How to Fund Real Change in Your Community | Rebecca Darwent | TED

39,114 views ・ 2023-06-28

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Khánh Vy Trần Reviewer: Thanh Pham
00:04
I spent my whole career in the nonprofit sector.
0
4459
3212
Tôi dành cả sự nghiệp của mình trong lĩnh vực phi lợi nhuận.
00:07
Street outreach, program management,
1
7712
2336
Tiếp cận đường phố, quản lý chương trình,
00:10
fundraising, grant making, public policy,
2
10090
2335
gây quỹ, tài trợ, chính sách công,
00:12
you name it, I've done it.
3
12425
2378
bất kể việc gì, tôi đều đã làm.
00:14
I've seen a lot.
4
14803
1334
Tôi đã thấy rất nhiều.
00:17
And I'm a really positive person,
5
17180
1794
Và thực sự tôi là người rất tích cực,
00:19
so it's actually difficult to say this.
6
19015
2294
nên thực ra rất khó khăn khi phải nói điều này.
00:21
But the way we do philanthropy right now,
7
21351
3462
Nhưng cách mà chúng ta đang làm từ thiện hiện nay,
00:24
the way we've done it for decades,
8
24813
2294
cách mà chúng ta đã làm cả thập kỷ,
00:27
is broken.
9
27148
1669
đã bị phá vỡ.
00:29
And here's how I found out.
10
29859
1877
Và đây là cách tôi phát hiện ra.
00:32
In my early 20s,
11
32195
1210
Ở tuổi đôi mươi,
00:33
I was a frontline social worker in New York City,
12
33446
3587
tôi từng là nhân viên xã hội tuyến đầu ở thành phố New York,
00:37
working with people living with HIV.
13
37033
2378
làm việc với người sống với căn bệnh HIV.
00:40
Many of them had multiple chronic illnesses,
14
40453
2920
Nhiều trong số họ phải đối mặt với các bệnh mãn tính,
00:43
and they were underhoused.
15
43415
1877
và họ không có nơi trú thân.
00:45
So I'd spend my days, and even some nights, with them,
16
45292
3420
Nên tôi dành cả ngày của mình, và thậm chí một số buổi tối, với họ,
00:48
running around the city to doctor's appointments and housing agencies.
17
48753
4213
chạy quanh thành phố đến các cuộc hẹn với bác sĩ và nhiều cơ quan nhà ở.
00:53
The day-to-day work was hard.
18
53675
1793
Ngày qua ngày làm việc vất vả.
00:56
But the hardest part was we never had had enough funding to do the work.
19
56344
4004
Nhưng khó nhất là chúng tôi chưa bao giờ có đủ kinh phí để thực hiện công việc.
01:01
On Friday mornings,
20
61558
1168
Vào sáng thứ sáu,
01:02
I'd go into the office to write up my case notes for the week
21
62726
2919
tôi đi tới văn phòng để ghi chú các trường hợp trong tuần
01:05
and I'd speed past front reception,
22
65645
2127
và đi nhanh qua quầy tiếp nhận phía trước,
01:07
not looking at the mailboxes full of blue slips.
23
67772
3838
không nhìn vào hộp thư đầy những phiếu xanh.
01:12
Each blue letter marked another colleague let go
24
72652
3754
Mỗi lá thư xanh đánh dấu một đồng nghiệp đã rời đi
01:16
because of our funding crisis.
25
76406
2002
vì chúng tôi khủng hoảng về kinh phí.
01:19
Within one month, I’d lost half my team,
26
79534
3087
Trong vòng một tháng, đội của tôi mất đi nửa thành viên,
01:22
and my caseload ballooned from 30 to over 100.
27
82621
4170
và khối lượng công việc của tôi tăng vọt từ 30 đến hơn 100.
01:28
And this is the reality for so many nonprofits.
28
88293
3670
Và đây là hiện thực của nhiều tổ chức phi lợi nhuận.
01:32
They're at the mercy of their funders.
29
92005
2294
Họ dựa vào sự thương xót từ nhà tài trợ.
01:34
And when we look at those funders, they decide who and what gets funded.
30
94883
4921
Và khi chúng tôi xem xét các nhà tài trợ, họ đã quyết định ai và cái gì nhận nó.
01:40
And it's almost always a mystery how they make those decisions.
31
100513
3879
Và hầu hết luôn là một bí ẩn làm sao họ đưa ra những quyết định ấy.
01:45
Nonprofits spend so much time fundraising,
32
105852
3253
Tổ chức phi lợi nhuận dành quá nhiều thời gian để gây quỹ,
01:49
filling out pages and pages and pages of paperwork.
33
109147
3754
điền hết giấy tờ và các trang và công việc giấy tờ.
01:53
And they're filling out so much paperwork
34
113985
1960
Và họ thực sự điền rất nhiều việc giấy tờ
01:55
that they hardly have any time to actually support communities,
35
115987
2961
họ khó có thời gian để thực sự hỗ trợ cộng đồng,
01:58
which is literally the thing that they're funded to do.
36
118990
2586
việc mà đáng ra họ được tài trợ để làm.
02:01
After years of doing amazing work, improving every single metric,
37
121951
4171
Sau một năm làm công việc tuyệt vời này, cải thiện từng số liệu,
02:06
we'd hear things like,
38
126122
1835
chúng tôi nghe những điều như,
02:07
"I'm sorry, our major donor has switched direction.
39
127957
3921
“Tôi xin lỗi, nhà tài trợ chính đã thay đổi chiến lược.
02:11
They’re no longer working and investing in HIV and AIDS.”
40
131878
3212
Họ không còn làm việc và đầu tư vào HIV và AIDS.″
02:15
Or, “I’m sorry,
41
135131
1627
Hoặc, “tôi xin lỗi,
02:16
we issue grants for three years max."
42
136800
2752
chúng tôi cấp tài trợ cho tối đa là ba năm.″
02:20
This would never happen in the private sector.
43
140553
2211
Điều này sẽ không xảy ra trong lĩnh vực riêng.
02:22
You do an amazing job for three years and then get fired?
44
142806
4087
Bạn làm công việc tuyệt vời trong ba năm và sau đó bị sa thải?
02:27
It makes no sense.
45
147435
1460
Thật vô nghĩa.
02:29
So I decided to switch sides.
46
149437
2378
Vậy nên, tôi đã quyết định đổi vai.
02:31
Instead of being on the side that's asking for money,
47
151815
3003
Thay vì ở bên đang phải xin tiền,
02:34
what if I went to the side that was giving money?
48
154859
3045
sẽ thế nào nếu tôi ở bên cho tiền?
02:37
Help them understand what was happening on the ground and make a change.
49
157946
4087
Giúp họ hiểu điều gì sẽ xảy ra trong thực tế và tạo một thay đổi.
02:42
So off I went into the world of philanthropy
50
162492
2461
Vậy nên tôi đã đi đến thế giới của từ thiện
02:44
only to discover that trillions of dollars are in donor-advised funds
51
164994
5548
chỉ để khám phá ra hàng nghìn tỉ đô la đang ở trong quỹ tư vấn nhà tài trợ
02:50
and private foundations just waiting to be donated.
52
170583
4171
và các quỹ tư nhân chỉ đang đợi để được quyên tặng.
02:55
Meanwhile, those nonprofits
53
175130
2877
Trong khi đó, những tổ chức phi lợi nhuận
02:58
and community-led organizations are wasting so much time
54
178049
3253
và các tổ chức cộng đồng lãnh đạo đang lãng phí rất nhiều thời gian
03:01
filling out paperwork and competing over scraps.
55
181344
3420
điền giấy tờ và cạnh tranh qua mẩu tin.
03:06
I'd hear a donor publicly support a cause like homelessness.
56
186266
4254
Tôi nghe nhà tài trợ công khai ủng hộ nguyên nhân như tình trạng vô gia cư.
03:11
And then behind closed doors,
57
191020
1460
Và đằng sau cánh cửa,
03:12
I'd hear, "They don't really know what's good for them.
58
192480
3337
Tôi đã nghe, ″Họ không thực sự biết cái gì tốt cho họ.
03:15
What they really need is ..."
59
195817
3003
Cái mà họ thực sự cần ...”
03:18
Which is code for “donor knows best.”
60
198820
3086
là mật mã cho ″nhà tài trợ biết rõ nhất.″
03:23
I was confused.
61
203074
1210
Tôi đã bối rối.
03:24
How could a donor possibly know what was really needed?
62
204325
2837
Sao mà nhà tài trợ biết được cái gì thực sự cần thiết?
03:27
Their lifestyle look nothing like the people they wanted to help.
63
207203
3337
Lối sống của họ không giống với những người mà họ muốn giúp.
03:31
The problem wasn't a lack of money.
64
211583
2252
Vấn đề không phải là về thiếu tiền.
03:34
Again, trillions of dollars are sitting just waiting to be put to work.
65
214252
4588
Một lần nữa, hàng nghìn đô la chỉ chờ để được làm việc.
03:39
But even if we unlocked every single one of those dollars,
66
219299
4629
Nhưng ngay cả khi chúng ta mở khóa mỗi một đô la đó,
03:43
it actually wouldn't matter
67
223970
1919
nó thật ra cũng không quan trọng
03:45
because a very small group of people
68
225889
2252
bởi vì một nhóm rất ít người
03:48
are making all of the decisions
69
228183
2043
đang đưa ra tất cả các quyết định
03:50
about funding.
70
230268
1126
về tài trợ.
03:51
Their priorities, their way.
71
231728
2586
Ưu tiên của họ, cách của họ.
03:56
Almost 70 percent of donations
72
236107
2878
Gần như 70% số tiền quyên góp
03:59
are directed by the top one percent of donors.
73
239027
3503
đang bị chỉ đạo bởi số ít cấp trên của nhà tài trợ.
04:03
And they choose causes that resonate with their lives,
74
243198
3044
Và họ chọn nguyên nhân mà cộng hưởng với cuộc sống của họ,
04:06
like their university or the arts.
75
246242
2545
như là các trường đại học hoặc nghệ thuật.
04:09
And these issues are overfunded.
76
249162
2628
Và các vấn đề này được tài trợ quá mức.
04:12
And look, I know that donors have good intentions.
77
252499
3753
Và hãy nhìn, tôi biết các nhà tài trợ có ý định tốt.
04:16
I really do.
78
256252
1168
Tôi biết rõ điều đó.
04:18
But good intentions are not good enough.
79
258171
2294
Nhưng ý định tốt thôi thì chưa đủ.
04:20
Communities are being left behind, and we are running out of time.
80
260507
4004
Cộng đồng đang bị bỏ lại phía sau, thời gian của chúng ta sắp hết.
04:26
I wanted to shift the power dynamic from a top-down approach
81
266805
4170
Tôi muốn truyền động lực bằng cách tiếp cận từ trên xuống
04:30
to a community-led model,
82
270975
1919
đến mô hình do cộng đồng dẫn dắt,
04:32
where nonprofits and donors really work together.
83
272936
3044
nơi phi lợi nhuận và các nhà tài trợ thực sự làm việc với nhau.
04:37
So in 2020,
84
277357
2711
Vậy đến năm 2020,
04:40
I co-founded the Foundation for Black Communities
85
280068
2711
Tôi đồng sáng lập quỹ cho Cộng Đồng người Da Đen
04:42
with Liban Abokor, Djaka Blais-Amare and Joseph Smith, to do exactly that.
86
282821
5005
cùng với Liban Abokor, Djaka Blais-Amare và Joseph Smith, để làm chính xác điều đó.
04:48
We were inspired by a radically different type of philanthropy,
87
288409
4046
Chúng tôi được truyền cảm hứng triệt để bởi nhiều loại hình từ thiện khác nhau,
04:52
Black philanthropy.
88
292455
1335
Quỹ từ thiện đen.
04:54
It's the formal and informal giving
89
294332
2169
Là sự cho đi chính thức và không chính thức
04:56
that happens in Black communities around the world.
90
296543
3336
điều xảy ra trọng cộng đồng da đen trên toàn thế giới.
05:00
In some cases, it's the kind of giving that you don't get a tax receipt for.
91
300380
3628
Trong các trường hợp, là kiểu cho đi mà bạn không cần biên lai thuế.
05:04
And I learned this mostly in my family.
92
304634
2294
Và tôi học phần lớn điều đó từ gia đình.
05:06
We do almost everything together, including box hand.
93
306970
4629
Chúng tôi gần như làm mọi thứ cùng nhau, bao gồm hộp chung tay.
05:12
Box hand is an informal savings group,
94
312058
2294
Hộp chung tay là tiết kiệm nhóm không chính thức
05:14
and in my family we have 13 members.
95
314394
3003
và gia đình của tôi có 13 thành viên.
05:18
So twice a month we all throw a hand,
96
318022
2545
Vậy hai lần một tháng chúng tôi đều chung tay,
05:20
meaning we put 100 dollars into the pot
97
320608
2670
nghĩa là chúng tôi bỏ 100 đô la vào hộp
05:23
and one person gets the entire thing, 1,300 dollars.
98
323278
4921
và một người giữ toàn bộ 1,300 đô la.
05:28
The person who gets the full amount rotates,
99
328783
2461
Người giữ toàn bộ tiền sẽ được luân chuyển,
05:31
and you'll get the full thing two times a year.
100
331286
3211
và bạn sẽ có mọi thứ hai lần mỗi năm.
05:35
It's helped my family buy a new fridge, pay school tuition,
101
335582
3962
Nó giúp gia đình tôi mua tủ lạnh mới, đóng học phí,
05:39
and you know what,
102
339586
1209
và bạn biết gì không,
05:40
we've even put a down payment on a house using this.
103
340795
2503
chúng tôi thậm chí đặt cọc một ngôi nhà từ việc này.
05:43
And sometimes we negotiate.
104
343631
1877
Và đôi khi chúng tôi thương lượng.
05:46
"Oh, you need your hand ahead of me?
105
346050
1752
″Ồ, bạn cần điều đó trước tôi?
05:47
No problem, I'll wait."
106
347802
1710
Không vấn đề, tôi sẽ đợi.″
05:50
Of the 13 people, some really need it.
107
350388
2794
Trong số 13 người, một số thực sự cần nó.
05:53
It's their only means of savings.
108
353224
2086
đó là ý nghĩa của việc tiết kiệm.
05:55
And others would be fine without it.
109
355727
2210
và những người khác sẽ ổn khi không có nó
05:57
But here, we're all equal.
110
357979
2544
Nhưng ở đây, chúng ta đều bình đẳng.
06:00
There is no top or bottom.
111
360857
2461
Sẽ không có trên hay dưới
06:03
It's not about charity or pity or sympathy.
112
363610
3295
nó không phải về từ thiện hay lòng thương xót hay đồng cảm.
06:07
The goal of box hand is that everybody levels up.
113
367947
3629
Mục đích của hộp chung tay là mọi người được phát triển.
06:11
And it’s easier to level up together
114
371618
2794
Và sẽ dễ dàng phát triển hơn khi đoàn kết
06:14
because we're accountable to the collective.
115
374412
2127
vì chúng tôi có trách nghiệm với tập thể.
06:17
This practice has existed across the African diaspora
116
377373
3254
Phong tục này đã tồn tại dọc khắp cộng đồng người Châu Phi
06:20
since the 1700s.
117
380668
1919
kể từ những năm 1700.
06:23
In Guyana, we call it box hand.
118
383046
2752
Ở Guyana, chúng tôi gọi là hộp chung tay.
06:25
In Nigeria, its “susu.” In Mali and Senegal it’s “tontines.”
119
385798
5464
Ở Nigeria, là ″susu.″ ở Mali và Senegal là ″tonines.″
06:31
In Haiti, it’s called “sol.”
120
391304
2502
Ở Haiti, gọi là ″sol.″
06:33
And in Jamaica, it’s “partner.”
121
393848
1919
Và ở Jamaica, là ″partner.″
06:36
And the cool thing is this exists outside of the African diaspora, too.
122
396726
4171
Và điều tuyệt vời này đã tồn tại cả bên ngoài cộng đồng Châu Phi.
06:40
It looks slightly different from place to place.
123
400939
2836
Nó khác nhau một chút theo từng mỗi khu vực.
06:43
The Haida nation has potlatches,
124
403775
2836
Quốc gia Haida có potlatches (buổi lễ, bữa tiệc, ...)
06:46
in Mexico, there's "tandas" and in Cambodia, there's "tontine."
125
406611
3503
Ở Mexico, có ″tandas″ và ở Cambodia, có ″tontine.″
06:51
And communities turn to each other
126
411074
2294
Và cộng đồng hướng về nhau
06:53
and use this kind of collective approach
127
413409
3629
và dùng cách tiếp cận tập thể này
06:57
when we face exclusion and systemic racism in the financial industry.
128
417080
4129
khi chúng tôi đối mặt với loại trừ và phân biệt chủng tộc trong ngành tài chính.
07:01
For example,
129
421918
1418
Ví dụ như,
07:03
Black people are rejected business loans and mortgages
130
423336
4755
người da đen bị từ chối khoản vay tài chính và thế chấp
07:08
at twice the rate of the general population.
131
428132
3170
ở tỉ lệ gấp đôi so với dân số nói chung.
07:12
And so when we face that exclusion,
132
432053
2085
Và khi chúng ta đối mặt với sự loại trừ,
07:14
we turn to our communities and are creative in our solution-making.
133
434180
4546
chúng ta hướng về cộng đồng của mình và sáng tạo các giải pháp riêng.
07:19
And, you know, this has been passed down from generation to generation.
134
439227
3920
Và, bạn biết đấy, điều đã được truyền lại từ thế hệ này sang thế hệ khác.
07:23
My mother taught me this.
135
443147
1627
Mẹ tôi đã dạy tôi điều này.
07:25
She gives generously to our communities
136
445191
2461
Cô ấy hào phóng cống hiến cho cộng đồng của chúng ta
07:27
because they gave generously to her.
137
447652
2336
vì họ đã hào phóng với cô ấy.
07:30
Now and forever, the collective giving never stops.
138
450571
4922
Bây giờ và mãi về sau, sự cho đi sẽ không bao giờ dừng lại.
07:36
Black philanthropy is rooted in a concept called Ubuntu.
139
456703
3586
Quỹ từ thiện đen bắt nguồn từ khái niệm gọi là Ubuntu.
07:40
It's an African philosophy widely understood as humanity towards others.
140
460873
5422
Đó là triết lý rộng rãi ở Châu phi hiểu là lòng nhân đạo đối với người khác.
07:46
And we have a saying: “I am because you are.”
141
466754
4546
Và chúng tôi có câu nói: ″Tôi là tôi vì tôi có bạn.″
07:51
Or "I am because we are."
142
471759
2920
Hay ″Tôi là tôi vì tôi thuộc về chúng ta.″
07:55
And that means, what affects you affects me.
143
475346
3712
Và có nghĩa là, cái gì ảnh hưởng bạn cũng ảnh hưởng tôi.
08:00
We're all interconnected
144
480018
1876
Chúng ta đều được kết nối với nhau
08:01
and have a shared responsibility to one another.
145
481936
3003
và có trách nghiệm chia sẻ với nhau.
08:06
Ubuntu would be the guiding principle for the Foundation for Black Communities.
146
486441
4129
Ubuntu sẽ là nguyên tắc chỉ dẫn thành lập cho quỹ cộng đồng người da đen.
08:11
And in order to do that, we need to make two practical shifts.
147
491029
3461
Và để làm được điều đó, chúng ta cần hai thực tế thay đổi.
08:14
Who is making funding decisions, and how those decisions are made?
148
494824
4880
Ai là người đưa ra quyết định tài trợ, và làm sao những quyết định được đưa ra?
08:20
So the who is obvious.
149
500079
1502
Nên ai cần phải rõ ràng.
08:21
We're looking at Black community members,
150
501622
2586
Chúng ta nhìn những thành viên của cộng đồng da đen,
08:24
but we're looking for true, on-the-ground experts.
151
504208
3295
nhưng chúng ta đang tìm kiếm sự thực, các chuyên gia thực tế.
08:28
And this is an important distinction.
152
508212
1794
Và đây là sự phân biệt quan trọng.
08:30
Some people will say to me, "Rebecca, you're Black.
153
510006
2419
Một số người sẽ nói, ″Rebecca, bạn là người da đen.
08:32
Tell us what's best for Black communities,"
154
512425
2210
Nói tôi điều gì tốt nhất cho cộng đồng da đen,″
08:34
which is actually ridiculous.
155
514635
1419
điều này thật là ngớ ngẩn.
08:36
How could I possibly speak on behalf of all Black people?
156
516095
4171
Sao tôi có thể nói được thay mặt cho tất cả người da đen?
08:40
You can't, it's not possible.
157
520308
1918
Bạn không thể, điều đó là không thể.
08:42
So to have real insight,
158
522810
1710
Vậy để có cái nhìn sâu sắc thực sự,
08:44
we’d look for local experts and let them make the decisions.
159
524520
5422
chúng ta tìm các chuyên gia bản địa và để họ đưa ra quyết định.
08:49
Because they know their communities, their partners and field the best.
160
529942
4213
Vì họ biết cộng đồng của họ, đối tác và lĩnh vực tốt nhất của họ.
08:54
And this is what we did in our recent,
161
534989
2336
Và đây là những gì chúng tôi làm gần đây,
08:57
500,000-dollar youth wellness granting program.
162
537366
2920
500.000 đô la tiền mặt cấp cho chương trình về sức khỏe.
09:01
We received 99 eligible applications from Black groups
163
541204
3879
Chúng tôi nhận được 99 ứng viên đủ điều kiện từ nhóm người da đen
09:05
working in everything
164
545124
1460
làm việc với mọi thứ
09:06
from diabetes awareness to inner-city farming
165
546584
3170
từ nhận thức về bệnh tiểu đường đến nông nghiệp trong nội thành
09:09
and after school programming.
166
549796
1710
và chương trình sau giờ học.
09:12
And just like box hand, we turn to the collective
167
552590
3378
Và như là hộp chung tay, chúng tôi hướng tới tập thể
09:16
and extended an invitation to be part of our grant review panel.
168
556010
4088
và mở rộng lời mời để là một phần của khoản trợ cấp của chúng tôi.
09:20
Now, the invitation was intentionally put to anybody connected to the project.
169
560848
6090
Hiện nay, lời mời đã được chủ động gửi để mọi người có thể kết nối với dự án.
09:26
It might be a program manager, a participant or a volunteer.
170
566979
3921
Có thể là quản lý chương trình, người tham gia hoặc tình nguyện viên.
09:31
And those volunteers became peer reviewers.
171
571901
5297
Và những tình nguyện viên trở thành người đánh giá ngang hàng.
09:37
The peer reviewers read each application,
172
577615
2961
Người đánh giá đọc từng ứng viên đăng ký,
09:40
scored them and offered candid feedback.
173
580576
3462
ghi điểm họ và đưa ra phản hồi trung thực.
09:44
And then we used their rankings to allocate funding.
174
584455
3712
Và sau đó chúng ta dùng thứ hạng của họ để phân bổ kinh phí.
09:48
In other words, it was the collective that made the funding decision.
175
588709
4880
Ở một thế giới khác, sẽ là tập thể đưa ra những quyết định tài trợ.
09:53
Now, you might be thinking, "What's the big deal about that?"
176
593923
3587
Bây giờ, bạn có thể nghĩ ″Cái đó thì có gì to lớn?″
09:57
But after years in philanthropy,
177
597885
1585
Nhưng sau nhiều năm làm từ thiện,
09:59
I can tell you, that's not how it's typically done.
178
599470
2920
Tôi nói với bạn, đó không phải cách thường để thực hiện.
10:02
It's usually the donor, maybe their relative or a CEO
179
602390
3170
Thông thường là nhà tài trợ, có thể người thân của họ hoặc một CEO
10:05
who has the final say.
180
605560
1710
người đã lên tiếng cuối cùng.
10:07
But here, we trusted community to do the work
181
607687
4129
Những ở đây, chúng ta tin tưởng cộng đồng để hoàn thành công việc
10:11
and to make those funding decisions.
182
611816
2127
và để quyết định những kinh phí.
10:15
Luckily, we're not the first or only to pool funding
183
615736
4255
May thay, chúng ta không là người đầu tiên hoặc chỉ để huy động vốn
10:20
and trust community to make decisions.
184
620032
2336
và tin tưởng cộng đồng để tạo quyết định.
10:22
We're part of a growing movement
185
622827
1835
Chúng ta đang phát triển hành động
10:24
that's changing the power dynamics in philanthropy.
186
624662
3462
nó sẽ thay đổi.
10:29
And recently,
187
629834
1168
Và gần đây,
10:31
because of our community-led approach and collective advocacy,
188
631043
4672
vì lãnh đạo của cộng đồng chúng ta tiếp cận và vận động tập thể,
10:35
the Canadian government awarded the Foundation for Black Communities
189
635756
4463
chính phủ Canada đã trao giải thưởng cho quỹ cộng đồng người da đen
10:40
a historic 200 million dollars.
190
640261
5005
con số lịch sử 200 triệu đô la.
10:45
(Cheers and applause)
191
645266
6924
(Tiếng hò reo và tiếng vỗ tay)
10:53
This is amazing.
192
653524
1251
Điều này thật tuyệt vời.
10:54
And I'm hopeful that private foundations and donors
193
654775
3963
Và tôi hy vọng các quỹ tư nhân và nhà tài trợ
10:58
will follow this powerful example.
194
658738
2586
sẽ làm theo tấm gương mạnh mẽ này.
11:01
You know, there are hundreds of community-led collaboratives
195
661782
3629
Bạn biết đấy, có hàng trăm cộng đồng lãnh đạo hợp tác
11:05
working in the most pressing issues of our times.
196
665411
3253
làm việc với những vấn đề cấp bách trong thời đại chúng ta.
11:08
For example, there’s Right Relations Collaborative,
197
668664
3462
Ví dụ như, về việc quan hệ hợp tác,
11:12
and Indigenous peoples are making the decisions there.
198
672168
3336
và người bản địa đưa ra những quyết định.
11:15
At the Equality Fund,
199
675838
1794
Ở quỹ Equality,
11:17
feminists are making the decisions.
200
677632
2794
các nhà nữ quyền đưa ra những quyết định.
11:20
And at CLIMA Fund,
201
680468
1543
Và ở quỹ CLMA,
11:22
climate activists are making the decisions.
202
682053
3253
nhà hoạt động vì khí hậu đang đưa ra những quyết định.
11:27
When I think back on my time in the front lines, I wonder,
203
687099
4463
Khi tôi nghĩ về thời gian trước đó, tôi tự hỏi,
11:31
if different people were making the funding decisions
204
691604
3128
nếu những người khác nhau đưa ra quyết định kinh phí
11:34
would those blue slips even have existed?
205
694732
2961
liệu những phiếu xanh sẽ còn tồn tại?
11:38
Because the funding was always available.
206
698277
2670
Vì kinh phí sẽ luôn có sẵn.
11:42
It just wasn't accessible to the communities who need it most.
207
702156
3879
Nó chỉ không thể tiếp cận đến những cộng đồng đang cần nó nhất.
11:47
And this is finally changing with community-led collaborative funds.
208
707578
4630
Và điều này cuối cùng đã thay đổi với các quỹ hợp tác do cộng đồng lãnh đạo.
11:52
Even after all of my time in the sector, the highs and lows,
209
712750
3378
Thậm chí sau tất cả thời gian của tôi trong ngành, ở mức cao và thấp,
11:56
I'm optimistic,
210
716128
2128
tôi vẫn lạc quan,
11:58
because the future of philanthropy is happening right now,
211
718297
4296
vì tương lai của hoạt động từ thiện sẽ xảy ra ngay bây giờ,
12:02
where community-led collaboratives are the bridge
212
722593
2753
nơi có cộng đồng lãnh đạo dẫn dắt sẽ là cầu nối
12:05
between people who want to do good with their money
213
725388
2544
giữa người muốn làm việc tốt với tiền của họ
12:07
and the people on the ground with the experience to do it.
214
727974
3253
và người phía trên với kinh nghiệm làm điều này.
12:12
This is Ubuntu.
215
732186
2086
Đây là Ubuntu.
12:15
We are all interconnected,
216
735231
2586
Tất cả chúng ta đều kết nối với nhau,
12:17
and each of us has a role to play.
217
737858
2628
và mỗi chúng ta đều có vai trò trong cuộc sống.
12:21
I am
218
741487
1835
Tôi là tôi
12:23
because you are.
219
743364
1209
vì tôi có bạn.
12:25
I am
220
745616
1502
Tôi là tôi
12:27
because we are.
221
747159
1168
vì tôi thuộc về chúng ta.
12:29
Thank you.
222
749078
1126
Cảm ơn.
12:30
(Applause and cheers)
223
750246
3754
(Tiếng vỗ tay và tiếng hò reo)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7