The Foods Humanity Forgot — and How We’re Bringing Them Back | Helianti Hilman | TED

7,050 views ・ 2024-11-29

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nguyen Thi Cam Gieng Reviewer: Pham Thi Kim Tuyen
00:08
Indonesia does not have a food crisis.
0
8630
2961
In-đô-nê-xi-a không gặp khủng hoảng lương thực
00:11
What we have is actually a food policy crisis.
1
11633
4296
mà là khủng hoảng chính sách lương thực
00:15
We have the answer, actually, in our food biodiversity.
2
15971
3044
Thực tế là câu trả lời nằm trong, sự đa dạng sinh học thực phẩm.
00:19
We have over 1,200 grains, over 600 edible roots,
3
19057
4755
Chúng ta có hơn 1.200 loại hạt, trên 600 loại rễ ăn được,
00:23
not to mention more than 550 fruits
4
23854
3128
chưa kể hơn 550 loại trái cây,
1.600 hải sản và nhiều hơn thế.
00:27
and 1,600 seafood and many more.
5
27023
2419
00:29
And we can find all these food sources in different landscapes.
6
29442
3421
Và chúng có thể được tìm thấy ở những nơi khác nhau.
00:34
So Indonesia has a very diverse landscape.
7
34239
2919
Cho nên, In-đô-nê-xi-a có cảnh quan rất đa dạng.
00:37
We have over 17,000 islands across the archipelago,
8
37158
3421
Chúng ta, có hơn 17.000 hòn đảo ở khắp quần đảo,
00:40
from sea to the mountains,
9
40579
1626
từ núi tới biển,
00:42
including rainforest, mangrove area, peatland area,
10
42205
4380
từ rừng mưa nhiệt đới, rừng ngập mặn, vùng đất trũng,
00:46
arid land area.
11
46626
1335
đến vùng đất khô cằn.
00:48
You know, everything is there.
12
48003
1835
Vâng, mọi thứ đều ở đó.
00:49
So actually there is no need for one-fits-all diet,
13
49880
3878
Vậy nên không cần chế độ thực phẩm chung cho mọi người,
00:53
because each of these landscapes have their own food sources.
14
53800
4505
bởi mỗi nơi có nguồn thực phẩm riêng.
00:58
For a lot of [the] Indigenous community,
15
58346
2503
Đối với nhiều cộng đồng bản địa,
01:01
these landscapes are a supermarket without bills.
16
61975
2711
những cảnh quan này là một siêu thị không có hóa đơn.
01:05
So I started Javara 15 years ago
17
65937
2670
Vì vậy, vào 15 năm trước tôi đã sáng lặp nên Javara
01:08
with the mission of bringing back forgotten food biodiversity
18
68648
3128
với sứ mệnh mang lại đa dạng sinh học thực phẩm bị lãng quên
01:12
to help Indigenous and smallholder food farmers to improve their lives,
19
72819
5380
giúp người bản địa, nông dân sản xuất nhỏ cải thiện cuộc sống,
01:18
while also providing consumers with healthier diets,
20
78199
3212
và mang lại cho người tiêu dùng chế độ ăn uống lành mạnh hơn,
01:21
with products that are also ecological.
21
81411
3128
với những sản phẩm thân thiện với môi trường.
01:24
So of course, I got to travel across Indonesia,
22
84539
2836
Nên tất nhiên, tôi phải đi du lịch trên khắp In-đô-nê-xi-a,
01:27
spending time with Indigenous community,
23
87375
2002
dành thời gian với cộng đồng bản địa,
01:29
and to my surprise,
24
89419
1710
và thật ngạc nhiên,
01:31
places that are so remote
25
91171
2085
những nơi thật xa xôi
01:33
and not even touched by the government policy,
26
93298
2794
và thậm chí không tiếp cận với chính sách của Chính phủ,
01:36
food policy programs,
27
96134
1585
chương trình thực phẩm,
01:37
are well-fed and healthy.
28
97761
2043
vẫn được ăn uống đầy đủ và khỏe mạnh.
01:39
Yes, they may not have much cash,
29
99846
2544
Vâng, họ có thể không có nhiều tiền mặt,
01:42
but they are [not] lacking of healthy, nutritious food,
30
102432
4505
nhưng họ [không] thiếu thực phẩm lành mạnh, bổ dưỡng,
01:46
as long as the natural environment is not being destroyed.
31
106978
3963
miễn là khi môi trường tự nhiên không bị phá hủy.
01:50
So let's look into the crop diversity that we have.
32
110982
3587
Vì vậy, chúng ta hãy nhìn vào sự đa dạng cây trồng mà chúng ta có.
01:54
We have grains.
33
114569
1794
Chúng ta có ngũ cốc.
01:56
We have edible roots.
34
116363
2085
Chúng ta có rễ ăn được.
01:58
We have fruit-based. We even have tree trunk.
35
118448
3587
Chúng ta có trái cây. Thậm chí còn có cả thân cây.
Và tất cả những thứ này đều không chứa gluten.
02:02
And all of these are gluten free.
36
122035
2336
02:04
(Laughter)
37
124371
2043
(Cười)
02:06
So another example is on our sugar diversity.
38
126414
4755
Một ví dụ khác nữa là về sự đa dạng nguồn đường.
02:11
We have at least four native fruit trees,
39
131211
4004
Chúng ta có ít nhất bốn cây ăn quả bản địa,
02:15
including coconut for the lowland and coastal area,
40
135256
3421
trong đó có cây dừa ở vùng đồng bằng và ven biển,
02:18
arenga tree in the forest area.
41
138718
2336
cây cọ đường ở khu vực rừng rậm.
02:21
We have arid land
42
141096
1668
Ở vùng đất khô cằn
02:22
with the lontar or palmyra sugar.
43
142806
2794
chúng ta có đường cọ hay đường thốt nốt.
02:25
And then we have nypa in the wetland.
44
145642
2669
Và dừa nước ở vùng ngập nước.
02:28
But by the way, nypa also produces salt.
45
148353
3170
Nhưng lạ thay, dừa nước cũng sản xuất được muối.
02:31
How bizarre it is.
46
151564
1252
Thật thú vị đúng không.
02:32
The same plant produces sugar and salt.
47
152857
3462
Cùng một nhà máy nhưng sản xuất cả đường lẫn muối.
02:36
And every single of these sugars [is] low-glycemic,
48
156319
4171
Và mỗi loại đường này [là] lượng đường huyết thấp,
02:40
providing slow-release energy.
49
160490
2044
cung cấp năng lượng giải phóng chậm.
02:42
And they are very sustainable.
50
162534
1835
Và rất bền vững.
02:44
They can easily be productive at least for another 50 years.
51
164369
4379
Chúng có thể hoạt động hiệu quả ít nhất là thêm 50 năm nữa.
02:50
Yet the government decided to come up with massive food estates
52
170166
6549
Tuy nhiên, Chính phủ đã quyết định xây dựng những cơ sở thực phẩm khổng lồ
02:56
on sugar cane plantations.
53
176756
1627
trên các đồn điền mía.
03:00
So let's deep dive into an example of ube or greater yam.
54
180802
5088
Phân tích sâu hơn một ví dụ nữa về khoai môn hay khoai mỡ.
Khoai môn, có thể được tìm thấy trong tự nhiên.
03:07
Ube can be found in the wild.
55
187183
2670
03:09
Easily domesticated, can grow under the shade of the tree,
56
189894
4296
dễ dàng thuần hóa, có thể sống dưới bóng cây,
03:14
and it can easily -- you get over 40 kilos each harvest.
57
194232
4338
và dễ dàng thu được hơn 40kg mỗi vụ.
03:18
So this is the type of staple food
58
198570
2210
Vì vậy, đây là loại thực phẩm chính
03:20
which you don't need to destroy the forest,
59
200780
2336
mà không cần phá rừng,
không cần phải đầu độc đất
03:23
you don't need to poison our soil,
60
203116
2377
03:25
and basically you don't even need to introduce new type of crop.
61
205493
3671
và về cơ bản thậm chí không cần để thử nghiệm cây trồng mới.
Thật không may, Chính phủ,
03:30
Unfortunately, the government,
62
210081
1961
03:32
the policy for over four decades choose to ignore our food biodiversity,
63
212042
5255
chính sách hơn 4 thập kỷ đã bỏ qua đa dạng thực phẩm,
03:37
and instead monoculture of rice prevails.
64
217338
4130
thay vào đó là độc canh lúa gạo chiếm ưu thế.
03:42
Over 98 percent of Indonesians are consuming rice right now.
65
222510
4004
Hơn 98% người In-đô-nê-xi-a hiện đang tiêu thụ gạo.
03:46
Let's compare with 1954, where actually it was only 53 percent.
66
226556
4713
so với năm 1954, chỉ là 53%.
03:51
The rest was based on cassava, corn, sago and other edible roots.
67
231311
5088
phần còn lại là ngô, sắn, cao lương và các loại rễ ăn được.
03:57
So I have to say, this is embarrassing,
68
237275
3420
Nên tôi phải nói rằng, điều này thật đáng xấu hổ,
04:00
and at the same time very frustrating
69
240695
1960
và đồng thời rất bức xúc
04:02
that a country like Indonesia where the food is abundant,
70
242655
3712
bởi một đất nước như In-đô-nê-xi-a, nơi có nguồn thực phẩm dồi dào
04:06
we have such high rate on stunting and malnutrition,
71
246367
3671
lại có tỷ lệ thấp còi và suy dinh dưỡng cao đến như vậy,
04:10
not to mention the impact of our food policy towards deforestation,
72
250038
5672
chưa kể ảnh hưởng của nó đối với nạn phá rừng,
04:15
land degradation, climate change, natural disasters,
73
255752
3628
suy thoái đất, biến đổi khí hậu, thiên tai,
04:19
impoverishment of our farmers
74
259422
3587
sự bần cùng hóa của nông dân
và chế độ ăn uống kém của người dân
04:23
and also poor diet among the population.
75
263051
2627
04:26
We do have a vision, actually, on how the policy should be.
76
266888
3420
Vậy chúng ta cần có một tầm nhìn về chính sách nên như thế nào.
04:31
We need to shift from monoculture to food biodiversity.
77
271851
3545
Chúng ta cần chuyển từ độc canh sang đa dạng thực phẩm.
04:35
We need to revive back the heritage food
78
275438
2878
cần hồi sinh lại thực phẩm truyền thống
04:38
that actually can provide good nutrition for all,
79
278358
3545
vì điều đó thực sự có thể cung cấp dinh dưỡng tốt cho mọi người,
04:41
while also keeping intact the nature.
80
281903
3253
đồng thời vẫn giữ nguyên vẹn bản chất.
04:45
It is time for us to give a center stage for the food biodiversity.
81
285156
5297
Đã đến lúc chiếm sân khấu trung tâm đối với đa dạng thực phẩm.
04:52
To be able to find the solutions that we need.
82
292122
5338
Để có thể tìm thấy những giải pháp mà ta cần.
04:57
This is an example of a small village in Central Java,
83
297502
4004
Đây là một ví dụ của một ngôi làng nhỏ ở Trung Java,
05:01
which decided to embark on a journey to nutrify its community,
84
301548
3753
đã bắt đầu một cuộc hành trình nuôi dưỡng cộng đồng của mình,
05:05
making sure that every household [has] a food garden,
85
305343
3295
đảm bảo rằng mỗi hộ gia đình [có] một vườn thực phẩm,
05:08
cultivating chicken, fish, vegetables, fruits, herbs.
86
308680
3545
nuôi gà, cá, trồng rau, trái cây, thảo mộc.
05:12
And this is interesting because once they did that,
87
312267
3545
Và điều này thật thú vị bởi vì một khi họ làm điều đó,
05:15
they can reduce their grocery costs by 30 percent,
88
315854
2961
họ có thể giảm chi phí lên đến 30% cho hàng hóa
05:18
improving their household income by 20 percent,
89
318857
3920
cải thiện thu nhập gia đình tăng 20%,
05:22
increasing class attendance and also improving the student grades.
90
322777
4671
tăng cường tham dự lớp học và cải thiện điểm số của học sinh.
05:28
So nutrition matters.
91
328366
2711
Vì vậy, vấn đề dinh dưỡng là rất quan trọng.
05:31
Feeding the nation is one thing,
92
331077
1710
Nuôi sống đất nước là một chuyện,
05:32
but nutrifying the community goes a very long way.
93
332787
3462
nhưng nuôi dưỡng cộng đồng là đi một chặng đường rất dài.
05:37
So children [are] our future.
94
337709
3170
Vì vậy, trẻ em [là] tương lai của chúng ta.
05:40
It is also time for the food policy
95
340920
1919
Đã đến lúc phải có chính sách lương thực
05:42
to also include food culture education into our curriculum,
96
342881
4587
bao gồm giáo dục văn hóa ẩm thực vào chương trình giảng dạy,
05:47
teaching our children about where their food comes from,
97
347510
3337
dạy con cái về nguồn gốc thực phẩm,
05:50
what [is] the food biodiversity available around them,
98
350889
2836
đa dạng thực phẩm là những gì có sẵn xung quanh họ,
05:53
to embrace their food culture identity,
99
353766
2586
để nắm bắt bản sắc văn hóa ẩm thực của họ
05:56
to understand the nutrition that they have
100
356394
2002
để hiểu được dinh dưỡng mà họ có
05:58
and how our food relates with sustainability.
101
358438
4713
và thức ăn liên quan thế nào đến sự bền vững.
06:05
So basically,
102
365445
1585
Vì vậy, về cơ bản,
06:07
if we can shift the policy
103
367906
2419
nếu chúng ta có thể thay đổi chính sách
06:11
to include food biodiversity,
104
371659
2962
bao gồm đa dạng sinh học thực phẩm,
06:14
we can provide nutrition,
105
374621
3837
chúng ta có thể cung cấp dinh dưỡng,
06:18
good nutrition for all
106
378458
1752
và dinh dưỡng tốt cho mọi người
06:20
without jeopardizing our nature.
107
380210
3044
mà không đe dọa đến thiên nhiên
06:23
It is time for us to invest more in food biodiversity,
108
383296
5756
Đến lúc nên đầu tư nhiều hơn vào đa dạng sinh học thực phẩm,
trong việc lồng ghép đa dạng sinh học
06:29
in the mainstreaming of biodiversity
109
389093
2169
06:31
as [a] practical, inclusive [solution] for the future of our food.
110
391304
6673
[một] [giải pháp] thiết thực, toàn diện vì tương lai thực phẩm
06:38
Not only that we have a food policy crisis,
111
398770
2002
Khủng hoảng chính sách lương thực,
06:40
we also have a food identity crisis.
112
400813
2378
và khủng hoảng về nhận diện thực phẩm.
06:43
For decades, we have been ripped off
113
403233
2460
Trong nhiều thập kỷ, chúng ta đã bị lừa gạt
06:45
from our relationship to culture and nature.
114
405693
3128
từ mối quan hệ của chúng ta với văn hóa và thiên nhiên.
06:48
We have to help the people to go through this crisis of identity,
115
408821
5256
Chúng ta phải hỗ trợ người dân thoát khỏi nhận định sai lầm này,
06:55
allowing them to understand the importance of heritage food
116
415245
3837
giúp họ hiểu tầm quan trọng của thực phẩm di sản
để nó trở thành câu trả lời,
06:59
to become the answer,
117
419082
1459
07:00
and also to understand that it is the food of the future.
118
420541
3963
và cũng để hiểu rằng đó là thực phẩm của tương lai.
07:04
Rebranding it, making it sexy and hyped
119
424545
2461
Thay đổi cách nhìn, khiến nó gợi cảm và cường điệu
để không còn bị xem là một bữa ăn dành cho người nghèo.
07:07
so that it is no longer perceived as a poor man diet.
120
427048
3587
07:10
Thank you.
121
430677
1251
Xin cảm ơn!
07:11
(Applause)
122
431970
3003
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7