War Journalism Should Be Rooted in Empathy — Not Violence | Bel Trew | TED

32,821 views ・ 2024-07-31

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hải Trần Reviewer: Nguyen Hue
00:04
If you load up my social media feed right now
0
4500
2680
Nếu bạn vào trang mạng xã hội của tôi ngay bây giờ
00:07
and give it a quick scroll,
1
7220
1920
và lướt nhanh xuống,
00:09
it's like experiencing frighteningly different alternate universes.
2
9180
4000
cảm giác sẽ như thể đang trải nghiệm chiều không gian đáng sợ khác vậy
00:13
Even if you weed out the trolls,
3
13860
2440
Thậm chí khi bạn loại bỏ những kẻ troll, những kẻ cực đoan, hay những kẻ
00:16
the extremists, those people, I would say,
4
16300
2040
mà tôi gọi là bám víu vào những điều cực đoan của thực tế,
00:18
who cling to the extremes of reality,
5
18380
2520
00:20
everyday, normal people’s experiences of major world news events
6
20940
5320
mỗi ngày, trải nghiệm của mỗi người về các tin tức sự kiện quốc tế lớn
00:26
are so frighteningly different,
7
26260
2520
khác nhau đến mức đáng sợ,
00:28
it would make you question if there is a reality at all.
8
28820
3440
điều đó sẽ khiến bạn tự hỏi liệu thực tế có tồn tại hay không?
00:32
We live in a world where there are 1,001 ways to communicate,
9
32740
3880
Chúng ta đang sống trong thế giới mà có 1.001 cách để giao tiếp,
00:36
and yet we've completely forgotten how to speak to each other.
10
36660
3840
nhưng chúng ta lại hoàn toàn quên cách nói chuyện với nhau.
00:41
As a journalist, I'm among the few people
11
41580
2000
Là một nhà báo, tôi là một trong số ít người
00:43
who really can and should talk to all sides.
12
43620
2800
thực sự có thể và nên giao tiếp với tất cả các bên.
00:46
That irreverence where I can chat to a fighter on the frontlines in Libya,
13
46460
4640
Với thực tế đó, tôi có thể trò chuyện với một chiến binh ở tiền tuyến ở Libya,
00:51
but also march into a presidential office in Kyiv demanding answers,
14
51100
4160
nhưng cũng có thể bước vào văn phòng tổng thống ở Kiev đòi hỏi câu trả lời,
00:55
is what drew me to this job.
15
55300
1880
đó là điều đã kéo tôi đến công việc này.
00:57
I guess you could call me an accidental war correspondent.
16
57980
3600
Tôi đoán bạn có thể gọi tôi là phóng viên chiến tranh ngẫu hứng.
01:02
I don't really like the phrase war correspondent,
17
62900
2320
Tôi không thực sự thích từ phóng viên chiến tranh
01:05
as I think it's a bit dehumanizing,
18
65260
1680
vì tôi nghĩ nó hơi phi nhân đạo,
01:06
but it's the quickest way to explain what I do.
19
66980
2360
đây là cách nhanh nhất để mô tả công việc của tôi
01:09
And it’s accidental because honestly, I’m really frightened on frontlines.
20
69380
4360
Và đó là tình cờ bởi vì thành thật mà nói, tôi thực sự sợ hãi ở tiền tuyến.
01:14
And I'm also really terrible at identifying military hardware.
21
74540
3480
Và tôi cũng thực sự rất tệ trong việc xác định phương tiện quân sự.
01:18
There's a running joke that journalists think everything is a tank.
22
78660
3160
Có trò đùa nói các nhà báo nghĩ mọi thứ đều là một chiếc xe tăng.
01:22
It's kind of true.
23
82780
1200
Thì cũng hơi đúng.
01:24
(Laughter)
24
84020
1360
(Tiếng cười)
01:25
But the region where I was born, the region I grew up in,
25
85420
3320
Nhưng khu vực nơi tôi sinh ra, khu vực tôi lớn lên,
01:28
and the region I specialized in, the Middle East
26
88780
2240
và khu vực chuyên môn của tôi, Trung Đông
01:31
has been ravished by war,
27
91020
2680
đã bị chiến tranh tàn phá,
01:33
particularly after that beautiful explosion of hope
28
93700
3160
đặc biệt là sau khi sự bùng nổ tuyệt đẹp của hy vọng
01:36
with the 2011 uprisings was largely stolen by authoritarian regimes.
29
96900
5160
với cuộc nổi dậy năm 2011 đã bị đánh cắp phần lớn bởi các chế độ độc tài.
01:42
Since then, my scope has widened to include conflicts like Ukraine,
30
102620
3680
Kể từ đó, phạm vi của tôi đã mở rộng để bao gồm các cuộc xung đột như Ukraine,
01:46
as the tectonic plates of global politics have shifted.
31
106300
3600
khi các mảng kiến tạo của chính trị toàn cầu đã thay đổi.
01:51
And so, in many ways,
32
111180
2520
Và vì vậy, theo nhiều cách,
01:53
I see a really wide spectrum of sides,
33
113700
2760
Tôi thấy một loạt các quan điểm rất đa dạng
01:56
probably quite a unique spectrum of sides,
34
116460
2040
Có lẽ là một loạt quan điểm khá độc đáo,
01:58
that transcends those echo chambers
35
118500
2760
vượt qua những buồng vang
02:01
that X and Meta are desperate to funnel us into.
36
121260
3120
mà X và Meta đang tuyệt vọng đưa chúng ta vào.
02:04
And what I'm seeing right now
37
124420
1920
Và những gì tôi đang thấy ngay bây giờ
02:06
is more division among people than ever,
38
126380
2360
là sự chia rẽ nhiều hơn bao giờ hết,
02:08
and that division is more violent than ever.
39
128740
2400
và sự chia rẽ đó còn dữ dội hơn bao giờ hết.
02:11
And that division is so fundamental, it's almost existential.
40
131180
4520
Và sự phân chia đó rất cơ bản, nó gần như có tồn tại.
02:15
One person's perception of reality cannot exist alongside someone else's.
41
135700
5160
Nhận thức của mỗi người về thực tế không thể đồng thời tồn tại với nhau.
02:21
Whole communities are being otherized.
42
141340
3040
Toàn bộ cộng đồng đang bị khác hóa.
02:24
Genocidal language is being bandied around
43
144380
2480
Ngôn ngữ diệt chủng đang được lan truyền
02:26
like people are using song lyrics.
44
146900
2240
như việc mọi người đang sử dụng lời bài hát.
02:31
To borrow a phrase from a colleague who I deeply respect,
45
151260
2760
Mượn cụm từ của một người đồng nghiệp đáng tôn kính,
02:34
who was a journalist for many years and now works in disinformation,
46
154060
3960
Người từng làm báo nhiều năm và hiện đang làm trong lĩnh vực phản thông tin
02:38
what we're seeing right now is the total collapse of discourse.
47
158020
5000
Những gì chúng ta đang thấy ngay bây giờ là sự sụp đổ hoàn toàn của diễn ngôn.
02:44
Now the first group to be blamed
48
164180
1920
Bây giờ nhóm đầu tiên bị đổ lỗi cho bất kỳ sự thất bại nào trong giao tiếp xã hội
02:46
for any breakdown in societal communication
49
166140
2240
02:48
is usually the mainstream media.
50
168420
2560
thường là các phương tiện truyền thông chính thống.
02:51
I'm not entirely sure what everyone means by the mainstream media.
51
171660
3800
Tôi không hoàn toàn chắc ý mọi người là gì khi nói tới truyền thông chính thống
02:55
I know that I'm frequently accused of being it,
52
175460
2240
Tôi biết rằng tôi thường sẽ bị buộc tội như vậy,
02:57
like it's a cartoon villain,
53
177740
2520
giống như đó là một nhân vật phản diện hoạt hình,
03:00
which, I guess is kind of flattering, right?
54
180260
2120
tôi đoán là có hơi tâng bốc, nhỉ?
03:02
Little old me, Bel Trew,
55
182420
1240
Chỉ là tôi, Bel Trew,
03:03
responsible for every major media outlet on the planet.
56
183700
4480
chịu trách nhiệm cho mọi phương tiện truyền thông lớn trên hành tinh.
03:08
But although I'd like to defend my compromised profession,
57
188740
4240
Dù tôi muốn bảo vệ nghề nghiệp đang gặp khó khăn của mình,
03:13
there might be a tiny nugget of truth in it.
58
193020
3200
nhưng có thể có một chút sự thật nho nhỏ trong đó.
03:16
And that truth might just be key to fixing this.
59
196780
3720
Và sự thật đó có thể chỉ là chìa khóa để khắc phục điều này.
03:22
I'd like to tell you a story.
60
202700
1720
Tôi muốn kể cho bạn nghe một câu chuyện. Trong hai năm qua,
03:26
For the last two years,
61
206500
1200
03:27
I’ve been covering Europe’s bloodiest war in generations:
62
207740
3920
tôi đã đưa tin về cuộc chiến đẫm máu nhất ở châu Âu trong nhiều thế hệ:
03:31
Ukraine.
63
211660
1280
Ukraine.
03:33
In April 2022,
64
213420
1680
Vào tháng 4 năm 2022,
03:35
when the Russians withdrew from around the capital, Kyiv,
65
215140
3920
khi người Nga rút khỏi thủ đô Kyiv,
03:39
my teams and I went up there.
66
219060
1920
đội của tôi và tôi đã cùng lên đó.
03:42
After a pretty horrendous day of reporting,
67
222420
2680
Sau một ngày báo cáo khá khủng khiếp,
03:45
we stumbled upon the body of a young Ukrainian man.
68
225100
3000
chúng tôi tình cờ tìm thấy thi thể của một thanh niên Ukraine.
03:48
He'd been bound, he'd been shot in the back,
69
228620
2560
Anh ta bị trói, và bị bắn vào lưng,
03:51
and his body had been dumped by this abandoned Russian camp.
70
231180
4160
và thi thể của anh ta đã bị bỏ rơi bởi trại quân Nga bỏ hoang này.
03:57
We spent a year trying to find out who he was, what happened to him,
71
237980
3200
Chúng tôi dành một năm để tìm hiểu anh ta là ai, chuyện gì đã xảy ra
04:01
what happened to his family.
72
241180
1360
với anh và gia đình của mình
04:02
And in the process,
73
242580
1480
Và trong quá trình này,
04:04
we uncovered a devastating part that plagues every conflict.
74
244100
5480
chúng tôi đã phát hiện ra một phần tàn khốc gây hại cho mọi cuộc xung đột.
04:09
The desperate search for the missing and for the dead.
75
249580
3800
Cuộc tìm kiếm tuyệt vọng cho những người mất tích và người chết.
04:14
During the course of filming this investigation,
76
254860
2240
Trong quá trình quay cuộc điều tra này,
04:17
which became my first feature-length documentary,
77
257140
2560
mà trở thành bộ phim tài liệu dài đầu tiên của tôi,
04:19
"The Body in the Woods,"
78
259700
2080
“Cơ thể trong rừng”,
04:21
we met a teenage boy, a Ukrainian teenage boy called Vladislav.
79
261780
3720
chúng tôi đã gặp một cậu bé tuổi teen người Ukraine tên là Vladislav.
04:26
Vladislav's mother, his only parent,
80
266380
2880
Mẹ của Vladislav, cha mẹ duy nhất của anh,
04:29
had been shot dead by Russian soldiers
81
269260
3000
đã bị lính Nga bắn chết
04:32
as she tried to deliver humanitarian aid outside of Kyiv.
82
272260
3040
khi cố gắng chuyển viện trợ nhân đạo bên ngoài Kiev.
04:37
Vladislav was desperately looking for her body, and in fact,
83
277020
2840
Vladislav đang tuyệt vọng tìm kiếm thi thể, và thực ra,
04:39
he'd actually been given the wrong corpse to cremate at one point.
84
279860
3240
anh đã từng được đưa nhầm xác để hỏa táng.
04:44
Orphaned and alone,
85
284180
1600
Mồ côi và cô đơn,
04:45
he moved in with his lawyer, who was helping him in the quest.
86
285780
3920
anh chuyển đến sống với luật sư của mình, người đang giúp anh ta tìm mẹ.
04:50
All he had left were a few belongings and a pet hedgehog.
87
290860
3680
Tất cả những gì anh ta còn lại là 1 vài đồ đạc và 1 con nhím thú cưng.
04:56
The reason I'm telling you this today
88
296460
2400
Lý do tôi nói với bạn điều này hôm nay
04:58
is because when we did the initial first screening,
89
298900
3320
là vì khi chúng tôi thực hiện buổi chiếu đầu tiên,
05:02
the first feedback we got
90
302220
1640
phản hồi đầu tiên chúng tôi nhận được
05:03
was that while this was definitely a documentary about war,
91
303900
4280
là mặc dù đây chắc chắn là 1 bộ phim tài liệu về chiến tranh, nhưng không có
05:08
there wasn’t a single image of a frontline trench in it.
92
308220
2920
một hình ảnh nào về một chiến hào tiền tuyến trong đó.
05:11
In fact, the only videos of tanks and soldiers
93
311780
2480
Đúng hơn, những đoạn duy nhất về xe tăng và binh lính
05:14
appeared at the beginning when we were setting the scene.
94
314300
2720
xuất hiện ở đầu khi chúng tôi thiết lập cảnh quay.
05:17
We had that footage from our own reporting,
95
317020
2000
Chúng tôi có đoạn phim đó từ báo cáo
05:19
from our own archives.
96
319060
1160
và kho trữ của bọn tôi
05:20
We had the footage of incoming projectiles,
97
320260
2200
Chúng tôi đã có cảnh quay về những viên đạn,
05:22
of frontline artillery positions, but for whatever reason,
98
322500
4080
về các vị trí pháo binh tiền tuyến, nhưng vì bất cứ lý do gì,
05:26
it had ended up on the cutting-room floor.
99
326620
2680
nó đã kết thúc trên sàn phòng cắt.
05:30
Subconsciously,
100
330420
1320
Trong tiềm thức,
05:31
we'd realized that the most impactful way to show the devastation of war
101
331780
5920
chúng tôi nhận ra cách có tác động nhất để thể hiện sự tàn phá của chiến tranh
05:37
was in the image of a teenage boy,
102
337740
2840
là hình ảnh của một cậu bé tuổi teen,
05:40
his hedgehog and his heartbreak.
103
340620
2400
con nhím và nỗi đau buồn của cậu.
05:44
Powerful war reporting didn’t need to constantly frontload violence.
104
344260
4280
Báo cáo chiến tranh mạnh mẽ không cần phải liên tục thúc đẩy bạo lực.
05:52
The 24-hour news cycle that we have pinging relentlessly into our phones
105
352180
3920
Chu kỳ tin tức 24 giờ mà chúng ta không ngừng lướt vào điện thoại của mình
05:56
was really born in, and because of war.
106
356140
2560
đã thực sự ra đời, và vì chiến tranh.
06:00
I think it's interesting that the first dedicated 24-hours-a-day news network,
107
360140
4720
Tôi nghĩ thật thú vị khi mà mạng tin tức 24 giờ một ngày đầu tiên,
06:04
the first global one, CNN,
108
364900
1960
mạng lưới toàn cầu đầu tiên, CNN,
06:06
really cemented its name in 1990
109
366900
2760
đã thực sự củng cố tên tuổi của mình vào năm 1990
06:09
with its on-the-ground coverage of the first Gulf War.
110
369660
3120
với việc đưa tin trực tiếp về Chiến tranh vùng Vịnh lần thứ nhất.
06:13
Al Jazeera Arabic rose to global prominence
111
373540
2440
Al Jazeera Arab đã trở nên nổi tiếng toàn cầu
06:16
with its coverage of the 2003 invasion of Iraq.
112
376020
3280
với việc đưa tin về cuộc xâm lược Iraq năm 2003.
06:20
Now I think if I was to ask all of you today
113
380700
2480
Bây giờ tôi nghĩ nếu tôi hỏi tất cả các bạn hôm nay
06:23
to imagine what war reporting looks like,
114
383220
2640
tưởng tượng phóng viên chiến tranh trông như thế nào
06:25
you'd probably conjure up an image of someone in a helmet, a flak jacket,
115
385900
4480
có lẽ bạn sẽ nghĩ về hình ảnh của một người đội mũ bảo hiểm, áo chống đạn,
06:30
maybe dodging out of the way of an incoming projectile,
116
390380
2800
có lẽ đang né tránh khỏi đường đạn đang bay đến,
06:33
an image that often becomes the story and even the headline.
117
393220
3040
một hình ảnh thường trở thành câu chuyện và thậm chí là tiêu đề.
06:37
But if you think about that for a second,
118
397980
2960
Nhưng nếu bạn dành 1 giây suy nghĩ,
06:40
that doesn't really go beyond visualizing the dictionary definition of war.
119
400980
5960
cái đó thật sự chỉ cho thấy hình ảnh về chiến tranh được định nghĩa trong sách
06:48
Now don’t get me wrong,
120
408700
1400
Bây giờ đừng hiểu lầm,
06:50
this is an incredibly important part of war to show,
121
410140
3480
đây là một phần cực kỳ quan trọng cần được thể hiện của chiến tranh,
06:53
but I worry if it drowns out, if it dominates other sides of conflicts,
122
413660
4160
nhưng tôi lo lắng nếu nó lấn át, hay chiếm ưu thế các khía cạnh xung đột khác,
06:57
like the devastating impact on civilians whose lives are upended,
123
417860
3720
như tác động tàn khốc đối với những thường dân bị đảo lộn cuộc sống,
07:01
who lose their loved ones,
124
421620
1360
mất đi những người thân yêu,
07:02
who have to live with life-shattering injuries,
125
422980
3320
những người phải sống với những vết thương tàn phá cuộc sống của họ,
07:06
then maybe it tips into the fetishization of violence.
126
426340
3760
thì có lẽ nó sẽ trở thành sự tôn sùng bạo lực.
07:11
I think part of the problem might be
127
431460
1920
Tôi nghĩ một phần của vấn đề có thể
07:13
the historical patriarchal structures within the news industry,
128
433420
3440
là do chế độ phụ quyền ngày xưa trong ngành công nghiệp tin tức,
07:16
which still [is] a little bit present today.
129
436900
2200
mà ngày nay vẫn còn tồn tại một chút.
07:19
Breaking news, there are female war correspondents.
130
439260
4960
Tin nóng hổi, có nữ phóng viên chiến tranh.
07:24
There are even women editors-in-chief.
131
444220
2960
Thậm chí còn có phụ nữ tổng biên tập.
07:27
But to me, it's not about what gender you identify as,
132
447860
4000
Nhưng đối với tôi, vấn đề không phải là bạn xác định giới tính nào,
07:31
but how we as journalists perceive and communicate what we see.
133
451860
4240
mà là cách chúng ta với tư cách nhà báo nhận thức và truyền đạt những gì ta thấy.
07:36
And so often frontline coverage has been quite macho.
134
456140
4320
Và thường thì phóng viên tiền tuyến thì khá nam tính.
07:41
In fact, for a long time, it was known in the industry as the “bang bang.”
135
461340
5760
Thực tế, trong một thời gian dài, ngành này gọi nó với cái tên “bằng bằng”.
07:48
The bang bang.
136
468580
1520
Tiếng súng bằng.
07:51
What a phrase, right?
137
471500
1680
Nghe hay nhỉ?
07:53
Some of the most devastating moments in human history,
138
473780
3760
vài khoảnh khắc tàn khốc nhất trong lịch sử loài người,
07:57
reduced to the literal sound of the murderous machines.
139
477580
4160
được giảm xuống chỉ còn là âm thanh của những cỗ máy chết chóc.
08:03
Of course, there are always human-interest news pieces,
140
483300
2840
Tất nhiên, luôn có những tin tức liên quan tới con người,
08:06
but in journalism, they're always called the softer stories,
141
486140
2840
nhưng trên báo, chúng luôn là những chuyện dịu dàng hơn,
08:09
which puzzled me because sometimes,
142
489020
1720
mà khiến tôi bối rối vì đôi khi,
08:10
they're the most gut-wrenching part of any conflict.
143
490740
3200
chúng là phần đau lòng nhất trong bất kỳ cuộc xung đột nào.
08:13
And I was really struggling with this.
144
493980
1840
Và tôi đã rất trật vật với điều này.
08:15
And what makes good journalism
145
495820
1480
Và điều gì khiến bài báo hay
08:17
after a particularly tricky trip to Ukraine last year,
146
497340
2600
sau chuyến đi đặc biệt khó khăn đến Ukraine năm ngoái,
08:19
where I just met so many families whose lives have been upended
147
499980
3240
nơi tôi vừa gặp rất nhiều gia đình có cuộc sống bị đảo lộn đến nỗi
08:23
that I decided to print off a sticker and put it on my laptop,
148
503260
3880
tôi quyết định in một nhãn dán và dán nó lên máy tính xách tay của mình,
08:27
where it remains today.
149
507180
1680
nơi nó vẫn còn cho đến ngày nay.
08:29
And that sticker reads Truth and Compassion.
150
509900
3880
Và nhãn dán đó có nội dung là Chân lý và Từ bi.
08:35
For so long, I've lived by the maxim "the truth will set you free."
151
515540
3480
Rất lâu rồi, tôi đã sống theo câu châm ngôn “sự thật sẽ giải phóng bạn”.
08:39
But as I went from horror to horror, from war to war,
152
519820
2520
Nhưng khi trải qua nhiều sự ghê rợn, nhiều cuộc chiến
08:42
I realized that sometimes the truth was a bit blurry.
153
522340
3520
tôi nhận ra rằng đôi khi sự thật hơi mờ nhạt.
08:46
And if we only peddle our own truths,
154
526700
2480
Và nếu chúng ta chỉ chấp nhận sự thật của chính mình,
08:49
we're in danger of not seeing all sides of the story,
155
529180
2480
ta có thể sẽ không thấy mọi khía cạnh của câu chuyện,
08:51
as difficult as it is sometimes to reach across that divide.
156
531700
3520
đôi khi khó mà kết nối được sự chia rẽ đó.
08:56
And that's where we cycle back to the collapse of discourse.
157
536700
3240
Và đó là nơi chúng ta quay trở lại sự sụp đổ của diễn ngôn.
09:01
Right now, any of you,
158
541820
1720
Hiện giờ, bất kỳ ai trong các bạn,
09:03
without even turning on the news
159
543540
1720
mà thậm chí không bật tin tức
09:05
or opening a news channel or newspaper,
160
545300
2800
hay mở kênh tin tức hay báo chí,
09:08
you can access, from your mobile phones through social media,
161
548100
2920
bạn có thể truy cập, từ điện thoại thông qua mạng xã hội,
09:11
some of the most horrific images from world news events
162
551060
4080
một số hình ảnh khủng khiếp nhất từ các sự kiện tin tức thế giới
09:15
ever brewed in the darkest cauldron of the human psyche.
163
555180
4000
từng được ủ trong cảm xúc đen tối nhất của tâm lý con người.
09:20
And this has only been made worse by social media companies
164
560020
3280
Và điều này chỉ trở nên tồi tệ hơn khi các công ty mạng xã hội
09:23
getting rid of their trust and safety divisions.
165
563300
2560
loại bỏ các bộ phận tin cậy và an toàn của họ.
09:27
It's really staggering to see what humans can do to humans.
166
567380
4080
Thật đáng kinh ngạc khi thấy con người có thể làm gì với con người.
09:31
These days, I'm seeing on networks like Telegram,
167
571860
2920
Những ngày này, tôi thấy trên các mạng như Telegram,
09:34
these videos being shared,
168
574780
2400
những video này được chia sẻ
09:37
and they're met with likes and smiley emojis
169
577220
2440
và chúng được đón nhận với lượt thích, biểu cảm cười
09:39
and messages of encouragement.
170
579700
2160
và thông điệp khuyến khích.
09:44
In the case of Ukraine, some of these videos that show the haunting,
171
584660
3560
Trong trường hợp của Ukraine, có video
cho thấy những khoảnh khắc ám ảnh, cuối cùng
09:48
last moments of soldiers' lives as they're cowering in the trenches
172
588260
4120
trong cuộc sống của những người lính khi họ đang ngã xuống trong chiến hào
09:52
and you see that bird's-eye view of the grenade dropping on them.
173
592420
3320
và bạn thấy cái góc nhìn từ mắt chim về quả lựu đạn rơi xuống họ.
09:55
Some of those videos are shared on X to comic music.
174
595780
4240
Một số video đó được chia sẻ trên X với nhạc hài.
10:02
Now it’s not the fault, of course, of conflict journalism.
175
602180
2800
Tất nhiên, đó không phải là lỗi của báo về xung đột.
10:05
That's not the only reason that we got here.
176
605020
2120
Đó không phải là lý do duy nhất mà ta ở đây.
10:07
But I wonder if the history of bang bang journalism,
177
607140
3240
Nhưng tôi tự hỏi liệu lịch sử của báo chí bằng bằng,
10:10
if the entertainment of the news industry,
178
610420
2000
liệu sự giải trí của ngành tin tức,
10:12
if the pursuit of clicks and likes has in some way contributed.
179
612420
4400
liệu theo đuổi người đọc và lượt thích có đóng góp theo một cách nào đó không.
10:17
Of course, it's gone well beyond what any news agency can even stomach,
180
617460
4280
Tất nhiên, nó đã vượt xa những gì bất kỳ hãng tin nào có thể chấp nhận,
10:21
let alone be held responsible for.
181
621780
2000
chứ đừng kể đến việc chịu trách nhiệm.
10:25
The violence has morphed into our inability to hold our own pain
182
625460
4440
Bạo lực đã biến thành sự bất lực của ta trong việc giữ nỗi đau của chính mình
10:29
and yet see the suffering of others.
183
629940
1960
mà vẫn nhìn thấy nỗi đau của người khác.
10:32
It has polarized all of us so much
184
632540
2120
Nó đã phân cực tất cả chúng ta đến mức
10:34
that we cannot imagine that there is another side to the story,
185
634700
2960
chúng ta không thể nghĩ là có một mặt khác của câu chuyện,
10:37
let alone that there might be a humanity to it.
186
637660
3320
chứ đừng nói đến việc có thể có một nhân tính trong nó.
10:40
It's a world where it becomes an extremist position
187
640980
3560
Đó là một thế giới mà khi bạn được gọi là một người cực đoan
10:44
to call for a deeply needed humanitarian ceasefire.
188
644580
3640
khi kêu gọi 1 lệnh ngừng bắn nhân đạo cần thiết.
10:49
It's a world where we have a broken discourse.
189
649420
3680
Đó là một thế giới mà chúng ta có một cuộc thảo luận sai lầm.
10:54
But it's a world, maybe,
190
654460
2520
Nhưng đó là một thế giới, có lẽ,
10:56
where conflict journalism can step up.
191
656980
2360
nơi báo về xung đột có thể phát triển.
11:03
For the last few months,
192
663580
1200
Trong vài tháng qua,
11:04
and I'd like to share a few more stories,
193
664780
2800
và tôi muốn chia sẻ thêm một vài câu chuyện nữa,
11:07
I've been covering the most bitterly divided war of our time, Gaza.
194
667620
5840
tôi đã đưa tin về cuộc chiến chia rẽ cay đắng nhất trong thời đại chúng ta,
Gaza.
11:15
This is the fourth war in Gaza that I've covered,
195
675260
2320
Cuộc chiến thứ tư ở Gaza mà tôi đã đưa tin,
11:17
although I should say that foreign correspondents are not permitted
196
677580
3160
mặc dù tôi phải nói rằng phóng viên nước ngoài không được phép
11:20
to be actually inside Gaza, apart from on-military embeds.
197
680740
2720
ở bên trong Gaza, ngoại trừ các cơ quan quân sự.
11:23
So it's up to our brave Palestinian journalist colleagues
198
683500
2840
Nên phận sự nhờ vào các đồng sự nhà báo Palestine gan dạ,
11:26
who are spearheading the coverage
199
686340
1600
người đang đi đầu việc đưa tin
11:27
at great risk to their own lives, from within Gaza.
200
687940
2760
Với khả năng cao mất mạng ở trong Gaza
11:31
But if we go back a few months,
201
691580
2440
Nhưng nếu chúng ta quay trở lại vài tháng,
11:34
in Israel,
202
694060
1200
ở Israel,
11:35
the horrors of Hamas's bloody rampage on October 7,
203
695300
4000
sự khủng khiếp của cuộc tàn phá đẫm máu của Hamas vào ngày 7 tháng 10,
11:39
spurred a lot of society to back the military offensive in Gaza.
204
699300
4600
đã thúc đẩy rất nhiều xã hội ủng hộ cuộc tấn công quân sự ở Gaza.
11:45
But what I learned when I was on the ground
205
705500
2040
Nhưng những gì tôi học được khi ở tại đó
11:47
was that not everyone was behind it.
206
707580
2600
là không phải ai cũng chịu trách nghiệm.
11:52
I spoke to family members of those
207
712820
2400
Tôi đã nói chuyện với thành viên gia đình
11:55
who've been held hostage in Gaza right now by militants.
208
715260
3120
của những người hiện bị bắt làm con tin ở Gaza bởi dân quân.
11:58
I spoke to family members of those who were killed on October 7,
209
718420
4560
Tôi đã nói chuyện với thành viên gia đình của những người bị giết vào 7 tháng 10,
12:03
and some of them said to me
210
723020
1360
và một số người nói với tôi
12:04
that they didn't believe that a destruction
211
724380
2360
rằng họ không tin rằng một sự hủy diệt
12:06
and a collective punishment of Gaza would do any good.
212
726780
3040
và trừng phạt tập thể ở Gaza sẽ có ích gì.
12:12
They said "not in my name,"
213
732060
1600
Họ nói “không phải dưới tên tôi”,
12:13
and some of them have joined protests calling for a ceasefire
214
733700
2920
và một số người đã tham gia biểu tình kêu gọi ngừng bắn
12:16
that are taking place in Tel Aviv right now,
215
736660
2600
đang diễn ra ở Tel Aviv ngay bây giờ,
12:19
despite the fact that they're facing global criticism
216
739300
3040
dù thực tế là họ đang phải đối mặt với những chỉ trích toàn cầu
12:22
from people on their own side.
217
742380
2240
từ mọi người ở phía họ.
12:25
There was one interview that struck me,
218
745580
3200
Có một cuộc phỏng vấn khiến tôi ấn tượng,
12:28
was with a man called Yonatan, an Israeli man,
219
748820
2280
là với một người tên Yonatan người Israel,
12:31
and his mother had been killed on October 7.
220
751100
2720
và mẹ anh ta đã bị giết vào 7 tháng 10.
12:34
And this interview impacted me so much,
221
754660
2040
cuộc phỏng vấn này ảnh hưởng tôi rất nhiều
12:36
I actually had to put my phone on mute
222
756700
1880
tôi thực sự phải tắt tiếng điện thoại
12:38
because I needed to take a minute to breathe.
223
758580
2240
vì tôi cần dành một phút để thở.
12:43
Yonatan told me, "Vengeance is not a strategy.
224
763980
3920
Yonatan nói với tôi, “Trả thù không phải là một chiến lược.
12:48
Violence will not fix violence.
225
768380
2720
Bạo lực sẽ không khắc phục bạo lực.
12:51
Invest in peace."
226
771700
1760
Đầu tư vào hòa bình”.
12:54
To experience such a searing level of pain,
227
774060
2640
Trải nghiệm một mức độ đau đớn như vậy,
12:56
like to have your mother murdered,
228
776740
1640
giống như việc mẹ bạn bị giết,
12:58
but yet to see the suffering of others,
229
778380
2160
nhưng vẫn nhìn thấy người khác chịu khổ,
13:00
is the deepest well of compassion
230
780540
1680
là nguồn từ bi sâu sắc nhất mà
13:02
I feel that we can all learn from.
231
782220
3160
tôi cảm thấy mà tất cả chúng ta có thể học hỏi từ đó.
13:06
It's a well of compassion that's perhaps needed right now,
232
786260
2760
Đó là một cái giếng từ bi mà có lẽ cần thiết ngay bây giờ,
13:09
as the death toll is soaring in Gaza.
233
789020
1920
khi số người chết đang tăng vọt ở Gaza.
13:11
As some of the world's most respected rights groups,
234
791620
2440
Như vài tổ chức nhân quyền đáng kính nhất thế giới,
13:14
like Save the Children, are saying,
235
794100
1680
như tổ chức Cứu trợ trẻ em nói,
13:15
Palestinian civilians and children are being killed at a historic rate.
236
795780
3440
Thường dân và trẻ em Palestine đang bị giết với tốc độ lịch sử.
13:19
And it is a deep well of compassion
237
799860
2080
Và đó là một cái giếng sâu của lòng từ bi
13:21
that I feel journalists could learn from to build a better journalism.
238
801940
5080
mà tôi cảm thấy các nhà báo có thể học hỏi để xây dựng một nền báo chí tốt hơn.
13:27
A journalism that turns from the patriarchal tendencies
239
807060
2720
Một báo chí chuyển từ khuynh hướng gia trưởng
13:29
to fetishize violence,
240
809820
1400
sang tôn sùng bạo lực,
13:31
that tells the true impact of war in and out of the trenches.
241
811260
4680
mà nói về tác động thực sự của chiến tranh trong và ngoài chiến hào.
13:35
A journalism that could go some way to helping us heal society.
242
815980
4320
Một nền báo chí có thể giúp chúng ta chữa lành xã hội.
13:40
A journalism that might even be able to help fix this broken discourse.
243
820300
5000
Một nền báo chí mà thậm chí có thể giúp sửa chữa bài diễn văn sai lầm này.
13:47
I'm talking to you like I'm the Mother Teresa of journalism, right?
244
827420
3560
Tôi đang nói chuyện như thể tôi là Mẹ Teresa của báo chí, phải không?
13:51
Like I haven’t put on a helmet and a flak jacket
245
831540
2880
Giống như tôi chưa đội mũ bảo hiểm và áo khoác chống đạn
13:54
and stood repeatedly in front of a camera
246
834420
2440
và liên tục đứng trước máy ảnh
13:56
and talked about the bombs landing all around me.
247
836860
2920
và nói về những quả bom rơi xung quanh tôi.
13:59
Like me and my editors haven't messed up news coverage choices
248
839820
3080
Như kiểu tôi và các biên tập không làm rối tung lựa chọn đưa tin
14:02
and watched with horror the weaponization of words.
249
842900
2960
và kinh hoàng theo dõi sự vũ khí hóa ngôn từ.
14:07
I don't know what to say to you all today, I know I can and will do better.
250
847780
4200
Tôi không biết phải nói gì với các bạn, tôi biết tôi có thể và sẽ làm tốt hơn.
Tôi biết rằng chúng tôi, nhà báo, người kể chuyện,
14:13
I know that we, the journalists, the storytellers, with our platforms,
251
853100
3960
với các nền tảng của chúng tôi, có thể giúp đưa ta đi trên con đường tốt hơn.
14:17
can help put us on a better path.
252
857100
2440
14:19
I know that we, the viewers and the readers,
253
859540
2240
Tôi biết rằng chúng tôi, người xem và độc giả,
14:21
with our ability to direct news coverage through our consumption,
254
861780
3320
với khả năng trực tiếp đưa tin tức thông qua việc tiêu dùng,
14:25
can help put us on a better course.
255
865100
2520
có thể giúp đưa chúng ta đi trên con đường tốt hơn.
14:29
It's why I won't take this sticker off my laptop,
256
869060
3680
Đó là lý do tôi sẽ không lấy nhãn dán này ra khỏi máy tính xách tay của mình,
14:32
so it reminds me every day.
257
872740
1800
vì vậy nó nhắc nhở tôi mỗi ngày.
14:35
And it's why I will continue to shout from the rooftops.
258
875780
3520
Và đó là lý do tại sao tôi sẽ tiếp tục hét lên từ các mái nhà.
14:40
Only truth and compassion together
259
880140
3720
Chỉ có sự thật và lòng trắc ẩn cùng nhau
14:43
can set us free.
260
883860
1280
thì ta mới có thể tự do
14:46
Thank you.
261
886220
1160
Cảm ơn bạn.
14:47
(Applause)
262
887420
4200
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7