The Fight Over Minerals for Green Energy — and a Better Way Forward | Saleem Ali | TED

38,340 views

2024-07-12 ・ TED


New videos

The Fight Over Minerals for Green Energy — and a Better Way Forward | Saleem Ali | TED

38,340 views ・ 2024-07-12

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Khánh Huyền Reviewer: Nguyen Hue
00:03
Consider a humble box of breakfast cereal.
0
3750
3420
Hãy nhìn vào một hộp ngũ cốc ăn sáng.
00:07
On its side you will find a list of minerals.
1
7212
3920
Ở mặt bên bạn sẽ tìm thấy một danh sách các khoáng chất.
00:11
Minerals which are so essential for our metabolism
2
11174
4129
Rất cần thiết cho quá trình trao đổi chất của chúng ta
00:15
that we are willing to make exceptions, even in times of war,
3
15303
4546
đến nỗi chúng ta sẵn sàng đưa ra ngoại lệ, ngay cả trong thời chiến,
00:19
for trade in grains.
4
19849
2211
cho việc buôn bán ngũ cốc.
00:22
This has happened indeed
5
22102
1334
Điều này đã thực sự xảy ra
00:23
in the current conflict between Russia and Ukraine.
6
23478
2711
trong cuộc xung đột hiện nay giữa Nga và Ukraine.
00:27
Now minerals are also essential for humanity in another pivotal way.
7
27774
4588
Bây giờ khoáng chất cũng rất cần thiết cho nhân loại theo một cách quan trọng khác.
00:32
They help us build the infrastructure to deliver on clean, reliable energy.
8
32404
5589
Chúng giúp ta xây dựng hệ thống để cung cấp năng lượng sạch, đáng tin cậy.
00:38
Energy, of course, drives life in all its various forms,
9
38368
3837
Năng lượng, tất nhiên, thúc đẩy sự sống dưới cá hình thức khác nhau.
00:42
and mineral raw materials are the means by which we harness that energy.
10
42205
5381
và nguyên liệu khoáng sản là phương tiện để chúng ta khai thác năng lượng đó.
00:48
Now the interesting thing is that the more sustainable forms of energy
11
48044
4672
Điều thú vị là các dạng năng lượng bền vững hơn
00:52
are the ones that require more materials.
12
52716
3420
là những dạng đòi hỏi nhiều vật liệu hơn.
00:56
Have a look at this research we did.
13
56177
2336
Hãy xem bài nghiên cứu chúng tôi đã thực hiện.
00:58
For the same amount of energy generation,
14
58555
3086
Để tạo ra cùng một lượng năng lượng,
01:01
take a look at how much more material you need for solar, wind,
15
61683
5297
hãy xem bạn cần thêm bao nhiêu vật liệu cho năng lượng mặt trời, gió,
01:06
hydropower and geothermal.
16
66980
2419
thủy điện và địa nhiệt. Đặc biệt là năng lượng mặt trời
01:09
For solar in particular,
17
69441
1418
01:10
the blue bar represents critical minerals
18
70900
2628
thanh màu xanh đại diện cho các khoáng chất
01:13
which are required for us to squeeze that sunshine juice that we so crave.
19
73528
5255
quan trọng để chúng ta vắt được nước ép ánh nắng mà mình rất khao khát.
01:18
Now I've spent most of my career studying environmental
20
78825
3086
Tôi đã dành phần lớn sự nghiệp
01:21
and social conflicts
21
81953
1335
của mình để nghiên cứu xung đột môi trường
01:23
and finding ways of resolving them.
22
83330
2335
và xã hội và tìm cách giải quyết chúng.
01:25
And what I've discovered
23
85707
1376
Và tôi phát hiện ra
01:27
is that those conflicts that involve minerals and energy
24
87083
4046
là những xung đột liên quan đến khoáng chất và năng lượng
01:31
are the most intractable.
25
91171
1751
là những xung đột khó giải quyết nhất. Tại sao lại như vậy?
01:33
Why is that the case?
26
93340
1459
01:35
Well, it's because minerals and energy infrastructure are confined by geography.
27
95258
5297
Chà, đó là bởi vì khoáng sản và hạ tầng năng lượng bị giới hạn bởi địa lý.
01:40
You can only mine where there are minerals.
28
100597
2294
Bạn chỉ có thể khai thác ở nơi có khoáng chất.
01:42
You can only have wind power where you've got wind, and so on.
29
102891
4337
Bạn chỉ có thể có năng lượng gió ở nơi bạn có gió, v.v.
01:47
So you are in this situation
30
107270
2294
Vì vậy, bạn đang ở trong tình huống mà bạn sẽ chỉ có thể khai thác
01:49
where you're only going to be able
31
109564
1668
01:51
to harness these resources in particular areas.
32
111274
3003
các nguồn lực này trong các lĩnh vực cụ thể.
01:54
So if you look here, South Africa for example,
33
114319
3628
Vì vậy, khi nhìn vào đây, Nam Phi chẳng hạn,
01:57
has massive reserves of platinum.
34
117989
3045
có trữ lượng bạch kim khổng lồ.
02:01
That's an accident of geology.
35
121034
2544
Đó là một sự tình cờ của địa chất.
02:03
But that makes South Africa a pivotal player in the hydrogen economy.
36
123620
4129
Nhưng điều đó biến Nam Phi trở thành 1 phần trọng yếu trong nền kinh tế hydro.
02:07
Why, you would wonder?
37
127791
1126
Tại sao, bạn sẽ tự hỏi?
02:08
Hydrogen? Platinum?
38
128958
1168
Hydro? Bạch kim?
02:10
Well, you need platinum for hydrogen fuel cells.
39
130126
3587
Chà, bạn cần bạch kim cho pin nhiên liệu hydro.
02:14
Also have a look at China's dominance there.
40
134464
2586
Ngoài ra, hãy nhìn vào sự thống trị của Trung Quốc ở đó
02:17
China has invested tremendously in downprocessing their technologies
41
137509
5213
Họ đã đầu tư rất nhiều vào việc cắt giảm công nghệ,
02:22
around especially refining minerals.
42
142722
3212
đặc biệt là tinh chế khoáng sản.
02:25
And so downstream refining is also going to be pivotal
43
145975
3879
Và do đó, tinh chế ở hạ nguồn cũng sẽ là yếu tố then chốt
02:29
in delivering those minerals.
44
149896
1919
trong việc cung cấp các khoáng chất đó.
02:31
Now diversification is something we are seeking,
45
151815
3420
Bây giờ đa dạng hóa là điều chúng tôi đang tìm kiếm,
02:35
and one of the ways in which we're trying to do that
46
155235
2669
và một trong những cách mà
chúng tôi đang cố gắng làm
02:37
is to invest all over the world in other places
47
157946
3253
điều đó là đầu tư trên toàn thế giới
vào những nơi mà ta có thể khai thác và điều chỉnh.
02:41
where we can mine and refine.
48
161241
2043
02:43
But keep in mind that if you're going to do that,
49
163326
3170
Nhưng hãy nhớ rằng nếu bạn định làm điều đó,
02:46
you will probably end up developing new sites,
50
166538
3420
bạn có thể sẽ phát triển các vị trí mới
02:49
and that may not necessarily be more efficient economically
51
169999
3921
và điều đó có thể không cần phải hiệu quả hơn về mặt kinh tế
02:53
or cleaner even.
52
173962
1793
hoặc thậm chí sạch hơn.
02:55
So, while diversification builds resilience,
53
175797
2794
Trong khi sự đa dạng hóa đang tạo ra khả năng phục hồi
02:58
it is likely to lead to greenfield development, new sites, right,
54
178633
6131
có khả năng dẫn đến sự phát triển các khu đất trống
các địa điểm mới, đúng không,
03:04
as opposed to brownfield development.
55
184764
2252
ngược lại với sự phát triển của đất bỏ hoang
03:07
Now with greenfield development, we have a challenge
56
187392
3211
Bây giờ với việc phát triển đất trống, chúng ta có một thách thức
03:10
because communities often don't want these sites in their backyard.
57
190645
5005
vì cộng đồng thường không muốn những địa điểm này ở sân sau của họ.
03:15
We've just seen in the last year in Minnesota,
58
195650
3170
Chúng ta vừa thấy trong năm ngoái ở Minnesota,
03:18
there was a very lucrative green-transition minerals project,
59
198862
3879
có một dự án khoáng sản chuyển đổi xanh rất sinh lợi,
03:22
which was denied a permit by the US Department of Interior
60
202782
3837
đã bị Bộ Nội vụ Hoa Kỳ từ chối giấy phép
03:26
because of concerns on social and environmental risks
61
206619
2795
vì lo ngại về rủi ro xã hội và môi trường
do các cộng đồng người bản địa nêu ra.
03:29
raised by Indigenous communities.
62
209456
1876
03:31
And indeed, we need to respect those concerns.
63
211374
2920
Và thực sự, chúng ta cần tôn trọng những mối quan tâm đó.
03:34
So you have this strange situation where you have geopolitical tensions
64
214627
5756
Vì vậy, bạn rơi vào tình huống kỳ lạ khi bạn có căng thẳng địa chính trị
03:40
between countries where there is immense supply of resources
65
220383
3921
giữa các quốc gia có nguồn cung tài nguyên khổng lồ
03:44
and those where there is demand,
66
224345
1544
và những quốc gia có nhu cầu,
03:45
such as between China and the United States currently.
67
225930
2837
chẳng hạn như giữa Trung Quốc và Hoa Kỳ hiện nay.
03:48
And then you have domestic conflicts over social and environmental risk.
68
228808
5005
Và sau đó bạn có những xung đột trong nước về rủi ro xã hội và môi trường.
03:53
So this is the perfect storm, right?
69
233813
2503
Vì vậy, đây là tác động tồi tệ, phải không?
03:56
How do we get out of it?
70
236357
1752
Làm cách nào để thoát khỏi nó?
03:58
Well my big bet is that we can get out of it
71
238151
3378
Chà, tôi cá là chúng ta có thể thoát khỏi
04:01
if we reconfigure the conversation around a planetary mechanism
72
241571
4671
nếu chúng ta định hình lại cuộc trò chuyện xung quanh một cơ chế hành tinh
04:06
or what I'm calling
73
246284
1418
hoặc cái mà tôi gọi là
04:07
a "mineral trust" for the green transition.
74
247744
3128
“niềm tin khoáng sản” cho quá trình chuyển đổi xanh.
04:11
Now how would this mineral trust work?
75
251539
2586
Bây giờ quỹ khoáng sản này sẽ hoạt động như thế nào?
04:14
Well, it would be similar to an asset protection trust,
76
254167
4129
Chà, nó sẽ tương tự như một ủy thác bảo vệ tài sản,
04:18
where you've got a beneficiary that assigns a third party with control,
77
258296
6048
nơi bạn có một người thụ hưởng giao quyền kiểm soát bên thứ ba,
04:24
which is a trustee,
78
264344
1751
đó là người được ủy thác,
04:26
on how to manage those resources most effectively.
79
266095
3254
về cách quản lý các nguồn lực đó một cách hiệu quả nhất.
04:29
So in this case, in the mineral trust,
80
269390
2294
Trong trường hợp này, trong quỹ khoáng sản,
04:31
the beneficiaries would be the mineral producing countries.
81
271684
3087
những người thụ hưởng sẽ là các nước sản xuất khoáng sản.
04:35
You would also have the technology-producing countries
82
275438
3128
Bạn cũng sẽ có các quốc gia
sản xuất công nghệ đang yêu cầu một phần
04:38
who are demanding the minerals
83
278566
1543
04:40
part of the trustee relationship.
84
280151
1835
khoáng sản trong mối quan hệ ủy thác.
04:42
So the trustees would be both.
85
282028
2211
Vì vậy, người được ủy thác sẽ là cả hai.
04:44
And so the minerals would go into the mineral trust.
86
284280
3337
Và vì vậy các khoáng sản sẽ đi vào quỹ khoáng sản.
04:47
You would have a market price that would be paid by those countries
87
287617
3795
Bạn sẽ có một mức giá thị trường sẽ được trả bởi
những quốc gia đang yêu cầu khoáng sản.
04:51
that are demanding the minerals.
88
291412
1669
04:53
Profits would still accrue in the same way.
89
293122
3045
Lợi nhuận vẫn sẽ tích lũy theo cách tương tự.
04:56
And you would have key decision points managed by technical,
90
296209
4546
Và bạn sẽ nắm những quyết định quan trọng được quản lý bởi các bộ phận kỹ thuật
05:00
not political arms of the United Nations.
91
300797
2836
Chứ không phải phe chính trị của Liên Hợp Quốc.
05:04
And this would in this case be
92
304217
2085
Và đây sẽ là Cơ quan Năng lượng
05:06
the International Renewable Energy Agency
93
306302
2086
Tái tạo Quốc tế
05:08
and the Climate Technology Centre and Network.
94
308388
2836
và Trung tâm và Mạng lưới Công nghệ Khí hậu.
05:11
And so what you would have then is this mechanism
95
311224
3295
Và vì vậy, những gì bạn sẽ có
05:14
that is much more technocratic
96
314561
1918
đó là nhiều cơ chế kỹ thuật hơn
05:16
and also much more efficient.
97
316521
2085
và tăng hiệu quả.
05:18
You would also pivotally have a green stockpile
98
318606
3587
Bạn cũng sẽ có một kho dự trữ mới,
05:22
where, under situations of commodity price changes,
99
322193
3837
nơi mà trong các tình huống thay đổi giá hàng hóa,
05:26
you would be buffered from those problems for mineral-producing countries.
100
326030
3629
bạn sẽ được chặn khỏi những vấn đề
đối với các nước sản xuất khoáng sản.
05:29
And it would also be like a rainy day fund.
101
329701
2752
Và nó cũng sẽ giống như một quỹ ngày mưa.
05:32
Now in terms of the larger scheme of things,
102
332495
3754
Bây giờ về mặt sơ đồ lớn hơn của mọi thứ,
05:36
this is going to potentially play out pretty well.
103
336249
3045
điều này sẽ có khả năng diễn ra khá tốt.
05:39
But you would wonder why would this be operationalized?
104
339294
4588
Nhưng bạn sẽ tự hỏi tại sao điều này lại được vận hành?
05:43
And so a country like Indonesia, let's say,
105
343882
2836
Và vì vậy, ví một quốc gia như Indonesia,
05:46
it's the world's largest nickel producer, right?
106
346718
2544
Đó là nơi sản xuất niken lớn nhất thế giới, phải không
05:49
It would still have the full control over producing nickel
107
349721
5005
Họ vẫn sẽ có toàn quyền kiểm soát việc sản xuất niken
05:54
and also being able to sell the nickel for profit.
108
354726
2878
Và cũng có thể bán niken để kiếm lợi nhuận.
05:57
The only difference is it couldn't weaponize
109
357645
2962
Khác biệt duy nhất là họ không thể
vũ khí hóa quyền kiểm soát tài nguyên của mình.
06:00
the control of its resource.
110
360648
2002
06:02
And that would make this a much more efficient system
111
362692
3128
Và điều đó sẽ làm cho hệ thống trở nên hiệu quả hơn nhiều
06:05
for the global economy as well.
112
365862
2335
cho nền kinh tế toàn cầu.
06:08
Now I can understand some of you may be still very concerned
113
368615
3837
Bây giờ tôi có thể hiểu một số bạn có thể vẫn rất lo lắng
06:12
that this kind of a mechanism is unnecessary.
114
372452
3420
rằng dạng cơ chế này là không cần thiết.
06:15
Friends in the environmentalist community would say:
115
375872
2461
Bạn bè trong cộng đồng bảo vệ môi trường sẽ nói:
06:18
"We should just be consuming less, we shouldn't be mining," right?
116
378333
3503
“Chúng ta nên tiêu thụ ít hơn, chúng ta không nên khai thác,” phải không?
06:21
And I totally agree with you,
117
381878
1543
Và tôi hoàn toàn đồng ý,
06:23
but that's for high-income countries.
118
383421
1960
nhưng đó là đối với các nước có thu nhập cao.
06:25
Keep in mind there are 760 million people, at least,
119
385381
4004
Hãy nhớ rằng có ít nhất 760 triệu người
06:29
who do not have access to even electricity.
120
389427
3045
không tiếp cận được điện.
06:32
You can't ask them to consume less, right?
121
392513
2420
Bạn không thể yêu cầu họ tiêu thụ ít hơn, đúng chứ?
06:34
So you've got that dynamic at play.
122
394974
3003
Vì vậy, bạn đã có động lực trong trò chơi.
06:38
Now the second question,
123
398019
1293
Đến với câu hỏi thứ hai,
06:39
which our friends would often raise, again,
124
399312
2294
bạn bè của ta lại thường nói
06:41
within the environmentalist community is:
125
401648
2085
trong cộng đồng bảo vệ môi trường là:
06:43
"Why don't we recycle?" Right?
126
403733
2586
“Tại sao ta không tái chế?” Phải không?
06:46
And that's a very cogent question,
127
406319
3670
Và đó là một câu hỏi rất thuyết phục,
06:50
but you need to have stock of material to recycle, folks.
128
410031
3754
nhưng bạn cần phải có kho vật liệu để tái chế, các bạn.
06:53
If you don't have the stock, you can't recycle.
129
413826
2795
Nếu bạn không có kho, bạn không thể tái chế.
06:56
And the other challenge with recycling is that it puts you in this trade off
130
416663
4796
Và thách thức khác với việc tái chế là nó đặt bạn vào sự đánh đổi
07:01
between durability of a product --
131
421459
2669
giữa độ bền của một sản phẩm
07:04
so you want your product to last long
132
424170
2920
vì vậy bạn muốn sản phẩm của bạn tồn tại lâu
07:07
because that's an important sustainability criterion,
133
427090
2836
vì đó là một tiêu chí bền vững quan trọng,
07:09
but if it lasts long, you can't recycle it, right?
134
429968
3253
nhưng nếu nó tồn tại lâu, bạn không thể tái chế nó, phải không?
07:13
So you have to find that sweet spot
135
433221
3378
Vì vậy, bạn phải tìm ra thời điểm tốt nhất
07:16
of how long you want to have that product in use.
136
436641
3503
về thời gian bạn muốn sử dụng sản phẩm đó trong bao lâu.
07:20
And we did this analysis just for electric car batteries.
137
440186
3295
Và chúng tôi đã thực hiện phân tích này chỉ cho pin xe điện.
07:23
And in here you can see in the red bars basically
138
443523
3378
Và ở đây, bạn có thể thấy trong các thanh màu đỏ về cơ bản
07:26
that is the amount of mineral stock in 2015 to 2016
139
446943
3962
đó là lượng khoáng sản tồn kho trong năm 2015 đến 2016
07:30
that was available out of recycled material
140
450947
3545
có sẵn từ vật liệu tái chế
07:34
to contribute towards manufacturing these batteries.
141
454534
3170
để đóng góp vào việc sản xuất các loại pin này.
07:37
And look at the blue bars, how the demand is likely to grow.
142
457704
3378
Và nhìn vào các thanh màu xanh, nhu cầu có khả năng tăng như thế nào.
07:41
And that's in-use material.
143
461082
1919
Và đó là vật liệu đang sử dụng.
07:43
So the average sweet spot is 14 years for an electric car battery.
144
463042
4755
Vì vậy, điểm hoàn hảo là 14 năm đối với pin xe điện.
07:47
So you want it to last 14 years.
145
467797
2085
Vì vậy, bạn muốn nó kéo dài 14 năm.
07:49
And you cannot have that material available for recycling, OK?
146
469882
4004
Và bạn không thể có vật liệu đó để tái chế, được không?
07:53
But the good news with our mineral trust
147
473886
2002
Nhưng tin tốt với sự tin tưởng
07:55
is that it can still be used as a mechanism
148
475930
2377
về khoáng sản là nó vẫn có thể được
07:58
actually to have recycling put through.
149
478349
3003
sử dụng như một cơ chế thực sự để tái chế.
08:01
Where would it go?
150
481394
1126
Nó sẽ đi đâu?
08:02
You could put it in the stockpile.
151
482562
1626
Bạn có thể bỏ nó vào kho. Một khi có kho
08:04
So once you have the stocks, you want a circular economy,
152
484230
2711
bạn mong muốn một nền kinh tế tuần hoàn,
08:06
you put it in the stockpile, and you could even lease metal,
153
486941
3003
bạn đặt nó vào kho dự trữ, và thậm chí bạn có thể thuê kim loại,
08:09
which is really cool, right?
154
489944
1418
thực sự tuyệt vời, nhỉ?
08:11
Like you lease your cars, you could lease your metal.
155
491362
2544
Giống như bạn thuê xe, bạn có thể cho thuê kim loại.
08:13
And you know, that way batteries could be leased and so on.
156
493906
2837
Và bằng cách đó pin có thể được cho thuê và vân vân.
08:16
And that creates incentives as well.
157
496743
1793
điều đó cũng tạo ra những động lực.
08:18
But the trust can be used for that too.
158
498536
2377
Nhưng niềm tin cũng có thể được sử dụng.
08:20
Now I know there are still friends who will be skeptics,
159
500955
2878
Bây giờ tôi biết vẫn có những người bạn sẽ hoài nghi,
08:23
especially in the defense establishment.
160
503833
2127
đặc biệt là trong cơ sở quốc phòng.
08:26
And they'll say, like, this guy coming from academia, rolling their eyes,
161
506002
3837
Và họ sẽ nói, như anh chàng đến từ học viện này, trợn tròn mắt,
08:29
basically saying, you know,
162
509839
1376
Kiểu như,
08:31
this fellow is just singing some mineral kumbaya in la la land.
163
511215
3087
anh ấy chỉ đang ngân nga kumbaya khoáng ở La La Land.
08:34
He has no idea about realpolitik
164
514343
3212
Và không có ý tưởng gì về chính trị thực tế
08:37
and, you know, the high politics of war and peace.
165
517597
3879
Và kiểu, chính trị toàn cầu về chiến tranh và hòa bình.
08:41
Well I would respectfully submit to them
166
521517
2378
Vâng, tôi sẽ trân trọng tuyên bố với họ
08:43
that I have actually looked at war and peace issues.
167
523895
3170
rằng tôi đã thực sự xem xét các vấn đề chiến tranh và hòa bình.
08:47
I come originally from Pakistan,
168
527065
1626
Tôi đến từ Pakistan,
08:48
which is a country that has endured much conflict.
169
528733
2544
một quốc gia đã phải chịu đựng nhiều xung đột.
08:51
So I am sensitive to those issues.
170
531319
2002
Vì vậy, tôi nhạy cảm với những vấn đề đó.
08:53
And you'd be surprised, actually,
171
533362
1669
Và bạn sẽ ngạc nhiên, thực sự,
08:55
to find that it is precisely over planetary issues
172
535073
4546
Khi thấy rằng chính vì các vấn đề hành tinh
08:59
where humanity has cooperated in unlikely ways.
173
539619
3378
mà nhân loại đã hợp tác theo những cách không thể xảy ra.
09:03
The only treaty in the United Nations system where we have ratification
174
543039
4755
Hiệp ước duy nhất trong hệ thống Liên Hợp Quốc mà chúng ta có sự phê chuẩn
09:07
from all UN member states is a treaty on environmental protection.
175
547835
4922
từ tất cả các quốc gia thành viên là một hiệp ước về bảo vệ môi trường.
09:12
It's the treaty to protect the ozone layer, alright?
176
552799
3753
Đó là hiệp ước bảo vệ tầng ozone, được chứ?
09:16
Now you'd say that was in 1987,
177
556552
1794
Giờ bạn có thể nói là vào năm 1987,
09:18
it was a time of relative peace.
178
558387
1585
đó là thời kỳ tương đối hòa bình.
09:19
Well go back to the 1950s.
179
559972
2169
Hãy quay trở lại những năm 1950.
09:22
We have the Antarctic Treaty,
180
562183
1668
Chúng ta có Hiệp ước Nam Cực,
09:23
where you had multiple claimants on this massive continent.
181
563893
4087
nơi các bạn có nhiều người tuyên bố chủ quyền trên lục địa rộng lớn này.
09:28
And those claimants, for the greater good of science,
182
568022
2836
Và những người đó, vì lợi ích lớn hơn của khoa học,
09:30
set aside their claims,
183
570858
1794
đã gạt các yêu sách của họ sang một bên,
09:32
and they signed the Antarctic Treaty,
184
572652
1918
và họ đã ký Hiệp ước Nam Cực,
09:34
including the former Soviet Union.
185
574612
2252
bao gồm cả Liên Xô cũ.
09:36
Have a look at this photograph as well.
186
576906
2252
Hãy xem bức ảnh này nữa.
09:39
It shows scientists from the former Soviet Union
187
579158
3170
Nó cho thấy các nhà khoa học từ Liên Xô cũ
09:42
and the United States of America
188
582370
2127
và Hoa Kỳ
09:44
chatting quite amiably
189
584539
1793
trò chuyện khá thân thiện
09:46
at the International Institute for Applied Systems Analysis, IIASA.
190
586374
5630
tại Viện Quốc tế về Phân tích Hệ thống Ứng dụng, IIASA.
09:52
That's a mouthful, just remember IIASA.
191
592046
2669
Thật là dài dòng, chỉ cần nhớ IIASA.
09:54
IIASA was established at the height of the Cold War,
192
594715
4672
IIASA được thành lập vào thời kỳ đỉnh cao của Chiến tranh Lạnh,
09:59
in the year I was born, incidentally.
193
599428
2086
vào năm tôi được sinh ra, thật tình cờ.
Nhưng tổ chức đó vẫn còn tồn tại cho đến ngày nay.
10:02
But that organization is still around today.
194
602098
3879
10:05
Why was it established even then?
195
605977
1751
Tại sao nó vẫn được thành lập sau đó?
10:07
Because during the Cold War, too,
196
607770
1710
Bởi vì cả trong Chiến tranh Lạnh
10:09
the former Soviet Union, the United States and many other countries
197
609522
3170
Liên Xô cũ, Hoa Kỳ và nhiều quốc gia khác
10:12
realized that global environmental data has to be shared.
198
612692
3837
nhận ra rằng dữ liệu môi trường toàn cầu phải được chia sẻ.
10:16
And it is this institution which develops
199
616571
2210
Và chính tổ chức này cũng phát triển
10:18
many of the social protection models around climate change as well,
200
618823
3879
nhiều mô hình bảo trợ xã hội xung quanh biến đổi khí hậu
10:22
in terms of doing scenario analysis.
201
622743
2753
Về mặt thực hiện phân tích kịch bản.
10:25
And so IIASA shows us
202
625496
2044
Và vì vậy IIASA cho chúng ta thấy
10:27
that we can cooperate over these kinds of issues as well.
203
627582
4546
rằng chúng ta cũng có thể hợp tác trong những vấn đề này.
10:32
Now even in terms of metals,
204
632128
2335
Bây giờ ngay cả về kim loại,
10:34
we have had one experiment of trying to cooperate.
205
634505
2544
chúng tôi đã có một thí nghiệm cố gắng hợp tác.
10:37
The United Nations Conference on Trade and Development
206
637049
3045
Hội nghị Liên Hợp Quốc về Thương mại và Phát triển
10:40
in the 1970s tried to set up a trading platform for the metal tin.
207
640136
4880
vào những năm 1970 đã cố gắng thiết lập một nền tảng giao dịch cho thiếc kim loại.
10:45
But it didn't work
208
645766
1168
Nhưng nó không hiệu quả
10:46
because it was never framed around planetary sustainability issues.
209
646976
4004
vì nó không bao giờ được trình bày quanh các vấn đề bền vững của hành tinh.
10:51
So I've tried to, in this idea for a mineral trust,
210
651022
3211
Vì thế tôi đã cố gắng, ý tưởng về một quỹ khoáng sản,
10:54
learn from these lessons and mistakes so that it is a very pragmatic idea.
211
654275
4671
rút kinh nghiệm từ những bài học và sai lầm
để nó trở thành một ý tưởng rất thực tế.
10:58
It's not pie in the sky, it's something we can do.
212
658946
3045
Đó không phải là một ý niệm viển vông, đó là điều ta có thể làm.
11:02
The good news is we do have now a new panel
213
662033
4254
Tin tốt là chúng ta hiện đã có một hội đồng mới do
11:06
that has been established by the United Nations secretary general
214
666329
3378
Tổng thư ký Liên Hợp Quốc thành lập,
11:09
that is focused on energy transition minerals.
215
669749
2961
tập trung vào các khoáng sản chuyển đổi năng lượng.
11:12
So we hope that this idea can hopefully be taken up in a very timely way,
216
672752
4838
Vì vậy, chúng tôi hy vọng rằng ý tưởng này có thể được thực hiện một cách kịp thời,
11:17
because time is running out.
217
677590
2044
Vì thời gian đang dần cạn kiệt.
11:19
Scientists have consensus
218
679926
1960
Các nhà khoa học đã đồng thuận
11:21
that we have basically come to the point
219
681886
2461
rằng về cơ bản chúng ta đã đi đến
11:24
of crossing five key tipping points on climate change
220
684388
3587
điểm vượt qua năm điểm bùng phát chính về biến đổi khí hậu
11:27
within the next few decades.
221
687975
1752
trong vài thập kỷ tới. Và nếu không có khoáng sản, các bạn,
11:29
And without minerals, folks,
222
689727
1543
11:31
we cannot mitigate emissions, as I have shown.
223
691312
3003
chúng ta không thể giảm thiểu khí thải, như tôi đã chỉ ra.
11:34
But we cannot even adapt.
224
694315
1710
Nhưng ta còn chẳng thể thích nghi.
11:36
Because even for infrastructure,
225
696025
2044
Bởi vì ngay cả với cơ sở hạ tầng,
11:38
for adaptation, you need minerals, right?
226
698110
2753
để thích nghi, bạn cần khoáng sản, phải không?
11:40
So minerals are a civilizational asset.
227
700905
3962
Vì vậy, khoáng sản là một tài sản văn minh.
11:44
We don't need to fight over them.
228
704867
2211
Chúng ta không cần phải chiến đấu vì chúng
11:47
We have the history and precedent to show that we can cooperate over them,
229
707620
4713
Chúng ta có lịch sử và tiền lệ cho thấy rằng chúng ta có thể kết hợp chúng,
11:52
just as we have cooperated over grains,
230
712333
4087
giống như cách ta đã kết hợp ngũ cốc,
11:56
which have minerals, in times of war,
231
716420
2503
Có khoáng sản, trong thời chiến,
11:58
we can surely cooperate over minerals that energize our lives.
232
718965
4379
ta chắc chắn có thể hợp tác để khoáng sản cung cấp năng lượng cho cuộc sống.
12:03
Our future depends on it.
233
723386
1960
Tương lai của chúng ta phụ thuộc vào nó.
12:05
Thank you.
234
725388
1126
Cảm ơn các bạn.
12:06
(Applause)
235
726555
3421
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7