹ ở trong phòng.
09:04
You know, in fact,
160
544499
2210
Bạn biết không, thực chất,
09:06
three of these areas alone in the Northwest Territories
161
546709
2753
ba trong những khu vực này ở lãnh thổ phía Tây Bắc
09:09
span 50,000 square kilometers in size.
162
549504
3503
bành trướng 50.000 kilômét vuông về diện tích.
09:13
That's about the size of Costa Rica.
163
553674
2044
Đó là gần bằng diện tích của Costa Rica.
09:16
The Kaska Dena in northern British Columbia
164
556803
2002
Người Kaska Dena ở phía bắc British Colombia
09:18
are planning to create a protected area the size of Switzerland.
165
558846
3045
đang dự định sẽ tạo một phần đất được bảo vệ với kích cỡ của Thuỵ Sĩ.
09:22
And in northern Manitoba,
166
562350
1501
Và ở phía bắc Manitoba,
09:23
four Dene and Cree nations are coming together
167
563893
2336
bốn dân tộc Dene và Cree đang cùng nhau hợp sức
09:26
to protect the Seal River Watershed,
168
566229
2669
để bảo vệ lưu vực sông Seal,
09:28
home to caribou, belugas, polar bears
169
568898
3253
nhà của tuần lộc, cá voi trắng, gấu bắc cực
09:32
and thousands of songbirds.
170
572193
2169
và hàng ngàn các loại sẻ hót.
09:35
It will be nearly five times the size of Yellowstone National Park.
171
575238
5088
Diện tích sẽ lớn gần gấp năm lần công viên quốc gia Yellowstone.
09:40
(Applause)
172
580743
4755
(Vỗ tay)
09:45
There are dozens of protected areas in the works right now,
173
585790
2919
Hiện đang có hàng chục khu vực được bảo vệ đang được thi công,
09:48
right across Canada.
174
588751
1585
ngay trên khắp Canada.
09:50
Many of them will protect some of the largest carbon storehouses
175
590920
4213
Phần lớn trong đó sẽ bảo vệ vài kho lưu trữ carbon lớn nhất
09:55
of any terrestrial ecosystem on the planet.
176
595174
2711
của bất kì hệ sinh thái trên cạn nào trên hành tinh.
09:58
Remember when I said that my homeland is at its best when it was cold?
177
598761
3379
Bạn có nhớ tôi nói rằng quê hương tôi ở trạng thái tốt nhất khi trời lạnh không?
10:02
Well, its ability to capture and store carbon over centuries
178
602473
3712
Thực ra, khả năng bắt giữ và lưu trữ cacbon qua nhiều thế kỉ
10:06
is insured by that cold,
179
606185
2378
được bảo toàn bởi cái lạnh đó,
10:08
because when organic matter and litter fall to the ground,
180
608563
3128
bởi vì khi chất hữu cơ và rác rơi vào mặt đất,
10:11
it decomposes extremely slowly in its very deep soils.
181
611691
4004
nó phân huỷ cực kì chậm trong những lớp đất sâu thẳm.
10:16
In fact, the boreal forest holds twice as much carbon
182
616028
3963
Thực chất, những khu rừng phía bắc chứa lượng cacbon gấp đôi
những khu rừng nhiệt đới trên héc-ta.
10:20
as the world's tropical forests per hectare.
183
620032
3045
10:25
(Applause)
184
625621
2419
(Vỗ tay)
Đúng vậy, tiến lên nào phía bắc!
10:28
Yeah, go boreal!
185
628082
1293
10:29
(Laughter)
186
629375
1543
(Cười)
10:30
This is why I'm here.
187
630960
1210
Đó là lý do tôi ở đây.
10:32
(Laughter)
188
632211
1502
(Cười)
10:34
That protected area in the Seal River Watershed I mentioned,
189
634380
2836
Khu vực được bảo vệ ở lưu vực sông Seal mà tôi đã nhắc đến,
10:37
it holds 1.7 billion tons of carbon
190
637216
3420
lưu giữ 1,7 tỉ tấn cacbon
10:40
equivalent to eight years’ worth of greenhouse-gas emissions alone --
191
640678
4087
tương đương với lượng khí thải nhà kính của tám năm --
10:44
in Canada alone.
192
644807
1335
chỉ riêng ở Canada.
10:46
Protecting the watershed will help keep that carbon in place.
193
646601
3920
Bảo vệ lưu vực sông sẽ giúp lưu giữ cacbon tại chỗ.
10:51
These are the kind of lands that guardians are caring for.
194
651189
3420
Đây là những loại đất mà những người bảo hộ coi sóc.
10:55
They also help heal and restore places.
195
655693
2544
Họ cũng giúp chữa lành và phục hồi nhiều nơi.
10:58
The Innu guardians, for example,
196
658279
2002
Lấy ví dụ với những nhà bảo hộ người Innu,
11:00
they help care for and monitor the largest nickel mine in the world
197
660281
3503
họ giúp coi sóc và giám sát quặng niken lớn nhất trên thế giới
11:03
at Voisey's Bay in Labrador.
198
663826
2378
ở vịnh Voisey tại Labrador.
11:06
Guardians help ensure that when development occurs,
199
666704
2586
Những người bảo hộ giúp bảo đảm rằng khi xuất hiện sự phát triển,
11:09
it happens with the informed consent of our nations.
200
669332
4004
điều ấy diễn ra với sự chấp thuận am hiểu của các quốc gia.
11:13
That projects do not have an adverse effect on our rights and titles.
201
673711
4713
Những dự án đó không có ảnh hưởng bất lợi đến quyền lợi và tước vị của ta.
11:18
And that our nations and communities can benefit or maximize those benefits
202
678841
4296
Và còn làm cho những quốc gia và cộng đồng của ta được lợi
hoặc tối ưu hoá nhất những lợi ích này
11:23
from those development activities.
203
683137
1877
từ những hoạt động phát triển đó.
11:26
Whether they are monitoring the largest nickel mine in the world
204
686015
3921
Dù cho họ có giám sát quặng niken lớn nhất trên thế giới
11:29
or sustaining giant carbon storehouses,
205
689977
3003
hay là duy trì những kho chứa cacbon khổng lồ,
những người bảo hộ giúp hoàn thành những nhiệm vụ của ta với đất mẹ.
11:33
guardians are helping honor our responsibility to the land.
206
693022
4463
11:37
And the benefits, they ripple far and wide.
207
697985
3504
Và những lợi ích, chúng được lan rộng và xa.
11:41
As Gloria Enzo, a Ni Hat’Ni Dene guardian from the Northwest Territory says,
208
701530
5339
Theo như Gloria Enzo, một nhà bảo hộ người Ni Hat’Ni Dene từ lãnh thổ Tây Bắc nói:
11:46
"We are sustaining our traditional territories
209
706911
2169
“Chúng ta giữ vững những lãnh thổ truyền thống
11:49
not only for us,
210
709121
1627
không phải chỉ cho chúng ta,
11:50
but for the whole world."
211
710790
1835
mà là cho cả thế giới.”
11:53
By honoring and respecting Indigenous-led approaches to the land,
212
713626
3503
Bằng cách tôn vinh và tôn trọng các cách tiếp cận bản địa với đất mẹ,
11:57
we can create a better future for all.
213
717129
3546
chúng ta có thể tạo ra tương lai tốt hơn cho tất cả.
12:01
You know, there's a role for everyone in this model.
214
721384
3128
Bạn biết không, mọi người ai cũng có vai trò trong mô hình này.
12:04
Every person, family, community, nation is essential to dealing with the crises
215
724887
5422
Mỗi người, gia đình, cộng đồng, quốc gia đều cần thiết trong việc
đối đầu khủng hoảng
12:10
that we're facing as peoples and as a planet.
216
730351
3462
mà chúng ta phải đối mặt khi là con người và là một hành tinh.
12:15
All actions, big and small,
217
735189
2252
Mọi hành động, dù lớn hay nhỏ,
12:17
that contribute to addressing these challenges
218
737483
2961
đều đóng góp vào việc giải quyết những thử thách này
12:20
will help us get closer to that goal.
219
740444
1961
để giúp ta tiến gần hơn với mục đích đó.
12:23
In fact,
220
743656
1418
Thực ra,
tôi muốn mời bạn tham gia với những người bản địa
12:25
I'd like to ask you to join Indigenous peoples
221
745116
3253
12:28
in helping protect and create a better future,
222
748411
3128
trong việc bảo vệ và tạo dựng một tương lai tốt hơn,
12:31
one where we are ensuring our collective futures
223
751580
2962
nơi mà chúng ta đảm bảo được tương lai chung
12:34
as peoples on this planet.
224
754542
2794
khi là con người trên hành tinh này.
12:39
There is so much that we can do together.
225
759922
2795
Có rất nhiều điều chúng ta có thể làm chung.
12:43
Specifically,
226
763134
1543
Cụ thể,
12:44
study the history of Indigenous nations with traditional territories
227
764719
3545
học hỏi về lịch sử của các dân tộc bản địa với các lãnh thổ truyền thống
12:48
in the places where you live and work.
228
768306
1876
ở những nơi mà bạn sống và làm việc.
12:50
Talk with non-Indigenous friends about Indigenous leadership on the land.
229
770891
4964
Nói chuyện với những người bạn không phải bản địa
về sự lãnh đạo của người bản địa trên đất mẹ.
12:55
Create space for Indigenous voices and uplift them.
230
775855
3879
Tạo không gian cho người bản địa có tiếng nói và nâng đỡ chúng.
13:00
Hold up our communities and respect our knowledge systems.
231
780943
4296
Giữ vững cộng đồng của ta và tôn trọng những hệ thống của hiểu biết.
13:06
Make sure that you are using your political voices
232
786824
3962
Hãy chắc rằng bạn đang sử dụng tiếng nói chính trị của mình
13:10
and voting for leaders who support this vision,
233
790828
3504
và bầu chọn cho những lãnh đạo ủng hộ tầm nhìn này,
13:14
because Indigenous guardians can ensure
234
794373
2711
bởi vì những người bảo hộ có thể đảm bảo
13:17
that we all have the future on this planet that we deserve and want,
235
797084
6006
rằng chúng ta đều có tương lai trên hành tinh này
theo cách chúng ta xứng đáng và mong muốn,
13:23
so that we can all continue to have an evolving love story
236
803132
3921
để chúng ta có thể tiếp tục câu chuyện tình yêu
13:27
with our lands, with our waters that we call home.
237
807053
2752
với đất, với nước mà chúng ta gọi là quê hương.
13:30
We can all heal the planet
238
810681
1877
Chúng ta đều có thể chữa lành hành tinh
13:32
by drawing on the knowledge of our ancestors
239
812600
4254
bằng cách lấy các kiến thức từ những bậc tiền bối
13:36
and blending them with the best tools of the modern world.
240
816896
3879
và phối hợp chúng với những công cụ tốt nhất của thế giới hiện đại.
13:41
If we take care of the land,
241
821776
2043
Nếu chúng ta chăm sóc một mảnh đất,
13:43
the land will take care of us forever.
242
823819
3295
mảnh đất đó sẽ chăm sóc chúng ta muôn đời.
13:48
(In Ilnu-aimun: Thank you).
243
828449
1460
(Tiếng Ilnu-aimun: Xin cảm ơn).
13:49
(Applause)
244
829950
6424
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7