How to Transform the Chemical Industry -- One Reaction at a Time | Miguel A. Modestino | TED

44,752 views

2022-09-12 ・ TED


New videos

How to Transform the Chemical Industry -- One Reaction at a Time | Miguel A. Modestino | TED

44,752 views ・ 2022-09-12

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ngoc Anh Vo Reviewer: Trang Do Nu Gia
00:04
I was born and raised in Caracas, Venezuela,
0
4042
2085
Tôi sinh ra và lớn lên ở Caracas, Venezuela,
00:06
back in the '80s and '90s.
1
6169
1377
vào những năm 80 và 90.
00:07
Venezuela is a beautiful country,
2
7587
1585
Venezuela là đất nước xinh đẹp,
00:09
rich with natural treasures from beaches to rainforests.
3
9172
3629
giàu tài nguyên thiên nhiên từ bãi biễn tới rừng mưa nhiệt đới.
00:13
But one thing that people don't quite realize
4
13385
2127
Nhưng một thứ mọi người chưa nhận ra
00:15
is that we also have really tall mountains.
5
15512
2335
là nước tôi cũng có những ngọn núi rất cao.
00:17
These are part of the Andes,
6
17847
1377
Chúng thuộc dãy Andes,
00:19
and they stretch all the way down from Chile and Argentina.
7
19224
2794
và kéo dài tới tận Chile và Argentina.
00:22
And they're also home to some of the very few tropical glaciers
8
22060
2961
Và đó cũng là nhà của một số rất ít những dòng sông băng
00:25
in the world.
9
25021
1168
trên thế giới.
00:26
Back in 1910, when the first map was drawn,
10
26189
2461
Năm 1910, khi bản đồ đầu tiên được vẽ,
00:28
Venezuela used to have five tropical glaciers,
11
28692
2460
Venezuela đã từng có 5 dòng sông băng,
00:31
which we used to call the five white eagles.
12
31194
2127
từng được gọi là 5 chú đại bàng trắng.
00:33
Today, unfortunately, there's only one left,
13
33738
3128
Ngày này, không may thay, nơi đó chỉ còn lại một,
00:36
and it covers an area which is smaller than Central Park in New York City.
14
36908
3504
và nó bao phủ một diện tích còn nhỏ hơn Công viên Trung tâm ở thành phố New York.
00:40
These glaciers have been disappearing because of the use of a resource
15
40870
3504
Những dòng sông băng này dần biến mất vì việc sử dụng tài nguyên
00:44
that we extract not too far from them:
16
44416
2252
mà chúng ta khai thác gần sông:
00:46
oil.
17
46710
1126
dầu mỏ.
00:47
As a Venezuelan, my relationship with oil is complicated.
18
47877
2878
Là một người Venezuela, mối liên hệ của tôi và dầu mỏ phức tạp.
00:51
On the one hand, oil is the resource that helped my country develop,
19
51381
3545
Một mặt, dầu mỏ là tài nguyên giúp phát triển đất nước tôi,
00:54
as well as human civilization.
20
54926
1669
và cả xã hội loài người.
Mặt khác,
00:57
On the other hand,
21
57220
1168
nó là một nguồn tài nguyên tuy chậm nhưng chắc chắn
00:58
it's a resource that slowly but surely fuels an existential threat.
22
58430
3795
làm bùng lên một mối đe dọa hiện hữu.
01:02
Climate change.
23
62225
1210
Đó chính là biến đổi khí hậu.
01:04
We now know that to avert the worst impacts of climate change,
24
64019
3587
Chúng tôi hiện biết rằng để ngăn chặn ảnh hưởng xấu của biến đổi khí hậu,
01:07
we're going to have to decarbonize everything that we do
25
67647
2628
chúng tôi phải khử carbon tất cả việc chúng tôi làm
01:10
and everything that surrounds us.
26
70317
1710
và tất cả vật xung quanh ta.
01:12
And to do that within the next three decades.
27
72068
2336
Và phải thực hiện điều đó suốt 3 thập kí tiếp theo.
01:14
These include things like transitioning from oil, natural gas
28
74779
4338
Những việc bao gồm chuyển từ dầu, một loại khí tự nhiên
01:19
to clean sources of electricity;
29
79159
2377
sang nguồn nhiên liệu sạch từ điện;
01:21
electrifying all of our vehicles;
30
81536
2169
điện khí hóa toàn bộ xe cộ;
01:23
rethinking the way that we make our buildings and cities.
31
83705
2920
cân nhắc lại cách chúng ta xây dựng các cao ốc và thành thị.
01:27
The good news is that technologies to do some of these things already exist.
32
87626
3712
Tin tốt là những công nghệ để hoàn thiện một số việc trên đã có.
01:31
And legislation to frame and direct this effort
33
91713
3128
Và luật pháp để để dựng lên và định hướng những nỗ lực này
01:34
is starting to be put in place.
34
94883
1710
đã bắt đầu được được thực thi.
01:37
The bad news is that even if we do all of these things,
35
97135
2961
Tin xấu là ngay cả khi chúng ta làm tất cả việc đó,
01:40
it will still not be enough.
36
100096
1627
vẫn chưa đủ.
Vẫn có nhiều mảng lớn trong nền kinh tế của chúng tôi
01:42
There are still large sectors of our economy
37
102307
2085
01:44
that will need to be decarbonized
38
104392
1585
sẽ cần được khử carbon
01:46
for which we don't have the technology yet.
39
106019
2252
mà chúng tôi vẫn chưa có công nghệ phù hợp.
01:49
These include the things like manufacturing processes
40
109064
2961
Những mảng đó bao gồm quá trình chế tạo
01:52
that are used to make everything that surrounds us,
41
112067
2961
tất cả vật dụng xung quanh ta,
01:55
from the cement and steel that holds our buildings together
42
115028
3503
từ xi măng và thép để nâng đỡ những cao ốc
01:58
to the chemicals and materials that we use to make the goods
43
118573
3879
tới hóa chất và vật liệu để tạo ra hàng hóa
02:02
that we use in our daily lives.
44
122452
2002
mà ta cần trong cuộc sống.
02:04
Things like the chair that you're sitting in,
45
124496
2335
Vật dụng như ghế mà bạn đang ngồi,
02:06
your shoes, the cars that you use,
46
126873
3128
giày, xe bạn dùng,
02:10
and all the devices that we use every day.
47
130043
2669
và tất cả thiết bị hằng ngày.
02:14
The chemical manufacturing industry alone accounts for 10 percent
48
134756
4379
Ngành công nghiệp sản xuất hóa chất chiếm đến 10%
02:19
of the energy consumption.
49
139177
1752
lượng năng lượng tiêu thụ.
02:22
And 20 percent of the carbon emissions from industry.
50
142222
3336
Và 20% lượng phát thải carbon là đến từ ngành công nghiệp.
02:26
These emissions arise from the use of fossil fuel combustion
51
146017
3837
Những khí thải đến từ việc sử dụng các nguyên liệu hóa thạch đốt cháy
02:29
to generate the heat that is required to drive processes inside of our old
52
149896
4421
tạo nhiệt cần để duy trì quá trình bên trong
02:34
and inefficient chemical plants.
53
154359
1585
những nhà máy hóa học cũ và không hiệu quả.
02:36
One way to start fixing the issue will be to use electricity
54
156820
3670
Một cách để bắt đầu sửa những vấn đề sẽ là việc dùng điện năng
02:40
instead of heat from fossil fuels
55
160532
1793
thay vì nhiệt từ nhiên liệu hóa thạch
02:42
to drive the processes inside of these plants.
56
162325
2169
để điều hành các quá trình trong nhà máy.
02:44
Sounds easy enough, right?
57
164536
1251
Nghe có vẻ dễ dàng, nhỉ?
02:45
Just unplug the natural gas pipelines, plug in the electrical wire,
58
165829
4754
Chỉ cần rút các đường ống dẫn khí đốt tự nhiên, cắm dây điện vào,
02:50
and make sure that you source electricity from clean sources like solar,
59
170583
3587
và đảm bảo nguồn điện của bạn từ nguồn sạch như mặt trời,
02:54
wind or nuclear.
60
174212
1251
gió hay hạt nhân.
02:56
Unfortunately, in reality, it's much harder than that.
61
176047
2878
Không may thay, thực tế lại khó khăn hơn nhiều.
02:58
We're going to have to come up with new chemical reactions
62
178967
2878
Chúng tôi sẽ phải tìm ra những phản ứng hóa học mới
03:01
that can source their energy directly from electricity.
63
181886
3003
có thể lấy năng lượng trực tiếp từ điện.
03:05
These are called electrochemical reactions.
64
185598
2545
Những phản ứng đó được gọi là phản ứng điện hóa.
03:08
And it’s what my research group at New York University is focusing on:
65
188476
3879
Và đó là điều mà nhóm nghiên cứu của tôi ở Đại học New York đang tập trung:
03:12
figuring out electrochemical paths
66
192355
2628
tìm ra những con đường điện hóa
03:14
that can create direct links between clean electricity and molecules.
67
194983
4004
có thể tạo liên kết trực tiếp giữa điện sạch và phân tử.
03:19
In electrochemical reactions,
68
199904
1544
Trong phản ứng điện hóa,
03:21
heat is replaced by electricity as an energy source.
69
201489
2795
nhiệt được thay bằng điện như một nguồn năng lượng.
03:24
This allows us to operate reactors
70
204701
2627
Nó cho phép chúng ta vận hành các lò phản ứng
03:27
and carry out reactions at room temperature
71
207370
2836
và thực hiện các phản ứng ở nhiệt độ phòng
03:30
with minimal energy losses.
72
210206
2002
với năng lượng thất thoát nhỏ.
03:33
But the problem is
73
213668
1168
Nhưng vấn đề là
03:34
that for electrochemical reactions to become viable,
74
214878
2794
để những phản ứng điện hóa trở nên khả thi,
03:37
they will need to be more efficient and cost competitive
75
217714
2753
chúng cần hiệu quả và cạnh tranh về giá cả hơn
03:40
than the heat-powered ones that we use today.
76
220467
2460
những phản ứng lấy năng lượng từ nhiệt mà ta hằng dùng ngày nay.
03:43
That means that electrochemical reactors
77
223219
2127
Điều này có nghĩa là những phản ứng điện hóa
03:45
will need to transform raw materials into products
78
225388
4963
sẽ cần chuyển hóa nguyên liệu thô thành những sản phẩm
03:50
very efficiently, with minimal waste and very selectively.
79
230351
4630
vô cùng hiệu quả, ít lãng phí và rất chọn lọc.
03:56
This will then in turn incentivize chemical manufacturers
80
236107
3170
Điều này sẽ khuyến khích các nhà sản xuất hóa chất
03:59
to switch to electrochemical production processes
81
239277
3587
chuyển sang các quá trình điện hóa trong sản xuất
04:02
instead of deploying new fossil fuel chemical plants.
82
242864
4504
thay vì sử dụng nhà máy hóa chất mới dùng tài nguyên hóa thạch.
Trong nghiên cứu, chúng tôi đã bắt đầu bằng việc tìm hiểu một phản ứng hóa học
04:10
In our research, we started by looking at a chemical reaction
83
250371
3087
04:13
that is used to make one of the most important polymers in the world:
84
253458
3295
được sử dụng để tạo ra loại polyme quan trọng nhất trên thế giới:
04:16
Nylon 66.
85
256795
1376
Nylon 66.
04:18
More than 5 million tons of all kinds of nylons
86
258963
2670
Có hơn 5 triệu tấn của đủ loại nylon
04:21
are produced every year.
87
261674
1335
được sản xuất hằng năm.
04:23
And out of those, two million tons are of Nylon 66.
88
263426
3212
Và trong đó, có hơn 2 triệu tấn là loại Nylon 66.
04:27
And these are used to make things like the textile fibers
89
267597
2711
Và chúng được dùng để tạo ra nhiều thứ như sợi dệt
04:30
that we use in our winter jackets
90
270308
2419
mà chúng ta thường dùng trong các loại áo khoác mùa đông
04:32
or the plastic car parts
91
272769
1501
hoặc phụ tùng ô tô bằng nhựa
04:34
that help make our vehicles lightweight and fuel-efficient.
92
274312
3712
giúp tạo ra phương tiện nhẹ và tiết kiệm nhiên liệu.
Thông qua nghiên cứu của chúng tôi,
04:39
Through our research,
93
279025
1168
04:40
we managed to identify electrochemical reaction mixtures
94
280235
3878
chúng tôi đã xác định được hỗn hợp phản ứng điện hóa
04:44
with the right additives and voltages
95
284155
2544
với các chất phụ gia và điện áp phù hợp
04:46
to be able to transform raw materials into nylon precursors very selectively.
96
286741
4588
để có thể biến đổi nguyên liệu thô thành tiền chất nylon một cách vô cùng chọn lọc.
04:51
We achieved selectivity of more than 80 percent,
97
291830
2419
Chúng tôi đã đạt được độ chọn lọc lớn hơn 80%,
04:54
a value that is on par with commercial reactors.
98
294290
2419
một giá trị tương đương với các lò phản ứng thương mại.
04:56
But we didn't stop there.
99
296709
1794
Nhưng chúng tôi không dừng tại đây.
04:58
While most electrochemical reactions operate
100
298545
2669
Trong khi hầu hết các phản ứng điện hóa
05:01
with a constant stream of electrical currents,
101
301214
2878
hoạt động với dòng điện liên tục,
05:04
we knew that if we control the interactions
102
304092
3128
chúng tôi biết rằng nếu điều khiển những tương tác
05:07
between the electricity input and molecules,
103
307262
2377
giữa đầu vào của dòng điện và các phân tử,
05:09
we could achieve a higher performance.
104
309681
2544
chúng tôi có thể đạt được hiệu suất cao hơn.
05:13
To do that, we decided to start exploring different electrical pulses
105
313560
4337
Để làm được vậy, chúng tôi quyết định bắt đầu khám phá các xung điện khác nhau
05:17
in the search for the right pulse sequence
106
317897
2294
để tìm ra chuỗi xung điện chính xác
05:20
that will deliver electrons at the same rate
107
320191
2544
sẽ cung cấp các electron ở mức tương tự
05:22
that molecules could react.
108
322777
1794
mà các phân tử cần để phản ứng.
05:25
Since there were so many pulses that we needed to test,
109
325405
2586
Vì có nhiều xung điện cần kiểm tra
05:28
we decided to then use a few number of results
110
328032
3003
nên chúng tôi quyết định dùng một vài kết quả
05:31
from different pulses to train machine-learning models
111
331077
3587
từ những xung điện khác nhau để đào tạo các mô hình học máy
05:34
that then help us identify the appropriate pulse sequence
112
334706
3461
mà sau đó sẽ giúp chúng tôi nhận diện được chuỗi xung điện phù hợp
05:38
for this reaction.
113
338209
1210
cho phản ứng này.
05:39
This was the first time
114
339752
1335
Đây là lần đầu tiên
05:41
that artificial intelligence was used to optimize an electrochemical reaction,
115
341087
3879
mà trí tuệ nhân tạo được dùng để tối ưu hóa phản ứng điện hóa,
05:45
and the pulse sequence that we discovered
116
345008
1960
và chuỗi xung mà chúng tôi khám phá
05:47
allows us to increase by 30 percent
117
347010
2043
cho phép chúng tôi tăng 30%
05:49
the production rate of these reactors.
118
349095
2127
tốc độ sản xuất của các lò phản ứng này.
05:51
These large improvements in efficiency,
119
351973
2586
Những cải tiến lớn về hiệu quả,
05:54
selectivity and production rates are very important
120
354601
2752
tính chọn lọc và tốc độ sản xuất rất quan trọng
05:57
because they will ensure
121
357353
1460
vì chúng sẽ đảm bảo
05:58
that electrochemical reactions are competitive
122
358855
2461
những phản ứng điện hóa đủ sức cạnh tranh
06:01
with fossil-fuel-powered ones which are already highly optimized.
123
361357
3337
với cái những lò phản ứng chạy bằng năng lượng hóa thạch vốn đã được tối ưu hóa.
06:05
But hey, nylon is only one molecule
124
365236
2461
Nhưng mà, nylon là phân tử duy nhất
06:07
in a network of tens of thousands of chemical products,
125
367739
3336
trong mạng lưới hàng chục ngàn sản phẩm hóa học,
06:11
many of which you see in this diagram,
126
371117
2211
những sản phẩm bạn có thể thấy trong sơ đồ này,
06:13
and many of which are a common occurrence in your daily lives.
127
373328
2961
những sản phẩm mà bạn dễ bắt gặp trong cuộc sống hằng ngày.
06:16
Just think of the plastics that are used to make your computers and phones,
128
376331
3545
Hãy nghĩ tới những loại nhựa được dùng để tạo ra máy tính và điện thoại,
06:19
or the pane that covers the walls around us,
129
379876
2669
hoặc những tấm kính trên những bức tường xung quanh ta,
06:22
or the medicines that help us live a healthy life.
130
382587
2419
hoặc thuốc giúp ta sống khỏe mạnh.
06:25
We're going to have to decarbonize it all within the next 30 years.
131
385548
3712
Chúng ta sẽ phải khử carbon trong suốt 30 năm tới.
06:29
That means that we're going to have to discover,
132
389260
3128
Điều đó có nghĩa là chúng ta sẽ phải khám phá,
06:32
develop and deploy chemical processes much faster
133
392388
3504
phát triển và khai thác các quá trình hóa học nhanh hơn
06:35
than we did in the past century.
134
395934
1751
cách mà chúng ta làm thế kỷ trước.
06:39
To that end, my group at NYU is combining artificial intelligence
135
399395
4922
Cuối cùng, nhóm tôi ở NYU đang kết hợp trí tuệ nhân tạo
06:44
with autonomous research tools
136
404359
2752
với những công cụ nghiên cứu tự động
06:47
to run hundreds to thousands of experiments per day.
137
407111
3712
để chạy hàng trăm tới hàng ngàn thí nghiệm mỗi ngày.
06:50
In this way, we hope to decrease the time from idea to discovery
138
410823
4672
Theo cách này, chúng tôi hi vọng sẽ giảm được thời gian từ ra ý tưởng tới khám phá
06:55
by more than 100 times.
139
415495
2043
hơn 100 lần.
06:58
Beyond nylon,
140
418373
1251
Ngoài nylon,
06:59
we're also looking into production processes
141
419666
3211
chúng tôi cũng đang tìm hiều những quá trình sản xuất
07:02
to manufacture other chemicals
142
422919
1668
để tạo ra những loại hóa chất khác
07:04
like ethylene and propylene.
143
424587
2002
như ethylene và propylene.
07:06
These are the main precursors to most of the plastic in the world.
144
426631
3170
Đây là những tiền chất chính của hầu hết các loại nhựa trên thế giới.
07:10
Through electrochemistry,
145
430468
1210
Thông qua điện hóa học,
07:11
we have managed to electrify already the most energy intensive steps
146
431719
5172
chúng ta đã và đang dùng năng lượng điện trong các bước tiêu tốn năng lượng nhất
07:16
on the production process of these chemicals:
147
436891
2127
trong quá trình sản xuất các chất hóa học:
07:19
a set of processes that alone account for a very substantial amount of energy
148
439018
3796
một nhóm các quá trình mà mỗi trong số đó cần một lượng năng lượng rất lớn
07:22
in the chemical manufacturing industry.
149
442855
2169
trong ngành công nghiệp sản xuất hóa chất.
07:25
We're also rethinking the way that we make our chemicals
150
445358
2753
Chúng tôi cũng đang xem xét lại cách ta tạo ra các hóa chất
07:28
and the chemicals supply chain,
151
448152
1669
và chuỗi cung ứng hóa chất,
07:29
by developing new processes
152
449862
2002
bằng cách phát triển những quy trình mới
07:31
that can use and transform food waste into the chemicals
153
451864
3129
có thể sử dụng và chuyển hóa thực phẩm thừa thành hóa chất
07:35
that we make today from oil.
154
455034
1835
mà hiện nay chúng ta tạo ra từ dầu.
07:37
This can be done by extracting molecules from waste streams
155
457912
3378
Điều này có thể được thực hiện bằng cách chiết xuất các phân tử từ dòng chất thải
07:41
and using them as precursors to things like plastics,
156
461290
4714
và dùng chúng như tiền chất cho những thứ như nhựa,
07:46
additives, cosmetics and pharmaceuticals,
157
466045
2628
chất phụ gia, mỹ phẩm và dược phẩm,
07:48
and many more.
158
468715
1376
và nhiều thứ khác.
07:50
And in this way,
159
470133
1167
Và theo cách này,
07:51
enhancing sustainability in chemical manufacture even further.
160
471300
3003
tính bền vững trong sản xuất hóa chất sẽ ngày càng được nâng cao hơn nữa.
07:55
The chemical industry is central to our modern economy
161
475430
2919
Ngành công nghiệp hóa chất là trung tâm của nền kinh tế hiện đại
07:58
and to our ways of life.
162
478391
1501
và của lối sống hiện nay.
08:00
Decarbonizing it will take us several decades.
163
480309
2503
Quá trình khử carbon sẽ cần đến nhiều thập kỉ.
08:02
This will include things like
164
482812
2502
Và điều này sẽ bao gồm nhũng việc như
08:05
retrofitting our chemical plants so they can use electricity directly,
165
485356
3712
trang bị thêm cho các nhà máy hóa chất để họ có thể dùng điện trực tiếp,
08:09
capturing and sequestering CO2 as it comes out of the gas flue stacks,
166
489110
4296
thu giữ và cô lập CO2 ngay khi nó thoát khỏi ống khói,
08:13
and more importantly,
167
493448
1293
và quan trọng hơn là,
08:14
developing new chemical processes that are more efficient
168
494782
4004
phát triển các quá trình hóa học mới có hiệu suất cao hơn
08:18
and can source electricity directly from clean sources.
169
498828
3337
và có thể lấy điện trực tiếp từ các nguồn sạch.
08:22
By accelerating research in electrochemical manufacturing,
170
502206
2711
Bằng cách tăng tốc các nghiên cứu trong sản xuất điện hóa,
08:24
my team aims to develop some of these reactions
171
504959
2961
nhóm của tôi muốn phát triển một vài phản ứng trong số trên
08:27
and in this way help to transform the chemical industry
172
507962
2628
và cách này giúp chuyển đổi ngành công nghiệp hóa chất
08:30
one reaction at a time.
173
510631
1377
một phản ứng tại một thời điểm.
08:32
When we get there,
174
512508
1168
Khi chúng ta làm được điều trên,
08:33
we will have been able to erase the carbon footprint
175
513718
2627
chúng ta sẽ có thể xóa được dấu chân carbon
08:36
of the chemical industry.
176
516387
1502
của ngành công nghiệp hóa chất.
Và mặc dù ta sẽ không thể mang những dòng sông băng nhiệt đới trở lại,
08:38
And while we won't be able to bring our tropical glaciers back,
177
518181
3003
nhưng chúng ta vẫn sẽ giúp phát triển một hành trình bền vững
08:41
we will have helped to develop a sustainable path
178
521184
2335
08:43
for the future of our planet.
179
523519
1460
cho tương lai của hành tinh.
08:44
Thank you.
180
524979
1168
Xin cảm ơn.
08:46
(Applause)
181
526147
2586
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7