The Secret to Finding Your Ideal Workplace | Marion Campan | TED

86,793 views ・ 2024-08-05

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Quynh Nhu Nguyen Reviewer: Chi Phạm
00:05
Imagine this.
0
5601
1533
Hãy tưởng tượng điều này.
00:07
You've been applying to a ton of jobs for months,
1
7634
4900
Bạn đã nộp đơn xin việc vào rất nhiều công ty trong nhiều tháng
00:12
and now finally,
2
12567
1167
và cuối cùng,
00:13
you're getting not just one, but two job offers.
3
13734
4600
bạn nhận được không chỉ một, mà là hai lời mời làm việc.
00:18
Congratulations!
4
18701
1200
Xin chúc mừng!
00:19
It's time to celebrate.
5
19901
1166
Đã đến lúc ăn mừng.
00:21
It's great news, right?
6
21101
1666
Đó là một tin tuyệt vời, đúng không?
00:23
But after the celebration comes the time where you can ask yourself,
7
23434
4967
Nhưng sau khi ăn mừng sẽ đến lúc bạn tự hỏi mình,
00:28
how is it that you're going to choose between those two job offers?
8
28401
4300
làm sao bạn có thể lựa chọn giữa hai lời mời làm việc đó?
00:33
Some people are going to tell you, "Just go for the salary,
9
33167
2800
Một số người sẽ nói với bạn rằng “Cứ theo đuổi mức lương,
00:35
The higher the better," right?
10
35967
1567
càng cao càng tốt”, đúng không?
00:37
Others are going to tell you, "No, go for the title, the position.
11
37967
4167
Một số người khác sẽ nói với bạn rằng: “Không, hãy theo đuổi chức vụ, vị trí,
00:42
The higher the better."
12
42167
1767
càng cao càng tốt.”
00:43
And others are going to tell you, "Look for the mission,
13
43967
3434
Và vài người khác sẽ nói với bạn rằng: “Hãy đi theo sứ mệnh,
00:47
the kind of projects that you're going to be working on.
14
47401
3233
công việc mà bạn muốn làm.”
00:50
The more experience, the better."
15
50667
1734
Càng nhiều kinh nghiệm, càng tốt.”
00:53
Well, I suggest that you look at a completely different criteria.
16
53334
4633
Vâng, tôi nghĩ bạn nên xem xét một tiêu chí hoàn toàn khác.
00:58
I suggest that you choose your next job based on the company culture.
17
58267
4867
Tôi khuyên bạn chọn công việc tiếp theo dựa trên văn hóa công ty.
01:04
My name is Marion.
18
64767
1900
Tên tôi là Marion.
01:06
Or better said, my name is Marion,
19
66701
3900
Hay nói tốt hơn, tên tôi là Marion,
01:10
and I am passionate about corporate cultures.
20
70634
3333
và tôi đam mê văn hóa doanh nghiệp.
01:15
When I say my name, people can guess that I am French,
21
75101
3066
Khi tôi nói tên mình, mọi người có thể đoán tôi là người Pháp,
01:18
and they usually want to guess further.
22
78167
1900
và họ thường muốn đoán thêm nữa.
01:20
Where in France is she from?
23
80101
1933
Cô ấy đến từ đâu của nước Pháp?
01:22
And there is a city that comes to their mind,
24
82067
2600
Và có một thành phố hiện lên trong đầu họ,
01:24
the capital of love, Paris.
25
84701
2233
thủ đô tình yêu, Paris.
01:27
But I have to disappoint you.
26
87567
1567
Nhưng có lẽ bạn sẽ thất vọng.
01:29
As beautiful as Paris is,
27
89167
1467
Paris rất đẹp,
01:30
I come from an even better place, even more beautiful.
28
90667
2900
nhưng tôi đến từ một nơi thậm chí còn tốt hơn, còn đẹp hơn nữa.
01:34
So I don't come from Paris, I come from Tahiti.
29
94101
3566
Tôi không đến từ Paris, tôi đến từ Tahiti.
01:38
And Tahiti is this island in the middle of nowhere in the Pacific Ocean.
30
98467
4534
Tahiti là hòn đảo nằm giữa hư không ở Thái Bình Dương.
01:43
And a lot of people dream of retiring there
31
103001
2633
Rất nhiều người mơ ước được nghỉ hưu ở đó
01:45
with a coconut in their hand by the beach.
32
105634
2733
với một quả dừa trên tay nằm bên bờ biển.
01:49
Well, I didn't wait for retirement.
33
109101
2066
Chà, tôi không chờ đến lúc nghỉ hưu.
01:51
I actually spent my childhood there.
34
111167
2634
Tôi thực sự đã trải qua tuổi thơ của mình ở đó.
01:53
And this is how I was, five, six years old,
35
113834
2500
Và đây là tôi khi 5,6 tuổi,
01:56
living the best time of my life.
36
116334
2100
sống quãng thời gian đẹp nhất của cuộc đời.
01:58
And Tahiti is great, yes, for the beaches and the coconuts.
37
118467
2767
Tahiti rất tuyệt với những bãi biển và những rặng dừa.
02:01
But the best thing in Tahiti, it's the diversity.
38
121267
3867
Nhưng điều tuyệt nhất ở Tahiti, chính là sự đa dạng.
02:05
Because, you see, Tahiti is an island with a bit of a melting-pot culture.
39
125534
4300
Bởi vì Tahiti là một hòn đảo có nền văn hóa pha trộn.
02:09
So if you’re thinking about these two job positions that you have,
40
129867
4934
Vì vậy, nếu bạn đang nghĩ về hai vị trí công việc mà bạn có,
02:14
and you're thinking about which one should you choose,
41
134834
3000
và bạn đang nghĩ về việc bạn nên chọn vị trí nào
02:17
and if you're looking at corporate culture,
42
137867
2534
và nếu bạn đang nhìn vào văn hóa doanh nghiệp,
02:20
you might find it hard to know from the outside
43
140401
3100
từ bên ngoài, bạn sẽ thấy rất khó để biết rằng
02:23
what it's going to be like to work in that company.
44
143501
2900
làm việc trong công ty đó sẽ như thế nào.
02:26
Most people think that it is impossible to know beforehand
45
146901
4566
Hầu hết mọi người nghĩ rằng không thể biết trước
02:31
what a company culture is going to be like before you work there, right?
46
151501
4166
văn hóa công ty sẽ như thế nào trước khi bạn làm việc ở đó, phải không?
02:35
How are you going to know before you go to Japan
47
155667
2600
Làm sao bạn có thể biết được văn hóa Nhật Bản
02:38
what the culture in Japan is really like?
48
158301
2400
thực sự như thế nào trước khi đến Nhật?
02:41
Well, I disagree with this, and in my sharing today,
49
161567
3500
Tôi không đồng ý với điều này và trong bài phát biểu của tôi hôm nay,
02:45
I would like to share with you two different ways
50
165101
3000
tôi muốn chia sẻ với các bạn 2 cách khác nhau
02:48
for you to figure out
51
168134
1200
để bạn tìm ra
02:49
what a company culture is going to be like beforehand,
52
169334
3733
văn hóa công ty sẽ như thế nào trước khi bạn vào làm.
02:53
because that's going to avoid you signing a contract
53
173067
2434
Vì điều đó sẽ giúp bạn tránh việc ký một hợp đồng
02:55
that you're going to regret down the line.
54
175534
1967
mà sau này bạn sẽ hối hận.
02:57
I think most people don’t follow those two tips that I’m going to share,
55
177534
4000
Tôi nghĩ hầu hết mọi người không làm theo 2 lời khuyên mà tôi sắp chia sẻ
03:01
and the numbers show.
56
181567
1800
và các con số đã cho thấy điều đó.
03:05
Gallup has run a study on the state of workplace worldwide,
57
185001
4500
Gallup đã thực hiện một nghiên cứu về tình trạng nơi làm việc trên toàn thế giới
03:09
and I've pulled the numbers for East Asia,
58
189501
2033
và tôi lấy số liệu từ Đông Á,
03:11
and the numbers are dreadful.
59
191534
1933
và những con số này rất tệ.
03:14
Overall, there is only 17 percent of people
60
194201
2266
Nhìn chung chỉ có 17% số người
03:16
who are engaged in their work.
61
196467
1767
thực sự gắn bó với công việc.
03:18
That means about 80 are not.
62
198267
2767
Điều đó có nghĩa là khoảng 80% thì không.
03:21
When people are not engaged,
63
201967
1367
Khi mọi người không gắn bó,
03:23
then they tend to want to leave and go somewhere else.
64
203334
2533
họ có xu hướng muốn dừng lại và tìm công ty khác.
03:25
More than half of them want to quit.
65
205901
2666
Hơn một nửa trong số họ muốn nghỉ việc.
03:28
And if they can't quit,
66
208601
1333
Và nếu họ không thể nghỉ
03:29
because maybe the marketplace is not that great,
67
209967
3067
vì thị trường việc làm đang khó khăn,
03:33
what happens is people are starting to be quiet quitting.
68
213034
5000
thì điều xảy ra là mọi người bắt đầu im lặng như đã nghỉ việc.
03:38
That means they're coming to work,
69
218067
1667
Có nghĩa là họ sẽ làm việc,
03:39
but really they do the bare minimum not to get fired.
70
219767
3100
nhưng họ chỉ làm với năng suất tối thiểu để không bị đuổi việc.
03:43
For employees and employers, this is dreadful numbers,
71
223367
3867
Đối với nhân viên và nhà tuyển dụng, đây là những con số khủng khiếp,
03:47
and I'd like to take those numbers and bring them to reality.
72
227267
2900
và tôi muốn biến những con số đó thành hiện thực
03:50
What does that look like, really?
73
230167
1700
Thực sự thì nó trông như thế nào?
03:51
And I'll give you an example of a coaching client
74
231867
2500
Tôi sẽ cho bạn ví dụ một khách hàng được huấn luyện
03:54
a couple of years ago who is a lawyer,
75
234401
2900
cách đây vài năm, cô ấy là một luật sư.
03:57
let's call her Junita.
76
237334
1667
Tên cô ấy là Junita.
03:59
And Junita is an awesome lawyer.
77
239467
2000
Và Junita là một luật sư giỏi.
04:01
She's really great at what she does,
78
241501
1966
Cô ấy thực sự giỏi trong công việc,
04:03
but she didn't want to end up in a law firm,
79
243501
2066
nhưng cô không muốn làm ở một công ty luật
04:05
she found it a bit boring.
80
245567
1300
vì thấy hơi nhàm chán.
04:06
She wanted something more exciting and fancy.
81
246867
2467
Cô ấy muốn thứ gì đó thú vị và hấp dẫn hơn.
04:09
So she ended up in a startup.
82
249367
2200
Vì vậy, cô ấy đã vào một công ty khởi nghiệp.
04:11
But after a few months, she just realized this is not the right fit here.
83
251567
4634
Nhưng sau vài tháng, cô ấy nhận ra rằng đây không phải là nơi phù hợp.
04:17
You see, Junita really, really likes things done well.
84
257134
3700
Bạn thấy đấy, Junita thực sự thích làm tốt mọi việc.
04:20
She likes to take her time and double check.
85
260867
2667
Cô ấy thích dành thời gian kiểm tra kỹ mọi thứ.
04:24
But she’s surrounded with entrepreneurs and startuppers,
86
264201
3066
Nhưng xung quanh cô là những doanh nhân và người khởi nghiệp,
04:27
people who want to go fast and break things.
87
267301
2566
những người muốn đi nhanh và đột phá.
04:29
So there were a lot of tensions between her and the rest of the team.
88
269867
4367
Vì vậy, có nhiều căng thẳng giữa cô ấy với những người khác trong nhóm.
04:35
So very quickly, after a few months, she just burnt out.
89
275001
4233
Rất nhanh chóng, chỉ sau vài tháng, cô ấy đã kiệt sức.
04:39
Professionally, she was questioning herself.
90
279234
2100
Về chuyên môn, cô ấy hoài nghi bản thân.
04:41
As a lawyer, she was questioning herself.
91
281367
1967
Là một luật sư, cô hoài nghi chính mình.
04:43
As an individual, she was questioning herself.
92
283367
2234
Cô ấy cho rằng vấn đề nằm ở bản thân mình.
04:46
"Why is it that I can't fit in here?"
93
286267
2200
“Tại sao tôi không thể hòa hợp được ở đây?”
04:48
So we worked together, and she moved to a more traditional workplace culture,
94
288501
5200
Sau đó, chúng tôi làm việc cùng nhau và cô ấy
chuyển đến một môi trường làm việc truyền thống hơn
04:53
where she saw that people were behaving a little bit more like her
95
293734
4600
nơi cô ấy thấy rằng mọi người cư xử giống cô ấy
04:58
and shared her work ethics.
96
298367
2934
và có cùng đạo đức nghề nghiệp.
05:01
That's where she really thrived in her job.
97
301867
2600
Đó là nơi cô thực sự phát triển mạnh trong công việc.
05:04
And this is what I wish to every single one of you,
98
304501
3066
Và đây là điều tôi mong muốn với mỗi người trong các bạn,
05:07
is to experience a place,
99
307567
1667
đó là trải nghiệm một nơi,
05:09
an environment that brings not the worst, but the best out of you.
100
309267
4734
một môi trường không mang lại điều tồi tệ mà là điều tốt nhất cho bạn.
05:16
So basically that you don't look like her.
101
316201
2900
Về cơ bản là bạn không giống cô ấy.
05:19
So how are you going to do that?
102
319567
1767
Vậy bạn sẽ làm gì?
05:21
Know that a place is going to be good for you.
103
321367
3234
Hãy nhớ rằng sẽ có một nơi phù hợp với bạn.
05:24
Basically, you're asking me,
104
324934
1367
Có phải bạn muốn hỏi rằng
05:26
how can I do to know that a thing is going to be good
105
326334
2833
làm sao tôi có thể biết được một điều gì đó sẽ tốt
05:29
before I experience it myself?
106
329201
3000
trước khi tự mình trải nghiệm nó?
05:33
Well, I think you're doing this on a daily basis.
107
333001
2666
Thật ra bạn đang làm điều này hằng ngày đấy.
05:35
For instance, have you ever checked for a restaurant's rankings
108
335667
3500
Chẳng hạn, bạn đã bao giờ xem đánh giá và bình luận
05:39
and comments before you go?
109
339201
1933
của một nhà hàng trước khi đi chưa?
05:41
You're checking,
110
341167
1167
Bạn đang kiểm tra,
05:42
you're trying to see what it's going to be like.
111
342367
2600
bạn đang cố gắng xem nó sẽ như thế nào.
05:44
Or maybe if you're doing groceries and you're looking for, I don't know,
112
344967
3400
Hoặc có thể nếu bạn đang đi mua sắm và bạn đang tìm kiếm thứ gì đó
05:48
avocados because you want to do a guacamole,
113
348401
2600
có thể là quả bơ vì bạn muốn làm món bơ nghiền.
05:51
how are you going to select the right avocado for yourself?
114
351034
2833
Làm thế nào bạn có thể chọn được quả bơ ngon?
05:53
It's the same.
115
353901
1200
Những việc đó giống nhau.
05:55
So I would like to compare company cultures to avocados.
116
355134
4067
Vì vậy, tôi muốn so sánh văn hóa công ty với quả bơ.
05:59
If you have ten avocados,
117
359601
1433
Nếu bạn có mười quả bơ,
06:01
how do you know which one is the right one?
118
361067
2000
làm thế nào để bạn biết trái nào ngon
06:03
You're probably going to take one and put some pressure on the skin,
119
363101
3700
Bạn sẽ lấy một quả và ấn vào da
06:06
and you might feel that there is resistance,
120
366834
2333
để cảm nhận độ mềm của nó
06:09
maybe too much or too little,
121
369201
1666
có thể nó đã mềm hoặc còn cứng
06:10
and that's how you're going to judge.
122
370901
1900
và đó là cách bạn sẽ đánh giá.
06:13
So today, what I would like to share with you are two tools.
123
373134
3467
Hôm nay tôi muốn chia sẻ với các bạn 2 công cụ.
06:16
The first one for you to assess if a culture,
124
376601
3833
Điều đầu tiên để bạn đánh giá xem một nền văn hóa,
06:20
a company is going to be the right fit for you,
125
380434
2700
một công ty có phù hợp với bạn hay không,
06:23
the first tool for you is to observe.
126
383167
2567
công cụ đầu tiên để bạn quan sát.
06:25
Observe, observe, observe.
127
385767
2234
Quan sát, quan sát, quan sát.
06:28
What do you observe?
128
388834
1300
Bạn quan sát điều gì?
06:30
Well, you observe the entire recruitment process.
129
390467
3167
Chà, bạn quan sát toàn bộ quá trình tuyển dụng.
06:33
Because what happens in the recruitment process
130
393667
2200
Vì những gì xảy ra trong quá trình tuyển dụng
06:35
is companies are trying to show you their best side.
131
395901
2900
là các công ty đang cố gắng cho bạn thấy mặt tốt nhất của họ.
06:38
They really want to attract you.
132
398801
1566
Họ thực sự muốn thu hút bạn.
06:40
They want to get you, they're seducing you.
133
400401
2000
Họ muốn bắt bạn, họ đang quyến rũ bạn.
06:42
So if there is some things that you don't like there,
134
402434
2500
Vì vậy, nếu có một số điều mà bạn không thích ở đó,
06:44
you're probably not going to like afterwards either.
135
404934
3000
có lẽ sau đó bạn cũng sẽ không thích.
06:47
Let me give you an example.
136
407934
1333
Để tôi cho bạn một ví dụ.
06:49
If a company takes weeks to answer your emails
137
409301
3533
Nếu một công ty mất hàng tuần để trả lời email của bạn
06:52
or even book an interview with you,
138
412867
3067
hoặc thậm chí để đặt một cuộc phỏng vấn với bạn,
06:55
well, that kind of culture is probably a bit slower
139
415934
2533
thì loại văn hóa đó có lẽ hơi chậm
06:58
than what you would expect.
140
418501
1800
hơn so với những gì bạn mong đợi.
07:00
If that dynamism is what you're looking for
141
420767
2400
Nếu sự năng động đó là những gì bạn đang tìm kiếm
07:03
and you like structures and companies
142
423201
2666
và bạn thích các cấu trúc và công ty
07:05
that are more process-oriented, that's the right culture.
143
425901
3900
có định hướng quy trình hơn, thì đó là văn hóa phù hợp.
07:09
But if you're looking for a very entertaining, dynamic,
144
429834
3167
Nhưng nếu bạn đang tìm kiếm một nơi làm việc rất thú vị, năng động,
07:13
energetic workplace, that’s probably too slow.
145
433001
3433
tràn đầy năng lượng, thì nó có lẽ là quá chậm.
07:16
You might want to look for a company
146
436467
1834
Bạn có thể muốn tìm kiếm một công ty
07:18
that responds in a matter of days or even hours.
147
438334
2800
trả lời trong vài ngày hoặc thậm chí vài giờ.
07:22
Another example would be if you have three people interviewing you
148
442001
4233
Một ví dụ khác là nếu có 3 người phỏng vấn bạn
07:26
and only one speaks and the other two are silent,
149
446267
4100
và chỉ 1 người nói và 2 người kia im lặng,
07:30
and you figure the one that is speaking is the boss,
150
450401
3166
và bạn nhận ra người đang nói là ông chủ,
07:33
that culture is very hierarchical.
151
453601
2466
văn hóa đó rất có thứ bậc.
07:36
And that's fine,
152
456567
1267
Và điều đó tốt,
07:37
because it's not good or bad, it's not right or wrong, it just is.
153
457867
3934
bởi vì nó không tốt hay xấu, nó không đúng hay sai, nó chỉ là như vậy.
07:41
And you need to know whether you like that kind of culture
154
461801
3133
Và bạn cần biết liệu bạn có thích loại văn hóa đó
07:44
and that fits you,
155
464967
1500
và nó phù hợp với bạn hay không
07:46
or if you want a company culture that really is more flat
156
466501
4266
hay bạn muốn một văn hóa công ty thực sự ngang bằng hơn
07:50
and allows you to speak up and challenge the status quo.
157
470767
3467
và cho phép bạn lên tiếng và thách thức hiện trạng.
07:54
That's probably not the right kind of culture for you.
158
474634
2633
Thì đó có lẽ không phải là loại văn hóa phù hợp với bạn.
07:57
So the first thing you can do is observe, observe, observe.
159
477634
3833
Vì vậy, điều đầu tiên bạn có thể làm là quan sát, quan sát, quan sát.
08:02
The second thing you can do is to ask questions.
160
482167
4500
Điều thứ hai bạn có thể làm là đặt câu hỏi.
08:07
And so asking questions is really cool
161
487367
2900
Vì vậy, đặt câu hỏi thực sự rất tuyệt
08:10
because that's when you have the avocado in your hand
162
490301
2500
vì đó là khi bạn cầm bơ trong tay
08:12
and you're putting pressure there.
163
492801
1633
và bạn ấn vào quả bơ.
08:14
You know when they're asking you in an interview,
164
494467
2300
Bạn biết khi họ hỏi bạn trong một cuộc phỏng vấn,
08:16
"Hey we finished all the questions.
165
496801
1700
“Này, chúng tôi đã hỏi xong.
08:18
Do you have any questions?"
166
498501
2100
Bạn có câu hỏi nào không?”
08:21
Hell yeah, you have questions.
167
501334
1900
Bạn có câu hỏi.
08:23
You should have questions.
168
503234
1333
Bạn nên có câu hỏi.
08:24
And I'm going to give you three questions that are going to up your game
169
504567
3400
Và tôi sẽ cho bạn 3 câu hỏi để cải thiện cuộc chơi của bạn
08:28
when it comes to interviewing.
170
508001
1833
khi nói đến phỏng vấn.
08:30
This question starts with the first question,
171
510501
2766
Câu hỏi này bắt đầu với câu hỏi đầu tiên,
08:33
which focuses on the future potential that you have in that company.
172
513301
4133
tập trung vào tiềm năng tương lai mà bạn có trong công ty đó.
08:37
And it's a bit in-your-face,
173
517967
1467
Và điều đó hơi khó hiểu,
08:39
but the question is "What kind of people get promoted here?"
174
519467
4534
câu hỏi đặt ra là “Những người như thế nào được thăng chức ở đây?”
08:45
If they tell you, "Well, nobody got promoted in the last year."
175
525401
4766
Nếu họ nói với bạn, “Chà, không ai được thăng chức trong năm qua.”
08:50
You know you probably don't have a big future in that company.
176
530167
3367
Bạn sẽ biết rằng bạn không thể có một tương lai lớn trong công ty đó.
08:54
But if they say, “Oh, Alexei got promoted last month.”
177
534101
4166
Nhưng nếu họ nói, “Ồ, Alexei đã được thăng chức vào tháng trước.”
08:59
"Interesting.
178
539167
1167
“Thú vị.
09:00
Alexei sounds like a really cool person.
179
540367
2067
Alexei nghe có vẻ là một người thực sự giỏi.
09:02
Tell me more about him."
180
542467
1300
Hãy nói thêm về anh ấy.”
09:03
There, you're asking follow-up questions to discover more.
181
543801
3433
Ở đó, bạn đang đặt câu hỏi tiếp theo để khám phá thêm.
09:07
"Well, why is it that he was selected as the one being promoted?"
182
547267
4767
“Chà, tại sao anh ta lại được chọn là người được thăng chức?”
09:12
And then you listen to what they're telling you.
183
552034
2267
Và sau đó bạn lắng nghe những gì họ nói với bạn.
09:14
If they say, "Well, you know, he was the boss's best friend,
184
554334
3233
Nếu họ nói, “Chà, bạn biết đấy, anh ấy là bạn thân nhất của ông chủ,
09:17
so he got promoted."
185
557567
1834
vì vậy anh ấy đã được thăng chức.”
09:19
Well, unless you're very close to the boss,
186
559434
2000
Chà, trừ khi là bạn rất thân với sếp, có lẽ
09:21
you probably don't want to join that company.
187
561467
2300
bạn không muốn gia nhập công ty đó đâu.
09:23
But maybe they're going to say other things like,
188
563801
2433
Nhưng có lẽ họ sẽ nói những điều khác như,
09:26
“You know, Alexei is technically the best out of us.
189
566267
3300
“Bạn biết đấy, Alexei về mặt kỹ thuật là người giỏi nhất.
09:29
For instance, the best engineer in the team.
190
569601
2066
Ví dụ, anh ấy là kỹ sư giỏi nhất trong nhóm.
09:31
So we promoted him.”
191
571701
1166
Nên được thăng chức.”
09:32
Great.
192
572901
1166
Tuyệt vời.
09:34
This company culture is about meritocracy.
193
574067
2000
Văn hóa công ty này là về chế độ nhân tài.
09:36
So if you're really good at your job, you're going to get promoted.
194
576101
3166
Vì vậy, nếu thực sự giỏi trong công việc, bạn sẽ được thăng chức.
09:39
If they say, "Well, Alex got promoted because he's been the longest here,
195
579301
5566
Nếu họ nói, “Chà, Alex được thăng chức vì anh ấy làm việc ở đây lâu nhất,
09:44
he's the longest in the company."
196
584901
2033
là người lâu năm nhất trong công ty.”
09:46
Alright, this company values loyalty, longevity, tenure in the company.
197
586934
6033
Được rồi, công ty này coi trọng lòng trung thành,
tuổi thọ, nhiệm kỳ trong công ty.
09:53
What is it that you like?
198
593001
1666
Nó là gì mà bạn thích?
09:54
So for me, the best answer to this question,
199
594701
2700
Đối với tôi, câu trả lời tốt nhất cho câu hỏi này,
09:57
if I would apply for a job, would be,
200
597434
2133
nếu tôi xin việc, sẽ là,
09:59
“Alexei got promoted because he’s the best at his job,”
201
599601
3366
“Alexei được thăng chức vì anh ấy làm việc giỏi nhất”,
10:02
so he has the skill.
202
602967
1600
vì vậy anh ấy có kỹ năng.
10:05
"He also is the best of us, we all look up to him."
203
605334
3867
“Anh ấy cũng giỏi nhất trong chúng tôi tất cả chúng tôi đều tôn trọng anh ấy.”
10:09
What that means is that he is a team player probably,
204
609201
3566
Điều đó có nghĩa là anh ấy có lẽ là một người có tinh thần đồng đội,
10:12
and he represents the culture best and we promote that.
205
612801
4000
và anh ấy đại diện cho văn hóa tốt nhất và chúng tôi thúc đẩy điều đó.
10:16
And finally we're promoting him because he has the potential
206
616801
4400
Và cuối cùng chúng tôi thăng chức anh ấy vì anh ấy có tiềm năng
10:21
to be a great manager.
207
621234
1633
để trở thành một quản lý giỏi.
10:22
For me, these are green flags.
208
622901
3366
Đối với tôi, đây là những lá cờ màu xanh lá cây.
10:27
So that's the first question to see if you have the potential
209
627101
2866
Vì vậy, đó là câu hỏi đầu tiên để xem liệu bạn có tiềm năng
10:30
to grow in this company and stay long-term.
210
630001
2366
phát triển trong công ty và ở lại lâu dài không.
10:32
The second question is very simple but also tells a lot.
211
632401
5200
Câu hỏi thứ hai rất đơn giản nhưng cũng nói lên rất nhiều điều.
10:37
And that question is "What are your core values?"
212
637634
3867
Và câu hỏi đó là “Giá trị cốt lõi của công ty là gì?”
10:42
I'm going to give you the red flags straight away.
213
642234
2333
Tôi sẽ đưa cho bạn những lá cờ đỏ ngay lập tức.
10:44
The red flag would be
214
644601
1233
Lá cờ đỏ sẽ là
10:45
"Core values?
215
645867
1167
“Giá trị cốt lõi?
10:47
What are you talking about? What is that?"
216
647034
2000
Bạn đang nói về cái gì vậy? Đó là cái gì?”
10:49
That's a company that has no idea about corporate culture.
217
649067
3067
Đó là một công ty không có ý tưởng về văn hóa doanh nghiệp.
10:52
If they say, "Yeah, we have core values,
218
652167
2034
Nếu họ nói, “Vâng, chúng tôi có 1 vài,
10:54
but I don't remember what they are, sorry."
219
654234
3833
nhưng tôi không nhớ chúng là gì, xin lỗi.”
10:58
Red flag.
220
658101
1233
Cờ đỏ.
10:59
Or if they say, "Yeah, yeah, we have a core value.
221
659334
2367
nếu họ nói, “Chúng tôi có một giá trị cốt lõi.
11:01
Our core value is excellence."
222
661701
1800
Đó là sự xuất sắc.”
11:03
Then you need to follow up with a question again.
223
663501
2633
Sau đó, bạn cần tiếp tục hỏi một lần nữa.
11:06
"Great, excellence is a core value.
224
666167
3234
“Tuyệt vời, sự xuất sắc là một giá trị cốt lõi.
11:09
Tell me about it.
225
669434
1167
Hãy cho tôi nghe về nó.
11:10
When was the last time that you have seen excellence around here?"
226
670634
3900
Lần cuối cùng ngài nhìn thấy sự xuất sắc ở đây là khi nào?”
11:14
And a red flag is, "I don't know."
227
674567
4034
Và một lá cờ đỏ là, “Tôi không biết.”
11:19
A green flag would be someone telling you, "Yeah,
228
679067
2300
Một lá cờ xanh sẽ là ai đó nói với bạn, “Vâng,
11:21
Just last week we provided the best project so far with the team.
229
681367
5100
Tuần trước chúng tôi đã đưa ra dự án tốt nhất cho đến nay với nhóm.
11:26
And we're all really proud of what we have produced."
230
686501
2900
Và tất cả đều thực sự tự hào về những gì chúng tôi đã làm”
11:29
OK, keep asking because then you know what the company culture is like.
231
689434
5467
Ok, hãy tiếp tục hỏi vì khi đó bạn sẽ biết văn hóa công ty như thế nào.
11:35
So that's the second question.
232
695867
1767
Vì vậy, đó là câu hỏi thứ hai.
11:37
And the third question is also tricky,
233
697967
3434
Và câu hỏi thứ ba cũng khó trả lời,
11:41
but it's reminding you that there is no company culture that is perfect.
234
701434
4733
nhưng nó nhắc nhở bạn rằng không có văn hóa công ty nào hoàn hảo.
11:46
And from time to time, you will have conflicts,
235
706167
4900
Và thỉnh thoảng, bạn sẽ có những xung đột,
11:51
discussions that are a bit tough to have.
236
711101
2866
những cuộc thảo luận có phần khó khăn.
11:54
And what you want to know with this last question
237
714301
3100
Và điều bạn muốn biết với câu hỏi cuối cùng này
11:57
is how are the people in this company going to deal with these challenges?
238
717401
5600
là những người trong công ty này sẽ đối phó với những thách thức này như thế nào?
12:03
How do people deal with one another?
239
723701
2000
Làm thế nào để mọi người đối phó với nhau?
12:06
That last question is,
240
726167
1934
Câu hỏi cuối cùng đó là,
12:08
"Tell me,
241
728134
1167
“Hãy cho tôi biết,
12:09
when was the last time that you received feedback here?"
242
729334
3933
lần cuối cùng ngài nhận được phản hồi ở đây là khi nào?”
12:14
Again, a red flag would be "Never."
243
734334
3567
Một lần nữa, một lá cờ đỏ sẽ là “Không bao giờ có”.
12:18
Well, that's not good.
244
738734
1933
Chà, điều đó không tốt.
12:21
If the company says, or the interviewer says,
245
741434
2933
Nếu công ty nói, hoặc người phỏng vấn nói,
12:24
"Well, I receive feedback once a year in a performance review."
246
744401
5400
“Vâng, tôi nhận được phản hồi mỗi năm một lần trong một đánh giá hiệu suất.”
12:30
That's probably not enough.
247
750401
1900
Điều đó có lẽ là không đủ.
12:32
But if they say "We're providing and receiving feedback very regularly,
248
752934
5033
Nhưng nếu họ nói “Chúng tôi cung cấp và nhận phản hồi rất thường xuyên,
12:37
almost daily,
249
757967
1434
gần như hàng ngày,
12:39
because we care about the growth of the people here,
250
759434
2667
Vì chúng tôi quan tâm đến sự phát triển của mọi người,
12:42
and we trust that our colleagues can take feedback
251
762101
2600
chúng tôi tin rằng các đồng nghiệp có thể nhận phản hồi
12:44
and that we're good enough to deliver it to them."
252
764734
2433
và chúng tôi đủ khả năng để chuyển phản hồi đó.”
12:47
Whoa, that's a green flag right there.
253
767667
2967
Whoa, đó là một lá cờ xanh ngay đó.
12:51
OK, so we've seen the three different questions.
254
771867
5000
OK, vì vậy chúng tôi đã thấy ba câu hỏi khác nhau.
12:57
The first question is: “What kind of people get promoted here?”
255
777334
3467
Câu hỏi đầu tiên là: “Người như thế nào được thăng chức ở đây?”
13:00
The second question is:
256
780834
1833
Câu hỏi thứ hai là:
13:05
“What are your core values?”
257
785134
2000
“Giá trị cốt lõi của công ty là gì?”
13:07
And the third question is:
258
787167
1400
Và câu hỏi thứ ba là:
13:08
"When was the last time that you got feedback here?"
259
788601
3266
“Lần cuối cùng ngài nhận được phản hồi ở đây là khi nào?”
13:12
Now these questions are really important
260
792867
2534
Bây giờ những câu hỏi này thực sự quan trọng
13:15
because you're kind of grilling your interviewer.
261
795434
3133
bởi vì bạn đang làm người phỏng vấn khó chịu.
13:18
And your interviewer could be a very junior interviewer,
262
798601
3666
Và người phỏng vấn bạn có thể là một người phỏng vấn mới vào nghề,
13:22
up to the CEO of the company.
263
802301
2333
cho đến CEO của công ty.
13:24
That will tell you a lot as well of what the company culture is like.
264
804667
4000
Điều đó sẽ cho bạn biết rất nhiều về văn hóa công ty như thế nào.
13:30
But so at some point, you will have to realize that, yes,
265
810001
4266
Nhưng vì vậy, đến một lúc nào đó, bạn sẽ phải nhận ra rằng,
13:34
the interview is important because it helps them select you
266
814301
5333
cuộc phỏng vấn rất quan trọng vì nó giúp họ chọn bạn
13:39
as a future employee.
267
819667
1900
làm nhân viên tương lai.
13:41
But it’s also helping you select them as a future employer.
268
821601
5000
Nhưng nó cũng giúp bạn chọn họ làm nhà tuyển dụng trong tương lai.
13:47
So the balance is reversed here.
269
827534
2233
Vì vậy, sự cân bằng được đảo ngược ở đây.
13:50
And what you need to bear in mind is
270
830301
3466
Và điều bạn cần ghi nhớ là
13:53
the idea that it's not only about them here
271
833801
2900
ý tưởng ở đây không chỉ về họ
13:56
and you discovering more about what the core value
272
836701
2666
và bạn khám phá thêm về giá trị cốt lõi
13:59
and what the company is like,
273
839401
2000
và công ty như thế nào,
14:01
but also about you as a professional.
274
841434
2767
mà còn về bạn với tư cách là một chuyên gia.
14:04
And you need to be very clear about what you want
275
844234
2933
Và bạn cần phải biết rõ về những gì bạn muốn
14:07
and what you expect from a company.
276
847201
2600
và những gì bạn mong đợi từ một công ty.
14:10
So be very clear and define: What should work look like?
277
850567
6234
Vì vậy, hãy thật rõ ràng và xác định: Công việc nên trông như thế nào?
14:16
What should work feel like?
278
856834
3200
Công việc nên có cảm giác như thế nào?
14:20
and what should work be like?
279
860067
2534
và công việc nên như thế nào?
14:24
If you define this for yourself;
280
864167
2900
Nếu bạn tự xác định điều này;
14:27
if you observe, observe, observe;
281
867101
3533
nếu bạn quan sát, quan sát, quan sát;
14:30
and if you ask the three questions that I have shared with you,
282
870667
4034
và nếu bạn hỏi ba câu hỏi mà tôi đã chia sẻ với bạn,
14:34
I trust that you will be able to choose between those two job offers
283
874701
3433
tôi tin rằng bạn sẽ có thể lựa chọn giữa hai lời mời làm việc đó
14:38
and decide which company you would like to join.
284
878134
3633
và quyết định công ty nào bạn muốn gia nhập.
14:42
And I also believe that you will be able to choose for yourself
285
882601
3800
Và tôi cũng tin rằng bạn sẽ có thể tự chọn cho mình
14:46
the most outstanding workplace culture.
286
886434
2667
văn hóa nơi làm việc nổi bật nhất.
14:49
Thank you.
287
889401
1166
Cảm ơn bạn.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7