Why Africa Needs Community-Led Conservation | Resson Kantai Duff | TED

39,449 views ・ 2022-06-07

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nhàn Katherine Reviewer: Nguyen Tran Nhat Minh
00:04
The world has lost 68 percent of its wildlife populations
0
4334
4421
Thế giới đã mất đi 68% động vật hoang dã
00:08
in under 50 years,
1
8755
1585
trong chưa đến 50 năm,
00:10
and there are people around the world
2
10382
1793
và có nhiều người trên khắp thế giới
00:12
working to protect and grow the wildlife that is left.
3
12175
3253
đang bảo vệ các loài còn lại.
00:16
In Africa, however,
4
16471
1668
Tuy nhiên, ở Châu Phi,
00:18
the approach to conserving this wildlife
5
18181
1919
cách bảo vệ loài hoang dã
00:20
has almost always involved a separation of people from nature,
6
20100
4379
hầu như luôn là tách biệt con người ra khỏi thiên nhiên,
00:24
the involvement, but never leadership, from local people,
7
24521
3587
việc lãnh đạo bảo tồn này, chưa bao giờ dành cho người bản địa,
00:28
and a problem statement that has often come from outside our continent.
8
28149
4088
và vấn đề là, những nhà lãnh đạo thường đến từ ngoài đại lục.
00:32
Basically years ago, colonial governments decided that we, as Africans,
9
32821
4087
Vài năm trước, các chính quyền thuộc địa đã quyết định, người Châu Phi chúng tôi
00:36
were not fit to take care of our own wildlife.
10
36950
2294
không phù hợp để bảo vệ động vật của chính mình.
00:39
And so people who had lived alongside wildlife for generations
11
39286
4546
Và vì vậy những người sống cùng các loài hoang dã hàng thế hệ
00:43
were removed from their ancestral lands
12
43873
2586
đã bị đẩy ra khỏi những vùng đất tổ tiên của họ
00:46
and called new names.
13
46459
1877
và được gọi với những tên mới.
00:48
Poachers, encroachers, squatters.
14
48336
3754
Những kẻ săn trộm, lấn chiếm, trộm cướp.
00:53
The story of conservation, as a result,
15
53341
2211
Câu chuyện bảo tồn này, kết quả là
00:55
has almost always then involved only a foreign scientist
16
55594
3920
chỉ thường rơi vào tay các nhà khoa học nước ngoài
00:59
with a clipboard
17
59556
1168
với bìa kẹp hồ sơ
01:00
or a guy in green with a gun,
18
60724
1793
hoặc gã nào đó áo xanh có súng,
01:02
there to protect that wildlife from everyone else.
19
62559
3211
để bảo vệ động vật khỏi tay tất cả những người khác.
01:05
The rest of us have never existed in this story.
20
65812
3587
Chúng tôi chưa bao giờ được xuất hiện trong câu chuyện này.
01:10
And those who came to save species, came from the outside.
21
70108
4087
Và những người bảo vệ các loài chỉ đến từ bên ngoài.
01:14
And when they came, they were labeled heroes.
22
74237
3087
Khi họ đến, họ được gọi là những vị anh hùng.
01:17
They had to teach local people how to live alongside wildlife
23
77365
3837
Họ phải dạy người bản địa cách sống chung với động vật
01:21
on the fringes of wild lands that they used to own.
24
81244
2711
ở ngoài rìa của các vùng đất hoang dã mà vốn là của họ.
01:26
This has created two distinct problems.
25
86249
2336
Điều này tạo ra hai vấn đề.
01:28
One, because we don't often tell our own stories,
26
88627
3420
Một, vì chúng tôi thường không chia sẻ câu chuyện của mình
01:32
it means that those who are closest to the wildlife
27
92047
3795
nên họ nghĩ rằng những người gần gũi nhất với động vật
01:35
are not seen as invested in conserving that wildlife
28
95884
4004
lại không có nhiều giá trị trong việc bảo vệ các loài hoang dã
01:39
compared to those who've come from the outside.
29
99929
2211
bằng những người ngoài.
01:42
And because foreign conservationists
30
102140
2377
Và bởi những nhà bảo tồn nước ngoài
01:44
have sometimes not taken into consideration
31
104559
2461
đã không cân nhắc tới việc
01:47
the needs of local people,
32
107062
1668
cần đến người bản địa chúng tôi,
01:48
they are then seen as caring more for animal life than for human life.
33
108772
4546
họ quan tâm đến chăm sóc động vật hơn là quan tâm tới con người.
01:54
If we do not change this approach to conservation in Africa,
34
114861
3378
Nếu chúng tôi không thay đổi cách tiếp cận này ở Châu Phi,
01:58
we will lose all of our wildlife
35
118281
1919
chúng tôi sẽ mất hết loài vật của mình
02:00
and with it, a part of our humanity.
36
120200
2878
kèm với đó, là một phần văn hóa của chúng tôi.
02:04
I believe that the time for Africans to define conservation ourselves has come.
37
124079
6298
Tôi tin rằng đến lúc người dân Châu Phi tự định nghĩa việc bảo vệ của mình.
02:10
(Applause)
38
130669
4921
(Tiếng vỗ tay)
02:15
And when Africa leads its own conservation efforts,
39
135632
3086
Và khi Châu Phi được lãnh đạo việc bảo tồn của chính mình,
02:18
we will not only restore our wildlife populations
40
138760
2920
chúng tôi sẽ không chỉ khôi phục quần thể động vật hoang dã
02:21
but our land and our cultures
41
141721
2586
mà còn cả đất đai và văn hóa
02:24
and our broken relationship with nature.
42
144349
2669
và mối quan hệ bị cắt đứt với thiên nhiên.
02:28
Through my work with Ewaso Lions,
43
148019
2670
Bằng việc tôi làm cùng Ewaso Lions,
02:30
an organization based in northern Kenya
44
150730
3045
một tổ chức ở bắc Kenya
02:33
doing lion conservation,
45
153775
1919
bảo tồn sư tử,
02:35
I am working with a group of people
46
155735
3087
Tôi làm cùng một nhóm người
02:38
who, together we are co-designing what that conservation could look like.
47
158822
4838
cùng nhau chúng tôi cùng lên ý tưởng việc bảo tồn sẽ diễn ra như thế nào.
02:43
But first, a little about myself.
48
163702
2585
Nhưng đầu tiên, một chút về tôi đã nhé.
02:46
I grew up in a crumbling bungalow in the heart of Nairobi,
49
166830
5839
Tôi lớn lên trong một ngôi nhà đổ nát ở trung tâm Nairobi,
02:52
Kenya's capital city.
50
172711
1584
Thủ đô của Kenya.
02:54
Long before it was called Nairobi by the Maasai,
51
174671
4504
Người Maasai thường gọi nó là Nairobi từ cách đây rất lâu
02:59
the nomadic pastoralists where I get my heritage,
52
179217
3086
những người chăn nuôi du mục là tổ tiên của tôi,
03:02
they had called it a different name.
53
182345
1752
họ có một cái tên khác.
03:04
Nakusontelon.
54
184556
2002
Nakusontelon.
03:06
"The beginning of all beauty."
55
186558
2252
“Sự bắt đầu của mọi vẻ đẹp”.
03:08
As they would graze their cows and goats on the banks of the river,
56
188810
3962
Khi họ chăn thả bò và dê bên các bờ sông
03:12
they would watch the evening sun creep down the acacia trees.
57
192814
3795
họ sẽ ngắm mặt trời lặn xuống qua hàng cây keo.
03:16
That was their vision of beauty.
58
196943
2503
Đó là cách nhìn của họ về cái đẹp.
03:20
Centuries later, I would do the same,
59
200780
2002
Hàng thế kỷ sau, tôi cũng muốn làm vậy,
03:22
I would watch the monkeys in the giant trees,
60
202824
3128
Tôi ngắm lũ khỉ ở trên những cành cây khổng lồ
03:25
and colorful birds would call to each other in the morning.
61
205994
3378
và những chú chim sắc màu hót gọi nhau trong sáng sớm.
03:29
In October, when the nandi flame trees
62
209372
2169
Vào tháng 10, những cây lửa nandi
03:31
would drop the last of their fiery orangy flowers
63
211583
3795
sẽ rụng xuống những bông hoa cuối cùng đỏ rực
03:35
that we would use for hopscotch in school,
64
215420
2502
mà chúng tôi sẽ dùng chúng để nhảy lò cò ở trường,
03:37
there would be thousands and thousands of jacaranda trees in full bloom
65
217964
5547
có hàng ngàn cây phượng tím nở hoa
03:43
across the city,
66
223511
1168
khắp thành phố,
03:44
reminding us that it was the start of exam season.
67
224721
2794
nhắc nhở chúng tôi mùa thi đã đến rồi.
03:47
(Laughter)
68
227515
1168
(Tiếng cười)
03:48
"Have you studied?
69
228725
1334
“Học hành thế nào rồi?
03:50
Are you ready?"
70
230059
1168
Sẵn sàng chưa?”
03:51
they seemed to say.
71
231269
1335
Chúng như đang nói vậy.
03:53
We were just a part of nature.
72
233730
1918
Chúng tôi là một phần của tự nhiên.
03:55
It was just a fact.
73
235648
1544
Thực tế là vậy.
03:58
And then the chainsaws came.
74
238151
1960
Và rồi cưa sắt đến.
04:00
They cut down so much of what I loved,
75
240612
2711
Họ đốn đi quá nhiều thứ tôi yêu thương,
04:03
they cut down my memories.
76
243323
1877
Họ loại bỏ ký ức của tôi.
04:05
And they have kept coming not just to my city,
77
245241
2294
Và họ tiếp tục đến không chỉ thành phố tôi
04:07
but to places around the world,
78
247577
1501
mà khắp nơi trên thế giới,
04:09
and not just for trees, but for everything.
79
249120
3504
không chỉ để đốn cây, và vì mọi thứ.
04:13
Let me put some numbers here so you understand what I mean.
80
253625
2878
Để tôi đưa vài con số để bạn hiểu điều tôi đang nói đến.
04:17
Lions have lost 92 percent of the area that they used to roam in Africa.
81
257712
6799
Sư tử đã biến mất 92% trong khu vực mà chúng thường sống ở Châu Phi.
04:25
Out of a possible 100,000 lions maybe just a century ago,
82
265595
5214
trong khoảng 100.000 con cách đây một thế kỷ,
04:30
there are now only about 20,000 lions left in Africa.
83
270850
4630
giờ chúng chỉ còn khoảng 20.000 con còn sót lại ở Châu Phi.
04:35
And in Kenya, there are only 2,500 lions left or thereabouts.
84
275522
5088
Và ở Kenya, chỉ có khoảng 2.500 con sư tử còn sót lại.
04:41
So what do you do when you're confronted with such loss?
85
281736
3295
Bạn sẽ làm gì khi bạn đối diện với những mất mát đó?
04:46
The answer for me was to study.
86
286324
2794
Câu trả lời với tôi là học tâp.
04:49
And so at the University of Nairobi,
87
289160
2086
Vậy nên ở Đại học Nairobi,
04:51
equipped with new zoological expertise,
88
291287
2962
được trang bị nhiều kỹ thuật động vật học mới,
04:54
I was informed that I could go out
89
294249
2919
Tôi được bảo rằng mình có thể ra ngoài
04:57
and teach local people how to live alongside wildlife.
90
297168
4546
dạy người bản địa cách sống hòa thuận với các loài hoang dã.
05:04
Where did that thinking come from,
91
304884
1627
Cái lối suy nghĩ đó đến từ đâu,
05:06
that I could go out and teach people how to live?
92
306511
3045
rằng tôi có thể dạy người bản địa cách sống thế nào?
05:10
At the University of Oxford,
93
310557
1376
Ở Đại học Oxford,
05:11
I took my studies further,
94
311933
1335
Tôi học sâu hơn,
05:13
and I really began to unearth the conservation models
95
313309
3629
và tôi thực sự khám phá ra mô hình bảo tồn
05:16
that had led us to this point.
96
316938
2169
giúp chúng tôi đưa ra ý tưởng.
05:19
And while my studies have provided a frame
97
319148
2253
Trong khi các nghiên cứu của tôi đã có một khung
05:21
with which to view what was happening,
98
321442
2628
để cho mọi người thấy điều gì đã diển ra,
05:24
it is really on the ground in my country doing the work
99
324112
3920
thì những con người ở đất nước tôi mới là người thực thi thực sự
05:28
that I have gained the most perspective and clarity.
100
328074
3128
đó là điều tôi nhận thức được lớn nhất.
05:32
In the Samburu region of northern Kenya,
101
332161
3129
Ở Samburu phía Bắc Kenya,
05:35
there's still little separation between people and wildlife and livestock.
102
335290
5755
Vẫn còn một phần người bản địa, loài hoang dã và gia súc sống chung
05:41
Here, you can still hear the cow bells clanging
103
341087
3504
Ở dây, bạn có thể vẫn nghe tiếng chuông bò kêu
05:44
as a little boy brings his goats to water on the mighty Ewaso Ng’iro river.
104
344591
5422
trong khi một cậu bé lùa dê đi uống nước trên dòng sông Ewaso Ng’iro hùng vĩ.
05:50
And behind him, nibbling on the tops of trees, are giraffes.
105
350054
3921
Đằng sau cậu, những con hươu cao cổ vẫn đang nhai lá của những ngọn cây.
05:54
And behind that, the rumble of elephants.
106
354017
3503
Đằng sau đó, là tiếng ầm ầm của loài voi.
05:58
It is here that I have found a group of people who are pushing back
107
358271
4129
Ở đây tôi tìm thấy một nhóm người bị đẩy lùi lại phía sau
06:02
on that narrative that excludes us and tells us that we're not fit to lead
108
362400
3712
trong câu chuyện loại bỏ chúng tôi và cho rằng chúng tôi không phù hợp
06:06
and really building true community-led conservation.
109
366154
4254
và họ đang bảo tồn thiên nhiên thực sự.
06:11
There is so much to this approach that I believe could be important
110
371409
4129
Có quá nhiều điều về cách làm này mà tôi tin là quan trọng
06:15
to form the new Kenyan and the new African conservation.
111
375580
4629
để giúp hình thành phương phức bảo tồn mới cho Kenya và Châu Phi.
06:20
So let me share some of those things.
112
380877
2127
Để tôi chia sẻ cho bạn vài điều.
06:23
First,
113
383713
1418
Đầu tiên,
06:25
out with parachute conservation and in with indigenous local leadership.
114
385173
6089
Loại bỏ việc bảo tồn ngoại lai và để cho người bản địa lãnh đạo việc này.
06:31
(Applause)
115
391262
4171
(tiếng vỗ tay)
06:35
Parachute conservation might be a new term for some,
116
395475
2794
Việc bảo tồn ngoại lai có thể mới mẻ với một vài người
06:38
but it's just that old superhero story.
117
398269
3003
nhưng nó chỉ là câu chuyện anh hùng đã cũ.
06:41
You jet in, you have all the answers,
118
401272
2753
Bạn bay đến, bạn có các câu trả lời,
06:44
you employ a few people to effect your solutions,
119
404025
2669
bạn thuê vài người để thực hiện các phương án,
06:46
and then you leave or you never hand over.
120
406736
2961
rồi bạn đi và không bàn giao lại gì.
06:49
And the world labels you a hero.
121
409739
2377
Và thế giới sẽ gọi bạn là người hùng.
06:52
This sort of conservation is so detrimental
122
412617
3128
Cách bảo tồn này thật sự nguy hại
06:55
because it means that local people will forever be the helpers
123
415787
4254
vì nó có nghĩa rằng người bản địa sẽ mãi là người hỗ trợ
07:00
or the local informants
124
420041
1668
hoặc cung cấp thông tin
07:01
and never the leaders and the decision makers.
125
421751
2336
không bao giờ được lãnh đạo và được ra quyết định.
07:04
And when that happens, people lose.
126
424128
2711
Và khi điều đó xảy ra, họ thiệt thòi.
07:06
And when people lose, wildlife loses.
127
426881
2586
Khi họ thiệt thòi, loài hoang dã cũng vậy.
07:09
So what's a better way?
128
429842
1544
Vậy cách tốt hơn là gì?
07:12
Let me give you an example.
129
432345
1793
Để tôi cho các bạn một ví dụ.
07:15
One of the first people to join the Ewaso Lions project
130
435223
3587
Một trong những người đầu tiên tham gia dự án Sử tử Ewaso
07:18
was Jeneria Lekilelei,
131
438810
2544
là Jeneria Lekilelei,
07:21
a young Samburu warrior at the time,
132
441396
2544
một chiến binh trẻ Samburu thời điểm đó,
07:23
and now a junior elder.
133
443982
2460
và bây giờ là một tiền bối lớn.
07:26
Now this is not some crazy thing you wouldn't understand.
134
446484
3462
Đây không phải là điều điên rồ khó hiểu.
07:30
A Samburu warrior is just a young man between the ages of 15 and 30
135
450405
5547
Một chiến binh Samburu chỉ là một người đàn ông trẻ ở lứa tuổi 15 đến 30
07:35
or thereabouts,
136
455994
1167
hoặc xung quanh tuổi đó,
07:37
and it is his job to take care of the family's livestock.
137
457203
3170
và nhiệm vụ của anh ta là chăn nuôi gia súc gia cầm.
07:41
The Samburu and the Maasai are brother tribes.
138
461582
3421
Samburu và Maasai là các bộ tộc anh em.
07:45
But while I have lost quite a lot of my Maasai heritage to city life,
139
465378
4421
Trong khi tôi mất đi những nét bản sắc của Maasai vì sống ở thành phố,
07:49
Jeneria still lives a very traditional Samburu life.
140
469799
3378
Jeneria vẫn sống cuộc đời truyền thống rất Samburu.
07:54
And so while I was at home,
141
474053
1961
Vậy nên khi tôi ở nhà,
07:56
watching David Attenborough and loving lions,
142
476055
3379
theo dõi David Attenborough và những chú sư tử đáng yêu,
07:59
Jeneria was hating lions.
143
479475
2836
thì Jeneria lại ghét sư tử,
08:02
He saw them as the killers of his cows,
144
482353
1877
Anh ta xem chúng là kẻ giết hại bò,
08:04
and it's understandable that when a lion comes along
145
484272
3545
vậy nên dễ hiểu là khi một con sư tử tới gần
08:07
and takes the family cow or the family camel,
146
487859
2586
và bắt bò hay lạc đà được nuôi,
08:10
there’s going to be anger, and people will go out and kill lions.
147
490486
4380
họ sẽ tức giận, đi tìm sư tử để giết chúng.
08:14
But Jeneria had an idea.
148
494907
2211
Nhưng Jeneria có một ý tưởng.
08:17
He wanted to involve warriors like himself in conservation.
149
497160
5714
Anh ấy muốn kéo những chiến binh khác như mình tham gia bảo tồn.
08:24
He knew that these warriors had the exact skills
150
504167
3086
Anh ấy biết những chiến binh này có chính xác những kỹ năng
08:27
to track and kill lions every time they'd go after livestock.
151
507295
3670
để tìm và giết sư tử bất cứ lúc nào chúng giết hại gia súc.
08:30
He also knew that these warriors
152
510965
3337
Anh ấy cũng biết rằng những người này
08:34
had never been brought to the decision-making table.
153
514343
3087
chưa bao giờ được mời ngồi vào bàn ra quyết định.
08:37
And so he brought them, and he said,
154
517430
2919
Và vậy anh mời họ đến, và anh nói,
08:40
"Instead of us tracking lions to kill them,
155
520391
2461
“thay vì tìm và giết sư tử,
08:42
let us track lions and then tell every other herder where these lions are,
156
522852
5380
hãy để chúng tôi tìm chúng rồi báo cho người cai quản chúng ở đâu,
08:48
so that livestock are safe
157
528274
2586
để gia súc được an toàn
08:50
and lions are safe.
158
530860
1376
và sư tử cũng an toàn.
08:52
And they can share the space.”
159
532278
2044
Chúng có thể sống chung.”
08:54
And it is through Jeneria's Warrior Watch program
160
534322
4254
Và đó là chương trình Warrior Watch của Jeneria
08:58
that he has worked with these warriors as conservation leaders,
161
538576
3879
anh đã làm việc với những chiến binh này như những nhà lãnh đạo bảo tồn,
09:02
and they have saved lions hundreds of times in this way.
162
542497
3336
và họ đã cứu giúp sư tử tốt hơn hàng trăm lần theo cách đó.
09:06
And Jeneria, as the director of community conservation,
163
546334
4337
Jeneria, một giám đốc bảo tồn cộng đồng,
09:10
has worked with his community over these years,
164
550671
4130
đã làm việc với cộng đồng anh ấy qua nhiều năm,
09:14
and the Samburu lion population has tripled.
165
554842
3462
và quần thể sư tử Samburu đã tăng gấp 3.
09:19
(Applause)
166
559597
6465
(tiếng vỗ tay)
09:26
Next, let us stop merely involving women.
167
566104
4129
Tiếp theo, hãy để chúng tôi loại bỏ việc hạn chế phụ nữ tham gia.
09:31
Women must be as much part of the solution as men.
168
571692
3796
Phụ nữ đóng góp giải pháp nhiều tương đương nam giới.
09:35
And if our imagination for 50 percent of the world’s human population
169
575530
5380
Tưởng tượng rằng nếu một nửa dân số thế giới
09:40
ends at involvement,
170
580952
2752
không được tham gia
09:43
we have already lost.
171
583704
1669
là một mất mát.
09:45
So women where I work demanded to be part of conservation.
172
585957
3879
Vậy nên phụ nữ nơi tôi làm việc đã yêu cầu tham gia bảo tồn.
09:50
They said --
173
590294
1168
Họ nói --
09:51
(Applause)
174
591462
2670
(tiếng vô tay)
09:54
They did this, not just because they saw the men,
175
594465
3629
Họ làm điều này, không phải vì họ thấy nam giới làm,
09:58
but because they have a historical stake in the game.
176
598136
2961
mà bởi họ là một phần lịch sử của nơi này.
10:01
In the Samburu creation story, wildlife belong to women.
177
601889
4213
Trong câu chuyện sáng thế Samburu, loài hoang dã thuộc về phụ nữ.
10:07
So the story goes that all the animals in the world
178
607019
3379
Chuyện còn nói mọi loài động vật trên thế giới
10:10
at the beginning of time belong to the Samburu,
179
610439
2795
khởi đầu đều thuộc về Samburu,
10:13
and they were all livestock.
180
613276
2335
chúng đều là thú nuôi.
10:16
The men were apparently very good livestock keepers,
181
616362
3629
Đàn ông rõ ràng trông nuôi thú rất tốt,
10:20
whereas the women were terrible and irresponsible,
182
620032
3712
ngược lại phụ nữ không biết làm và thiếu trách nhiệm
10:23
and they let the livestock out of the enclosure.
183
623786
4213
và họ để thú vật sổng ra ngoài.
10:28
And donkeys became zebras,
184
628040
2670
Lừa trở thành ngựa vằn,
10:30
and camels became giraffes.
185
630751
2586
lạc đà thành hươu cao cổ.
10:33
And that's how the wildlife of the world came to be.
186
633337
3045
Và đó là cách các loài hoang dã trên thế giới được hình thành.
10:36
So these women took this myth and they said,
187
636924
3671
Những phụ nữ đã dùng thần thoại này và nói,
10:40
"We are turning this patriarchal myth on its head.
188
640636
3045
“Chúng ta đang hiểu sai thần thoại này.
10:44
We are the people who own the wildlife,
189
644599
3128
Chúng tôi là người sở hữu loài hoang dã,
10:47
and so you're doing wildlife conservation?
190
647727
2586
mà các anh lại là người bảo tồn?
10:50
Then that's our business."
191
650354
1919
Đó là công việc của chúng tôi.”
10:52
And one of them who said this was Munteli,
192
652315
4337
Một trong số họ là Munteli,
10:56
who is the coordinator of the Mother of Lions program.
193
656694
4379
là điều phối viên của chương trình Mẹ của Loài sư tử.
11:01
The Mama Simba program.
194
661824
1919
hay còn gọi là Mama Simba.
11:04
So Munteli said that as part of their work
195
664076
3587
Munteli cho rằng một phần công việc của họ
11:07
providing lion locations and forming a home network,
196
667705
3378
là cung cấp chỗ ở cho sư tử và tạo mạng lưới gia đình cho chúng,
11:11
that all the women, including herself,
197
671125
2377
nên tất cả phụ nữ, bao gồm cả cô ấy
11:13
need to be taught to read and write.
198
673544
2211
cần được dạy viết và đọc.
11:15
And so they were attending class once a week.
199
675796
2920
Vậy nên họ đến lớp mỗi tuần một lần.
11:18
And then Munteli came back and said,
200
678758
1793
Rồi Munteli lại tìm tôi và nói,
11:20
"Actually, you know, we have far overtaken the men.
201
680593
3211
“Thực sự, bạn biết không, chúng tôi còn giỏi hơn nam giới nhiều.
11:23
So we have built an enclosure in our village.
202
683804
3421
Chúng tôi đã quây một chỗ trong làng,.
11:27
Bring your teacher and bring your whiteboard.
203
687266
2503
Hãy mang giáo viên và bảng viết đến
11:29
We want lessons four times a week."
204
689810
2503
chúng tôi muốn học 4 buổi mỗi tuần.”
11:32
And so the women were learning.
205
692897
2127
Và phụ nữ được học.
11:35
And then Munteli came back and said,
206
695066
1793
Rồi Munteli lại quay lại và nói,
11:36
"You people are not letting me do my work,
207
696859
2127
“Người của cô không cho tôi làm việc,
11:38
I need to reach women in so many other villages."
208
698986
3504
Tôi cần tiếp cận phụ nữ ở các làng’”
11:42
And so we asked her, "Munteli, what would you like?"
209
702531
3379
Và rồi tôi hỏi cô, “Munteli, cô muốn gì nào?”
11:46
And she said, "Teach me how to drive."
210
706494
2711
Cô nói: “Dạy tôi cách lái xe đi.”
11:50
Munteli is now one of the first traditional Samburu women to drive a car.
211
710081
6882
Giờ đây, Munteli là một trong những phụ nữ truyền thống Samburu đầu tiên lái xe
11:57
(Applause)
212
717296
6215
(vỗ tay)
12:03
In her region.
213
723552
1168
ở trong vùng cô ấy sống.
12:04
And she, after just learning how to read and write
214
724762
3712
Và cô ấy, sau khi học đọc và viết,
12:08
just a few years ago,
215
728474
2628
cách đây vài năm thôi,
12:11
she texts lion locations in three different languages.
216
731102
3712
cô biết soạn thảo dịa điểm sư tử sống bằng 3 ngôn ngữ.
12:15
She has proved that the impossible is now possible.
217
735773
4755
Cô đã chứng minh rằng những điều không thể giờ đây đã có thể.
12:20
She has expanded the room for women to participate in conservation,
218
740987
4296
Cô mở rộng vai trò cho phụ nữ để tham gia bảo tồn,
12:25
and there is room for all of them.
219
745324
2086
và luôn có chỗ cho tấ cả.
12:29
Conservation is about people.
220
749495
2836
Bảo tồn là vấn đề về con người.
12:33
I have learned that the people
221
753332
1877
Tôi được biết rằng những người
12:35
who are keeping lions roaming in Kenya today
222
755251
3462
đang bảo vệ sự tử sinh sống ở Kenya ngày nay
12:38
are warriors and women and children and elders.
223
758754
4046
là những chiến binh, phụ nữ, trẻ em và người cao tuổi.
12:42
They are people educated by their culture;
224
762842
2669
Họ được dạy từ chính nền văn hóa của mình,
12:45
they are urbanites with a respect for that culture.
225
765553
3295
họ sống ở thành thị và tôn thờ văn hóa đó,
12:49
And as more Africans allow co-existence to happen in our spaces,
226
769348
5214
Càng nhiều người Châu phi được tham gia trong chính không gian của họ,
12:54
we will turn back the clock on wildlife declines
227
774603
3629
chúng ta sẽ vặn ngược được kim đồng hồ về sự tuyệt chủng của loài hoang dã
12:58
and really make life better for all of us.
228
778274
2878
và thực sự tạo nên cuộc sống tốt hơn cho tất cả.
13:01
It is time for conservation to be broad.
229
781694
3629
Đến lúc việc bảo tồn càn được mở rộng.
13:05
Broad enough not just to include a species in trouble,
230
785781
4547
Rộng đủ để không chỉ bảo vệ một số loài đang gặp nguy hiểm,
13:10
but our land and our cultures,
231
790328
3795
mà còn về đất đai và văn hóa của chúng tôi
13:14
our innovation, our story, us.
232
794123
4087
sự tiến bộ, câu chuyện của chúng tôi, và cả chúng tôi nữa.
13:19
Who we were, who we are and who we want to be.
233
799045
3920
Chúng tôi đã là ai, đang là ai, và muốn trở thành ai.
13:23
Thank you.
234
803382
1168
Xin cảm ơn.
13:24
(Applause)
235
804592
6131
(tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7