The Workers Rebuilding Communities After Natural Disasters | Saket Soni | TED

21,799 views ・ 2024-05-13

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nhàn Katherine Reviewer: Giao Nguyen
00:04
My name is Saket Soni,
0
4292
1502
Tên tôi là Saket Soni,
00:05
and I'm a labor organizer
1
5794
1877
và tôi là nhà tổ chức lao động
00:07
who spends most of his time in disaster zones.
2
7671
3795
người dành phần lớn thời gian của mình ở các khu vực thiên tai
00:12
How many of you have been through a hurricane, flood or fire?
3
12259
3545
Bao nhiêu trong số các bạn đã từng trải qua bão, lũ, hỏa hoạn?
00:16
When that happens,
4
16137
1627
Khi điều đó xảy ra,
00:17
thousands of families lose their homes overnight.
5
17806
3795
hàng ngàn gia đình mất đi mái nhà chỉ qua 1 đêm.
00:21
I represent the workers who come in and rebuild them.
6
21643
4254
Tôi đại diện cho những người lao động đến để tái thiết lại chúng.
00:25
Now we're living through a time when all of us, in some way or the other,
7
25939
3754
Chúng ta đang sống trong thời đại tất cả mọi người, bằng cách nào đó
00:29
are experiencing a loss of home.
8
29693
2836
có trải nghiệm mất đi mái nhà.
00:32
Some because of escalating climate disasters,
9
32946
3462
Bởi thảm họa biến đổi khí hậu đang leo thang
00:36
but also just as much because of economic upheaval
10
36408
2919
và còn biến động kinh tế cũng gây ra tác động nhiều tương tự
00:39
or the pandemic or war,
11
39369
2169
hoặc bệnh dịch, chiến tranh,
00:41
racial violence, social unrest,
12
41538
2669
bạo lực, bất ổn xã hội,
00:44
and of course,
13
44249
1126
và tất nhiên,
00:45
because of the crisis in democracy.
14
45417
3545
còn vì khủng hoảng dân chủ.
00:49
The question is,
15
49379
1168
Câu hỏi đặt ra là,
00:50
where is hope being born in this time of pain?
16
50589
2168
Nơi nào sinh ra hy vọng ở kỳ đau thương này?
00:52
Because I'm here to tell you, it is being born.
17
52757
2586
Tôi ở đây để nói rằng, nó đang được sinh ra.
00:55
Hope for the very renewal of democracy itself.
18
55343
3879
Hy vọng về sự đổi mới của chính nền dân chủ.
00:59
And it’s being born in the last place you would expect,
19
59222
3462
Nó được sinh ra ở nơi bạn trông chờ ít nhất,
01:02
among the least likely people.
20
62726
1668
với người ít kỳ vọng nhất.
01:04
It's happening in the midst of climate disasters
21
64436
3712
Nó đang xảy ra giữa thảm họa khí hậu
01:08
between the residents who are having their lives turned upside down
22
68189
4880
giữa những cư dân đang bị đảo lộn cuộc sống
01:13
and the workers who are rebuilding them.
23
73069
2670
và những công nhân tái thiết.
01:16
Now speaking of hope,
24
76656
2127
Nói về hy vọng thì,
01:18
I grew up in New Delhi, India,
25
78783
1836
tôi lớn lên ở New Delhi, Ấn Độ,
01:20
and when I was growing up,
26
80660
1377
và khi tôi lớn lên,
01:22
I saw America as a place exploding with hope and possibility.
27
82078
5631
tôi thấy nước Mỹ như một nơi bùng nổ hy vọng và khả năng.
01:28
And this was somehow mysteriously captured for me in one iconic image
28
88043
5505
Bằng cách bí ẩn nào đó, nó ghi dấu ấn trong tôi bởi 1 hình ảnh biểu tượng
01:33
that I would see again and again, week after week,
29
93590
2961
mà tôi thấy đi thấy lại hàng tuần
01:36
in the back of my Archie comic books.
30
96551
2336
ở bìa sau của truyện tranh Archie của mình
01:39
(Laughter)
31
99554
1668
(Cười)
01:41
So I came to America on a college scholarship,
32
101222
3754
Vì vậy, tôi đến Mỹ du học đại học bằng học bổng,
01:45
but soon after I graduated,
33
105018
2252
nhưng ngay sau khi tốt nghiệp
01:47
my hope turned into a hard reality.
34
107270
4088
hy vọng liền biến thành sự thực khó nhai.
01:51
I missed an immigration deadline.
35
111399
1835
Tôi đã bỏ lỡ thời hạn nhập cư.
01:53
I became undocumented.
36
113234
1752
Tôi không có giấy tờ.
01:54
After 9/11, I faced racist violence.
37
114986
3295
Sau vụ 11/9, tôi đối mặt với bạo lực phân biệt chủng tộc.
01:58
I felt I no longer belonged.
38
118323
2419
Tôi không còn cảm thấy mình thuộc về đây nữa.
02:01
I turned to community organizing
39
121242
2211
Tôi chuyển sang tổ chức cộng đồng
02:03
to help others who had lost their footing in America,
40
123495
3295
để giúp đỡ những người đã mất đi chỗ đứng ở Mỹ,
02:06
but also to strike back
41
126790
2419
và cũng là để đánh trả lại
02:09
against what I perceived to be America's lies and hypocrisies.
42
129250
4338
những gì tôi cho là sự dối trá và đạo đức giả của nước Mỹ.
02:13
To strike back against the false promise of hope.
43
133630
3211
Để đánh trả lại những lời hứa hão về hy vọng.
02:16
Then a conversation with a mentor changed my life.
44
136883
3837
Sau đó, 1 cuộc nói chuyện với thầy của mình đã thay đổi đời tôi.
02:21
We were in the center of America's pain, in New Orleans after Hurricane Katrina.
45
141221
4921
Chúng tôi đang ở tâm điểm nỗi đau của nước Mỹ, New Orleans, sau bão Katrina
02:26
There were over a million homes to be rebuilt across the Gulf Coast,
46
146142
4213
Hơn 1 triệu ngôi nhà cần được xây lại dọc duyên hải Gulf,
02:30
and that rebuilding was mostly being carried out by immigrant workers.
47
150355
4880
việc tái thiết đó phần lớn do các người lao động nhập cư làm.
02:35
I was a labor organizer working to protect them
48
155610
2878
Tôi là nhà tổ chức nhân lực, bảo vệ người lao động
02:38
when I uncovered a shocking crime.
49
158488
2628
thì tôi phát hiện một tội ác gây sốc.
02:41
I found hundreds of immigrant workers,
50
161533
2252
Tôi phát hiện hàng trăm người lao động nhập cư
02:43
all from India, trapped in forced labor
51
163827
3128
tất cả từ ấn độ, bị trói buộc trong lao động cưỡng ép
02:46
and being held in Gulf Coast labor camps.
52
166955
3170
và bị giam giữ ở các trại lao động ở bờ Gulf.
02:51
I went to seek advice from Dr. Vincent Harding,
53
171084
2919
Tôi đi tìm lời khuyên từ Tiến sĩ Vincent Harding,
02:54
who had been a friend and close adviser of Dr. Martin Luther King.
54
174045
4004
người từng là bạn và cố vấn thân thiết của Tiến sĩ Martin Luther King.
02:58
I railed on against this most recent injustice,
55
178717
3586
Tôi nói với ông, phản đối về sự bất công này,
03:02
portraying America as "the place hope goes to die."
56
182345
3504
tôi mô tả nước Mỹ là “nơi hy vọng đang chết dần đi”.
03:06
I expected him to say, "Now you get it."
57
186641
2586
Tôi đã kỳ vọng ông nói “Giờ cậu khôn rồi đấy”
03:09
Instead, he leaned forward wisely, gave me a look and said,
58
189936
3545
Thay vào đó, ông nghiêng người phía trước điềm tĩnh, nhìn tôi và nói,
03:13
"Young man, you need to get some sleep."
59
193523
3170
“Chàng trai trẻ, cậu cần 1 giấc ngủ đấy.”
03:16
(Laughter)
60
196693
2210
(Cười)
03:18
Then he said the words I'll never forget.
61
198903
2711
Rồi ông nói những điều tôi sẽ không bao giờ quên
03:21
He said, "America is a country that is still being born."
62
201614
4922
Ông nói, “Mỹ là một đất nước vẫn đang được sinh ra.”
03:27
He explained
63
207704
1960
Ông giải thích
03:29
places of pain are not proof that there is no hope.
64
209664
4338
những nơi đau đớn không phải là bằng chứng rằng ở đó không có hy vọng.
03:34
Places of pain is where hope is born.
65
214335
2420
Nơi đau đớn là nơi hy vọng được sinh ra.
03:37
My job wasn't to rail against America's false promises.
66
217130
4880
Công việc của tôi không phải là chống lại những lời hứa hão của nước Mỹ.
03:42
It was to make the promise of democracy real
67
222010
2961
Mà là để biến lời hứa về dân chủ thành sự thật
03:45
for those who didn't have it.
68
225013
1752
cho những ai chưa có nó.
03:46
I took that lesson back to the Indian workers,
69
226806
2503
Tôi mang bài học đó áp dụng với những công nhân Ấn,
03:49
and we launched a freedom journey
70
229350
1669
và khởi đầu 1 hành trình tự do
03:51
that started with an overnight escape from the labor camps,
71
231019
2836
bắt đầu với sự tẩu thoát chỉ trong đêm khỏi trại lao động,
03:53
and ended with the men winning justice
72
233855
2336
kết thúc bằng những người này đã dành được công lý
03:56
and a path to citizenship
73
236191
1668
dẫn đến quyền công dân
03:57
for themselves and their families.
74
237901
2085
cho chính họ và gia đình của họ.
04:00
Dr. Harding’s lesson is at the heart of how I think about democracy,
75
240487
4587
Bài học của Tiến sĩ Harding là trọng tâm của cách tôi nghĩ về dân chủ,
04:05
and it led me to the places where hope is being born today.
76
245074
4171
và nó đã đưa tôi đến những nơi mà hy vọng đang được sinh ra ngày nay.
04:09
In the aftermath of hurricanes, floods and fires.
77
249662
3504
Sau hậu quả của bão, lũ lụt và hỏa hoạn.
04:13
Between the immigrant workers who are doing the rebuilding
78
253583
3795
Giữa những công nhân nhập cư đang làm công việc tái thiết
04:17
and the residents who once saw those immigrants as the enemy.
79
257378
4046
và những người dân đã từng coi những người nhập cư đó là kẻ thù.
04:21
I call these workers the “resilience workforce.”
80
261800
2669
Tôi gọi những công nhân này là “lực lượng phục hồi”.
04:24
It's been nearly two decades since Hurricane Katrina,
81
264469
2753
Đã gần hai thập kỷ kể từ cơn bão Katrina,
04:27
and in that time,
82
267222
1209
và trong thời gian đó
04:28
climate change has made disasters more furious,
83
268431
4171
biến đổi khi hậu đã làm các thảm họa trở ngày càng nguy hiểm hơn,
04:32
more frequent, more destructive.
84
272602
1919
đến thường xuyên hơn tàn phá hơn
04:35
And these workers have become America's white blood cells.
85
275146
4296
Và những công nhân này đã trở thành tế bào bạch cầu của nước Mỹ.
04:39
They travel from disaster to disaster,
86
279776
3211
Họ đi từ thảm họa này sang thảm họa khác,
04:43
rebuilding homes and schools and hospitals and whole cities.
87
283029
3754
xây dựng lại nhà cửa, trường học, bệnh viện và toàn bộ thành phố.
04:47
They're in the center of an economy that spends tens of billions of dollars
88
287158
4630
Họ đang ở trung tâm của một nền kinh tế chi hàng chục tỷ đô la
04:51
a year on repairs.
89
291830
2127
hàng năm để sửa chữa.
04:53
It's paid for by the federal government and private insurance.
90
293957
2919
Quỹ được chi trả bởi chính phủ liên bang và bảo hiểm tư nhân.
04:56
And so, as you can imagine,
91
296918
1418
Như bạn có thể tưởng tượng,
04:58
these workers are incredibly skilled and highly dedicated,
92
298378
3295
những công nhân này cực kỳ lành nghề và rất tận tụy,
05:01
but they're also very vulnerable
93
301714
2878
nhưng họ cũng rất dễ bị tổn thương
05:04
because they're overwhelmingly immigrants
94
304634
2419
vì phần lớn họ là người nhập cư
05:07
and most of them are undocumented.
95
307095
2586
và hầu hết trong số họ không có giấy tờ.
05:10
They come from Mexico and Honduras, El Salvador, Venezuela.
96
310473
3962
Họ đến từ Mexico và Honduras, El Salvador, Venezuela.
05:14
Some come from as far away as the Philippines and India.
97
314477
3462
Một số đến từ nơi xa lắm như Philippines và Ấn Độ.
05:18
And most of them are dislocated from their own homes,
98
318481
3796
Và hầu hết trong số họ sống xa gia đình của mình
05:22
even as they're rebuilding the homes of others.
99
322318
3254
ngay cả khi họ đang xây dựng lại mái ấm cho những người khác.
05:26
One worker, Mariano Alvarado,
100
326155
2461
Một công nhân, Mariano Alvarado,
05:28
became a climate refugee
101
328658
1543
là một người tị nạn khí hậu
05:30
after a drought in Honduras wiped out his job in his fishing village.
102
330243
5047
sau một đợt hạn hán ở Honduras khiến ông mất việc ở làng chài quê mình.
05:36
Another worker, Baeliz Gonzalez, was an environmental engineer
103
336082
4421
Một công nhân khác, Baeliz Gonzalez, là một kỹ sư môi trường
05:40
until the authorities in Venezuela cracked down on her job,
104
340545
3795
cho đến khi chính quyền Venezuela phá hủy công việc của cô,
05:44
forcing her to flee.
105
344382
1668
buộc cô phải chạy trốn.
05:46
A third worker, Saul Hernandez,
106
346676
2920
Một công nhân thứ ba, Saul Hernandez,
05:49
had to run away from El Salvador
107
349637
2378
đã phải chạy trốn khỏi El Salvador
05:52
to find safety and a better life in America.
108
352015
3003
để tìm sự an toàn và một cuộc sống tốt hơn ở Mỹ.
05:55
In the United States,
109
355727
1334
Tại Hoa Kỳ,
05:57
these workers are on the road six months at a time.
110
357103
3587
những công nhân này di chuyển sáu tháng một lần.
06:00
They do own homes.
111
360690
1376
Họ có nhà riêng.
06:02
They live often in the first places they help rebuild --
112
362066
3170
Họ thường sống ở những nơi đầu tiên mà họ giúp việc tái thiết
06:05
New Orleans, Houston, Florida.
113
365278
2628
New Orleans, Houston, Florida.
06:07
But they're on the road following disaster after disaster,
114
367947
3963
Nhưng họ di chuyển từ thảm họa này đến thảm họa khác,
06:11
traveling from state to state, doing the rebuilding.
115
371951
3212
từ bang này sang bang khác, làm nghề tái thiết.
06:15
And as I followed these workers over the last 15 years,
116
375622
5088
Và khi tôi theo dõi những công nhân này trong 15 năm qua,
06:20
I've noticed something remarkable about them.
117
380752
3253
tôi đã thấy những điều đáng chú ý từ họ.
06:24
I've noticed that the work they do, restoring other people's lives,
118
384464
4171
Tôi nhận thấy rằng công việc họ làm, phục hồi cuộc sống của người khác,
06:28
has transformed them, has become sacred to them.
119
388676
3545
đã chuyển hóa họa, đã trở thành thiêng liêng với họ.
06:32
So here's a story.
120
392639
1459
Đây là một câu chuyện.
06:34
A worker from El Salvador, who I know,
121
394474
2752
Một công nhân từ El Salvador, người mà tôi biết
06:37
found himself one day staring through the broken wall
122
397226
3838
1 ngày nọ thấy mình nhìn chăm chú qua 1 bức tường đổ
06:41
of a child's bedroom.
123
401064
1877
của 1 phòng ngủ trẻ em.
06:42
He was so moved that he drove for hours
124
402941
3044
Anh cảm động đến nỗi lái xe hàng giờ
06:45
to find a Salvadoran doll to place in that family's home
125
405985
3587
để tìm một con búp bê Salvador đặt trong ngôi nhà đó
06:49
in time for that family to find it.
126
409614
1710
kịp để gia đình họ tìm thấy.
06:52
Another worker, my friend Mariano from Honduras,
127
412075
2961
Một công nhân khác, người bạn Mariano của tôi đến từ Honduras,
06:55
risked his life to get up on a roof and fix it in driving rain.
128
415078
3837
đã mạo hiểm mạng sống của mình để đứng lên mái nhà và sửa chữa nó trong cơn mưa.
06:58
He slipped and fell.
129
418915
1585
Anh trượt xuống và ngã.
07:00
He found himself in a coma.
130
420500
1334
Anh thấy mình hôn mê.
07:01
When he recovered, he told me why he had taken such a big risk.
131
421876
4880
Khi anh ấy hồi phục, anh ấy kể với tôi vì sao mình lại chấp nhận rủi ro lớn như vậy.
07:06
It's because he got to know the elderly couple that lived in that home,
132
426798
3336
Là bởi anh biết có 1 cặp vợ chồng già sống trong ngôi nhà đó,
07:10
and he knew the only hope of stopping the rain
133
430176
3337
và anh biết hy vọng duy nhất để ngăn cho cơn mưa
07:13
from not destroying what little they had left
134
433554
2711
không phá hủy những gì ít ỏi còn sót lại của họ
07:16
was to get up there and fix that roof.
135
436265
2920
là leo lên và sửa mái nhà.
07:19
Equally amazing is the way that residents are transformed
136
439978
3670
Điều đáng kinh ngạc không kém là cách mà người dân được chuyển hóa
07:23
by the unexpected bonds they form with workers.
137
443648
3754
bởi sự kết nối không ngờ được tạo ra với các công nhân.
07:28
In a Florida town, after a recent hurricane,
138
448111
2544
Tại một thị trấn ở Florida, sau một cơn bão gần đây,
07:30
a family that had its home wrecked
139
450697
2335
1 gia đình có nhà bị tàn phá
07:33
put up a sign that said "strangers will be shot."
140
453032
3587
treo một tấm biển ghi rằng “Kẻ lạ đến sẽ bị bắn”.
07:36
Well, we showed up at their doorstep.
141
456953
2252
Vâng, chúng tôi xuất hiện trước cửa nhà.
07:39
A whole crew of strangers, Baeliz, Saul,
142
459247
3754
Cả một đoàn người lạ, Baeliz, Saul,
07:43
Mariano and I and dozens of other resilience workers,
143
463042
3087
Mariano và tôi và hàng tá công nhân phục hồi khác,
07:46
and we rebuilt their house
144
466129
1835
chúng tôi xây lại nhà cho họ
07:47
and they took that sign down and invited us over for dinner.
145
467964
4171
và họ gỡ tấm biển đó xuống rồi mời chúng tôi đến ăn tối.
07:52
In a nearby town,
146
472969
1168
Tại một thị trấn gần đó,
07:54
a Republican mayor, who ran on an anti-immigrant ticket,
147
474178
3170
1 thị trưởng đảng Cộng hòa, người ủng hộ việc chống nhập cư
07:57
was distributing water to immigrant workers
148
477348
2086
đang phân phát nước cho công nhân nhập cư
07:59
and asked what else they needed.
149
479475
1627
và hỏi họ cần gì nữa không.
08:01
In Louisiana,
150
481728
1376
Ở Louisiana,
08:03
a church community nursed a worker back to health
151
483146
3295
một cộng đồng nhà thờ đã chăm sóc công nhân có lại sức khỏe
08:06
after he got hurt fixing a parishioner's home.
152
486441
2794
sau khi anh ta bị thương lúc sửa nhà cho một giáo dân.
08:09
When that worker recovered,
153
489694
1626
Khi công nhân đó hồi phục,
08:11
he gathered us together to fix their church from the ground up.
154
491320
4839
anh ta đã tập hợp chúng tôi lại để sửa chữa nhà thờ của họ từ đầu.
08:16
So my work is to weave these spontaneous moments
155
496659
4296
Vì vậy, việc của tôi là dệt nên những khoảnh khắc tự nhiên này
08:20
into common purpose and community,
156
500997
2127
cho mục đích chung và cộng đồng,
08:23
to turn these chance encounters into the seeds of lasting change.
157
503166
4796
để biến sự gặp gỡ tình cờ này thành những hạt giống thay đổi lâu dài
08:28
And it's working again and again, in the last place you can imagine,
158
508296
4588
Nó hiệu quả từ lần này đến lần khác, ở cả nơi mà bạn ít trông chờ nhất.
08:32
we're going from building homes to building home.
159
512884
4754
chúng tôi xây ngôi nhà này đến ngôi nhà khác
08:38
So what does that mean?
160
518389
1669
Vậy điều này có ý nghĩa gì?
08:40
At the heart of our crisis of democracy is our loss of common purpose,
161
520516
5047
Trọng tâm của cuộc khủng hoảng dân chủ là sự mất đi mục đích chung
08:45
our loss of home,
162
525563
1210
mất nhà,
08:46
our loss of shared faith with our neighbors.
163
526814
3587
mất sự tin tưởng với láng giềng,
08:50
That’s what we’re rebuilding in disaster zones:
164
530860
2711
Đó lại là những gì chúng tôi tái thiết cho vùng thảm họa:
08:53
new social cohesion.
165
533613
2043
gắn kết xã hội mới.
08:55
And if we want to rebuild our democracy,
166
535698
1919
Nếu muốn tái thiết nền dân chủ,
08:57
I believe that's where we need to start.
167
537617
2586
tôi tin rằng đó là nơi ta cần bắt đầu.
09:00
We need to renew our sense of shared purpose.
168
540244
3045
Chúng ta cần đổi mới cảm nhận về mục đích chung.
09:03
We need to reweave the civic fabric that binds us all together
169
543331
4629
Chúng ta cần dệt lại cấu trúc dân cư để mang mọi người đến với nhau
09:08
by restoring our sense of shared faith with our neighbors.
170
548002
3837
bằng cách khôi khục nhận thức về sự tin cậy của những láng giềng.
09:11
So how do we do it?
171
551881
1251
Vậy cần làm cách nào đây?
09:13
It takes three things.
172
553508
1585
Nó cần ba điều.
09:15
First, we need to see each other's vulnerability.
173
555635
3336
Đầu tiên, chúng ta cần nhìn thấy sự tổn thương của nhau.
09:19
We need to understand it.
174
559013
1710
Chúng ta cần hiểu nó.
09:21
Of course, resilience workers have a very profound sense
175
561265
3629
Dĩ nhiên, lực lượng phục hồi có nhận thức rất sâu sắc
09:24
of their own dislocation,
176
564936
1793
về sự không nơi nương tựa của họ,
09:26
but our first project is to connect them with the profound dislocation
177
566771
4046
nhưng dự án đầu tiên là kết nối những người không nơi nương tựa này
09:30
of the residents and the other way around,
178
570858
2002
với người dân và ngược lại,
09:32
because people who understand each other's vulnerabilities
179
572902
3045
bởi khi con người hiểu được nỗi khổ của nhau
09:35
will protect each other's dignity.
180
575988
2169
họ sẽ bảo vệ phẩm giá cho nhau.
09:38
The second key is to find purpose
181
578866
4338
Chìa khóa thứ hai là tìm mục đích
09:43
in being of use to others.
182
583204
2461
để phụng sự người khác.
09:46
Of course, resilience workers start focused on their own families.
183
586082
3211
Đầu tiên, dĩ nhiên, lực lượng phục hồi chỉ tập trung vào gia đình họ
09:49
They're rebuilding homes to put food on the table.
184
589335
2544
Họ xây lại nhà để mang thức ăn về cho gia đình.
09:52
But we connect them to residents.
185
592547
2210
Nhưng chúng tôi kết nối họ với người dân.
09:54
And then something profound happens.
186
594799
2502
Và điều sâu sắc xảy ra.
09:57
Residents express the depth of their gratitude.
187
597343
3670
Người dân bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của họ.
10:01
And when that happens,
188
601556
1209
Khi điều đó xảy ra,
10:02
resilience workers find the same kind of purpose and vocation
189
602807
3670
lực lượng phục hồi cảm nhận được mục đích và thiên hướng của mình
10:06
that firefighters and health care workers feel.
190
606477
3128
cũng giống như lính cứu hỏa, nhân viên y tế.
10:10
Meanwhile, the residents move beyond the urgency of their own pain
191
610148
3962
Cùng lúc đó, người dân cũng vươn ra khỏi nỗi đau của mình
10:14
and find purpose, too,
192
614110
1918
và cùng tìm thấy mục đích là
10:16
in offering the resilience workers the kind of embrace and welcome
193
616070
4546
là bao bọc và chào đón những công nhân phục hồi
10:20
that they may never have felt in America before.
194
620658
2294
điều mà họ chưa bao giờ cảm thấy ở Mỹ trước đây.
10:23
The third key is to turn these momentary encounters into lasting relationships.
195
623870
5338
Chìa khóa thứ 3 là biến những cuộc gặp gỡ nhất thời này thành mối quan hệ lâu dài.
10:29
When a resident in a red state offers a hug to a roofer from Peru,
196
629208
4254
Khi một cư dân ở bang đỏ ôm một người thợ lợp mái từ Peru,
10:33
that's a beautiful moment.
197
633504
1794
Đó là một khoảnh khắc đẹp.
10:35
What happens next is we have them break bread together and build a bond,
198
635298
4379
Điều tiếp theo là chia đôi ổ bánh mỳ và tạo sự kết nối,
10:39
and that creates the kinds of friendships
199
639677
2419
tạo nên kiểu như tình bạn
10:42
that feed all of us in a time of radical isolation.
200
642138
4337
mà nuôi dưỡng chúng ta trong những khoảnh khắc cô độc nhất.
10:47
The moment of truth comes in the future, though,
201
647602
3253
Dẫu vậy, thực tế vẫn xảy ra trong tương lai
10:50
when these people are no longer sitting side by side.
202
650855
2753
khi những người này không còn ngồi bên nhau nữa.
10:53
And I've seen it happen.
203
653649
1460
Và tôi đã thấy điều đó xảy ra.
10:55
When the anti-immigrant talk starts in the neighborhood bar,
204
655610
3128
Khi cuộc nói chuyện chống nhập cư bắt đầu ở quán bar khu phố,
10:58
the residents speak up.
205
658779
1877
thì người dân lên tiếng.
11:00
Resilience workers drive again to check up on residents
206
660698
4588
Các công nhân phục hồi vẫn lái xe kiểm tra định kỳ với người dân
11:05
whose homes they rebuilt months, sometimes years afterwards.
207
665286
3962
mà họ tái thiết sau hàng tháng, đôi khi hàng năm sau đó.
11:09
Mayors start hiring halls in their neighborhoods
208
669582
2753
Thị trưởng bắt đầu thuê hội trường trong khu phố của họ
11:12
so that workers and contractors can bargain for safe conditions.
209
672376
3838
để công nhân và nhà thầu có thể mặc cả về các điều kiện an toàn.
11:16
That's how we build hope in the place of pain.
210
676881
2711
Đó là cách chúng ta xây niềm hy vọng ở chốn đau thương.
11:20
I’ve seen these miracles happen 1,000 times.
211
680384
2920
Tôi đã chứng kiến những điều kỳ diệu này xảy ra 1.000 lần.
11:23
My team and I are working to build them every day.
212
683346
4838
Nhóm chúng tôi và tôi đang làm việc để xây chúng mỗi ngày.
11:28
Often the changes are lasting and permanent.
213
688184
3295
Thường thì những thay đổi là lâu dài và vĩnh viễn.
11:31
Sometimes they're not, sometimes they're partial,
214
691520
2837
Đôi khi chúng không, đôi khi chỉ là một phần,
11:34
and sometimes it's true.
215
694357
1501
và đôi khi đó là thực tế.
11:35
People change for a time
216
695900
1335
Có người thay đổi 1 lúc,
11:37
and then snap back to their old fears and prejudices.
217
697276
3963
và sau đó quay trở lại nỗi sợ hãi và định kiến cũ của họ.
11:41
That's natural, it's a result of needing control in a time of trauma.
218
701239
4254
Cũng tự nhiên thôi, nó là kết quả của việc kiểm soát khi bị tổn thương.
11:45
By rejecting those who remind us of our vulnerability,
219
705534
3879
Bằng cách từ chối những người khiến ta nhờ những đau thương của mình,
11:49
we seek to erase that vulnerability.
220
709413
2503
để tìm cách xóa sổ nỗi đau đó.
11:52
It doesn't work, but it's a strategy, it's human.
221
712375
3003
Nó không hiệu quả đâu, nhưng là 1 cách làm, con người mà.
11:55
And the way to counter it
222
715419
1585
Cách để chống lại nó,
11:57
is to practice at remaining present to each other
223
717046
3712
là thực hành sự có mặt cho nhau
12:00
long after the storm has passed.
224
720800
3170
thật lâu sau khi cơn bão đã qua đi.
12:03
That's how we turn these miracles into lasting change.
225
723970
4170
Đó là cách chúng ta biến những điều kỳ diệu này thành sự thay đổi lâu dài.
12:09
And speaking of miracles,
226
729225
2461
Và nói về phép lạ,
12:11
the thing that I find most amazing about this work
227
731686
3753
điều mà tôi thấy tuyệt vời nhất về công việc này
12:15
is that the people who are creating the hope
228
735481
3962
là những người đang tạo ra hy vọng
12:19
for the renewal of democracy,
229
739485
2336
cho sự đổi mới của nền dân chủ,
12:21
the people who are doing the rebuilding that is the source of this hope,
230
741862
4338
những người đang xây dựng lại là nguồn gốc của niềm hy vọng này
12:26
they themselves are not even citizens.
231
746200
2711
chính họ thậm chí không phải là công dân.
12:30
I am so grateful to have been able to share their stories with you today.
232
750037
3879
Tôi rất biết ơn vì đã có thể chia sẻ câu chuyện của họ với bạn ngày hôm nay.
12:34
And now it's my pleasure to introduce them to you.
233
754292
4421
Và bây giờ tôi rất vui được giới thiệu họ với bạn.
12:38
Mariano Alvarado, Baeliz Gonzalez and Saul Hernandez.
234
758713
4838
Mariano Alvarado, Baeliz Gonzalez và Saul Hernandez.
12:43
(Applause)
235
763551
6965
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7