8 Favourite English Adjectives | Improve Your Vocabulary | Describing Places & Things

8 TÍNH TỪ Tiếng Anh Yêu Thích | Cải Thiện Từ Vựng | Mô Tả Địa Điểm & Đồ Vật

553,238 views

2017-07-31 ・ mmmEnglish


New videos

8 Favourite English Adjectives | Improve Your Vocabulary | Describing Places & Things

8 TÍNH TỪ Tiếng Anh Yêu Thích | Cải Thiện Từ Vựng | Mô Tả Địa Điểm & Đồ Vật

553,238 views ・ 2017-07-31

mmmEnglish


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:10
Hello!
0
10320
680
Xin chào các em!
00:11
This is Emma from mmmEnglish. In this lesson, I want to share some of my
1
11000
5740
Cô là Emma đến từ mmmEnglish. Trong bài học này, cô muốn chia sẻ với các em một số những
00:16
favourite English adjectives with you!
2
16740
2880
tính từ mà cô yêu thích!
00:19
To be expressive, to show emotion and feeling and to sound more interesting in English,
3
19620
7920
Để diễn đạt, để bày tỏ cảm xúc, cảm giác và nói nghe thú vị hơn trong Tiếng Anh,
00:27
then you need to start pushing your vocabulary further.
4
27540
5340
thì các em cần phải đẩy từ vựng của các em xa thêm nữa.
00:32
Saying something is "nice" or "beautiful" is good…
5
32880
4780
Nói điều gì đó là nice hay beautiful cũng tốt thôi...
00:37
But adjectives like magnificent, remarkable or inspirational are so much more meaningful!
6
37900
8720
Nhưng những tính từ như magnificent, remarkable hay inspirational sẽ có ý nghĩa hơn rất nhiều!
00:47
So let's talk about adjectives. They're a big group of words in English!
7
47240
5720
Vì vậy mà hãy nói về những tính từ này nha. Chúng là một nhóm những từ lớn trong Tiếng Anh!
00:52
And they're used to describe or to give more information about a noun.
8
52960
6190
Và chúng được sử dụng để diễn tả hay cung cấp thêm thông tin về danh từ.
00:59
Word order is important with adjectives.
9
59760
2840
Trật tự từ quan trọng đối với những tính từ này.
01:02
When used next to a noun, the adjective comes before the noun!
10
62600
7019
Khi được sử dụng cạnh một danh từ, tính từ đứng trước danh từ!
01:09
Like this:
11
69620
1840
Giống như ở đây:
01:12
A or an with an adjective plus a noun.
12
72060
6220
"a" hoặc "an" cộng với một tính từ cộng với một danh từ.
01:18
"An incredible story."
13
78280
1830
Một câu chuyện đáng kinh ngạc.
01:21
This structure is really common too!
14
81020
3460
Cấu trúc này cũng rất phổ biến!
01:24
A noun plus the be verb plus an adjective.
15
84480
5820
Một danh từ cộng động từ "be" cộng một tính từ.
01:30
"Her recommendations were excellent."
16
90300
2400
Những đề xuất của cô ấy thật xuất sắc.
01:33
So today, I want to share eight of my favourite adjectives with you,
17
93700
5400
Vậy hôm nay, cô muốn chia sẻ với các em 8 tính từ mà cô yêu thích,
01:39
to help you build your vocabulary when you're describing things - or places!
18
99100
5560
để giúp các em xây dựng vốn từ vựng của mình khi mô tả đồ vật - hay địa điểm!
01:45
Now I’m including both positive and negative adjectives so
19
105220
5680
Giờ, cô gồm cả hai dạng tính từ tích cực và tính từ tiêu cực
01:50
when things are good, when things are bad and also neutral adjectives,
20
110900
5880
vì vậy khi mọi thứ là tốt, khi mọi thứ là xấu và cũng có những tính từ trung lập,
01:56
when things are OK, but nothing special.
21
116780
3960
khi mọi thứ cũng ổn, nhưng không có gì đặc biệt.
02:01
All of the adjectives that I’m going to talk about can be used to describe people too
22
121100
5960
Tất cả những tính từ mà cô sẽ nói đến cũng có thể được sử dụng để mô tả người
02:07
but they're commonly used to describe places and things - so that's what we're focusing on today!
23
127060
8120
nhưng chúng thường được sử dụng để mô tả địa điểm và đồ vật - vì đó là những gì mà chúng ta tập trung vào ngày hôm nay!
02:15
Magnificent. Magnificent.
24
135220
3800
02:19
Can you hear where the stress is? Magnificent.
25
139020
5980
Các em có nghe được sự nhấn âm ở đâu không?
02:25
You can use this adjective when something is very impressive or it's very inspiring or very beautiful.
26
145000
9020
Các em có thể sử dụng tính từ này khi điều gì đó rất ấn tượng hay nó rất truyền cảm hứng hay rất đẹp.
02:35
When it's used with people it can also mean that they are very skillful.
27
155220
5340
Khi nó được sử dụng với con người nó cũng có thể mang nghĩa rằng những người đó rất tài giỏi.
02:41
Now see how all of those examples use "very" in front of regular adjectives?
28
161020
5580
Giờ, thấy cách tất cả những ví dụ này sử dụng từ very trước các tính từ thông thường không?
02:46
That’s because magnificent is an extreme adjective, a really strong adjective.
29
166600
7740
Đó là bởi vì magnificent là một siêu tính từ, là một tính từ thực sự mạnh.
02:54
So you can use it to add emphasis to your emotions.
30
174340
4380
Vì vậy các em có thể sử dụng nó để thêm sự nhấn mạnh cho cảm xúc của mình.
02:58
For example: "That meal was magnificent.
31
178720
4299
Ví dụ như: Bữa ăn đó thật tuyệt vời.
03:03
I haven’t eaten that well in a long time!"
32
183020
3960
Cô đã không ăn ngon đến thế lâu lắm rồi ý!
03:07
"We woke up at sunrise and had a magnificent view over the Indian Ocean."
33
187240
5660
Bọn có thức dạy lúc mặc trời mọc và ngắm khung cảnh tuyệt đẹp trên Ấn Độ Dương.
03:14
"You were magnificent!" (That's talking about your performance)
34
194200
6180
Các em thật tuyệt vời! (Đó là nói về sự thể hiện của các em)
03:20
Remarkable.
35
200389
1761
03:22
RemArkable. Hear that stress?
36
202150
4850
Các em có nghe sự nhấn mạnh đó không?
03:27
Use this adjective when something surprises you or it impresses you!
37
207000
7100
Sử dụng tính từ này khi điều gì đó gây ngạc nhiên đối với các em hay gây ấn tượng đối với các em!
03:34
And it’s worth commenting on, because it's unique or it's unusual.
38
214100
5640
Và nó đáng để bình phẩm, bởi vì nó đặc biệt và khác thường.
03:39
For example. "The Guggenheim is a remarkable building."
39
219740
5640
Ví dụ như: Guggenheim là tòa nhà đáng chú ý.
03:46
"It is remarkable that the pyramids in Egypt were built thousands of years ago!"
40
226680
6040
Điều đáng chú ý là kim tự tháp Ai Cập đã được xây dựng cách đây hàng ngàn năm!
03:53
"After the car accident, he made made a remarkable recovery."
41
233740
4700
Sau vụ tai nạn xe hơi, anh ấy đã bình phục nhanh đáng kinh ngạc.
03:59
"His presentation was remarkable - it was unlike any of the others at the conference."
42
239480
6440
Bài thuyết trình của cậu ấy thật đáng chú ý - nó không giống của bất kỳ ai trong hội nghị cả.
04:06
Remarkable can also be used to describe a person, when they're unlike anyone else that you've ever met.
43
246780
7340
Remarkable cũng có thể được sử dụng để mô tả người, khi họ không giống bất kỳ ai mà các em từng gặp.
04:14
Or they've done something really inspiring, they're really clever.
44
254120
4220
Hay họ làm điều gì đó thực sự truyền cảm hứng, họ thực sự khôn khéo.
04:18
Like "She really is a remarkable woman."
45
258340
3960
Giống như: Cô ấy là một người phụ nữ đáng chú ý.
04:22
The opposite is unremarkable - and it's used when something is not special or unique at all.
46
262300
8720
Từ trái nghĩa là unremarkable - và nó được sử dụng khi thứ gì đó không đặc biệt hay không phải là duy nhất chút nào cả.
04:31
Obvious. Another good one.
47
271720
2580
Obvious. Một tính từ hay khác.
04:34
Obvious. The stress is always important with adjectives
48
274300
4320
Obvious. Nhấn âm luôn quan trọng đối với tính từ
04:38
because pushing down on that stressed syllable helps you to emphasise the word
49
278620
5380
bởi vì nhấn âm lên âm tiết được nhấn âm sẽ giúp các em nhấn mạnh từ
04:44
and to make the meaning stronger. Obvious.
50
284000
4360
và làm cho nghĩa của nó mạnh hơn. Obvious.
04:48
If something is "obvious", it’s really clear and it's easy to understand.
51
288680
6980
Nếu thứ gì đó obvious, nó thực sự rõ ràng và nó dễ hiểu.
04:55
"It’s obvious that he’s in love with you!"
52
295660
4200
Rõ ràng là anh ta đã phải lòng các em rồi!
05:01
"It was obvious that she didn’t want to be at the party."
53
301180
3380
Rõ ràng là cô ấy không muốn có mặt ở bữa tiệc.
05:04
(Her behaviour, her body language, her tone of voice.. it was clear that she didn’t want to be there)
54
304560
6060
(Cách cư xử, cử chỉ điệu bộ của cô ấy, giọng điệu... nó rõ rành rành rằng cô ấy không muốn ở đó)
05:11
"Ooops, that was an obvious mistake!"
55
311240
3299
Ui...đó là một lỗi rõ ràng!
05:15
Acceptable.
56
315540
1480
05:18
Now this is a very neutral adjective, but it's a useful one!
57
318100
6560
Giờ, đây là một tính từ rất trung lập, nhưng nó là một tính từ hữu dụng!
05:24
It’s used when something is reasonable for what most people would think.
58
324660
6180
Nó được sử dụng khi một thứ gì đó là hợp lý cho những gì mà mọi người sẽ nghĩ.
05:30
You know, it’s generally accepted or allowed.
59
330840
5199
Các em biết đây, nó chấp nhận hay đồng ý một cách chung chung.
05:36
So for example. "These days, flexible working hours are becoming more acceptable to employers."
60
336040
8770
Ví dụ như: Ngày nay, thời gian làm việc linh động đang trở nên dễ có thể chấp nhận hơn đối với nhà tuyển dụng.
05:45
"Please let me know if the fees are acceptable. If you're OK with it."
61
345660
6760
Xin hãy cho cô biết nếu phí này có thể chấp nhận được. Nếu các em cảm thấy ổn với nó.
05:52
The opposite is unacceptable. So that’s a good way to start building on your vocabulary
62
352420
6800
Từ trái nghĩa là unacceptable. Vậy đó là một cách tốt để xây dựng vốn từ vựng của các em
05:59
- learning the opposites of these adjectives. Unacceptable.
63
359220
4280
học từ trái nghĩa của những tính từ này. Unacceptable.
06:03
"My hotel room was filthy! It's unacceptable!"
64
363920
4680
Phòng khách sạn của cô thật bẩn! Không thể chấp nhận được!
06:09
Impossible. Impossible.
65
369960
3520
06:13
If something is impossible, it can’t be done
66
373480
3740
Nếu thứ gì đó impossible, nó không thể được hoàn thành
06:17
OR it's extremely difficult to do.
67
377220
2880
HAY nó cực kỳ khó để thực hiện.
06:20
"No, it’s impossible. It can't be done!"
68
380960
3680
Không, điều đó là không thể. Không thể hoàn thành được đâu!
06:26
"My boss gave me an impossible task."
69
386360
4480
Sếp cô giao cho cô một nhiệm vụ bất khả thi.
06:32
"Adam is so badly behaved, it’s impossible to take him anywhere!"
70
392540
4740
Adam đã cư xử rất tồi, không khả thi khi đưa nó đi đâu cả!
06:39
"It’s impossible to become fluent in English, without practising with English speakers!"
71
399360
6119
Không thể trở nên thành thạo Tiếng Anh mà không luyện tập với người nói Tiếng Anh!
06:46
Significant. Significant. Now this adjective can be used to say that something
72
406800
9329
Giờ, tính từ này có thể được sử dụng để nói rằng thứ gì đó
06:56
is important or large.
73
416129
2981
quan trọng hay to lớn.
06:59
And it’s often used to describe a change that's very noticeable.
74
419110
5730
Và nó thường được sử dụng để mô tả sự thay đổi rất đáng chú ý.
07:04
For example. "It’s a significant building in the city."
75
424840
6260
Ví dụ như: Nó là một tòa nhà to lớn ở trong thành phố.
07:11
"Significant changes have taken place since you left."
76
431100
5080
Sự thay đổi to lớn đã diễn ra khi các em rời đi.
07:16
"There has been a significant increase in population over the last 10 years."
77
436180
7460
Có một sự tăng trưởng đáng chú ý về mặt dân số trong 10 năm qua.
07:23
Ridiculous. Ridiculous. Hear the stress when I exaggerate?
78
443640
6640
Các em có nghe nhấn âm mà cô đã phóng đại lên không?
07:30
“That’s ridiculous!” Dic-diculous.
79
450280
4980
Thật lố bịch!
07:37
Also notice how this ‘u’ - is pronounced as /j/
80
457080
7260
Cũng nên chú ý cách mà âm "U" này - được phát âm như /j/
07:44
NOT ri-di-coo-les but ri-dic-oo-les
81
464340
6080
KHÔNG PHẢI...
07:50
Now this is a great adjective - it can be used to describe people too, but you need to be
82
470420
6179
Đây là một tính từ tuyệt vời - nó có thể được sử dụng để mô tả người, nhưng các em cần phải
07:56
careful with your facial expression and your tone because it can be a negative thing.
83
476599
6790
cẩn thận với cách biểu cảm khuôn mặt và giọng điệu bởi vì nó có thể là một điều tiêu cực.
08:03
It can mean silly or stupid.
84
483389
3711
Nó có thể mang nghĩa là ngốc nghếch hay ngu đần.
08:07
"That’s a ridiculous idea."
85
487100
3400
Đó là một ý tưởng ngớ ngẩn.
08:11
"You look ridiculous. Take it off!"
86
491780
3320
Nhìn các em NG* kinh. Cởi nó ra đi! @@
08:16
"It’s ridiculous that the shops close at 5pm!"
87
496680
5500
Thật nực cười khi cửa hàng đóng cửa lúc 5 giờ chiều!
08:22
But it can also mean that something is crazy and it should be laughed at.
88
502180
6080
Nhưng nó cũng có thể mang nghĩa rằng điều gì đó điên rồ và các em nên cười nhạo.
08:28
Same sentences again. "That’s a ridiculous idea!"
89
508280
6020
Câu lúc nãy nha: Đó là một ý tưởng ngu ngốc.
08:34
"Pfft! You look ridiculous!"
90
514300
3419
Trông các em thật lố bịch!
08:38
"It’s ridiculous that the shops close at 5pm!"
91
518400
4760
Thật nực cười khi các cửa hàng đóng cửa lúc 5 giờ chiều.
08:43
Did you pay attention to the difference there?
92
523160
4220
Các em có để ý thấy sự khác biệt ở kia không?
08:47
The tone and facial expression are really important so that the listener can understand what you mean.
93
527380
9420
Giọng điệu và biểu thị gương mặt thực sự rất quan trọng để người nghe có thể hiểu ý của các em là gì.
08:57
Complicated. Complicated. Complicated.
94
537520
6420
09:04
Ooo this is such a good adjective to learn and use well!
95
544560
4880
Ui... đây là một tính từ thực sự hay để học và sử dụng các em ạ!
09:09
You can use it when something is difficult to do, like you know, it’s hard.
96
549440
6580
Các em có thể dụng nó khi thứ gì đó khó để làm, giống như các em biết đấy, nó khó nhằn.
09:16
Or it’s difficult to understand.
97
556020
3160
Hay khó để hiểu.
09:19
Or it could be difficult to deal with or to manage.
98
559180
5040
Hay nó có thể khó để đối mặt hay kiểm soát.
09:24
"The directions he gave were really complicated."
99
564220
3440
Sự chỉ dẫn mà anh ta đưa thực sự quá phức tạp.
09:29
"They’ve been going out for years, but they have a complicated relationship."
100
569680
5620
Họ hẹn hò hàng năm trời rồi, nhưng mối quan hệ của họ thì rối như tơ vò.
09:37
So, they are my favourite adjectives for describing things in English!
101
577160
6840
Vậy, đó là những tính từ yêu thích của cô để diễn tả đồ vật bằng Tiếng Anh!
09:44
What did you think?
102
584000
1200
Các em nghĩ sao?
09:45
And what are your favourite English adjectives?
103
585200
3300
Và những tính từ Tiếng Anh yêu thích của cá em là gì?
09:49
Let me know in the comments! I'd love to hear from you!
104
589140
3740
Hãy cho cô biết trong phần bình luận nha! Cô yêu thích được nghe từ các em!
09:54
And that’s it for this lesson!
105
594200
2240
Và đó là toàn bộ bài học của chúng ta ngày hôm nay!
09:56
But don’t forget to subscribe to my channel just over there
106
596440
5020
Nhưng đừng quên nhấn ĐĂNG KÝ kênh cô nha chỉ ngay bên dưới kia thôi.
10:01
- there are new lessons every week here on the mmmEnglish Youtube channel.
107
601460
6100
Có những bài học mới mỗi tuần ở đây trên kênh YouTube mmmEnglish.
10:07
In fact, why don’t you check out some of my other lessons, since you’re already here!
108
607560
5340
Thực ra, tại sao các em không xem ngay những bài học khác, khi mà các em đã ở đây nhỉ!
10:12
Check out these two, right here!
109
612900
3440
Xem ngay hai bài học ở đây nha!
10:17
Thanks for watching and I will see you in the next lesson! Bye for now!
110
617140
4340
Cảm ơn các em đã dành thời gian theo dõi và cô sẽ gặp lại các em vào bài học kế tiếp! Chào tạm biệt các em!
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7