6 Tips on Being a Successful Entrepreneur | John Mullins | TED

1,621,818 views

2024-02-09 ・ TED


New videos

6 Tips on Being a Successful Entrepreneur | John Mullins | TED

1,621,818 views ・ 2024-02-09

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Cẩm Hoa Vũ Reviewer: Giao Nguyen
00:04
In 1995,
0
4220
2880
Vào năm 1995,
00:07
a graphic design teacher named Lynda Weinman,
1
7100
3080
một giáo viên thiết kế đồ họa tên là Lynda Weinman,
00:10
and also an aspiring entrepreneur,
2
10180
2920
và cũng là một doanh nhân đầy tham vọng
00:13
decided to get the website Lynda.com.
3
13100
3560
quyết định tạo trang web tên Lynda.com.
00:16
She did so because she needed a sandbox to play in,
4
16700
3040
Bà ấy làm thế vì bà cần một không gian để thử nghiệm
00:19
with the new graphic-design tools,
5
19740
2040
các công cụ thiết kế đồ họa mới
00:21
the digital tools that were being developed at that time:
6
21780
2720
đang được phát triển vào thời điểm đó:
00:24
Photoshop, Illustrator and many more.
7
24500
2800
Photoshop, Illustrator, và nhiều công cụ khác.
00:27
And she needed a place to put her students' work
8
27740
2560
Và bà ấy cần một nơi để mọi người có thể chiêm ngưỡng
00:30
so all could see it.
9
30340
1600
các tác phẩm của học sinh của mình.
00:32
Well, she put that website together,
10
32460
2360
Chà, cô ấy đã tạo ra trang web,
00:34
and the business began to grow.
11
34860
1880
và công việc kinh doanh bắt đầu.
00:36
And in 2002, she discovered it could be much, much more,
12
36780
5880
Đến năm 2002, cô phát hiện ra nó có thể trở thành nhiều thứ hơn,
00:42
so she moved all of her teaching online.
13
42660
3320
vì vậy cô đã chuyển tất cả việc giảng dạy của mình lên mạng.
00:45
Later, the business was sold to LinkedIn,
14
45980
2920
Sau này, doanh nghiệp đó đã được bán cho LinkedIn,
00:48
who renamed it LinkedIn Learning,
15
48940
2320
họ đổi tên thành LinkedIn Learning,
00:51
sold for 1.5 billion US dollars.
16
51300
3960
được bán với giá 1,5 tỷ đô la Mỹ.
00:55
Lynda is the poster child
17
55940
2480
Lynda là hình mẫu tiêu biểu
00:58
for what I call the counterconventional mindsets of entrepreneurs.
18
58420
5400
cho những gì tôi gọi là tư duy phi truyền thống của các doanh nhân.
01:04
So I want to tell you about these mindsets today,
19
64740
2640
Vì vậy, tôi muốn kể với bạn về những tư duy này hôm nay,
01:07
and here we go.
20
67420
1320
và chúng ta bắt đầu nhé.
01:08
So, number one,
21
68780
1280
Vậy, đầu tiên,
01:10
why do I call them counterconventional?
22
70100
3160
tại sao tôi gọi chúng là phi truyền thống?
01:13
First, these six mindsets run counter
23
73300
3640
Thứ nhất, sáu tư duy này đi ngược lại
01:16
to the best practices, as we call them, that are done in big companies today.
24
76980
5040
các thực tiễn tốt nhất, như ta gọi, được thực hiện trong các công ty lớn ngày nay.
01:22
They fly in the face of much of what we teach at London Business School
25
82020
4080
Chúng đi ngược lại với nhiều điều chúng tôi dạy tại Trường Kinh doanh London
01:26
and other business schools
26
86100
1400
và các trường kinh doanh khác
01:27
about strategy, about marketing, about risk and about much more.
27
87540
5400
về chiến lược, về tiếp thị, về rủi ro và nhiều thứ khác.
01:32
Now, you might say,
28
92940
1160
Bây giờ, bạn có thể nói,
01:34
“John, what do you mean by ‘mindset?’”
29
94140
2520
“John, bạn có ý gì khi nói tư duy?”
01:37
A mindset, of course, is up here, right?
30
97260
2440
Một suy nghĩ, tất nhiên, nằm ở đây, phải không?
01:39
It's those things, attitudes, habits, thoughts, mental inclination
31
99740
6640
Đó là những thứ như thái độ, thói quen, suy nghĩ, khuynh hướng tinh thần
01:46
which, when something comes our way,
32
106420
2640
mà khi một điều gì đó đến với chúng ta,
01:49
predetermines the response we make to that something that comes our way,
33
109060
4240
chúng ta phản ứng một cách tự nhiên với điều đó,
01:53
and those somethings, as we entrepreneurs call them,
34
113340
2680
và những điều đó, như chúng tôi - những nhà khởi nghiệp
01:56
are opportunities.
35
116020
1640
gọi là cơ hội.
01:57
So I want to tell you about these six mindsets,
36
117660
2360
Vì vậy, tôi muốn nói với bạn về sáu tư duy này,
02:00
and the first one, I call "Yes, we can."
37
120060
2960
và tư duy đầu tiên, tôi gọi là “Vâng, chúng ta có thể.”
02:03
Now, B-school strategy 101 says the following:
38
123660
3840
Bây giờ, lớp chiến lược cơ bản 101 dạy tại trường kinh doanh nói rằng:
02:07
what we're supposed to do, in a company, is stick to our knitting.
39
127500
3680
những gì chúng ta nên làm trong công ty là tập trung vào thế mạnh của mình.
02:11
We've got to figure out what we're really good at --
40
131220
2520
Chúng ta phải tìm ra những gì chúng ta thực sự giỏi -
02:13
we call them core competencies --
41
133780
1640
thứ gọi là năng lực cốt lõi -
02:15
and we've got to build on them, invest in them, nurture them,
42
135460
3280
và chúng ta phải xây dựng dựa trên chúng, đầu tư, nuôi dưỡng chúng,
02:18
make them more robust.
43
138740
2160
làm cho chúng mạnh mẽ hơn.
02:20
And if somebody comes along and says,
44
140900
1960
Và nếu ai đó đến và nói,
02:22
“Can you do something different, that’s outside of that?”
45
142900
2720
“Bạn có thể làm điều gì khác nằm ngoài cốt lõi đó không?”
02:25
what are we supposed to say?
46
145660
1400
Chúng ta phải nói gì?
02:27
"No, I'm sorry, we don't do that around here."
47
147060
2440
“Không, xin lỗi, chúng tôi không làm điều đó ở đây.”
02:30
Well ...
48
150500
1160
Nhưng...
02:32
A Brazilian entrepreneur named Arnold Correia
49
152100
2800
Một doanh nhân người Brazil tên là Arnold Correia
02:34
built a wonderful business that, today, is called Atmo Digital,
50
154940
4000
đã xây dựng một doanh nghiệp tuyệt vời mà ngày nay gọi là Atmo Digital,
02:38
by disregarding those rules.
51
158980
2680
bằng cách bỏ qua các quy tắc đó.
02:41
He'd already reinvented his business twice,
52
161700
3240
Anh ấy đã tái tạo doanh nghiệp của mình hai lần,
02:44
to become a major provider
53
164980
2040
để trở thành nhà cung cấp
02:47
of event management and production services,
54
167060
3840
dịch vụ quản lý sự kiện và sản xuất lớn,
02:50
when one of his customers said to him,
55
170900
2520
khi một trong những khách hàng của anh ấy nói,
02:53
"You know, I have 260 stores scattered all around Brazil,"
56
173460
3200
“Bạn biết đấy, tôi có 260 cửa hàng rải rác khắp Brazil,”
02:56
and Brazil is a big country,
57
176700
1560
và Brazil là một quốc gia lớn,
02:58
"and I'd like to be able to broadcast training and motivational events
58
178300
4200
“và tôi muốn phát sóng các buổi đào tạo và sự kiện truyền cảm hứng
03:02
to the stores in real time.
59
182500
1720
đến các cửa hàng trong thời gian thực.
03:04
So, Arnold, could we put televisions in the training room of all my stores,
60
184220
5560
Vậy, Arnold, ta có thể đặt tivi trong phòng tập của mọi cửa hàng của tôi không,
03:09
and could we build a satellite uplink
61
189780
1920
và ta có thể xây dựng một kết nối vệ tinh
03:11
so we can send all this wonderful stuff to the stores?"
62
191740
3360
để có thể gửi tất cả những thứ tuyệt vời này đến các cửa hàng không?"
03:15
So what did he say?
63
195140
1320
Vậy anh ấy đã nói gì?
03:16
He said, “Yes, we could do that,”
64
196460
1760
“Có, chúng tôi có thể làm được,”
03:18
even though he knew nothing about satellite technology,
65
198260
2800
mặc dù anh ấy không biết gì về công nghệ vệ tinh,
03:21
had never operated outside São Paulo,
66
201100
3480
chưa bao giờ hoạt động bên ngoài São Paulo,
03:24
but he got it done.
67
204620
1520
nhưng anh ấy đã làm được.
03:26
Then, several years later,
68
206180
1720
Sau đó, vài năm sau,
03:27
some of the other customers, one of them in particular, Walmart, said,
69
207940
4000
một số khách hàng khác, đặc biệt là Walmart, nói,
03:31
“You know, it’s nice that we have all of these television screens
70
211980
4440
“Bạn biết đấy, thật tốt khi chúng tôi có tất cả những màn hình tivi này
03:36
in the back room of the store,
71
216420
1520
ở phòng phía sau của cửa hàng,
03:37
but wouldn't it be cool if we had them on the sales floor?
72
217980
2880
nhưng cũng thật tuyệt nếu chúng tôi có chúng ở chỗ bán hàng?
03:40
Because then, we could run advertising,
73
220860
1920
Bởi, chúng tôi có thể chạy quảng cáo,
03:42
so when the customer walks down the aisle for detergent,
74
222820
2720
vì vậy khi khách hàng đi dọc lối tìm chất tẩy rửa,
03:45
perhaps there's an ad for Procter and Gamble's detergent
75
225580
3000
có lẽ có một quảng cáo cho chất tẩy rửa Procter and Gamble
03:48
in that aisle?"
76
228620
1240
ở lối đi đó?”
03:49
And what did Arnold say to that request?
77
229900
2480
Và Arnold đã nói gì với yêu cầu đó?
03:52
"Yes, we can do that."
78
232420
1720
“Vâng, chúng tôi có thể làm điều đó.”
03:54
Over a period of years,
79
234140
1440
Trong nhiều năm,
03:55
Arnold reinvented his business, fundamentally,
80
235580
3080
Arnold đã tái tạo lại doanh nghiệp của mình, cơ bản,
03:58
four different times,
81
238700
1400
bốn lần khác nhau,
04:00
by saying, when a customer wanted something new
82
240140
2520
bằng cách nói, khi một khách hàng muốn một cái gì mới
04:02
that lay outside of his core competencies,
83
242700
2440
nằm ngoài năng lực cốt lõi của anh ta,
04:05
"Yes, we can."
84
245180
1520
“Vâng, chúng tôi có thể.”
04:07
The second one I want to tell you about,
85
247300
1960
Tư duy thứ hai tôi muốn nói với bạn,
04:09
I call "problem-first, not product-first logic."
86
249260
3320
tôi gọi là "tư duy tập trung vào vấn đề trước, không phải sản phẩm."
04:12
So in big companies today, it's all about the products.
87
252580
3280
Trong các công ty lớn ngày nay, tất cả đều xoay quanh sản phẩm.
04:15
So while I'm in the US,
88
255860
1840
Khi tôi ở Mỹ,
04:17
my family and I have used Tide, for many years,
89
257740
2560
gia đình và tôi đã sử dụng Tide trong nhiều năm
04:20
to wash our clothes.
90
260340
1480
để giặt quần áo.
04:21
And we get a chuckle, every now and then,
91
261860
2320
Và thỉnh thoảng chúng tôi cười khúc khích,
04:24
because we can tell a new brand manager has come along,
92
264220
2920
bởi chúng tôi nhận ra một giám đốc thương hiệu mới đã tới,
04:27
because what happens, they change the product, right?
93
267180
2600
vậy là họ thay đổi sản phẩm, đúng không?
04:29
They take the blue speckles out of it
94
269780
2160
Họ lấy những đốm màu xanh dương ra khỏi nó
04:31
and turn them green.
95
271940
1880
và biến chúng thành màu xanh lá cây.
04:33
And they call it "new, improved."
96
273860
2440
Và họ gọi nó là “mới, cải tiến”.
04:36
Is this innovation, guys?
97
276300
1680
Đây có phải là sự đổi mới không?
04:38
I'm not so sure.
98
278340
1280
Tôi không chắc lắm.
04:40
Coca-Cola, what is there?
99
280060
1800
Coca-Cola, có những gì?
04:41
There was Classic Coke, and then, there was New Coke.
100
281860
2720
Có Classic Coke, và sau đó, có New Coke.
04:44
That didn't work out too well.
101
284580
1840
Sản phẩm đó đã không thành công lắm.
04:46
Then, there was Diet Coke, Coke Zero and Vanilla Coke and Cherry Coke,
102
286460
3960
Sau đó, có Diet Coke, Coke Zero và Vanilla Coke và Cherry Coke,
04:50
lots of Cokes.
103
290460
1120
rất nhiều loại Coke.
04:52
I don't think this is what innovation is all about.
104
292460
3240
Tôi không nghĩ rằng đây là ý nghĩa sự đổi mới.
04:55
But for entrepreneurs,
105
295740
1960
Nhưng đối với các doanh nhân,
04:57
we don't focus on products, we focus on problems.
106
297740
5600
chúng ta không tập trung vào sản phẩm, chúng ta tập trung vào vấn đề.
05:03
A guy named Jonathan Thorne
107
303340
2160
Một anh chàng tên Jonathan Thorne
05:05
developed a technology that did something very useful.
108
305500
3120
đã phát triển một công nghệ rất hữu ích.
05:08
This instrument you see in front of you is called a surgical forceps.
109
308660
3840
Dụng cụ bạn nhìn thấy trước mắt được gọi là kẹp phẫu thuật.
05:12
It's the tool that almost every surgeon,
110
312900
2960
Đó là công cụ mà hầu hết mọi bác sĩ phẫu thuật,
05:15
in any kind of medical discipline,
111
315900
2440
trong bất kỳ chuyên khoa y tế nào,
05:18
uses to do his or her work.
112
318340
2000
sử dụng để thực hiện công việc của mình.
05:20
But there's a problem with these surgical forceps --
113
320780
2680
Nhưng có một vấn đề với những chiếc kẹp phẫu thuật này -
05:23
they stick to human tissue.
114
323500
2360
chúng dính vào mô người.
05:26
So imagine you're having a facelift,
115
326260
1800
Vì vậy, tưởng tượng bạn có ca nâng mặt
05:28
and the plastic surgeon is doing the final touches,
116
328100
3560
và bác sĩ phẫu thuật thẩm mỹ đang thực hiện những lần công đoạn cuối
05:31
but the tissue sticks to the forceps.
117
331700
3320
nhưng mô dính vào kẹp.
05:35
Maybe it's not going to look quite as good as it was supposed to look.
118
335060
4040
Có lẽ nó sẽ không đẹp như mong muốn.
05:39
And maybe the plastic surgeon is going to get a little frustrated,
119
339140
3680
Và có lẽ bác sĩ phẫu thuật thẩm mỹ sẽ cảm thấy hơi bực bội,
05:42
and it's going to take longer to do the work.
120
342820
2160
và mất nhiều thời gian hơn.
05:45
And John said,
121
345020
1520
Và John đã nói,
05:46
"You know, that's a problem I think I can solve,"
122
346580
3440
“Bạn biết đấy, đó là một vấn đề mà tôi nghĩ tôi có thể giải quyết,”
05:50
with a new silver-nickel alloy that he had developed.
123
350060
3160
với một hợp kim bạc-niken mới mà anh ấy đã phát triển.
05:54
It turned out the business didn't grow very fast,
124
354140
2360
Hóa ra việc kinh doanh không phát triển nhanh lắm
05:56
focusing on plastic surgeons.
125
356500
1680
khi tập trung vào bác sĩ thẩm mỹ.
05:58
So he said, "I wonder if there's another surgical specialty
126
358180
3040
Vậy, anh ấy nói “Không biết có chuyên khoa phẫu thuật nào khác
06:01
that has an even bigger problem that I could solve,"
127
361260
2480
có vấn đề lớn hơn mà tôi có thể giải quyết không,”
06:03
and he discovered one, and that's neurosurgeons.
128
363740
2720
anh ấy đã phát hiện ra, đó là bác sĩ phẫu thuật thần kinh.
06:06
And neurosurgeons work in two places on our bodies,
129
366500
3120
Các bác sĩ phẫu thuật thần kinh làm việc ở hai nơi trên cơ thể ta,
06:09
in our spines and in our brain.
130
369660
2080
ở cột sống và ở não.
06:12
So I hope you never have brain surgery,
131
372140
2080
Tôi hy vọng bạn không phải phẫu thuật não
06:14
and I hope I never have it,
132
374220
1360
và hy vọng tôi cũng sẽ không,
06:15
but if they have to take a little tumor out,
133
375620
2840
nhưng nếu họ phải loại bỏ một khối u nhỏ,
06:18
I hope the forceps don't stick to some other tissues,
134
378500
3440
tôi hy vọng kẹp không dính vào một số mô khác,
06:21
because I kind of want to keep all the brain cells I can, right?
135
381980
3480
bởi vì tôi muốn giữ tất cả tế bào não có thể, phải không?
06:26
John Thorne built a fantastic business,
136
386660
2160
John Thorne xây dựng một doanh nghiệp tuyệt vời
06:28
sold it some years later to Stryker.
137
388820
2000
bán nó một vài năm sau cho Stryker.
06:30
Stryker is very happy,
138
390820
1720
Stryker rất hạnh phúc,
06:32
John and his investors are very happy too.
139
392540
3080
John và các nhà đầu tư của anh ấy cũng rất hạnh phúc.
06:35
Why? Because John focused on solving problems,
140
395620
3600
Tại sao? Bởi vì John tập trung vào việc giải quyết vấn đề,
06:39
not on thinking about products.
141
399220
2080
chứ không phải suy nghĩ về sản phẩm.
06:41
The next one, I call it “think narrow, not broad.”
142
401940
3760
Tư duy tiếp theo, tôi gọi nó là "nghĩ hẹp, không nghĩ rộng."
06:45
Like John Thorne,
143
405740
1480
Giống như John Thorne,
06:47
an entrepreneur I’m going to tell you about
144
407260
2120
một doanh nhân tôi sẽ nói với bạn sau đây
06:49
focused on a problem
145
409420
1320
về tập trung vào một vấn đề
06:50
but thought very narrowly about the target market.
146
410780
3120
nhưng suy nghĩ rất hẹp về thị trường mục tiêu.
06:53
But the big-company wisdom doesn’t want narrow target markets,
147
413940
3960
Nhưng trí tuệ của các công ty lớn không muốn thị trường mục tiêu hẹp,
06:57
it wants big target markets, right?
148
417940
2000
họ muốn lớn, phải không?
06:59
Because you've got to move the needle.
149
419980
1920
Bởi vì bạn phải làm điều gì đó lớn.
07:01
Why would a big company mess around with something small?
150
421900
2720
Tại sao một công ty lớn lại phải lo lắng về một thứ nhỏ?
07:04
Like John Thorne,
151
424660
1360
Giống như John Thorne,
07:06
Philip Knight and Bill Bowerman, when they founded Nike,
152
426060
2840
Philip Knight và Bill Bowerman, khi họ thành lập Nike,
07:08
a company we all know very well today,
153
428940
2560
một công ty mà chúng ta đều biết rất rõ ngày nay,
07:11
had identified a problem,
154
431500
1400
đã xác định một vấn đề,
07:12
but it was a problem that a very narrow target market had.
155
432900
3480
nhưng đó là một vấn đề mà một thị trường mục tiêu rất hẹp gặp phải.
07:16
Phil Knight was a runner, a distance runner,
156
436420
2320
Phil Knight là một vận động viên chạy đường dài,
07:18
and he could run almost, not quite, a four-minute mile,
157
438780
2600
và anh ấy có thể chạy gần, không hẳn, một dặm bốn phút,
07:21
and Bill Bowerman was his track coach.
158
441420
1960
Bill Bowerman là huấn luyện viên của anh.
07:24
And there was a problem with their shoes,
159
444420
2040
Và có một vấn đề với đôi giày của họ,
07:26
because running shoes, in those days, were really made for sprinters.
160
446460
3600
bởi vì giày chạy, thời đó, được làm cho vận động viên chạy nước rút.
07:30
And when sprinters train, they run around the track.
161
450060
2520
Và khi luyện tập chạy nước rút, họ chạy quanh sân
07:32
It's a nice, smooth track.
162
452620
1680
Đó là một đường chạy đẹp, mượt.
07:34
But distance runners don't run around tracks.
163
454340
2160
Nhưng chạy bền thì không chạy quanh sân
07:36
Where do they run?
164
456540
1240
Họ chạy ở đâu?
07:37
They run on country paths and dirt roads,
165
457820
2000
Họ chạy trên đường quê và đường đất,
07:39
and they're always stepping on sticks and rocks,
166
459860
3040
và họ luôn dẫm lên cành cây và đá,
07:42
and so they get sprained ankles.
167
462900
1680
vì vậy họ bị bong gân mắt cá chân.
07:44
And they run mile after mile after mile,
168
464620
2480
Và họ chạy hết dặm này đến dặm này đến dặm khác,
07:47
and they get shin splints.
169
467140
1800
và họ bị đau ống chân.
07:48
Well, Knight and Bowerman said,
170
468980
1560
Knight và Bowerman nói:
07:50
"We need better shoes,
171
470580
1440
“Chúng ta cần giày tốt hơn,
07:52
shoes that are made especially for distance runners,
172
472060
3880
những đôi giày được làm đặc biệt cho các vận động viên chạy cự ly dài,
07:55
especially elite distance runners, who really train a whole lot.
173
475940
4040
đặc biệt là những người xuất sắc, những người thực sự luyện tập rất nhiều.
07:59
So we're going to build a better shoe
174
479980
1800
Vì vậy, ta sẽ làm một đôi giày tốt hơn
08:01
that's going to have better lateral stability,
175
481820
2880
có độ ổn định bên tốt hơn,
08:04
a wider footbed.
176
484740
1280
một chân đế rộng hơn.
08:06
It's going to have a little more cushioning in it,
177
486500
2360
Nó sẽ có thêm một chút đệm trong đó,
08:08
to protect against those shin splints --
178
488860
2040
để bảo vệ khỏi cơn đau ống chân -
08:10
and by the way, if it's a little bit lighter-weight,
179
490900
2560
và nhân tiện, nếu nó nhẹ hơn chút,
08:13
a few ounces lighter,
180
493460
1200
nhẹ hơn vài ounce,
08:14
times all the steps in running a mile, or a two-mile, or a marathon,
181
494660
3640
nhân với tất cả các bước khi chạy một hoặc hai dặm, hoặc cuộc đua marathon,
08:18
it’s going to make for faster race times too.”
182
498300
2520
nó sẽ giúp họ chạy nhanh hơn."
08:21
So we know what happened with Nike, right?
183
501420
2720
Vậy là ta biết những gì xảy tới với Nike rồi, phải không?
08:24
Once they developed the skills
184
504180
2440
Một khi họ phát triển được các kỹ năng
08:26
to design shoes explicitly made for a target market, a narrow one,
185
506660
5440
thiết kế giày cụ thể cho một thị trường mục tiêu hẹp,
08:32
and once they learned to import those shoes from Asia,
186
512100
3040
và một khi họ học cách nhập khẩu những đôi giày đó từ châu Á,
08:35
and once they learned to get athletes to adopt those shoes,
187
515180
2800
và một khi họ học cách để vận động viên chấp nhận chúng,
08:38
what did they do?
188
518020
1160
họ đã làm gì?
08:39
Well, John McEnroe in tennis,
189
519220
1760
Chà, John McEnroe trong môn quần vợt,
08:40
Michael Jordan in basketball came next,
190
520980
2600
tiếp là Michael Jordan trong bóng rổ,
08:43
and we know what the story is with Nike today.
191
523620
2160
và chúng ta biết câu chuyện về Nike ngày nay.
08:45
They're the global leader in athletic footwear and much more.
192
525820
4400
Họ là công ty hàng đầu thế giới về giày thể thao và nhiều hơn thế nữa.
08:50
OK, the next one --
193
530260
1400
Được rồi, tư duy tiếp theo -
08:51
“asking for the cash, and riding the float.”
194
531660
3000
"hỏi xin tiền mặt, và tận dụng dòng tiền."
08:54
Big companies today are awash in cash.
195
534700
3160
Các công ty lớn ngày nay ngập tràn tiền mặt.
08:57
Even in these tricky times we are in today,
196
537900
2320
Ngay cả trong thời kỳ khó khăn hiện nay,
09:00
there is cash all over the place, right?
197
540220
2080
tiền mặt vẫn có khắp nơi, phải không?
09:02
Merck, in 2018, spent all this money
198
542340
4360
Năm 2018, Merck đã chi tất cả số tiền
09:06
giving money back to shareholders through stock buybacks and dividends,
199
546740
4000
để trả lại cho các cổ đông thông qua việc mua lại cổ phiếu và cổ tức,
09:10
and they could only find 10 billion worth of R and D to do,
200
550780
3400
và họ chỉ tìm thấy 10 tỷ USD để đầu tư vào R&D
09:14
with all that cash.
201
554220
1240
với tất cả số tiền mặt đó.
09:15
Is something wrong here?
202
555460
1240
Có gì sai ở đây không?
09:16
I think this just doesn't feel right.
203
556740
2160
Tôi nghĩ điều này không đúng chút nào.
09:19
But for entrepreneurs like Elon Musk and the Tesla team,
204
559260
3320
Nhưng đối với các doanh nhân như Elon Musk và nhóm Tesla,
09:22
cash is the lifeblood of the entrepreneurial venture.
205
562580
3520
tiền mặt là huyết mạch của doanh nghiệp khởi nghiệp.
09:26
So when Musk joined the Tesla team,
206
566100
2480
Vì vậy, khi Musk gia nhập đội ngũ Tesla,
09:28
he said, "What's the plan here?"
207
568620
1560
Ông hỏi, “Kế hoạch ở đây là gì?”
09:30
And that team had a plan,
208
570220
1200
Và nhóm có một kế hoạch,
09:31
and it was to build a really fancy sports car,
209
571460
2280
đó là tạo một chiếc xe thể thao thật sang trọng,
09:33
make a lot of money from that one,
210
573780
1680
kiếm nhiều tiền từ chiếc xe đó,
09:35
use that money to build a somewhat lower-priced car,
211
575460
2840
sử dụng số tiền đó tạo ra một chiếc có giá thấp hơn chút,
09:38
make some money from that one,
212
578300
1560
kiếm tiền từ chiếc đó,
09:39
and then, we're going to build a mass-market car
213
579860
2520
sau đó, chúng ta sẽ làm một chiếc xe đại chúng
09:42
that more people can afford.
214
582420
2240
mà nhiều người có thể mua được.
09:44
And in so doing,
215
584660
1360
Và bằng cách làm như vậy,
09:46
we're going to make a real dent in the emissions problem
216
586060
3120
chúng ta sẽ thực sự giảm đáng kể vấn đề khí thải
09:49
that the global automobile industry creates.
217
589180
3080
mà ngành công nghiệp ô tô toàn cầu tạo ra.
09:53
Well, what Musk said is,
218
593260
2320
Chà, những gì Musk nói là,
09:55
"Let's go see if we can sell some cars."
219
595620
2240
"Hãy xem chúng ta có thể bán được bao nhiêu xe."
09:58
So ...
220
598340
1120
Vì vậy...
09:59
they did a little road show in California,
221
599900
2200
họ thực hiện chuyến quảng bá nhỏ ở California,
10:02
and they invited people, on this little road show,
222
602100
2440
và họ mời những người tới chương trình
10:04
with three characteristics.
223
604540
1720
mà có ba đặc điểm.
10:06
Number one, they cared about the environment.
224
606300
2520
Thứ nhất, những người này quan tâm đến môi trường.
10:08
Number two, they were wealthy.
225
608820
2000
Thứ hai, họ giàu có.
10:11
And number three, they thought it might be cool
226
611180
2280
Và thứ ba, họ nghĩ có lẽ sẽ rất thú vị
10:13
to have the next big thing parked in their driveway.
227
613500
2560
khi có thứ mới nhất đậu trong sân nhà của họ.
10:16
Well, guess what?
228
616660
1240
Chà, đoán xem?
10:17
They sold 100 Tesla Roadsters for 100,000 dollars each,
229
617940
5080
Họ đã bán 100 chiếc Tesla Roadster với giá 100.000 đô la mỗi chiếc,
10:23
cash on the barrelhead, paid tonight.
230
623060
2720
thanh toán ngay lập tức, bằng tiền mặt.
10:25
How much? Do the math.
231
625780
1800
Bao nhiêu? Tính toán nào.
10:27
How much money have they got to start building Roadsters?
232
627620
2720
Họ có bao nhiêu tiền để bắt đầu sản xuất Roadster?
10:30
10 million US dollars in the bank, in cash,
233
630380
3120
10 triệu đô la Mỹ trong ngân hàng, tiền mặt,
10:33
before they had built Roadster number one.
234
633500
2600
trước khi họ sản xuất chiếc Roadster đầu tiên.
10:36
That principle has carried Tesla all the way through its journey.
235
636140
3840
Nguyên tắc đó đã đồng hành với Tesla suốt hành trình của mình.
10:40
So when they introduced the Model 3, several years ago,
236
640460
3760
Vì vậy, khi họ giới thiệu Model 3, vài năm trước,
10:44
nearly half a million consumers put down deposits
237
644220
3960
gần nửa triệu người mua đã đặt cọc
10:48
of 1,000 dollars each.
238
648180
2000
1.000 đô la mỗi người.
10:50
Do that math.
239
650220
1240
Làm toán nào.
10:51
Half a million consumers, 1,000 dollars each --
240
651460
3040
Nửa triệu người tiêu dùng, mỗi người 1.000 đô la -
10:54
half a billion dollars, in the bank, in cash,
241
654500
3440
nửa tỷ đô la, trong ngân hàng,
10:57
with which to begin doing the engineering,
242
657940
2160
bằng tiền mặt, để bắt đầu làm kỹ thuật,
11:00
build the tooling, fit out the factory and more.
243
660140
2840
xây dựng công cụ, trang bị nhà máy và nhiều thứ khác.
11:03
Wouldn't you like to build your entrepreneurial venture
244
663020
3520
Bạn có muốn xây dựng công ty khởi nghiệp của mình
11:06
with that kind of business model?
245
666540
2280
với loại mô hình kinh doanh đó không?
11:08
OK, the next one.
246
668860
1200
Được rồi, tiếp theo.
11:10
I call it “beg, borrow, but please, please don’t steal.”
247
670060
3200
Tôi gọi nó là "vay mượn, nhưng làm ơn, làm ơn đừng ăn cắp."
11:13
In B-school finance,
248
673260
1680
Ở lớp tài chính trường kinh doanh,
11:14
we teach our students how to analyze whether a project's any good.
249
674940
4000
chúng tôi dạy sinh viên cách phân tích xem một dự án có tốt không.
11:18
So you figure out how much investment you have to do,
250
678980
2920
Vì vậy, bạn tính toán xem cần đầu tư bao nhiêu,
11:21
and then, you figure out what the cash flow is going to be,
251
681900
2840
và sau đó, bạn tính toán dòng tiền sẽ như thế nào,
11:24
going forward, year after year, for five years, 10 years or whatever.
252
684780
3560
tương lai, năm này qua năm khác, năm năm, mười năm, bất kể thời gian nào.
11:28
And then, you ask yourself,
253
688340
2160
Và sau đó, bạn tự hỏi bản thân,
11:30
"Well, is that return on that investment sufficient?"
254
690500
3440
“Chà, lợi tức của khoản đầu tư đó có đủ không?”
11:33
And if the ROI is good enough, then you do the project.
255
693980
2880
Và nếu tỷ suất hoàn vốn đủ tốt, thì bạn thực hiện dự án.
11:36
That's the idea.
256
696900
1360
Đó là ý tưởng.
11:38
But for Tristram Mayhew, and Rebecca Mayhew, his wife,
257
698260
4640
Nhưng đối với Tristram Mayhew và Rebecca Mayhew, vợ ông,
11:42
who built a wonderful business in the UK, called Go Ape,
258
702900
3520
hai người tạo ra một doanh nghiệp tuyệt vời ở Anh, gọi là Go Ape,
11:46
a treetop adventure business,
259
706460
2240
một doanh nghiệp phiêu lưu trên cây
11:48
they didn't think that way at all.
260
708740
1880
họ hoàn toàn không nghĩ vậy.
11:50
They said, "We want to build a treetop adventure business,
261
710660
3880
Họ nói, “Chúng tôi muốn xây dựng một doanh nghiệp phiêu lưu trên cây
11:54
here in the UK."
262
714540
1320
ở đây, nước Anh.”
11:55
They'd seen one in France, that they liked, on a vacation.
263
715900
2760
Họ đã thấy một cái ở Pháp mà họ thích, trong một kỳ nghỉ.
11:58
"So where can we get some trees?"
264
718700
2120
"Vậy chúng ta có thể tìm cây ở đâu?"
12:00
Well ...
265
720820
1160
Chà...
12:02
Who's got trees in the UK?
266
722540
1760
Ai có cây ở Anh?
12:04
It turns out the UK Forestry Commission has trees in the UK,
267
724300
3520
Hóa ra Ủy ban Lâm nghiệp Vương quốc Anh có cây,
12:07
lots of them,
268
727860
1200
rất nhiều cây,
12:09
in all these Forestry Commission sites,
269
729100
2240
ở tất cả nơi thuộc của Ủy ban này,
12:11
and the Forestry Commission was very interested
270
731340
2320
và Ủy ban Lâm nghiệp rất quan tâm đến việc
12:13
in increasing their visitor count.
271
733700
2040
tăng lượng khách tham quan của họ.
12:15
Well, what better way to increase their visitor count
272
735780
3240
Vậy cách nào tốt hơn để tăng số lượng khách tham quan
12:19
than to have a Go Ape treetop adventure course
273
739020
3480
hơn là có một khóa phiêu lưu trên cây Go Ape
12:22
on their land?
274
742540
1160
trên đất của họ?
12:23
So what Tris and Becs essentially did
275
743980
2880
Vì vậy, những gì Tris và Becs về cơ bản đã làm
12:26
was go to the Forestry Commission and say,
276
746900
4200
là đến Ủy ban Lâm nghiệp và nói,
12:31
"Look, if you'll give us a chance to build five of these and show you that it works,
277
751140
5040
“Nhìn xem, nếu cho chúng tôi cơ hội xây năm cái này và chứng minh chúng hoạt động,
12:36
we'd like an exclusive for the rest of them, for 25 years."
278
756180
3680
chúng tôi muốn độc quyền cho phần còn lại, trong 25 năm."
12:39
The deal was done.
279
759860
1520
Thỏa thuận đã được thực hiện.
12:41
Today, there are more than 30 Go Ape adventure sites
280
761420
3560
Ngày nay, có hơn 30 trang web phiêu lưu Go Ape
12:44
across the UK,
281
764980
1280
trên khắp Vương quốc Anh,
12:46
there are a whole bunch of them in the US,
282
766300
2280
có rất nhiều trong số đó ở Mỹ,
12:48
and how did that happen?
283
768580
1480
và làm thế nào mà nó xảy ra?
12:50
Because they borrowed most of the assets they needed.
284
770100
3480
Bởi vì họ vay mượn hầu hết các tài sản mà họ cần.
12:53
They borrowed the trees,
285
773620
1360
Họ mượn cây cối,
12:55
they borrowed the loos, they borrowed the parking lots,
286
775020
2800
họ mượn nhà vệ sinh, họ mượn bãi đậu xe,
12:57
all that stuff.
287
777860
1240
tất cả những thứ đó.
12:59
All they had to do was put their kit on the trees.
288
779140
2360
Tất cả việc họ phải làm là đặt bộ dụng cụ lên cây.
13:01
Pretty cool.
289
781540
1240
Khá là hay.
13:02
Now, entrepreneurs and permission are kind of like oil and water.
290
782820
4560
Bây giờ, các doanh nhân và giấy phép giống như dầu với nước.
13:07
If you're an entrepreneur, you kind of know that, right?
291
787420
2680
Nếu bạn là một doanh nhân, bạn hiểu điều đó, phải không?
13:10
But in a big company today,
292
790140
1960
Nhưng trong một công ty lớn ngày nay,
13:12
if you want to get something new done, something entrepreneurial,
293
792140
3160
nếu bạn muốn làm điều gì đó mới, điều gì đó mang tính khởi nghiệp,
13:15
something that’s maybe a little different than the norm,
294
795340
2640
điều gì đó có thể hơi khác so với tiêu chuẩn,
13:17
you’ve got to pass it through the lawyers first.
295
797980
2640
bạn phải thông qua luật sư trước.
13:20
Because there are a lot of regulations everywhere,
296
800660
2480
Bởi vì có rất nhiều quy định ở khắp mọi nơi,
13:23
and you don't want to do something that's going to land a top exec in jail.
297
803140
3680
và bạn không muốn làm gì khiến một quản lí điều hành hàng đầu phải vào tù.
13:26
So it's really hard to get a "yes" answer
298
806820
2120
Vì vậy, thật khó để có được câu trả lời “có”
13:28
to doing something that's new and innovative,
299
808980
2120
để làm điều gì đó mới mẻ và sáng tạo,
13:31
and it takes a long time.
300
811100
1360
và phải mất nhiều thời gian.
13:32
But it’s really easy to get a “no.”
301
812500
2040
Nhưng thật dễ dàng để có được câu “không”.
13:34
For entrepreneurs, however,
302
814940
1840
Tuy nhiên, đối với các doanh nhân,
13:36
like Travis Kalanick and Garrett Camp,
303
816820
2480
như Travis Kalanick và Garrett Camp,
13:39
who founded Uber,
304
819300
1520
những người thành lập Uber,
13:40
do you think they would have been wise to ask the permission
305
820820
3320
bạn có nghĩ họ sẽ khôn ngoan khi xin phép
13:44
of the San Francisco regulators?
306
824140
1920
các nhà quản lí ở San Francisco không?
13:46
"Can we start a taxi company without any taxis?"
307
826100
3200
“Chúng tôi có thể lập một công ty taxi mà không có taxi không?”
13:49
No, maybe not, right?
308
829340
1680
Không, có lẽ không, phải không?
13:51
Because, had they asked,
309
831060
1520
Bởi vì, nếu họ hỏi,
13:52
what do you think the regulators would have said?
310
832580
2600
bạn nghĩ các nhà quản lý sẽ nói gì?
13:55
"There's no way you're going to do that.
311
835220
1960
"Không đường nào các bạn sẽ làm điều đó.
13:57
That's going to threaten the current taxi industry."
312
837180
2640
Nó sẽ đe dọa ngành taxi hiện tại.”
13:59
So entrepreneurs don't ask permission,
313
839860
2320
Vì vậy, các doanh nhân không xin phép,
14:02
they just get on with it.
314
842220
1480
họ chỉ tiếp tục với nó.
14:03
Now, I don't condone many of the things that Uber did,
315
843700
3520
Bây giờ, tôi không ủng hộ cho nhiều điều Uber đã làm,
14:07
along their journey,
316
847220
1160
suốt hành trình của họ,
14:08
many of them unethical, some of them, probably, illegal.
317
848420
3280
nhiều trong số đó là phi đạo đức, một số, có lẽ là bất hợp pháp.
14:11
But the principle of entrepreneurs just getting on with it,
318
851700
4360
Nhưng nguyên tắc của các doanh nhân là cứ tiếp tục làm,
14:16
when the regulations are perhaps ambiguous
319
856100
3360
khi các quy định có lẽ mơ hồ
14:19
or haven't considered what could be done today, digitally,
320
859500
5640
hoặc chưa xem xét có thể được thực hiện hiện nay, về mặt kỹ thuật số,
14:25
that's when you get on with it.
321
865140
1760
đó là khi bạn cứ tiếp tục làm.
14:26
OK, so I want to close with four questions for you.
322
866900
4240
Vì vậy, tôi muốn khép lại với bốn câu hỏi dành cho bạn.
14:32
Question number one:
323
872180
1440
Câu hỏi số một:
14:33
Which of these mindsets are embodied in you today --
324
873620
3400
Tư duy nào trong số những tư duy này được thể hiện trong bạn ngày nay -
14:37
maybe one or two of them already?
325
877060
2200
có thể là một hoặc hai trong số đó?
14:40
Question number two:
326
880020
1720
Câu hỏi thứ hai:
14:41
Which of the others can you learn?
327
881740
1720
Bạn có thể học thêm tư duy nào khác?
14:43
Are these learnable? I think they are.
328
883460
2520
Chúng có thể học được không? Tôi nghĩ là có thể.
14:45
Question number three:
329
885980
1680
Câu hỏi thứ ba:
14:47
Can you teach these to somebody you work with,
330
887660
3600
Bạn có thể dạy những tư duy này cho ai đó mà bạn làm việc cùng,
14:51
who has some challenges for which these mindsets might help?
331
891260
3080
người đang gặp thách thức mà những thứ này có ích với họ không?
14:54
And, more pertinently today:
332
894340
2240
Và, thực tế hơn hôm nay:
14:56
Is there a challenge you face today
333
896620
3040
Có phải bạn đang đối mặt với một thách thức nào đó
14:59
for which one of these mindsets, or a couple of them,
334
899700
2600
mà một hoặc một vài tư duy trong số này,
15:02
might help you get beyond the roadblocks you're facing with that challenge?
335
902340
4240
có thể giúp bạn vượt qua những trở ngại đang gặp phải với thách thức đó không?
15:06
OK, so there we go.
336
906980
2040
OK, vì vậy đây là những gì chúng ta có.
15:09
Six counterconventional, break-the-rules mindsets
337
909060
4320
Sáu tư duy phi truyền thống, phá vỡ quy tắc
15:13
that can help anyone, maybe you,
338
913420
3000
có thể giúp bất kỳ ai, có thể là bạn,
15:17
change the world.
339
917340
1360
thay đổi thế giới.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7