Why Don’t We Have Better Robots Yet? | Ken Goldberg | TED

200,011 views ・ 2024-03-28

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hieu Dinh Reviewer: Trần Thái Hưng
00:04
I have a feeling most people in this room would like to have a robot at home.
0
4268
5739
Tôi có cảm giác rằng hầu hết mọi người ở đây đều muốn có một con robot ở nhà.
00:10
It'd be nice to be able to do the chores and take care of things.
1
10041
3603
Sẽ thật tuyệt nếu nó làm được việc nhà và chăm sóc mọi thứ.
00:13
Where are these robots?
2
13677
1168
Đám robot này ở đâu chứ?
00:14
What's taking so long?
3
14879
1601
Sao mất nhiều thời gian thế?
00:16
I mean, we have our tricorders,
4
16514
2636
Ý tôi là, chúng ta có cảm biến lượng tử rồi đây,
00:19
and we have satellites.
5
19183
2603
và chúng ta có cả vệ tinh.
00:22
We have laser beams.
6
22253
2169
Chúng ta có tia laser luôn.
00:24
But where are the robots?
7
24755
1935
Nhưng mấy con robot ở đâu?
00:26
(Laughter)
8
26690
1502
(Cười)
00:28
I mean, OK, wait, we do have some robots in our home,
9
28225
3170
Ý tôi là, ok đúng là chúng ta có một số robot trong nhà,
00:31
but, not really doing anything that exciting, OK?
10
31395
4238
nhưng, chả làm được gì thực sự thú vị, đúng chứ?
00:35
(Laughter)
11
35666
1268
(Cười)
00:36
Now I've been doing research at UC Berkeley for 30 years
12
36967
4205
Tôi đã làm nghiên cứu tại UC Berkeley trong 30 năm
00:41
with my students on robots,
13
41205
2703
với các sinh viên về lĩnh vực robot,
00:43
and in the next 10 minutes,
14
43941
1435
và trong vòng 10 phút tới,
00:45
I'm going to try to explain the gap between fiction and reality.
15
45409
4805
tôi sẽ cố gắng giải thích khoảng cách giữa sự hư cấu và thực tế nhé.
00:50
Now we’ve seen images like this, right?
16
50514
2803
Chúng ta thấy nhiều những hình ảnh thế này rồi, phải không?
00:53
These are real robots.
17
53350
1235
Những con robot thực sự.
00:54
They're pretty amazing.
18
54585
1201
Chúng khá tuyệt đấy.
00:55
But those of us who work in the field,
19
55820
1868
Nhưng với người làm trong lĩnh vực này,
00:57
well, the reality is more like this.
20
57721
2036
thì thực tế nó giống thế này hơn.
00:59
(Laughter)
21
59757
2502
(Cười)
01:02
That's 99 out of 100 times, that's what happens.
22
62293
3203
Cái đấy nói lên 99% những gì thường xuyên xảy ra.
01:05
And in the field, there's something that explains this
23
65529
2836
Và trong ngành, có một thứ dùng để giải thích điều này
01:08
that we call Moravec's paradox.
24
68399
2302
thứ chúng tôi gọi là nghịch lý của Moravec.
01:10
And that is, what's easy for robots,
25
70734
2069
Và đó là, thứ gì dễ dàng với robot,
01:12
like being able to pick up a large object,
26
72837
3570
như có thể nhặt được một vật lớn,
01:16
large, heavy object,
27
76440
1268
vật to nặng,
01:17
is hard for humans.
28
77708
2202
thì lại khó đối với con người.
01:20
But what's easy for humans,
29
80377
2369
Nhưng thứ gì dễ dàng với con người
01:22
like being able to pick up some blocks and stack them,
30
82780
3804
như có thể nhặt đồ chơi và xếp chúng,
01:26
well, it turns out that is very hard for robots.
31
86584
3970
hóa ra lại rất khó với robot.
01:31
And this is a persistent problem.
32
91388
2236
Đây là một vấn đề luôn dai dẳng.
01:33
So the ability to grasp arbitrary objects is a grand challenge for my field.
33
93657
6307
Vì khả năng cầm nắm đối tượng bất kỳ là một thách thức lớn cho ngành của tôi.
01:40
Now by the way, I was a very klutzy kid.
34
100531
4204
Nhân tiện, tôi là một đứa trẻ rất vụng về.
01:44
(Laughter)
35
104735
1301
(Cười)
Tôi hay làm rơi đồ đạc.
01:46
I would drop things.
36
106070
1168
01:47
Any time someone would throw me a ball, I would drop it.
37
107271
2636
Mỗi lần có ai ném tôi quả bóng, tôi sẽ bắt hụt nó.
01:49
I was the last kid to get picked on a basketball team.
38
109940
2703
Tôi là đứa đậu vớt nếu được chọn vào một đội bóng rổ.
01:52
I'm still pretty klutzy, actually,
39
112676
1635
Thực ra, bây giờ tôi vẫn khá vụng về,
01:54
but I have spent my entire career studying how to make robots less clumsy.
40
114345
5472
Nhưng tôi đã dành toàn bộ sự nghiệp để nghiên cứu sao cho robot bớt vụng về đi.
02:00
Now let's start with the hardware.
41
120484
1935
Giờ hãy bắt đầu với phần cứng nhé.
02:02
So the hands.
42
122453
2069
Bàn tay.
02:04
Now this is a robot hand, a particular type of hand.
43
124555
3337
Đây là một bàn tay robot, một loại bàn tay đặc biệt.
02:07
It's a lot like our hand.
44
127925
1235
Rất giống của chúng ta.
02:09
And it has a lot of motors, a lot of tendons
45
129193
3470
Nó được trang bị rất nhiều động cơ, rất nhiều gân
02:12
and cables as you can see.
46
132696
1535
và dây cáp như các bạn thấy.
02:14
So it's unfortunately not very reliable.
47
134265
2602
Không may là, thứ này không đáng tin cậy lắm.
02:16
It's also very heavy and very expensive.
48
136901
2435
Nó cũng rất nặng và rất đắt.
02:19
So I'm in favor of very simple hands, like this.
49
139637
3803
Nên tôi hứng thú với kiểu bàn tay đơn giản thế này hơn.
02:23
So this has just two fingers.
50
143440
2403
Cái này chỉ có hai ngón tay.
02:25
It's known as a parallel jaw gripper.
51
145876
1769
Nó được gọi là bộ gắp hàm song song.
02:28
So it's very simple.
52
148012
1535
Nhìn rất đơn giản.
02:29
It's lightweight and reliable and it's very inexpensive.
53
149580
4438
Nó nhẹ tênh, đáng tin cậy và rất rẻ.
02:34
And if you're doubting that simple hands can be effective,
54
154652
3970
Và nếu bạn nghi ngờ rằng liệu bàn tay đơn giản này thực sự hiệu quả,
02:38
look at this video where you can see that two very simple grippers,
55
158622
4371
xem thử video và để ý đến hai tay gắp đơn giản này,
02:43
these are being operated, by the way,
56
163027
1935
nhân tiện, chúng đang được vận hành
02:44
by humans who are controlling the grippers like a puppet.
57
164995
2903
bởi chúng ta như một loại con rối.
02:47
But very simple grippers are capable of doing very complex things.
58
167898
3504
Nhưng thứ tay gắp đơn giản này lại có thể làm được những việc phức tạp.
02:51
Now actually in industry,
59
171435
1468
Giờ đây trong công nghiệp,
02:52
there’s even a simpler robot gripper, and that’s the suction cup.
60
172937
3703
thậm chí có một loại robot tay gắp đơn giản hơn, và đó là cốc hút.
02:56
And that only makes a single point of contact.
61
176674
2469
Và nó tạo ra chỉ duy nhất một điểm tiếp xúc.
02:59
So again, simplicity is very helpful in our field.
62
179176
3037
Lần nữa, sự đơn giản rất hữu ích trong lĩnh vực của chúng tôi.
03:02
Now let's talk about the software.
63
182646
2169
Giờ hãy nói về phần mềm.
03:04
This is where it gets really, really difficult
64
184815
3203
Đây là lúc nó trở nên thực sự, thực sự nan giải
03:08
because of a fundamental issue, which is uncertainty.
65
188018
4004
vì một vấn đề cơ bản, đó là sự không chắc chắn.
03:12
There's uncertainty in the control.
66
192356
2202
Tồn tại sự không chắc chắn trong việc kiểm soát.
03:14
There’s uncertainty in the perception.
67
194592
2135
Sự không chắc chắn trong nhận thức.
03:16
And there’s uncertainty in the physics.
68
196760
2169
Và sự không chắc chắn về mặt truyền động.
03:19
Now what do I mean by the control?
69
199463
1668
Vậy ý tôi là gì khi nói về kiểm soát?
03:21
Well if you look at a robot’s gripper trying to do something,
70
201165
3670
Nếu bạn nhìn vào các ngón tay sẽ thấy nó đang cố gắng làm điều gì đó,
03:24
there's a lot of uncertainty in the cables and the mechanisms
71
204868
3904
có nhiều điểm không chắc chắn trong dây cáp và các cơ chế cơ học
03:28
that cause very small errors.
72
208806
2102
gây ra những lỗi rất nhỏ.
03:30
And these can accumulate and make it very difficult to manipulate things.
73
210908
4104
Và những thứ này có thể tích lũy khiến việc kiểm soát trở nên khó khăn.
03:36
Now in terms of the sensors, yes,
74
216046
2002
Nói đến cảm biến, đúng vậy,
03:38
robots have very high-resolution cameras just like we do,
75
218082
3803
robot có camera độ phân giải rất cao giống như mắt người,
03:41
and that allows them to take images of scenes in traffic
76
221919
3904
điều đó cho phép chúng chụp lại quang cảnh giao thông
03:45
or in a retirement center,
77
225856
1668
hay trung tâm hưu trí,
03:47
or in a warehouse or in an operating room.
78
227558
3136
hoặc khung cảnh trong nhà kho hay trong phòng mổ.
03:50
But these don't give you the three-dimensional structure
79
230694
2670
Nhưng những thứ này không cung cấp cho bạn cái nhìn ba chiều
03:53
of what's going on.
80
233364
1334
của những gì đang diễn ra.
03:54
So recently, there was a new development called LIDAR,
81
234999
3503
Vì vậy, gần đây có một phát kiến mới tên là LIDAR,
03:58
and this is a new class of cameras that use light beams to build up
82
238535
4505
đây là một dạng máy ảnh mới sử dụng tia sáng để dựng nên
04:03
a three-dimensional model of the environment.
83
243073
2436
mô hình ba chiều của môi trường xung quanh.
04:06
And these are fairly effective.
84
246277
1768
Thứ này thực sự hiệu quả.
04:08
They really were a breakthrough in our field, but they're not perfect.
85
248078
4171
Đây là một bước đột phá trong ngành, nhưng thật ra nó không hoàn hảo.
04:12
So if the objects have anything that's shiny or transparent,
86
252283
5005
Đó là nếu vật thể có điểm sáng bóng hoặc trong suốt
04:17
well, then the light acts in unpredictable ways,
87
257288
2435
thì tác động của ánh sáng sẽ không thể dự đoán được,
04:19
and it ends up with noise and holes in the images.
88
259757
2335
và sẽ tạo ra nhiễu cùng lỗ hổng trong hình ảnh.
04:22
So these aren't really the silver bullet.
89
262126
2002
Nên thứ này không thực sự là viên đạn bạc.
04:24
And there’s one other form of sensor out there now called a “tactile sensor.”
90
264595
4171
Và có một dạng cảm biến khác hiện nay được gọi là “cảm biến xúc giác”.
04:28
And these are very interesting.
91
268766
1501
Thứ này rất thú vị.
04:30
They use cameras to actually image the surfaces
92
270301
3203
Họ sử dụng máy ảnh để vẽ nên cấu trúc bề mặt
04:33
as a robot would make contact,
93
273504
2135
như cách một robot sẽ tiếp xúc,
04:35
but these are still in their infancy.
94
275673
1935
nhưng nó vẫn còn ở giai đoạn sơ khai.
04:38
Now the last issue is the physics.
95
278242
2702
Bây giờ vấn đề cuối cùng là truyền động.
04:40
And let me illustrate for you by showing you,
96
280978
3203
Và hãy để tôi minh họa bằng cách cho bạn thấy,
04:44
we take a bottle on a table
97
284214
1769
chúng tôi lấy một cái chai trên bàn
04:45
and we just push it,
98
285983
1168
và đơn giản là đẩy nó,
04:47
and the robot's pushing it in exactly the same way each time.
99
287184
3403
và con robot sẽ đẩy nó chính xác theo cùng một cách mỗi lần.
04:50
But you can see that the bottle ends up in a very different place each time.
100
290621
4471
Nhưng bạn có thể thấy mỗi lần như vậy cái chai lại nằm ở vị trí khác nhau.
04:55
And why is that?
101
295125
1168
Tại sao lại như vậy?
04:56
Well it’s because it depends on the microscopic surface topography
102
296327
4871
À, đó là bởi vì nó phụ thuộc vào cấu trúc vi bề mặt
05:01
underneath the bottle as it slid.
103
301198
2603
bên dưới cái chai khi nó trượt.
05:03
For example, if you put a grain of sand under there,
104
303834
2469
Ví dụ, nếu bạn đặt một hạt cát dưới đó,
05:06
it would react very differently than if there weren't a grain of sand.
105
306337
3536
nó sẽ phản ứng rất khác so với việc không có một hạt cát nào.
05:09
And we can't see if there's a grain of sand because it's under the bottle.
106
309873
3804
Và chúng ta không thể thấy liệu có hạt cát nào hay không vì nó nằm dưới chai.
05:14
It turns out that we can predict the motion of an asteroid
107
314311
3937
Hóa ra chúng ta lại có thể dự đoán chuyển động của một tiểu hành tinh
05:18
a million miles away,
108
318248
2636
cách xa cả triệu dặm,
05:20
far better than we can predict the motion of an object
109
320918
3170
tốt hơn nhiều so với việc dự đoán chuyển động của một vật thể
05:24
as it's being grasped by a robot.
110
324121
2002
khi được robot cầm nắm.
05:27
Now let me give you an example.
111
327391
2169
Bây giờ hãy để tôi cho bạn một ví dụ.
05:29
Put yourself here into the position of being a robot.
112
329593
3537
Hãy đặt mình vào vị trí của một con robot.
05:33
You're trying to clear the table
113
333731
1534
Bạn đang cố gắng dọn bàn
05:35
and your sensors are noisy and imprecise.
114
335265
2570
và cảm biến của bạn bị nhiễu, không chuẩn xác.
05:37
Your actuators, your cables and motors are uncertain,
115
337835
3436
Thiết bị truyền động, dây cáp và động cơ của bạn không chắc chắn,
05:41
so you can't fully control your own gripper.
116
341305
2369
vì vậy bạn không thể kiểm soát tay gắp của mình.
05:43
And there's uncertainty in the physics,
117
343707
2102
Và có sự không chắc chắn trong truyền động
05:45
so you really don't know what's going to happen.
118
345809
2303
nên bạn thực sự không biết điều gì sẽ xảy ra.
05:48
So it's not surprising that robots are still very clumsy.
119
348145
3604
Vì vậy, không có gì đáng ngạc nhiên khi robot vẫn rất vụng về.
05:52
Now there's one sweet spot for robots, and that has to do with e-commerce.
120
352883
4805
Thực ra có một nơi hấp dẫn dành cho robot, và nó liên quan đến thương mại điện tử.
05:57
And this has been growing, it's a huge trend.
121
357721
2102
Nó đang diễn ra mạnh hơn, là một xu hướng rất lớn.
05:59
And during the pandemic, it really jumped up.
122
359857
3036
Và trong thời kỳ đại dịch, nó thực sự đã tăng vọt.
06:02
I think most of us can relate to that.
123
362926
2336
Tôi nghĩ hầu hết chúng ta đều dễ liên tưởng đến việc đó.
06:05
We started ordering things like never before,
124
365829
2570
Chúng ta đặt những hàng hóa mà trước đây chưa từng nghĩ đến,
06:08
and this trend is continuing.
125
368432
1735
và xu hướng này đang tiếp diễn.
06:10
And the challenge is to meet the demand,
126
370200
2770
Và thách thức là để đáp ứng nhu cầu,
06:13
we have to be able to get all these packages delivered in a timely manner.
127
373003
4972
chúng tôi phải đảm bảo tất cả các gói hàng này được giao kịp thời.
06:18
And the challenge is that every package is different,
128
378575
2503
Thêm nữa là mỗi gói hàng đều khác nhau,
mỗi đơn đặt hàng là khác nhau.
06:21
every order is different.
129
381078
1234
06:22
So you might order some some nail polish and an electric screwdriver.
130
382346
5939
Bạn đặt một lọ nước sơn móng và một tuốc nơ vít điện.
06:28
And those two objects are going to be
131
388652
2770
Hai món hàng đó sẽ
06:31
somewhere inside one of these giant warehouses.
132
391455
3036
ở đâu đó bên trong kho hàng khổng lồ này.
06:34
And what needs to be done is someone has to go in,
133
394925
2336
Và điều cần làm là ai đó phải vào đây,
06:37
find the nail polish and then go and find the screwdriver,
134
397294
2769
tìm lọ sơn móng và sau đó đi tìm tuốc nơ vít,
06:40
bring them together, put them into a box and deliver them to you.
135
400063
3204
gom lại với nhau, đặt vào một cái hộp và giao chúng cho bạn.
06:43
So this is extremely difficult, and it requires grasping.
136
403300
3137
Điều này rất khó khăn, và nó yêu cầu phải làm thủ công.
06:46
So today, this is almost entirely done with humans.
137
406437
3136
Nên hiện tại việc này gần như được thực hiện bởi con người.
06:49
And the humans don't like doing this work,
138
409606
2002
Và con người không thích làm công việc này,
06:51
there's a huge amount of turnover.
139
411642
1768
vì lượng hàng hóa rất khổng lồ.
06:53
So it's a challenge.
140
413410
1201
Nên đây là thách thức.
06:54
And people have tried to put robots
141
414611
2937
Và con người đã cố gắng đưa robot
06:57
into warehouses to do this work.
142
417581
3070
vào kho hàng để thực hiện công việc này.
07:01
(Laughter)
143
421018
6339
(Cười)
07:08
It hasn't turned out all that well.
144
428192
3937
Mọi chuyện không diễn ra tốt đẹp như vậy.
07:12
But my students and I, about five years ago,
145
432563
3570
Nhưng tôi và nhóm sinh viên, vào khoảng 5 năm trước,
07:16
we came up with a method, using advances in AI and deep learning,
146
436133
4071
đã nghĩ ra một phương pháp, sử dụng những tiến bộ trong AI và học sâu,
07:20
to have a robot essentially train itself to be able to grasp objects.
147
440204
3903
để robot về cơ bản sẽ tự rèn luyện việc nắm bắt các vật thể.
07:24
And the idea was that the robot would do this in simulation.
148
444441
2836
Và ý tưởng là robot sẽ làm điều này trong mô phỏng.
07:27
It was almost as if the robot were dreaming about how to grasp things
149
447277
3270
Nó gần như là robot đang mơ về cách cầm nắm mọi thứ
07:30
and learning how to grasp them reliably.
150
450581
1935
và học cách cầm chúng một cách chắc chắn.
07:32
And here's the result.
151
452816
1168
Và đây là kết quả.
07:34
This is a system called Dex-net
152
454017
1869
Thứ này là một hệ thống gọi là DEX-Net
07:35
that is able to reliably pick up objects
153
455919
3270
nó có thể nhặt các vật thể một cách chắc chắn
07:39
that we put into these bins in front of the robot.
154
459223
2502
trong chiếc thùng mà chúng tôi đặt trước mặt chúng.
07:41
These are objects it's never been trained on,
155
461758
2670
Đây là những vật thể mà nó chưa bao giờ được huấn luyện
07:44
and it's able to pick these objects up
156
464461
1835
nhưng nó có thể nhặt chúng lên
07:46
and reliably clear these bins over and over again.
157
466330
2869
và dọn sạch chiếc thùng hết lần này tới lần khác.
07:49
So we were very excited about this result.
158
469666
2570
Vì vậy, chúng tôi rất hào hứng với kết quả này.
07:52
And the students and I went out to form a company,
159
472269
3003
Và tôi cùng các sinh viên đã ra ngoài để thành lập một công ty,
07:55
and we now have a company called Ambi Robotics.
160
475305
3103
Bây giờ chúng tôi đã có một công ty tên là Ambi Robotics.
07:58
And what we do is make machines that use the algorithms,
161
478742
4104
Những gì chúng tôi làm là tạo ra các máy móc sử dụng những thuật toán,
08:02
the software we developed at Berkeley,
162
482880
2268
phần mềm chúng tôi phát triển ở Berkeley,
08:05
to pick up packages.
163
485148
1936
để thu thập các gói hàng.
08:07
And this is for e-commerce.
164
487117
1902
Chúng dành cho thương mại điện tử.
08:09
The packages arrive in large bins, all different shapes and sizes,
165
489052
3504
Hàng hóa đến trong các thùng lớn, với hình dạng và kích cỡ khác nhau,
08:12
and they have to be picked up,
166
492589
1468
và chúng phải được nhặt,
08:14
scanned and then put into smaller bins depending on their zip code.
167
494057
3337
quét và cho vào các thùng nhỏ hơn tùy thuộc vào mã zip.
08:18
We now have 80 of these machines operating across the United States,
168
498061
4205
Chúng tôi hiện có 80 máy trong số này hoạt động trên khắp Hoa Kỳ,
08:22
sorting over a million packages a week.
169
502299
2836
phân loại hơn một triệu gói hàng mỗi tuần.
08:26
Now that’s some progress,
170
506169
3204
Đó có thể là một số tiến bộ,
08:29
but it's not exactly the home robot that we've all been waiting for.
171
509406
3837
nhưng nó không hẳn là loại robot gia đình mà tất cả chúng ta trông chờ.
08:33
So I want to give you a little bit of an idea
172
513677
2536
Vì vậy, tôi muốn cung cấp cho các bạn một số ý tưởng
08:36
of some the new research that we're doing
173
516246
2102
về nghiên cứu mới chúng tôi đang thực hiện
08:38
to try to be able to have robots more capable in homes.
174
518348
3070
để cố gắng hiện thực hóa việc có robot trong nhà.
08:41
And one particular challenge is being able to manipulate deformable objects,
175
521752
4171
Và một thách thức đặc thù là có thể thao tác với các vật thể biến dạng,
08:45
like strings in one dimension,
176
525956
2102
như dây nhợ một chiều
08:48
two-dimensional sheets and three dimensions,
177
528058
3470
mặt phẳng hai chiều và ba chiều,
08:51
like fruits and vegetables.
178
531562
2202
như trái cây và rau quả.
08:53
So we've been working on a project to untangle knots.
179
533764
3804
Vì vậy, chúng tôi đang thực hiện một dự án để gỡ rối các nút thắt.
08:57
And what we do is we take a cable and we put that in front of the robot.
180
537901
4104
Và những gì chúng tôi làm là lấy một sợi cáp và đặt nó trước mặt robot.
09:02
It has to use a camera to look down, analyze the cable,
181
542039
2936
Nó phải sử dụng máy ảnh để nhìn, phân tích sợi cáp,
09:04
figure out where to grasp it
182
544975
1368
tìm ra đầu nào để nắm
09:06
and how to pull it apart to be able to untangle it.
183
546343
2836
và làm thế nào để kéo nó ra nhằm gỡ rối nó.
09:09
And this is a very hard problem,
184
549580
1668
Đây là một vấn đề nan giải,
09:11
because the cable is much longer than the reach of the robot.
185
551248
2903
bởi vì sợi cáp dài hơn nhiều so với tầm với của con robot.
09:14
So it has to go through and manipulate, manage the slack as it's working.
186
554184
4438
Vì vậy, nó phải vòng qua và gỡ rối, để ý đoạn dây chùng khi thực hiện.
09:18
And I would say this is doing pretty well.
187
558655
2436
Và tôi có thể nói rằng nó đang làm khá tốt đấy.
09:21
It's gotten up to about 80 percent success
188
561124
2269
Nó đã thực hiện được khoảng 80%
09:23
when we give it a tangled cable at being able to untangle it.
189
563427
3203
khi chúng tôi đưa một dây cáp rối để nó gỡ ra.
09:27
The other one is something I think we also all are waiting for:
190
567731
3070
Cái còn lại là thứ mà tôi nghĩ tất cả chúng ta đang chờ đợi:
09:30
robot to fold the laundry.
191
570834
2269
một robot có thể gấp quần áo.
09:33
Now roboticists have actually been looking at this for a long time,
192
573136
4071
Các nhà chế tạo robot đã thực sự xem xét vấn đề này trong một thời gian dài,
09:37
and there was some research that was done on this.
193
577240
3037
và có một số nghiên cứu đã được thực hiện trên chủ đề này.
09:40
But the problem is that it's very, very slow.
194
580277
2869
Nhưng vấn đề là đám robot rất, rất chậm.
09:43
So this was about three to six folds per hour.
195
583180
5572
Đây là khoảng 3 đến 6 lần gấp đồ mỗi giờ.
09:48
(Laughter)
196
588785
1902
(Cười)
09:50
So we decided to to revisit this problem
197
590721
3403
Vì vậy, chúng tôi quyết định xem xét lại vấn đề này
09:54
and try to have a robot work very fast.
198
594124
1902
và cố gắng để robot hoạt động nhanh hơn.
09:56
So one of the things we did was try to think
199
596059
2069
Chúng tôi đã cố gắng nghĩ đến
09:58
about a two-armed robot that could fling the fabric
200
598128
2402
một robot hai tay có thể giũ tấm vải
10:00
the way we do when we're folding,
201
600530
1602
như cách ta làm khi gấp quần áo,
10:02
and then we also used friction in this case to drag the fabric
202
602132
2903
và chúng tôi đồng thời sử dụng ma sát để kéo vải
10:05
to smooth out some wrinkles.
203
605035
1602
nhằm làm phẳng một số nếp nhăn.
10:06
And then we borrowed a trick which is known as the two-second fold.
204
606670
4838
Sau đó chúng tôi sử dụng một thủ thuật được gọi là gấp đồ 2 giây.
10:11
You might have heard of this.
205
611541
1402
Có thể bạn đã nghe về nó rồi.
10:12
It's amazing because the robot is doing exactly the same thing
206
612976
3270
Thật tuyệt vời vì con robot đang làm chính xác điều tương tự
10:16
and it's a little bit longer, but that's real time,
207
616279
2536
tuy có lâu hơn một chút, nhưng đó là thời gian thực,
10:18
it's not sped up.
208
618849
1168
không hề tăng tốc video.
10:20
So we're making some progress there.
209
620017
1968
Chúng tôi đang đạt được một số tiến triển.
10:23
And the last example is bagging.
210
623120
1601
Và ví dụ cuối cùng là đóng bao.
10:24
So you all encounter this all the time.
211
624755
2168
Tất cả các bạn đều gặp thứ này mọi lúc.
10:26
You go to a corner store, and you have to put something in a bag.
212
626957
3070
Bạn đến một cửa hàng ở góc đường, và phải bỏ thứ gì đó vào túi.
10:30
Now it's easy, again, for humans,
213
630027
1601
Nó rất dễ, với con người,
10:31
but it's actually very, very tricky for robots
214
631628
3370
nhưng thực sự nó rất, rất lắt léo đối với robot
10:35
because for humans, you know how to take the bag
215
635032
2268
bởi vì là con người, bạn biết cách lấy túi
10:37
and how to manipulate it.
216
637300
1235
và cách thao tác với nó.
10:38
But robots, the bag can arrive in many different configurations.
217
638568
3104
Nhưng với robot, túi có thể là nhiều hình thái khác nhau.
10:41
It’s very hard to tell what’s going on
218
641705
2836
Rất khó để biết chuyện gì đang xảy ra
10:44
and for the robot to figure out how to open up that bag.
219
644541
2769
và cách để con robot tìm ra cách mở chiếc túi đó.
10:47
So what we did was we had the robot train itself.
220
647310
4705
Vì vậy, những gì chúng tôi đã làm là tạo nên một robot tự huấn luyện chính nó.
10:52
We painted one of these bags with fluorescent paint,
221
652015
2469
Bằng việc sử dụng sơn huỳnh quang lên một chiếc túi,
10:54
and we had fluorescent lights that would turn on and off,
222
654518
2702
chúng tôi bật tắt đèn huỳnh quang,
và robot về cơ bản sẽ tự học cách thao tác với những chiếc túi này.
10:57
and the robot would essentially teach itself how to manipulate these bags.
223
657220
4438
11:01
And so we’ve gotten it now up to the point
224
661692
2035
Hiện tại chúng tôi đã đạt đến cột mốc
11:03
where we're able to solve this problem about half the time.
225
663727
3770
mà có thể giải quyết vấn đề này chỉ với một nửa thời gian.
11:07
So it works,
226
667497
1268
Nó đã có tác dụng,
11:08
but I'm saying, we're still not quite there yet.
227
668765
3737
nhưng ý tôi là, chúng tôi vẫn chưa thực sự thành công.
11:12
So I want to come back to Moravec's paradox.
228
672502
2303
Vì vậy, tôi muốn quay lại nghịch lý của Moravec.
11:14
What's easy for robots is hard for humans.
229
674838
2236
Thứ gì dễ dàng với robot thì khó với con người.
11:17
And what's easy for us is still hard for robots.
230
677107
4871
Và những gì dễ dàng với chúng ta vẫn rất khó với robot.
11:22
We have incredible capabilities.
231
682412
2369
Chúng ta có những năng lực đáng kinh ngạc.
11:24
We're very good at manipulation.
232
684781
1669
Chúng ta rất giỏi thao tác đấy chứ.
11:26
(Laughter)
233
686483
1935
(Cười)
11:28
But robots still are not.
234
688418
1769
Nhưng robot vẫn chưa được như vậy.
11:31
I want to say, I understand.
235
691421
2236
Tôi muốn nói, tôi hiểu.
11:33
It’s been 60 years,
236
693990
2002
Đã 60 năm trôi qua rồi,
11:35
and we're still waiting for the robots that the Jetsons had.
237
695992
3838
và chúng ta vẫn đang chờ đợi những con robot mà Jetsons có.
11:40
Why is this difficult?
238
700497
1368
Tại sao điều này khó khăn đến vậy?
11:41
We need robots because we want them to be able to do tasks that we can't do
239
701898
6473
Chúng ta cần robot vì ta muốn chúng có thể làm những nhiệm vụ mà ta không thể làm
11:48
or we don't really want to do.
240
708405
1835
hoặc ta thực sự không muốn làm.
11:50
But I want you to keep in mind that these robots, they're coming.
241
710841
3837
Nhưng tôi muốn bạn luôn nhớ rằng những robot này, chúng đang đến.
11:54
Just be patient.
242
714711
1368
Chỉ cần kiên nhẫn thôi.
11:56
Because we want the robots,
243
716379
2103
Bởi vì chúng ta muốn có robot,
11:58
but robots also need us
244
718515
2169
nhưng robot cũng cần chúng ta
12:00
to do the many things that robots still can't do.
245
720717
4405
để thực hiện nhiều điều mà robot vẫn chưa thể làm được.
12:06
Thank you.
246
726156
1234
Cảm ơn các bạn.
12:07
(Applause)
247
727390
2436
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7