TED Is 40 — Here’s How It All Started | Chris Anderson and Richard Saul Wurman | TED

29,982 views

2024-02-26 ・ TED


New videos

TED Is 40 — Here’s How It All Started | Chris Anderson and Richard Saul Wurman | TED

29,982 views ・ 2024-02-26

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nguyen Hue Reviewer: Trang Do Nu Gia
00:04
Chris Anderson: We are 10 days away or so
0
4060
2480
Chris Anderson: Chúng ta chỉ còn 10 ngày nữa
00:06
from the 40-year anniversary of TED's founding.
1
6540
3480
là đến ngày kỷ niệm 40 năm thành lập TED.
00:10
40 years!
2
10020
1200
40 năm!
00:11
Unbelievable.
3
11220
1200
Không thể tin được.
00:12
And today we get to listen to the man
4
12460
4360
Và hôm nay chúng ta có thể lắng nghe
00:16
who really has been the driver of TED for the whole first part of that voyage,
5
16860
4920
người đàn ông đã thực sự là người lái TED trong suốt phần đầu của chuyến đi đó,
00:21
an amazing man.
6
21820
1200
một người đàn ông tuyệt vời.
00:23
Please welcome the incomparable Richard Saul Wurman.
7
23020
2880
Xin chào đón Richard Saul Wurman có một không hai.
00:25
Richard Saul Wurman: Thank you, Chris.
8
25900
1840
Richard Saul Wurman: Cảm ơn bạn, Chris.
00:27
That's the first time I ever heard you say that.
9
27740
2240
Đó là lần đầu tiên tôi nghe bạn nói như vậy.
CA: (Cười)
00:30
CA: (Laughs)
10
30020
1400
00:31
Ricky, it's great to have you here.
11
31740
2320
Ricky, thật tuyệt khi có bạn ở đây.
Cảm ơn bạn rất nhiều, vì rất nhiều điều.
00:34
Thank you so much, for so much.
12
34060
2800
Trời ơi, chúng ta nên bắt đầu từ đâu đây?
00:37
Gosh, where to start?
13
37300
1160
00:38
I think I would love to hear a bit about your story
14
38500
2880
Tôi nghĩ tôi rất muốn nghe một chút về câu chuyện của bạn
00:41
before TED was even a glimmer in your mind.
15
41420
3520
trước khi TED trở thành một tia sáng trong tâm trí bạn.
00:45
Who are you?
16
45380
1200
Bạn là ai?
00:46
How did you become this information architect
17
46580
3040
Làm thế nào để bạn trở thành một nhà sáng lập nội dung,
00:49
that conceived of this conference?
18
49660
2240
người đã nghĩ nên hội nghị như này?
00:51
RSW: I had the realization that there was two kinds of people,
19
51940
3160
RSW: Tôi nhận ra rằng có hai loại người,
người theo phương đứng và người theo phương ngang.
00:55
vertical and horizontal people.
20
55100
2000
00:57
And success, in terms of money, power, fame,
21
57100
5840
Và người thành công, khi xét về tiền bạc, quyền lực, danh tiếng,
01:02
getting better at a certain task -- painting, sculpture,
22
62980
4520
là người giỏi hơn trong một nhiệm vụ nhất định -- như vẽ tranh, điêu khắc,
01:07
playing the cello, being a magician --
23
67540
3360
chơi đàn cello, trở thành một ảo thuật gia --
01:10
comes from doing that one thing better and better and better through your life.
24
70940
4720
nó đến từ việc làm bạn làm một điều gì đó ngày càng giỏi hơn trong cuộc sống.
01:15
And you are, if you have the right PR or you just stand out yourself,
25
75660
5520
Và các bạn cũng vậy,
nếu bạn biết cách PR phù hợp hoặc chỉ cần biết cách làm nổi bật bản thân,
01:21
you gain success in that profession
26
81220
2360
bạn sẽ đạt được thành công trong lĩnh vực đó
01:23
and in society.
27
83620
1200
và trong xã hội.
01:25
And my attention span points to horizontality.
28
85460
6200
Và sự chú ý của tôi là hướng theo chiều ngang.
01:31
I'm just as interested when I walk down the street in what's left
29
91660
3720
Tôi có hứng thú với việc bước xuống phố và biết được rằng thứ gì đang ở bên trái
thứ gì đang ở bên phải, và bảng hiệu thì đang nằm ở đằng kia.
01:35
and what's right, and the sign over there.
30
95420
2080
01:37
And that horizontality is a life devoted to seeing patterns.
31
97860
5640
Và chiều ngang đó là một cuộc sống dành cho việc nhìn thấy các khuôn mẫu.
Và mỗi cuộc gặp mặt mà tôi đến, mỗi cuộc gặp gỡ mà tôi tham gia,
01:44
And every meeting that I went, every gathering I went to,
32
104220
3840
nếu đó là các chuyên gia về mắt, tai, mũi và họng,
01:48
if it was eye, ear, nose and throat specialists,
33
108100
2640
01:50
it was on the road to becoming a nose specialist and then one nostril.
34
110740
4000
thì nó chính là con đường trở thành một chuyên gia về mũi và sau đó là một lỗ mũi.
01:54
The whole society was being focused and still is, in many ways,
35
114740
4800
Toàn bộ xã hội đã và vẫn đang được tập trung theo nhiều cách,
02:00
most gatherings are about one thing,
36
120140
2840
hầu hết các buổi gặp gỡ là về một chủ đề nào đó,
02:02
and people talk to each other about the one thing
37
122980
2320
và mọi người nói chuyện với nhau về một điều mà
02:05
they can talk to each other about.
38
125340
1640
họ có thể nói với nhau.
02:06
And part of it is getting a job or selling a paper
39
126980
3480
Và một phần của nó là kiếm được một công việc hoặc bán một tờ giấy
02:10
or getting a grant within that one specialty.
40
130460
2640
hoặc nhận một khoản trợ cấp trong một lĩnh vực nào đó.
02:13
And that's good.
41
133100
1200
Và điều đó là tốt.
02:14
This is not a pejorative.
42
134300
1640
Nó không phải là một điều xấu.
02:15
This is an observation of one of the ways,
43
135980
2960
Đây là một lối quan sát về một trong những cách,
02:18
the major way the world turns.
44
138940
2040
những cách chính về sự chuyển động của thế giới.
Nhưng khi tôi theo học ngành kiến trúc tại Đại học Pennsylvania,
02:21
But when I went to the University of Pennsylvania in architecture,
45
141420
3960
tôi đã có một thỏa thuận đặc biệt với trưởng khoa
02:25
I got a special deal with the dean
46
145420
1640
rằng tôi có thể tham gia bao nhiêu khóa học tùy thích
02:27
that I could take as many courses as I wanted
47
147060
2520
02:29
as long as I kept a very high average.
48
149580
2400
miễn là tôi duy trì được điểm ở mức cao trung bình.
Và thế là tôi đến lớp, mỗi ngày, mỗi tối,
02:32
And so I was in class, every day, every night,
49
152020
4520
tham gia các khóa học rất không liên quan đến nhau,
02:36
taking very odd courses,
50
156580
1280
02:37
inside painting and snuff bottles and Japanese swords
51
157900
3200
như học về hội họa, các chai thuốc lá dùng để hít của Trung Quốc, kiếm Nhật Bản
02:41
and integration technology and ethnology
52
161140
2120
công nghệ tích hợp, dân tộc học,
02:43
and things on illuminated manuscripts and painting
53
163300
3680
những thứ về bản thảo và hội họa dạ quang,
02:46
and history of astronomy.
54
166980
3560
và cả lịch sử thiên văn học.
02:51
And I realized that I didn't take notes because I had no time to study,
55
171180
5760
Và tôi nhận ra rằng tôi đã không ghi chép lại vì tôi không có thời gian để học,
02:56
that I engineered reverse-engineering, that you take notes, not to take notes,
56
176940
5760
và tôi đã có một suy nghĩ ngược lại, đó là bạn ghi chú không phải là để ghi chú,
03:02
you take notes so you can study them.
57
182740
1800
mà bạn ghi chú là để bạn có thể học chúng.
03:05
To pass the test.
58
185300
1440
Để vượt qua bài kiểm tra.
03:06
That all the educational system was about taking a test.
59
186740
3480
Tất cả hệ thống giáo dục đều xoay quanh việc thi cử.
03:10
And my learning was about my memory.
60
190700
2680
Và việc học của tôi thì phụ thuộc vào trí nhớ của tôi.
03:13
So I learned to listen.
61
193900
1680
Vì vậy, tôi đã học cách lắng nghe.
03:16
And I see and visualize patterns between things.
62
196540
3280
Tôi nhìn và hình dung sự tương đồng giữa mọi vật.
03:19
CA: And so although Ricky, you qualified as an architect
63
199820
3200
CA: Và Ricky này, dù anh đã đủ điều kiện để trở thành một kiến trúc sư
03:23
and worked as an architect,
64
203060
1320
và làm việc như một kiến trúc sư,
03:24
but how long was it before you really thought of yourself
65
204380
2680
nhưng phải mất bao lâu trước khi anh thực sự nghĩ về bản thân
03:27
and described yourself as an “information architect?”
66
207060
3840
và tự mô tả mình là một “kiến trúc sư thông tin?”
03:30
RSW: I graduated in 1958/9 with a master's degree.
67
210900
6360
RSW: Tôi tốt nghiệp tháng 9 năm 1058 với bằng một thạc sĩ.
03:38
And I was an assistant professor of architecture.
68
218580
3200
Và tôi là một trợ lý giáo sư kiến trúc.
03:41
And the first book I did was when I was 26 years old,
69
221820
3480
Và cuốn sách đầu tiên mà tôi viết là khi tôi 26 tuổi,
03:45
and it was a book of comparative maps of 50 cities in the world.
70
225340
4760
và đó là một cuốn sách về những bản đồ so sánh 50 thành phố trên thế giới.
03:50
And that was my first book, was information architecture.
71
230100
3520
Và đó là cuốn sách đầu tiên của tôi, là kiến trúc thông tin.
03:53
Because the comparative analysis of things
72
233660
3200
Bởi vì phân tích so sánh sự vật
03:56
was the systemic way of showing maps to the same scale,
73
236900
4520
là một cách có hệ thống để hiển thị các bản đồ ở cùng một quy mô,
điều mà mọi người hiện nay cơ bản không bao giờ làm.
04:01
which people basically don't ever do now.
74
241460
2080
04:03
If you look at the road atlases,
75
243580
1560
Nếu bạn nhìn vào bản đồ đường bộ,
04:05
every map on every page is a different scale.
76
245140
2360
mỗi bản đồ trên mỗi trang đều có tỷ lệ khác nhau.
04:07
So I would say when I was 26.
77
247540
3880
Vì vậy, có thể nói đó là khi tôi 26 tuổi.
04:12
CA: And even from those early days,
78
252180
2800
CA: Và ngay từ những ngày đầu đó,
04:15
it feels like you had this obsession with just what it is to explain something.
79
255020
5120
cảm giác như bạn đã có nỗi ám ảnh về việc phải giải thích điều gì đó là gì.
04:20
You know, how you make information interesting and useful.
80
260180
4080
Vậy làm thế nào để bạn làm cho thông tin trở nên thú vị và hữu ích.
04:24
And it sounds like that came precisely because you were willing to go broad.
81
264300
3840
Và có vẻ như điều đó đến chính xác là vì bạn sẵn sàng mở rộng tầm nhìn của mình .
Bạn không chỉ sẵn sàng nhìn vào bản chất của một sự việc,
04:28
You were willing not just to look at a thing in itself but how it connected,
82
268180
3680
mà còn nhìn vào cách nó kết nối, cách các điểm được kết nối với nhau.
04:31
how the dots connected.
83
271860
1880
04:33
RSW: Well, I don't like to fail, but I was willing to fail,
84
273780
4440
RSW: Chà, tôi không thích thất bại, nhưng tôi sẵn sàng thất bại,
tôi chấp nhận nó, để có thể biết được những gì không hiệu quả
04:38
and I embrace it so I see what doesn’t work
85
278260
2120
04:40
and what I can't understand.
86
280420
1600
và những gì tôi không thể hiểu.
Vâng đúng như vậy, giải thích là từ khóa chính ở đây,
04:42
So yes, explaining is a key word,
87
282060
2440
04:44
but we've never explained how do you explain things.
88
284500
3480
nhưng ta chưa bao giờ giải thích được làm thế nào để bạn giải thích mọi thứ.
04:48
And we don't understand how we understand things.
89
288020
2760
Và chúng ta không hiểu làm thế nào chúng ta hiểu được mọi thứ.
04:51
They're very simple.
90
291220
1200
Chúng rất đơn giản.
04:52
And when we ask a question, most of the word is “quest.”
91
292420
2680
Khi chúng ta đặt một “câu hỏi”, thì chiếm hầu hết trong từ đó là từ “hỏi”.
04:55
There’s no “quest” in the question.
92
295140
1680
Không có việc “hỏi” nào trong câu hỏi.
04:56
We ask lousy questions.
93
296820
1160
04:57
And information, most of the word is “inform,”
94
297980
2160
Chúng ta hỏi những câu hỏi lung tung.
Còn hầu hết trong từ “thông tin” chính là “thông báo”,
05:00
and most information is data, doesn't inform.
95
300180
2760
và hầu hết thông tin là dữ liệu, chứ không phải là thông báo.
05:02
I'm talking dumb words now, Chris.
96
302980
1720
05:04
These are simple words: memory, memorize,
97
304740
2840
Giờ tôi đang nói những lời ngớ ngẩn, Chris.
Đây là những từ đơn giản: trí nhớ, ghi nhớ,
05:07
understand, understand, explain, explain.
98
307620
3360
hiểu, hiểu, giải thích, giải thích.
05:11
They're all simple: quest -- question inform -- information.
99
311020
3280
Tất cả đều đơn giản: hỏi -- hỏi thông tin - thông tin.
05:14
CA: Well I'm going to come back to some of those questions at the end
100
314340
3240
CA: Vâng, tôi sẽ quay lại với những câu hỏi đó ở phần cuối
05:17
because I would love to know what you would say now
101
317620
2400
bởi vì tôi rất muốn biết bây giờ bạn sẽ nói gì
05:20
about understanding understanding.
102
320020
1640
về việc hiểu sự hiểu biết.
05:21
But before then, talk about,
103
321700
1840
Nhưng trước đó, hãy nói về việc
05:23
like, you started to get very involved in conferences.
104
323540
2600
bạn bắt đầu tham gia nhiều buổi hội nghị.
05:26
There was a big conference that you were involved with before TED.
105
326180
3120
Có một buổi hội nghị lớn mà bạn đã tham gia trước TED.
Hãy nói về điều đó.
05:29
Talk about that.
106
329300
1160
RSW: Đúng vậy, tôi là một người đàn ông bình thường sống ở Philadelphia,
05:30
RSW: Yes, I was a little schlepper in Philadelphia,
107
330500
2440
05:32
and I'd done, with my partner, Al Levy,
108
332980
1880
tôi đã cùng với cộng sự của tôi, Al Levy,
05:34
I'd done a book called
109
334900
1360
viết một cuốn sách có tên là
05:36
“Our Man-made Environment” for kids.
110
336300
2280
“Môi trường nhân tạo của chúng ta” cho trẻ em.
05:38
And had a nonprofit called
111
338940
3960
Và có một tổ chức phi lợi nhuận có tên là
GEE, Group for Environmental Education, (Tổ chức Giáo Dục Thiên Nhiên)
05:42
GEE, Group for Environmental Education,
112
342940
2280
05:45
GEE!
113
345260
2360
GEE!
05:48
And TIME Magazine, which was important then,
114
348220
2520
Và Tạp chí TIME, rất quan trọng khi đó,
05:50
TIME Magazine was the record of the week in the world
115
350780
4360
Tạp chí TIME là nơi ghi nhận các thành tích trong tuần trên thế giới
mà các bạn luôn tin tưởng,
05:55
that you believed,
116
355180
1200
nếu nó viết trong Tạp chí TIME.
05:56
if it got into TIME Magazine.
117
356420
1440
05:57
They did a big story on this book.
118
357900
1640
Họ đã viết một câu chuyện lớn về cuốn sách này.
05:59
I mean, we were just schleppers,
119
359540
1560
Ý tôi là, chúng tôi chỉ là những kẻ tầm thường,
06:01
a little teeny office in Philadelphia, architectural practice,
120
361140
2920
có một văn phòng nhỏ bé ở Philadelphia, cơ sở kiến trúc,
06:04
Murphy, Levi, Wurman, MLW.
121
364060
1600
Murphy, Levi, Wurman, MLW.
06:06
And it was picked up and the people from Aspen
122
366260
6160
Và nó đã được công nhận và những người từ Aspen,
06:12
from the International Design Conference in Aspen,
123
372460
2360
từ Hội nghị Thiết kế Quốc tế ở Aspen,
06:14
asked my partner and myself,
124
374820
2320
đã yêu cầu cộng sự của tôi và tôi,
06:17
Al and myself, to come out and speak.
125
377140
1760
Al và tôi, đến và nói chuyện.
06:18
He got ill.
126
378940
1120
Anh ấy bị bệnh.
06:20
And this was one of the big moments in my life.
127
380700
2240
Đây là một trong những khoảnh khắc quan trọng trong cuộc đời tôi.
06:22
I went out and I worked my -- I just, I gave a speech.
128
382940
3760
Tôi đến đó và thực hiện -- chỉ một bài phát biểu.
Tôi nghĩ đó là bài phát biểu cuối cùng mà tôi đã trình bày và viết
06:27
I think it's the last speech I worked out
129
387100
3680
06:30
and wrote before I gave it.
130
390820
1680
trước khi tôi giao nó cho người khác.
06:32
In fact, it's the one and only,
131
392540
1520
Sự thật thì nó là cái duy nhất,
06:34
but I had it down and I gave it.
132
394060
3960
nhưng tôi đã không còn làm nó nữa và để nó cho người khác.
Tôi không biết khán giả có thích nó nhiều hay không,
06:38
I don't know if the audience liked it so much,
133
398020
2160
06:40
but some of the board liked it because it was complex.
134
400220
3680
nhưng một số người trong hội đồng thích nó vì nó phức tạp.
06:43
It was very dense because I was trying to --
135
403940
2400
Nó truyền đạt nhiều thứ bởi vì tôi đã cố gắng --
06:46
I was ambitious, I really was ambitious.
136
406340
2880
tôi rất tham vọng, tôi thực sự tham vọng.
06:49
And the board was the stars of the design world, the stars.
137
409740
4040
Và hội đồng là những ngôi sao của thế giới thiết kế, những ngôi sao sáng.
06:54
And at the end of the speech,
138
414540
3440
Và vào cuối bài phát biểu,
ai đó từ ban hội đồng đã đến và nói với tôi rằng,
06:58
somebody came up to me from the board and said,
139
418020
2200
“Đó là một bài phát biểu rất hay,”
07:00
"That was a very good speech,"
140
420260
1480
07:01
and very soon, I was in my 30s, I was the youngest person,
141
421740
3000
và rất nhanh sau đó, tôi đã ở độ tuổi 30, tôi là người trẻ nhất,
07:04
they put me on the board before the conference was over.
142
424780
2920
họ cho tôi vào ban hội đồng trước khi hội nghị kết thúc.
07:08
And before the year was out,
143
428060
2200
Và trước khi năm đó kết thúc,
07:10
and this was in June, before the year was out,
144
430300
2280
là vào tháng Sáu, trước khi năm kết thúc,
07:12
I was asked to do the conference after the next one.
145
432620
2440
tôi được yêu cầu tiếp tục tổ chức hội nghị.
07:15
So in '70 I was put on the board.
146
435060
2960
Vì vậy, vào năm 70 tôi đã được chọn vào ban hội đồng.
07:19
’72 -- they already had the person chosen for ’71 --
147
439060
3040
Vào năm 72 -- họ đã chọn được người vào năm 71 rồi --
07:22
'72, I did a conference there for 1,200 people
148
442100
2880
Vào năm 72, tôi đã tổ chức một hội nghị ở đó cho 1.200 người,
07:25
called the Invisible City,
149
445020
1280
gọi là Thành phố Vô hình,
07:26
and when you did a conference there, it was not funded, hardly funded at all.
150
446300
4160
và khi bạn tổ chức một hội nghị ở đó,
nó không hoặc hầu như không được tài trợ.
07:30
And you were God, you're, you know, it's nice to be king.
151
450780
3560
Và bạn như là Chúa vậy đó, bạn biết đó, cảm giác thật tuyệt khi được làm vua.
07:34
I was in charge of the whole thing.
152
454380
2040
Tôi chịu trách nhiệm về tất cả mọi thứ.
07:36
And at that conference,
153
456460
1880
Và tại hội nghị đó,
Lou Kahn đến và nói chuyện, những người tuyệt vời khác cũng đến,
07:38
Lou Kahn came and talked, incredible people came,
154
458380
2840
07:41
and I learned how to fail and how to have things work.
155
461260
3240
và tôi đã học được cách thất bại và làm thế nào để mọi thứ hoạt động.
07:44
And I learned that you can't go to school for this,
156
464540
2400
Tôi học được rằng bạn không học được điều này ở trường,
07:46
but that I felt really comfortable being on stage.
157
466940
3200
nhưng tôi cảm thấy thực sự thoải mái khi ở trên sân khấu.
07:50
In fact, I was more comfortable being on stage than in the audience.
158
470820
4720
Sự thật là tôi cảm thấy thoải mái hơn khi ở trên sân khấu so với ở dưới khán đài.
Vì tôi thấy mọi thứ dường như đang diễn ra không tốt
07:56
Because I was seeing things were going wrong
159
476300
2080
khi tôi ở dưới khán đài,
07:58
when I was in the audience
160
478380
1400
07:59
and onstage, it was my mistake, and I enjoyed that.
161
479820
3240
còn ở trên sân khấu, đó là sai lầm của tôi, và tôi rất thích điều đó.
Tôi biết tôi có thể làm điều đó tốt hơn.
08:03
I knew I could do it better.
162
483100
1360
08:04
So that was it and it was the best conference in the world, not mine.
163
484460
3400
Do đó, đó là hội nghị tốt nhất trên thế giới, không phải của tôi.
08:07
The National Design Conference, which was in Aspen,
164
487860
4320
Hội nghị Thiết kế Quốc gia, diễn ra ở Aspen,
08:12
and the whole town was,
165
492220
2560
và cả thị trấn,
08:14
the Aspen Institute was connected to it,
166
494780
2440
và Viện Aspen đều được kết nối với nó,
08:17
and it was, 1,200 people came from around the world.
167
497260
2720
và có 1.200 người đến từ khắp nơi trên thế giới.
08:19
My partner in my guidebook company,
168
499980
2080
Người cộng sự trong công ty về sách hướng dẫn của tôi,
08:22
I had a guidebook company called Access Press,
169
502060
2160
tôi có một công ty về sách hướng dẫn có tên là Access Press,
08:24
and it was on the process of doing guides to 22 cities around the world.
170
504220
3560
nó đang trong quá trình làm ra các hướng dẫn cho 22 thành phố trên thế giới.
08:27
So I had that.
171
507820
1160
Tôi có công ty như thế. Và bên cạnh tôi là một quý ông
08:29
And around the corner from me was a gentleman
172
509020
2120
08:31
by the name of Harry Marks.
173
511140
1320
tên là Harry Marks.
08:32
The CEO of CBS was Frank Stanton.
174
512460
3560
Giám đốc điều hành của CBS là Frank Stanton.
08:36
So Harry had never met Frank,
175
516380
2640
Chuyện là Harry chưa bao giờ gặp Frank,
08:39
and his eyes were wide open because he was such a big deal.
176
519060
3280
và đôi mắt của anh ta mở to vì anh ta là một người như vậy.
08:42
But we were in California, and Harry and I were talking,
177
522380
3240
Nhưng chúng tôi đang ở California, Harry và tôi đang nói chuyện,
08:45
and Harry wanted to do something
178
525660
2240
và Harry muốn làm điều gì đó
08:47
because he was tired of what he was doing in television,
179
527940
2640
vì anh ấy mệt mỏi với những gì anh ấy đang làm trên truyền hình,
08:50
which was doing ads for television programs on television networks.
180
530580
4040
đó là quảng cáo cho các chương trình truyền hình trên các mạng truyền hình.
08:54
He invented this idea.
181
534660
2000
Anh ấy đã phát minh ra ý tưởng này.
08:57
And he said he knew I did the Aspen conference.
182
537580
4360
Và anh ấy nói rằng anh ấy biết tôi đã tham gia hội nghị Aspen.
09:01
Why don’t I invent a conference, and we’ll go into business together.
183
541980
4560
Vì sao tôi không sáng lập ra một hội nghị, và chúng ta sẽ cùng nhau kinh doanh.
09:07
So I got Frank to give me 10,000 dollars,
184
547100
3000
Vì vậy, tôi bảo Frank hãy đưa cho tôi 10.000 đô la,
09:10
Harry to give me 10,000 dollars, they both had money.
185
550140
2680
Harry cho tôi 10.000 đô la, cả hai đều có tiền.
09:13
I put in 10,000 dollars, I didn't have any money.
186
553220
2880
Tôi góp vào 10.000 đô la, và tôi không còn tiền nữa.
09:16
And we were going to do this conference.
187
556140
2200
Và chúng tôi sẽ tổ chức hội nghị này.
09:18
But we signed a paper,
188
558340
1520
Nhưng chúng tôi đã ký một tờ giấy,
09:19
and this is how close TED came to not happening,
189
559900
3000
và đây là cách giữ TED không gặp thất bại,
09:23
we signed a paper, quite clear,
190
563420
1720
chúng tôi đã ký một tờ giấy, khá rõ ràng,
09:25
because Frank did not want to be attached to any failure.
191
565140
4400
bởi vì Frank không muốn bị dính líu đến bất kỳ thất bại nào.
09:29
He was failure adverse, as sometimes top executives are.
192
569540
5160
Anh ấy là một người kiên kỵ với thất bại,
và đôi lúc điều đó còn được đặt lên hàng đầu.
09:35
And Harry was just a little nervous of that.
193
575700
2920
Còn Harry thì chỉ hơi lo lắng về điều đó.
Và tôi là một người hành động hơi hấp tấp, như bạn biết đấy.
09:39
And I was a loose cannon, as you know.
194
579100
1880
09:41
And we signed a paper that if we didn't have X number of people
195
581660
4040
Và chúng tôi đã ký một tờ giấy rằng nếu chúng tôi không có được X người
09:45
signed up by December,
196
585740
1960
đăng ký vào tháng 12,
09:47
we’d give the money back, and we wouldn’t do it.
197
587700
3200
thì chúng tôi sẽ trả lại tiền và chúng tôi sẽ không thực hiện việc này nữa.
09:50
And so I was unethical.
198
590940
1360
Và tôi đã không tuân thủ.
09:52
I was a liar.
199
592340
1160
Tôi là một kẻ nói dối.
09:53
I broke that commitment.
200
593500
1280
Tôi đã phá vỡ cam kết đó.
09:54
Neither one of them ever forgave me.
201
594780
1760
Không ai trong số họ từng tha thứ cho tôi.
09:56
And they have a right not to forgive me because I was not --
202
596540
4320
Và họ có quyền không tha thứ cho tôi vì tôi đã không --
10:00
I broke my word.
203
600900
1640
tôi đã phá vỡ cam kết của mình.
10:02
But by that time, my assistant Janet Smith and I
204
602940
2800
Nhưng vào thời điểm đó, trợ lý Janet Smith và tôi
10:05
went down all the numbers and it showed
205
605780
2920
đã kiểm tra tất cả các con số và nó cho thấy
10:08
that with the number of people who were signed up,
206
608740
3240
với số lượng người đã đăng ký,
10:11
and if we sell the rest of the tickets at 100 dollars each --
207
611980
3520
và nếu chúng tôi bán phần vé còn lại với giá 100 đô la mỗi vé --
10:15
was 395 -- we sold them for 100 bucks,
208
615500
3400
cho 395 vé - chúng tôi bán chúng với giá 100 đô la,
10:18
we could not break even,
209
618900
1760
thì chúng tôi không thể hòa vốn,
10:20
but we would lose less than if we canceled it now.
210
620700
3840
nhưng chúng tôi sẽ ít bị lỗ hơn nếu chúng tôi hủy nó bây giờ.
10:24
And we'd even have to shell out more money because we had rented the room
211
624540
3440
Chúng tôi thậm chí sẽ phải chi nhiều tiền hơn vì chúng tôi đã thuê phòng,
thuê khách sạn và cam kết về mọi thứ.
10:28
and rented the hotels and committed to things.
212
628020
2840
10:30
So I went ahead and basically, the two of them never talked to me again.
213
630860
3480
Tôi thì vẫn tiếp tục thực hiện nó,
còn hai người họ thì cơ bản không bao giờ nói chuyện với tôi nữa.
10:35
Frank broke off his relationship as partner of my guidebook company,
214
635020
4880
Frank đã cắt đứt mối quan hệ làm đối tác với công ty làm sách hướng dẫn của tôi,
10:39
more or less.
215
639940
1280
đại loại là như thế.
10:41
And Harry didn't talk except six years later.
216
641220
5000
Và Harry không nói chuyện cho đến sáu năm sau đó.
10:46
The first one was so good.
217
646260
2000
Buổi diễn thuyết đầu tiên diễn ra rất suôn sẻ.
10:49
Because we did it '84, this is now 1989,
218
649220
4840
Bởi vì chúng tôi đã làm điều đó vào năm 84, bây giờ là năm 1989,
Harry đến và nói rằng rất nhiều người đã bảo anh ấy làm điều đó một lần nữa.
10:54
Harry comes and says so many people have told him to do it again.
219
654060
3440
CA: Được rồi, vì vậy nên anh ấy đã sẵn sàng nói chuyện với bạn sau đó.
10:58
CA: Alright, so he was ready to talk to you then.
220
658020
2320
11:00
But before we go there,
221
660380
1160
Nhưng trước khi chúng ta đến với điều đó,
11:01
I want to go back to this first one
222
661580
1680
tôi muốn quay lại cái đầu tiên này,
11:03
and where the insight came from
223
663300
3840
đâu là nguồn ý tưởng cho việc
11:07
that there might be synergy between technology,
224
667180
3160
có thể kết hợp sức mạnh giữa công nghệ,
11:10
entertainment and design?
225
670380
1200
giải trí và thiết kế?
11:11
I mean, look, this was the year --
226
671620
1640
Ý tôi là, hãy nhìn xem, đây là năm --
11:13
RSW: You’re going to make me say it:
227
673260
1800
RSW: Bạn sẽ bắt tôi nói điều đó:
11:15
the conference is not about the audience.
228
675060
1960
hội nghị không phải là về khán giả.
11:17
I don't care about synergy or about transforming the audience.
229
677060
2920
Tôi không quan tâm đến sức mạnh tổng hợp hay biến đổi khán giả.
11:19
I don't care about getting letters in, I don't care about rah rah rah.
230
679980
3360
Tôi không quan tâm đến việc nhận thư, tôi không quan tâm đến rah rah rah.
11:23
What I cared about was pleasing myself.
231
683380
2360
Những gì tôi quan tâm là làm hài lòng bản thân mình.
11:26
I invited the people I wanted to hear from.
232
686140
2560
Tôi đã mời những người mà tôi muốn nghe.
11:28
It worked.
233
688740
1160
Và nó đã hiệu quả.
11:29
The whole measure is me.
234
689900
1640
Toàn bộ thước đo là tôi.
11:31
These were interesting people to me, that most of them I hadn’t met,
235
691580
3840
Đây là những người thú vị đối với tôi, mà hầu hết tôi chưa từng gặp qua,
11:35
but calling them on the phone and appealing to their ego
236
695420
3040
nhưng gọi điện thoại cho họ và kêu gọi bản ngã của họ
11:38
and the fact that some of them I knew, and if they were coming,
237
698500
3120
và thực tế là tôi có biết đến một vài người trong số họ, và nếu họ đến,
11:41
other people would come.
238
701660
1160
những người khác cũng sẽ đến.
11:42
CA: Right.
239
702860
1200
CA: Đúng vậy.
11:44
Before you could invite them, you had to invite them to something.
240
704060
3120
Trước khi bạn có thể mời họ, bạn phải mời họ đến vì một điều gì đó.
11:47
And what you invited them to was this weird conference
241
707220
2520
Và những gì bạn mời họ đến là cái hội nghị kỳ lạ này,
11:49
that was these three industries coming together.
242
709780
2280
là nơi ba ngành công nghiệp này kết hợp với nhau.
11:52
Did that just emerge from the discussions between the three of you
243
712060
3120
Có phải điều đó vừa xuất hiện từ cuộc thảo luận giữa ba người
11:55
that you were all kind of, from those three industries in some way?
244
715180
3920
rằng tất cả các bạn đều thuộc từ ba ngành công nghiệp đó theo một cách nào đó?
Và thế là bạn nghĩ rằng, này, biết gì không?
11:59
And so you thought, you know what?
245
719140
1640
12:00
We could pull these things together.
246
720780
1760
chúng ta có thể kết hợp những thứ này lại với nhau.
12:02
Who thought TED, T-E-D?
247
722580
3320
Ai nghĩ ra cái tên TED, T-E-D?
Điều đó đã xảy ra như thế nào?
12:06
How did that happen?
248
726140
1360
12:07
RSW: I did that.
249
727500
1160
RSW: Là tôi.
12:08
I think up names for things.
250
728700
1640
Tôi nghĩ ra những cái tên cho mọi thứ.
12:10
The logo that you now have, I hand drew.
251
730380
2480
Logo mà bạn có bây giờ, tôi đã vẽ bằng tay.
12:12
That's not a typeface.
252
732860
1200
Đó không phải là một kiểu chữ.
12:14
I drew that logo.
253
734060
1320
Tôi đã vẽ logo đó.
12:16
CA: Well, thank you.
254
736540
1360
CA: Vâng, cảm ơn bạn.
12:17
RSW: You're welcome.
255
737940
1160
RSW: Không có gì.
12:20
CA: But why, who thought that technology, entertainment and design,
256
740300
4240
CA: Nhưng tại sao, ai nghĩ rằng công nghệ, giải trí và thiết kế,
12:24
as opposed to, say, software, architecture,
257
744580
3080
thay vì là phần mềm, kiến trúc,
12:27
there are many other ways that you could have combined.
258
747700
2600
có nhiều cách khác mà bạn có thể kết hợp mà.
12:30
Why these three industries as the heart of something special?
259
750300
4720
Tại sao ba ngành công nghiệp này là trung tâm của một cái gì đó đặc biệt?
RSW: Chris, bạn vừa cho tôi biết ba ý tưởng hay hơn đấy,
12:35
RSW: Chris, you tell me a better three things,
260
755020
2160
12:37
and I will do it next time.
261
757220
1800
và tôi sẽ làm điều đó vào lần sau.
12:39
That turned out to be OK.
262
759300
1800
Điều đó hóa ra là OK.
12:41
That's all.
263
761700
1200
Đó là tất cả.
12:42
CA: I mean, it turned out to be amazing.
264
762900
1920
CA: Ý tôi là, hóa ra nó thật tuyệt vời.
12:44
1984 was the year that the Apple Mac was created.
265
764860
3440
1984 là năm mà chiếc Mac của Apple được tạo ra.
12:48
It was the year you had --
266
768340
1800
Đó là năm bạn có --
12:50
RSW: The Mac was shown there for the first time.
267
770140
2240
RSW: Máy Mac được trình chiếu ở đó lần đầu tiên.
12:52
You could touch it.
268
772420
1160
Bạn có thể chạm vào nó.
12:53
It was announced a month before, but the real ones,
269
773620
2720
Nó đã được công bố một tháng trước đó, có những cái thật,
12:56
the people in the audience could touch.
270
776380
1920
các khán giả có thể chạm vào.
12:58
Mickey Schulhof could give away shiny little mirrors,
271
778340
3240
Mickey Schulhof có thể cho đi những tấm gương nhỏ sáng bóng,
13:01
and nobody had a CD player.
272
781620
1880
và không còn ai sở hữu chiếc đầu đĩa CD nữa.
13:03
I just happened to --
273
783540
1680
Tôi chỉ vừa tình cờ --
13:05
CA: Right.
274
785260
1120
CA: Đúng vậy.
13:06
But so like, right at that time,
275
786420
1760
Nhưng kiểu như ngay lúc đó,
đĩa CD, bạn biết đấy, đó là công nghệ, đó là giải trí và thiết kế,
13:08
so a CD, you know, it’s technology, it’s entertainment and design,
276
788220
3120
13:11
that it must have felt like an aha moment
277
791340
3840
chắc hẳn nó có cảm giác như một khoảnh khắc “à ha”
13:15
to a bunch of people then that, gosh, there really is this connectivity.
278
795220
5120
xảy ra ở một số người, rồi Chúa ơi, thực sự có sự kết nối này.
13:20
And I just think it's beautiful how that happened.
279
800700
4640
Và tôi chỉ nghĩ rằng nó thật tuyệt khi điều đó đã xảy ra.
13:25
And tell me this, Richard, even from the start --
280
805380
2680
Và hãy nói với tôi điều này, Richard, ngay từ đầu --
13:29
RSW: The name, the E is the one that many people, you know, to you,
281
809660
4680
RSW: Cái tên, chữ E là cái tên mà nhiều người vẫn thường hay nói với bạn,
13:34
say, "Oh, it's technology, education, design."
282
814380
2880
“Ồ, đó là T-công nghệ, E- giáo dục, D-thiết kế.”
13:37
And it's my way of being for entertainment,
283
817780
5320
Và đây là cách mà nó trở nên giải trí,
13:43
being understandable, ways of pulling you into understanding
284
823140
4600
dễ hiểu, giúp bạn có được sự hiểu biết
13:47
as opposed to the educational system.
285
827740
2240
trái ngược với hệ thống giáo dục.
Thiết kế là những gì tôi đã từng làm, và công nghệ là thứ đã có mặt lúc đó.
13:50
Design is what I was, and technology was out there.
286
830020
2520
13:52
It’s a pretty dumb thing:
287
832540
2080
Đó là một điều khá khờ dại:
13:54
technology, entertainment, design.
288
834940
1680
công nghệ, giải trí, thiết kế.
13:56
CA: Sir Ken Robinson himself said
289
836620
1640
CA: Chính ngài Ken Robinson đã từng nói rằng
13:58
that when you reveal that you're in education,
290
838300
2320
khi bạn tiết lộ rằng bạn đang học,
14:00
everyone runs away from you at parties.
291
840660
1960
mọi người đều tránh xa bạn trong các bữa tiệc.
14:02
It's OK.
292
842620
1520
Điều đó là bình thường.
14:04
But I mean, it worked out incredibly well.
293
844140
2560
Nhưng ý tôi là, nó đã diễn ra cực kỳ tốt.
14:06
And I'm curious about like,
294
846740
1320
Và tôi rất tò mò rằng
14:08
did it happen that from the first conference
295
848100
3200
có phải điều đó đã xảy ra ngay từ cái buổi hội nghị đầu tiên không,
14:11
that because people weren't just talking to their own industry,
296
851340
4120
vì mọi người không chỉ nói về ngành công nghiệp của họ,
14:15
that they made an extra effort to have their words accessible
297
855500
5000
mà họ còn đã rất nỗ lực để có thể truyền đạt lời nói của họ
14:20
to a general audience?
298
860500
1720
đến khán giả đại chúng?
14:22
Was that something you insisted on?
299
862260
1680
Đó có phải là điều mà bạn tâm niệm?
14:23
Did it just happen?
300
863980
1160
Hay nó chỉ xảy ra vô tình thôi?
14:25
How did that happen?
301
865140
2160
Điều đó đã xảy ra như thế nào?
14:27
How did that turn out?
302
867340
1240
Chuyện đó diễn ra như thế nào?
14:28
RSW: Build the ball field, they'll come.
303
868580
1920
RSW: Xây sân bóng, họ sẽ đến.
14:30
You set up a situation where you gave people permission to talk to other people,
304
870540
4120
Bạn thiết lập một tình huống mà bạn cho phép mọi người nói chuyện với người khác,
14:34
and they get in touch with their curiosity.
305
874660
2800
và họ kích thích được sự tò mò của khán giả.
14:37
The people I invited,
306
877500
2160
Những người tôi mời,
14:39
they had a filter of people I knew who were curious.
307
879700
2960
họ là những người có tính tò mò.
14:42
They were open.
308
882700
1160
Họ vô cùng cởi mở.
14:43
The people in the audience who came were curious because they heard about it,
309
883900
3640
Những vị khán giả đến tham gia đã rất tò mò vì họ đã từng nghe về nó,
14:47
and they wanted to know what the hell I was doing.
310
887580
2360
và họ muốn biết tôi đang làm cái quái gì.
14:49
So I mean, I wasn't invisible at that point,
311
889980
2120
Vì vậy, ý tôi là, tôi không vô hình vào thời điểm đó,
14:52
and Frank Stanton was not invisible at that point.
312
892100
2760
và Frank Stanton cũng không vô hình vào thời điểm đó.
14:55
So they had a little trust, that was all.
313
895500
2480
Họ có một chút sự tin tưởng, và đó là tất cả.
14:58
It wasn't so planned.
314
898860
2080
Nó không phải là kế hoạch có sẵn như thế.
Nó chỉ là việc cố gắng làm thật tốt nhiệm vụ.
15:01
It was just trying to do good work.
315
901300
2040
15:03
That's all, it was not, I don't --
316
903340
2720
Đó là tất cả, tôi không --
tôi không thể viết một luận án tiến sĩ về kế hoạch cho những gì tôi đã làm.
15:06
I can't write a doctoral dissertation on the planning of what I did.
317
906100
3200
15:09
I just did something that felt good.
318
909340
2160
Tôi chỉ thực hiện một việc gì đó mà tôi cảm thấy tốt.
15:12
And it was good.
319
912500
1160
Và nó thực sự tốt.
15:13
CA: If people do want to get a flavor of that first conference,
320
913660
3000
CA: Nếu mọi người muốn biết buổi hội nghị đầu tiên đó đã diễn ra như thế nào,
15:16
there's actually a talk online by Nicholas Negroponte,
321
916660
2760
thì thật ra có một buổi trò chuyện trực tuyến của Nicholas Negroponte,
15:19
the founder of the MIT Media Lab.
322
919460
2880
người sáng lập MIT Media Lab.
15:22
RSW: He announced it at that conference.
323
922380
2040
RSW: Anh ấy đã nói về nó tại buổi hội nghị đó.
15:24
He got up and he said, "I'm closing the architecture machine
324
924420
2880
Anh đứng dậy và nói, “Tôi đang đóng một cỗ máy kiến trúc
15:27
and opening, you know, the MIT Media Lab.
325
927300
4680
và mở ra Phòng thí nghiệm Truyền thông MIT.
15:32
And he was codirector with the president of MIT.
326
932500
2960
Và anh ấy cũng là nhà đồng sáng lập với chủ tịch của MIT.
CA: Anh ấy đã có một buổi nói chuyện khá dài
15:36
CA: He gave quite a long talk,
327
936260
1680
15:37
longer than most TED Talks would be now,
328
937980
2600
dài hơn hầu hết các buổi nói chuyện hiện có trên TED hiện nay,
15:40
and made some predictions that have actually held up pretty well.
329
940620
3200
và anh ấy đã đưa ra một số dự đoán thực sự khá hay.
15:44
RSW: If somebody kept on talking, it was good, I let them.
330
944580
2760
RSW: Nếu ai đó vẫn tiếp tục nói, điều đó thật tốt, tôi sẽ để họ nói.
15:47
But basically, it was supposed to be under 20 minutes.
331
947340
2640
Nhưng về cơ bản, một buổi nói chuyện chỉ nên dưới 20 phút.
15:50
CA: So that first one,
332
950780
1640
CA: Vì vậy, ở lần đầu tiên,
15:52
only a few hundred people showed up, less than you hoped for.
333
952460
3240
chỉ có vài trăm người xuất hiện, ít hơn bạn mong đợi.
15:55
And you lost money.
334
955740
1600
Và bạn đã mất tiền.
15:57
You each lost 7,000 dollars, I think you told me, of your 10.
335
957380
3680
Mỗi người đều mất 7.000 đô la, tôi nghĩ bạn đã nói với tôi điều này.
16:01
Each.
336
961420
1160
Mỗi người đều mất tiền.
Và thế là TED đã không xảy ra trong 5 hoặc 6 năm nữa cho đến khi --
16:03
And so TED didn't then happen for another five or six years until --
337
963660
4240
16:07
RSW: I wasn't going to do it again.
338
967940
1760
RSW: Tôi đã định không làm điều đó nữa.
16:09
I didn't want to do it, that was it.
339
969740
1720
Tôi đã không muốn làm nó nữa, chỉ vậy thôi.
16:11
I tried that and it was good,
340
971500
1840
Tôi đã thử điều đó và nó diễn ra tốt đẹp,
16:13
but I was on to other things,
341
973380
1480
nhưng tôi cũng phải làm những việc khác,
16:14
and I was trying to make a living because I was not in good shape,
342
974900
3920
và tôi đã cố gắng kiếm sống vì lúc ấy tôi ở trong tình trạng không tốt cho lắm,
16:18
you know, financially.
343
978860
1280
bạn biết đấy, về mặt tài chính.
16:20
CA: So Harry Marks came to you in '89 and said,
344
980500
3000
CA: Vì vậy, Harry Marks đến gặp bạn vào năm 89 và nói rằng,
16:23
"Actually, it was a commercial failure, but people loved it.
345
983500
4080
“Thực ra, đó là một thất bại thương mại, nhưng mọi người thích nó.
Còn nó thì sao? Có lẽ thời điểm bây giờ tốt hơn.”
16:27
How about it?
346
987620
1160
16:28
Maybe the time is better now."
347
988780
1480
Làm thế nào mà anh ấy thuyết phục bạn?
16:30
How did he persuade you?
348
990300
1160
16:31
RSW: This time, I wrote a letter you couldn’t get out of,
349
991500
2680
RSW: Lần này, tôi đã viết một lá thư mà bạn không thể từ chối,
16:34
that said if we don’t have enough money by a certain date,
350
994220
3840
tôi viết rằng nếu đến một ngày cụ thể nào đó mà chúng tôi vẫn không có đủ tiền,
16:38
I can't afford to lose any money.
351
998060
2760
thì tôi không thể mất bất kỳ khoản tiền nào.
16:40
So I did something which was radically different than the lie,
352
1000820
4240
Vì vậy, tôi đã làm một thứ hoàn toàn khác với lời nói dối đó,
16:45
breaking a contract the first time.
353
1005100
2000
đó là phá vỡ hợp đồng ngay lần đầu tiên.
16:47
But then it filled up,
354
1007700
1240
Nhưng sau đó nó đã được lấp đầy,
16:48
and it filled up from then on in.
355
1008980
1800
và nó được lấp đầy từ đó trở đi.
16:50
But Harry didn't like working with me,
356
1010780
4040
Nhưng Harry không thích làm việc với tôi,
16:54
and after that conference, he says, "I just want out.
357
1014860
3000
và sau hội nghị đó, anh ấy nói rằng, “Tôi chỉ muốn ngừng.
16:57
I can't, I don't want to do this."
358
1017900
2440
Tôi không thể, tôi không muốn làm điều này nữa.”
17:00
And we didn't argue, we just didn't get along.
359
1020380
3880
Và chúng tôi không tranh luận, chúng tôi chỉ không hòa hợp.
17:04
We just didn't get along.
360
1024300
1640
Chúng tôi chỉ không hòa hợp với nhau.
17:07
CA: You bought him out for a dollar, right?
361
1027340
2560
CA: Bạn đã mua cổ phần của anh ấy với giá một đô la phải không?
17:10
RSW: He wanted a dollar so it was legal.
362
1030620
2760
RSW: Anh ấy muốn một đô la nên việc đó vẫn hợp pháp.
17:13
So he wrote the contract, and he asked for a dollar,
363
1033420
3080
Vì vậy, anh ấy đã viết hợp đồng, và anh ấy yêu cầu một đô la,
17:16
and I kept it.
364
1036540
1280
và tôi giữ nó.
17:18
And there was never any problems about that afterwards.
365
1038460
2760
Và sau đó không xảy ra vấn đề gì về việc đó nữa.
17:22
CA: And so you then held TED every year in Monterey, California.
366
1042340
5120
CA: Và sau đó, bạn tổ chức TED hàng năm ở Monterey, California.
17:27
And there was this just growing buzz.
367
1047500
3080
Và tiếng vang ngày càng tăng.
17:30
I mean, that was the '90s
368
1050580
1640
Ý tôi là, đó là những năm 90,
17:32
when there was just this growing sense of optimism
369
1052260
3080
thời điểm mà ta có cảm giác vô cùng trông đợi
17:35
and excitement about technology
370
1055380
2200
và phấn khích về công nghệ
17:37
and everything it was connected to.
371
1057620
2760
và mọi thứ liên quan đến nó.
17:40
I mean, talk about some of those early years, Richard,
372
1060420
2520
Ý tôi là, hãy nói về những năm đầu tiên đó, Richard,
17:42
was there a moment when you just,
373
1062980
4320
liệu đã có lúc nào bạn nghĩ rằng
17:47
"Oh my goodness, this thing is going to be amazing.
374
1067340
3400
“Ôi trời ơi, điều này sẽ thật tuyệt vời.
17:50
This is more amazing than I know."
375
1070740
1680
Điều này thật đáng kinh ngạc hơn những gì tôi biết.”
17:52
What really got you excited in some of those early years?
376
1072460
3680
Điều gì thực sự khiến bạn phấn khích trong những năm đầu đó?
17:56
RSW: It just changed my life.
377
1076460
1600
RSW: Nó chỉ thay đổi cuộc sống của tôi.
17:58
It just absolutely changed my life.
378
1078540
2560
Nó chỉ thay đổi hoàn toàn cuộc sống của tôi.
18:02
And it changed the life of many people who were there,
379
1082740
5440
Và nó cũng đã thay đổi cuộc sống của nhiều người ở đó nữa,
18:08
and it created circles in their lives.
380
1088180
3280
nó giúp họ xây dựng các mối quan hệ trong cuộc đời họ,
18:12
And there was not one person
381
1092180
2240
Và không chỉ với một người thôi đâu,
18:14
but even today, people said
382
1094420
2840
ngay cả ngày nay, mọi người vẫn nói rằng
18:17
that the friends they have now
383
1097300
1720
những người bạn mà họ có bây giờ
18:19
are dominated by the friends they met at TED.
384
1099060
2880
chính là nhờ những người bạn mà họ gặp ở TED.
18:22
It changed people’s acceptance
385
1102700
6600
Nó thay đổi sự chấp nhận của mọi người đối với những thứ
18:29
of things outside of their circle and changed their businesses
386
1109300
5440
ở ngoài vòng tròn mối quan hệ của họ, thay đổi công việc kinh doanh của họ
18:34
and expanded their feelings that they touched other things.
387
1114740
4720
và giúp họ cởi mở về mặt cảm xúc của mình, chạm đến được những điều khác.
18:39
And I wasn't trying to do that.
388
1119500
2160
Và tôi không cố gắng làm điều đó.
18:41
It just did that.
389
1121700
1360
Nó chỉ đơn giản là thực hiện nó thôi.
18:43
It just did that.
390
1123700
1800
Nó chỉ như vậy thôi.
18:46
CA: There's a lot of people listening here
391
1126700
2760
CA: Có rất nhiều người đang nghe ở đây
18:49
who are interested in events,
392
1129500
1400
quan tâm đến các sự kiện,
18:50
and I think would love to tap into your wisdom
393
1130900
2840
và tôi nghĩ họ sẽ rất thích khi được biết thêm về trải nghiệm của bạn
18:53
about what it was that made it special.
394
1133740
2720
về những gì đã khiến nó trở nên đặc biệt.
18:56
You were a very unusual and remarkable host.
395
1136500
3520
Bạn là một người dẫn chương trình rất khác thường và đặc biệt.
19:00
You sat on the stage while the speaker was speaking.
396
1140060
3640
Bạn ngồi trên sân khấu khi người diễn thuyết đang nói.
19:03
You were unafraid to cut them off if they were getting boring.
397
1143700
4760
Bạn không ngại ngắt lời họ nếu họ trở nên nhàm chán.
19:08
Like your client, as it were,
398
1148460
1840
Giống như thể khách hàng của bạn
19:10
was the audience, not the speaker.
399
1150340
2200
chính là khán giả, chứ không phải là người diễn thuyết.
Hoặc có thể khách hàng chỉ là lựa chọn dựa vào mối quan tâm của riêng bạn
19:13
Or maybe the client was just your own interest
400
1153180
2160
19:15
and that that was a proxy for audience interest.
401
1155380
3480
và đó là một đại diện cho sự quan tâm của khán giả.
19:18
What was it that made this thing become so special?
402
1158900
5920
Điều gì đã làm cho việc này trở nên đặc biệt như vậy?
RSW: Câu trả lời chính là con người, chỉ vậy thôi.
19:25
RSW: It was human, that's all.
403
1165500
1640
19:27
There was no lectern.
404
1167140
1680
Không có bục giảng nào cả.
19:29
So you couldn't read a speech.
405
1169660
1680
Vì vậy, bạn không thể đọc một bài phát biểu.
19:32
I curated it by asking --
406
1172180
3400
Tôi sắp xếp nó bằng cách đặt câu hỏi --
không phải lúc nào cũng như thế,
19:36
not always done,
407
1176540
1200
19:37
not every speech was wonderful,
408
1177780
2000
không phải bài diễn thuyết nào cũng tuyệt vời,
19:40
but the best were wonderful --
409
1180700
1880
nhưng những cái hay nhất thì tuyệt vời --
19:42
and I asked people to say something they hadn't said before.
410
1182620
3560
và tôi yêu cầu mọi người nói điều gì đó mà họ chưa từng nói trước đây.
19:46
And ...
411
1186180
1160
Và ...
19:48
I wasn't interested in good speakers, I was interested in good conversations.
412
1188620
4120
Tôi không quan tâm đến những diễn giả giỏi,
tôi quan tâm đến những cuộc trò chuyện hay.
19:54
I was interested in seeing things before other people saw them.
413
1194500
3160
Tôi thích nhìn thấy mọi thứ trước khi người khác nhìn thấy chúng.
19:59
I would interrupt some speakers if I didn't understand something.
414
1199100
3560
Tôi sẽ ngắt lời một số diễn giả nếu tôi không hiểu điều gì đó.
20:02
So I was, in that sense,
415
1202700
2120
Vì vậy, theo nghĩa đó,
20:04
I curated for the audience, I was their conscience.
416
1204820
2400
tôi phụ trách việc đó giúp khán giả. tôi là lương tâm của họ.
20:07
And I think it was joyful, between the animal acts.
417
1207260
3560
Và tôi nghĩ đó là niềm vui trong cách đối xử giữa các loài.
20:10
I had animal acts because I always wanted to have animal acts.
418
1210820
3160
Tôi có chúng vì tôi luôn muốn thế.
Ý tôi là cái cảm giác đó khiến tôi cực kì hạnh phúc, tôi thích được ở đó.
20:14
I mean in that sense, I was a pig in shit, I loved being there.
419
1214020
4200
CA: Bạn là người dẫn chương trình.
20:19
CA: You were the ringmaster.
420
1219140
1360
20:20
RSW: Well, I enjoyed it as much as I hope when you were there,
421
1220540
2920
RSW: Chà, tôi thích nó nhiều như cách tôi hy vọng khi bạn đã ở đó,
20:23
and you said you started coming in '98.
422
1223460
2520
và bạn nói rằng bạn bắt đầu tham gia nó vào năm 98.
20:25
Did you know I was having a good time there?
423
1225980
2080
Bạn có biết rằng tôi đã có một quãng thời gian tốt đẹp ở đó không?
20:28
It was not painful.
424
1228060
1720
Nó không khó khăn cho lắm.
20:29
I mean, there was attention to detail.
425
1229780
3280
Ý tôi là, tôi cũng xem xét mọi thứ khá chi tiết.
Tôi đã cố gắng trình bày chi tiết về cách --
20:33
I tried to make the details of how --
426
1233100
4040
bạn có tên chương trình của bạn gắn trên chiếc huy hiệu.
20:37
you had your program in your badge.
427
1237140
2000
Bạn chỉ cần giơ huy hiệu của mình lên và họ biết đó là chương trình của bạn.
20:39
You just held up your badge, and it was the program.
428
1239180
2520
20:41
You didn't have to carry anything.
429
1241700
1640
Bạn không cần phải mang thứ gì cả.
20:43
And then I gave away all those free things until it got --
430
1243380
3040
Và rồi tôi cho đi tất cả những thứ miễn phí đó cho đến khi --
20:46
Wired Magazine did a story and said I invented the idea of swag
431
1246420
4640
Tạp chí Wired đã viết một câu chuyện và nói rằng tôi đã nghĩ ra một ý tưởng độc lạ
vào thời điểm đó.
20:51
at that time.
432
1251100
1280
Tôi thậm chí còn không biết rằng mình đã tạo ra nó.
20:52
And I didn't even know I invented it.
433
1252420
1880
20:54
But we gave away, you know,
434
1254340
1760
Nhưng chúng tôi đã cho đi những thứ đó,
20:56
huge amounts of stuff that people sent in.
435
1256140
2880
một lượng lớn những thứ mà mọi người gửi gắm.
20:59
And nobody would sell anything from the stage.
436
1259340
3200
Và không ai bán bất cứ thứ gì từ sân khấu.
21:02
So it wasn't commercial.
437
1262580
1560
Vì vậy, nó không phải là thương mại.
21:04
I didn't have a political point of view,
438
1264180
1920
Tôi không có quan điểm về chính trị,
21:06
and I didn't have a financial point of view.
439
1266100
2200
và cũng không có quan điểm về tài chính.
21:08
I had just -- wasn't it fun to learn these things?
440
1268340
3280
Tôi chỉ là -- liệu học những điều này không vui sao?
Và bạn biết đấy, một số người trong số họ, khi đứng ở trên đó,
21:12
And, you know, some of them, they were up there were maybe slightly boring,
441
1272060
3920
có thể khiến bạn cảm thấy hơi nhàm chán,
21:16
but something I was interested in.
442
1276020
2080
nhưng có thứ gì đó khiến tôi cảm thấy thú vị.
21:18
And then sometimes people other people were interested in.
443
1278100
2720
Và rồi đôi khi cũng khiến những người khác cảm thấy thế.
21:21
You were there, you could tell me what it was like being there.
444
1281380
2960
Bạn đã ở đó, bạn có thể cho tôi biết cảm giác ở đó như thế nào.
21:24
What was it like being there, Chris?
445
1284380
1840
Cảm giác ở đó như thế nào vậy Chris?
21:26
CA: Well, it was overwhelming for the first day,
446
1286820
3120
CA: Vâng, ngày đầu tiên thật quá sức,
21:29
and I didn't get it actually, for the first day.
447
1289940
2280
tôi đã không thực sự hiểu nó trong ngày đầu tiên đó.
21:32
Like, I was intrigued, but I didn't understand why.
448
1292220
2960
Giống như, tôi cảm thấy tò mò, nhưng không hiểu tại sao lại như thế.
21:35
Like most people, I was in my groove,
449
1295220
2480
Giống như hầu hết mọi người,
tôi đã tập trung vào việc, bạn biết đấy, cố gắng tạo ra bài báo tạp chí
21:37
focused on, you know, trying to make magazines
450
1297740
2240
21:39
and trying to figure out why exactly am I listening to a designer
451
1299980
3960
và cố gắng tìm hiểu chính xác tại sao tôi lại đang nghe một nhà thiết kế
21:43
talk about a chair or an architect or this?
452
1303940
3480
nói về một chiếc ghế hoặc một kiến trúc sư hoặc cái này?
21:47
You know, it wasn't until day three that you started to realize
453
1307420
6520
Bạn biết đấy, phải đến ngày thứ ba, bạn mới bắt đầu nhận ra rằng
21:53
that something that someone said is connected in a really surprising way
454
1313980
4160
có điều gì đó mà người đó nói có liên quan một cách vô cùng bất ngờ
21:58
with something someone else had said.
455
1318180
1840
với điều mà người kia nói.
22:00
RSW: Absolutely.
456
1320060
1160
RSW: Chắc chắn rồi.
22:01
CA: And you realize, you know,
457
1321220
1840
CA: Và bạn nhận ra rằng, bạn biết đấy,
22:03
that all of the best ideas happen through a weird kind of serendipity
458
1323060
4720
tất cả những ý tưởng hay nhất đều xảy ra bằng sự giao thoa một cách tình cờ
22:07
of things bumping together from outside your normal frame of reference.
459
1327820
4560
của những thứ ở bên ngoài khung tham chiếu bình thường của bạn.
22:12
That's how innovation happens.
460
1332420
2600
Đó là cách mà sự đổi mới xảy ra.
Và Ricky này, nhân tố con người như --
22:15
And Ricky, the human element like --
461
1335060
3080
Aimee Mullins, bạn đã đưa cô ấy lên sân khấu
22:19
Aimee Mullins, you brought her onstage
462
1339740
2720
và tôi nghĩ rằng bạn đã làm được điều gì đó mà ngày nay ít người dám làm.
22:22
and you did something that few people would dare to do today, I think.
463
1342500
4160
Giống như, cô ấy đã mất đôi chân của mình.
22:26
Like, she had lost her legs.
464
1346700
2840
Cô ấy, một vận động viên điền kinh,
22:29
She had artificial legs that she had used as an athlete to win.
465
1349580
3480
đã dùng đôi chân nhân tạo của mình để giành chiến thắng.
Và bạn đã mời cô ấy tháo chúng ra.
22:33
And you invited her to take them off.
466
1353500
3000
RSW: Nhưng không ai biết rằng cô ấy có đôi chân nhân tạo.
22:36
RSW: But nobody knew that she had artificial legs.
467
1356540
2360
Chúng trông rất thật.
22:38
They were so good.
468
1358940
1160
CA: Đúng vậy! Đây là tố chất của một người dẫn chương trình --
22:40
CA: Right! So this is the showman --
469
1360140
1720
22:41
RSW: And then I said, "Today, Aimee, take off your legs."
470
1361900
2680
RSW: Và sau đó tôi nói rằng “Ngày hôm nay, Aimee, hãy tháo đôi chân của bạn ra.”
22:44
CA: The showman in you, there is a big showman in you,
471
1364580
2520
CA: Tố chất của người dẫn chương trình ở trong bạn,
22:47
and it was like, you know, how could we really surprise people?
472
1367100
2960
Kiểu như, làm sao ta có thể thực sự khiến mọi người ngạc nhiên nhỉ?
22:50
I know, let's ask someone, let’s ask a speaker to take off her legs.
473
1370060
3480
Tôi biết rồi, hãy yêu cầu một diễn giả tháo đôi chân của họ ra.
22:53
That doesn't happen every day at a conference.
474
1373580
2160
Điều này không xảy ra mỗi ngày trong một hội nghị.
22:55
And the thing is, she was completely cool with it
475
1375740
5520
Và vấn đề là, cô ấy hoàn toàn không bận tâm với việc này,
23:01
and so human and told her story of her own empowerment,
476
1381260
4480
kể câu chuyện về ý chí của chính cô một cách rất nhân văn,
23:05
of how, you know, this technology and help for other people and so forth,
477
1385780
4120
về cách mà công nghệ này có thể giúp đỡ người khác và vân vân,
23:09
that she just felt strong and full of possibility.
478
1389900
2560
giúp cô cảm thấy mạnh mẽ và đầy tiềm năng.
23:12
And I was, by that stage,
479
1392500
1880
Và khi tôi ở cạnh sân khấu đó,
23:14
in the back row of the auditorium, you know, weeping,
480
1394420
3240
ở hàng ghế sau của khán phòng, bạn biết đấy, tôi đã khóc,
23:17
like, tears rolling down my cheeks.
481
1397700
2000
nước mắt cứ tuôn trên má tôi.
23:19
So that was when, I think,
482
1399740
1880
Đó là lúc mà tôi nghĩ rằng
23:21
I really knew that this was not just interesting
483
1401660
3880
tôi thực sự biết rằng điều này không chỉ thú vị
23:25
but truly special,
484
1405580
1800
mà còn thực sự đặc biệt,
23:27
like, it was moving.
485
1407420
1640
nó thực sự rất cảm động.
23:29
And I spoke with other people there, and they said things like,
486
1409060
5920
Và tôi đã nói chuyện với những người khác ở đó, và họ nói những điều như,
23:34
"This is the first week I carve out of my calendar every year."
487
1414980
4680
“Đây là tuần đầu tiên mà tôi ghi vào lịch của mình mỗi năm.”
Ồ, điều đó thu hút được sự quan tâm của bạn.
23:41
Well, that gets your attention.
488
1421020
1680
23:42
That's pretty special.
489
1422740
1880
Điều đó khá đặc biệt.
23:44
Tell me about --
490
1424660
1320
Hãy kể cho tôi về --
Bạn đã rất can đảm khi đứng trên sân khấu
23:46
You had courage on stage to do things that, again, most people wouldn't do,
491
1426020
4360
làm những điều mà hầu hết mọi người sẽ không làm,
23:50
and you insisted on a certain kind of vibe
492
1430380
2360
và bạn tập trung vào một nguồn năng lượng nhất định
23:52
from speakers and audience.
493
1432740
1480
ở các diễn giả và khán giả.
23:54
So there was the time, famously, when Nicholas Negroponte came back,
494
1434220
5400
Đã có quãng thời gian vô cùng nổi tiếng, khi mà Nicholas Negroponte trở lại,
23:59
like in his first talk, he was wearing a sort of jacket and tie.
495
1439660
3960
như trong buổi nói chuyện đầu tiên, anh ấy mặc một kiểu áo khoác và cà vạt.
24:03
And you weren't happy about that.
496
1443620
1800
Và bạn đã không hài lòng về điều đó.
24:05
What happened next?
497
1445460
2120
Chuyện gì xảy ra tiếp theo?
24:09
RSW: Well, I mean ...
498
1449100
1720
RSW: Vâng, ý tôi là...
24:11
I'd said that the dress is casual and no ties, suits, please.
499
1451820
6000
Tôi đã nói rằng hãy làm ơn mặc một bộ trang phục bình thường
và không có cà vạt hay đồ vest.
24:18
Because that has an effect, it's different.
500
1458580
2280
Bởi vì điều đó có ảnh hưởng, nó khác biệt.
24:21
So I just got scissors and cut off his tie.
501
1461700
2720
Vì vậy, tôi chỉ lấy kéo và cắt cà vạt của anh ấy.
24:24
And the audience gasped.
502
1464860
2200
Và khán giả há hốc mồm vì ngạc nhiên.
Và sau đó nó trở thành một trò đùa.
24:27
And then it became a joke.
503
1467060
1520
24:28
(Laughter)
504
1468580
2320
(Tiếng cười)
24:30
But people remember that because it was something.
505
1470900
2800
Nhưng mọi người nhớ việc đó bởi vì nó quả là một điều gì đó.
24:33
I'll tell you a speech that -- the audience came up with names.
506
1473700
4160
Tôi sẽ kể cho bạn về một bài diễn thuyết -- khán giả đã đưa ra những cái tên.
24:37
These are not mine, I didn't create these.
507
1477900
2040
Chúng không là của tôi, tôi không nghĩ ra chúng.
24:39
The audience did somehow.
508
1479940
1240
Bằng cách nào đó, khán giả đã nghĩ ra chúng.
24:41
If somebody was there for the first time
509
1481220
2000
Nếu có một ai đó ở đó lần đầu tiên
24:43
and they came out in conversation,
510
1483260
2240
và họ ra ngoài trò chuyện,
24:45
people in the audience would say to them, "Oh, you're a TED Virgin."
511
1485540
3440
những người trong khán đài sẽ nói với họ, “Ồ, bạn là một Trinh Nữ TED.”
24:49
They came up with those things.
512
1489660
1520
Họ đã nghĩ ra những thứ đó.
24:51
They came up with things, a “TED moment”
513
1491180
2200
Họ nghĩ ra những thứ như một “khoảnh khắc TED”
24:53
when something happened, like cutting off a tie.
514
1493420
2680
khi có điều gì đó xảy ra, như việc cắt cà vạt.
24:56
Or if you remember, Sherwin Nuland, I don’t know if you were there.
515
1496140
4440
Hay nếu bạn nhớ đến Sherwin Nuland, tôi không biết liệu bạn có ở đó không.
25:00
CA: I was there, that was an astonishing talk.
516
1500580
2440
CA: Tôi đã ở đó, đó là buổi nói chuyện khá ấn tượng.
25:03
RSW: That was one of the most moving things for me.
517
1503060
3760
RSW: Đó là một trong những điều cảm động nhất đối với tôi.
25:06
I'll tell you a story of what curation is.
518
1506820
3160
Tôi sẽ kể cho bạn một câu chuyện về việc quản lý là gì.
25:10
Sherwin called me on the phone.
519
1510020
1640
Sherwin gọi điện thoại cho tôi.
25:11
I did not know him well.
520
1511660
1840
Tôi không biết rõ về anh ấy cho lắm.
25:13
He had been to a conference, and he trusted me for some reason.
521
1513540
3480
Anh ấy đã đến một hội nghị, và anh ấy tin tưởng tôi vì một lý do nào đó.
25:18
I think because I don't lie.
522
1518860
1520
Tôi nghĩ đó có lẽ là vì tôi không nói dối.
25:20
And he said he's always wanted to tell a story,
523
1520980
3640
Và anh ấy nói rằng anh ấy luôn muốn kể một câu chuyện,
25:24
and he thought he would do it at TED, would it be OK with me?
524
1524660
4000
và anh ấy nghĩ rằng anh ấy sẽ làm điều đó tại TED, điều đó có ổn với tôi không?
25:28
I said, I don't even want to know what the story is.
525
1528700
2600
Tôi nói, tôi thậm chí không quan tâm đến câu chuyện đó là gì.
25:31
If you want to tell a story, that's for you to do.
526
1531340
4320
Nếu bạn muốn kể một câu chuyện, thì đó là việc bạn phải làm.
25:35
He says, well, it's, OK.
527
1535700
2760
Anh ấy nói rằng, tốt, được thôi.
25:39
And he got up --
528
1539020
1160
Và anh ấy đứng dậy --
25:40
and he was well-known then as a doctor and I mean, quite well.
529
1540220
4600
khi đó anh ấy được biết đến với tư cách là một bác sĩ và ý tôi là, điều đó khá hay.
25:44
I always felt very humbled by getting him to come
530
1544860
2600
Tôi luôn cảm thấy rất khiêm tốn khi mời anh ấy đến
25:47
because he was quite famous in his field.
531
1547460
2080
vì anh ấy khá nổi tiếng trong lĩnh vực của mình.
Và rồi anh ấy lên sân khấu, anh ấy bắt đầu bài nói của mình một cách bình thường.
25:50
And he came on stage, and he started a talk regularly.
532
1550340
3200
25:53
And then I looked at him,
533
1553540
1560
Và sau đó tôi nhìn anh ta,
với suy nghĩ rằng câu chuyện bạn định kể là gì?
25:56
with the thing of, well, what’s the story you’re going to tell?
534
1556060
3000
Anh ấy gật đầu và tôi cũng gật đầu.
25:59
And he nodded, and I nodded.
535
1559100
1760
26:00
And then he told the story, which I then cried,
536
1560860
2320
Rồi anh ấy bắt đầu kể câu chuyện, mà sau đó tôi đã khóc,
26:03
of course I cry a lot,
537
1563220
2360
tất nhiên tôi đã khóc rất nhiều,
26:05
but I cried heavily for his talk.
538
1565620
2600
tôi đã khóc rất nhiều vì bài nói của anh ấy.
26:08
And he talked about being clinically depressed.
539
1568260
6320
Anh ấy nói về việc bị mắc chứng trầm cảm lâm sàng.
26:14
And committed to treatment in a hospital
540
1574620
5360
Anh ấy chấp nhận việc điều trị trong bệnh viện
và có lẽ chấp nhận nó trong suốt quãng đời còn lại của anh ấy.
26:19
and committed you know, maybe for the rest of his life.
541
1579980
3120
Ý tôi là, sức khỏe của anh ấy thực sự trông rất tệ.
26:23
I mean, he was really bad.
542
1583100
1920
26:25
And he asked for electroshock therapy because he could, as a doctor,
543
1585020
5520
Anh ấy yêu cầu liệu pháp sốc điện
vì anh ấy cảm thấy mình có thể chịu được, với tư cách là một bác sĩ,
26:30
which you're supposed to get maximum three times,
544
1590580
2320
phương pháp mà được cho là có thể thực hiện tối đa ba lần,
26:32
but it was not thought of well at that time.
545
1592900
2880
nhưng nó không được xem là tốt cho lắm vào thời điểm đó.
26:35
And by the conference, he gave this talk,
546
1595820
2760
Và trong hội nghị đó, anh ấy đã nói về việc này,
26:38
it was a horror to think of that,
547
1598580
1960
thật kinh khủng khi nghĩ về điều đó,
26:40
but he asked for it to be given to him ten times.
548
1600580
2800
nhưng anh ấy đã yêu cầu được điều trị theo cách này mười lần.
26:44
More than three times what the limit was,
549
1604220
3000
Gấp ba lần so với giới hạn, và về cơ bản nó đã giúp anh ấy chữa khỏi.
26:47
and it basically cured him.
550
1607220
1800
26:49
And he told a story which was a shock.
551
1609620
2320
Anh ấy đã kể một câu chuyện gây sốc.
26:51
His wife didn't know that story, his second wife didn't know it.
552
1611980
4680
Vợ anh ấy không biết câu chuyện đó, người vợ thứ hai của anh cũng vậy.
26:57
He had never told the story before.
553
1617620
2480
Anh ấy chưa bao giờ kể câu chuyện này trước đây.
27:00
CA: Whoa.
554
1620860
1160
CA: Whoa.
Cô ấy biết điều đó khi anh ấy ở trên sân khấu?
27:02
She found out when he was onstage?
555
1622060
2440
RSW: Cô ấy nghe nó lần đầu tiên ở đó.
27:04
RSW: She heard it for the first time then.
556
1624540
2080
Điều đó thật đáng kinh ngạc.
27:06
It was just astonishing.
557
1626620
1400
CA: Chắc hẳn anh ấy đã lo lắng rằng cô ấy sẽ không để anh ấy nói điều đó.
27:08
CA: He must have worried that she would have not let him tell it.
558
1628020
3240
Bạn có thể xem bài nói chuyện đó trực tuyến ngay giờ.
27:11
You can watch that talk online now.
559
1631260
1760
Có một khoảnh khắc đáng kinh ngạc khi anh ấy nói rằng,
27:13
There's this incredible moment when he says,
560
1633020
2080
27:15
he tells the history of electroshock therapy and then says --
561
1635100
3200
anh ấy kể về lịch sử của liệu pháp sốc điện và sau đó nói rằng --
27:18
RSW: Did I get it right because I haven't seen it?
562
1638300
2360
RSW: Liệu tôi đã nói đúng không vì tôi chưa xem qua nó?
27:20
CA: You've said it exactly right.
563
1640660
1600
CA: Bạn nói hoàn toàn đúng.
27:22
He says, "And then you may ask, why am I telling you this?
564
1642300
2720
Anh ấy nói rằng, “Bạn có thể thắc mắc là vì sao tôi nói với bạn điều này?
27:25
Well, it's for a specific reason."
565
1645060
1640
Chà, đó là vì có một lý do.”
27:26
And when he revealed that he himself had been, this was his treatment,
566
1646740
4680
Và khi anh ấy tiết lộ rằng chính anh ấy đã như vậy, đây là cách điều trị của anh ấy,
27:31
yeah, the shock in the room was unbelievable.
567
1651420
4120
vâng, cú sốc trong phòng thật không thể tin được.
27:35
And it's just a brilliant talk.
568
1655580
3000
Và đó chỉ là một bài diễn thuyết tuyệt vời.
Chà.
27:39
Wow.
569
1659580
1320
27:40
So, look, I'm going to, in about less than ten minutes,
570
1660940
3960
Vì vậy, hãy nhìn xem, trong vòng chưa đầy mười phút nữa,
27:44
I'm going to bring in --
571
1664940
1200
tôi sẽ mang đến --
RSW: Tôi muốn dành một lời khen cho bạn.
27:46
RSW: I want to give a compliment to you.
572
1666140
1920
Bởi vì tôi đã và đang làm về điều này.
27:48
Because I've been working on this.
573
1668100
1640
27:49
And you see, you've just interviewed me.
574
1669740
1920
Và bạn thấy đấy, bạn vừa phỏng vấn tôi.
27:51
You've messed me up here.
575
1671700
1440
Bạn đã làm tôi lúng túng ở đây.
27:53
I've been thinking about what you've done.
576
1673140
2400
Tôi đã suy nghĩ về những gì bạn đã làm.
27:55
And, you know, when I did the last one, I was petulant, and I missed it.
577
1675580
3400
Khi tôi thực hiện bài nói cuối cùng đó, tôi đã nóng nảy và bỏ lỡ nó.
27:58
And then over the years, I saw you, and I wouldn't do this, I would do this.
578
1678980
3600
Sau đó nhiều năm, tôi nhìn thấy bạn,
và băn khoăn liệu mình nên hay không nên thực hiện nó không.
28:02
And then I’ve been thinking lately what you have done.
579
1682580
2840
Và gần đây tôi đã suy nghĩ về những gì bạn đã làm.
28:05
And in a different style,
580
1685460
2640
Và dù nó mang một phong cách khác,
28:08
but amazing what you have been able to do.
581
1688140
3320
nhưng những thứ bạn tạo ra thì vô cùng tuyệt vời.
28:11
And I looked online, and I researched you,
582
1691940
2480
Và tôi đã tìm kiếm trên mạng và tìm hiểu về bạn,
28:14
you have 25 programs that go on.
583
1694460
2360
bạn có 25 chương trình đang diễn ra.
28:16
25 programs.
584
1696860
1680
25 chương trình.
28:22
In a recent correspondence with you,
585
1702700
2240
Trong một lá thư gần đây mà tôi gửi cho bạn,
28:24
I talked about an orchard and apple trees,
586
1704980
2560
tôi đã kể về một vườn cây ăn quả với những cây táo,
và tôi nghĩ rằng chắc bạn sẽ không hiểu tôi đang định nói về cái gì đâu,
28:27
and I don't think you knew what I was getting at,
587
1707580
2320
28:29
and I didn't quite either.
588
1709900
1680
vì tôi cũng vậy.
28:31
But I read a book on Johnny Appleseed,
589
1711580
2040
Nhưng tôi đã đọc cuốn sách về Johnny Appleseed,
28:33
and it was somewhat nonsense because he did --
590
1713660
2240
và nó hơi vô lý bởi vì anh ấy đã --
28:35
It was a person, and he did carry seeds with him all the time
591
1715940
3200
Cuốn sách đó kể về một người, và anh ấy luôn mang theo hạt giống
28:39
that he got from cider factories.
592
1719140
4120
mà anh ấy nhận được từ các nhà máy rượu táo.
28:43
They gave him the free seeds,
593
1723300
1400
Họ cho anh ta hạt giống miễn phí,
28:44
and he did take them around and he planted them.
594
1724740
3280
và anh ta đã mang chúng đi xung quanh và gieo trồng chúng.
Nhưng bạn thực sự không thể có được những trái táo ngon chỉ từ một hạt giống.
28:48
But you really can't get good apples from a seed.
595
1728020
2520
28:50
You can't plant a tree.
596
1730580
1680
Bạn không thể trồng một cái cây.
28:53
So what's the relationship between you and I, Chris?
597
1733180
3120
Vậy mối quan hệ giữa bạn và tôi là gì vậy Chris?
28:57
I think I gave you a tree.
598
1737100
1760
Tôi nghĩ đó là tôi cho bạn một cái cây.
28:59
But you, as you do to grow American Delicious,
599
1739820
4640
Còn bạn, khi bạn trồng American Delicious,
29:04
all the apples you can grow,
600
1744460
2680
tất cả số táo mà bạn có thể trồng,
29:07
you grafted them,
601
1747140
1840
bạn đã ghép chúng,
29:09
and you have grafted a tree with 25 different apples.
602
1749020
3960
bạn đã ghép một cây với 25 quả táo khác nhau.
29:13
25 branches.
603
1753540
1960
25 nhánh cây.
29:15
And that's where the apples have come from, from these.
604
1755500
3240
Và đó là nơi những quả táo mọc ra, từ những nhánh cây này.
29:18
Because apple seeds don't grow apple trees,
605
1758740
2480
Bởi vì hạt táo không trồng ra cây táo,
29:21
apples on apple trees.
606
1761260
1680
quả táo được tạo ra trên cây táo.
Đó là những quả táo nhỏ, nhưng phải táo lớn.
29:23
Little apples, but not big apples.
607
1763460
2000
29:25
And you have done --
608
1765500
1840
Và bạn đã làm được --
29:27
It was amazing.
609
1767340
1920
Thật tuyệt vời.
29:29
For a thing that almost didn't happen
610
1769300
1920
Việc biến một thứ gần như đã không thể xảy ra
29:31
because of the fear of failure
611
1771220
2880
vì nỗi sợ thất bại
thành thứ mà sau đó đã được hoàn thiện sớm một năm,
29:34
to something that then filled up a year in advance,
612
1774100
4520
29:38
to something that was the first person who signed up
613
1778660
3040
khiến những diễn giả lần đầu tham gia
29:41
came each time,
614
1781740
1840
đều muốn quay trở lại,
29:43
to selling it, to my petulance,
615
1783620
2120
với sự nóng nảy của tôi,
29:45
to you doing things that,
616
1785780
1520
với những việc mà bạn đang làm,
tôi nghĩ bạn không muốn thực hiện chương trình TEDx ngay từ đầu.
29:47
I think you didn't want to do TEDx in the beginning.
617
1787340
2920
29:50
And then you were convinced to do it.
618
1790260
1800
Và sau đó bạn đã bị thuyết phục để thực hiện chương trình đó.
29:52
Lara Stein, you had some great people.
619
1792100
2560
Lara Stein, bạn có những con người tuyệt vời.
29:54
June Cohen with TED Talks and Lara.
620
1794700
2520
June Cohen với TED Talks và Lara
29:58
And they convinced you to do it.
621
1798380
1560
Và họ đã thuyết phục bạn làm điều đó.
29:59
I would have said no
622
1799940
1280
Tôi đã định từ chối
30:01
because that would have been TED Light.
623
1801220
1880
vì tôi dự định đó sẽ là TED Light.
30:03
I would have thought, oh, you don't want to do that.
624
1803140
2440
Tôi đã nghĩ, oh, bạn không muốn làm điều đó đâu
30:05
And it's been wonderful.
625
1805620
1160
Và nó đã trở nên thật tuyệt vời.
30:06
I’ve spoken at a few TEDxs, and they have been really interesting.
626
1806820
4720
Tôi đã nói chuyện tại một vài buổi TEDx, và chúng thực sự thú vị.
30:12
And you did 13,000 of them!
627
1812620
3960
Và bạn đã tạo ra 13.000 buổi TEDx đó!
30:16
13,000 TEDxs!
628
1816940
2920
13.000 buổi TEDx!
30:19
So my hat's off to you at this time.
629
1819860
1800
Tôi thật sự rất ngưỡng mộ bạn.
30:21
CA: Maybe even more now.
630
1821700
1880
CA: Có lẽ bây giờ con số đó còn tăng nhiều hơn nữa.
30:24
Well, you're a kind man.
631
1824500
1440
Chà, bạn thật tử tế
30:27
Thank you.
632
1827540
1160
Cảm ơn bạn.
30:28
That's very kind.
633
1828740
2240
Rất cảm ơn bạn.
30:31
We should probably tell people just a bit about how the transition happened,
634
1831020
4840
Có lẽ ta nên kể cho mọi người nghe một chút về việc quá trình chuyển đổi diễn ra
30:35
because it was a very intense time, you know,
635
1835860
3520
bởi vì đó là một khoảng thời gian khá căng thẳng,
30:39
like, it was the year 2000.
636
1839380
1640
bạn biết đấy, đó là vào năm 2000.
30:41
So I'd be coming to TED for two years
637
1841020
1840
Khi ấy, tôi đã tham gia TED được hai năm,
30:42
when, I think, word got out
638
1842900
1600
lúc ấy có một tin đồn cho rằng
30:44
that you were thinking that it was maybe time to sell,
639
1844540
3680
bạn đang dự định là có lẽ đã đến lúc để kinh doanh,
30:48
you'd reached the grand old age of 65 or something like that.
640
1848220
3160
bạn đã bước sang tuổi 65, đại loại như thế.
30:51
And of course,
641
1851380
2640
Và tất nhiên,
30:54
companies like Ziff Davis and Time Warner and so forth
642
1854060
2920
các công ty như Ziff Davis và Time Warner, vân vân
30:56
were in the hunt for this amazing media property.
643
1856980
3400
đang săn lùng nguồn tài sản truyền thông tuyệt vời này.
31:00
I had a small media company
644
1860420
2920
Tôi đã có một công ty truyền thông nhỏ
31:03
and had become convinced that this thing was so special.
645
1863380
5240
và đã bị thuyết phục rằng điều này rất đặc biệt.
31:08
And there was almost like a two-part thing to this,
646
1868620
3880
Và điều này gần giống như một thứ có hai phần,
31:12
like I came and saw you and your wife Gloria,
647
1872500
4920
kiểu như tôi đến và gặp bạn và vợ của bạn, Gloria,
31:17
and we spoke about dreams and values.
648
1877460
3960
và chúng ta nói về những ước mơ và giá trị.
31:21
And, you know, I think you had,
649
1881460
1760
Và bạn biết đấy, tôi nghĩ bạn có một nỗi sợ
31:23
your fear was this thing you'd created would get eaten
650
1883220
3760
rằng thứ bạn tạo ra sẽ bị lấy đi
31:27
by some corporation
651
1887020
1920
bởi một tập đoàn nào đó
31:28
and turned into a, you know, a money-making thing or whatever.
652
1888980
3400
và bị biến thành một thứ gì đó cho mục đích kiếm tiền.
31:32
It would lose its magic.
653
1892420
1560
Nó sẽ mất đi phép màu của nó.
31:34
You probably feared that a bit with me as well.
654
1894540
2720
Có lẽ bạn cũng một chút nỗi sợ về điều đó như tôi.
31:39
But the one thing I held on to was that, you know,
655
1899380
2840
Nhưng có một điều tôi vẫn luôn giữ lấy,
đó là tôi không phải là một công ty lớn, bạn biết đấy,
31:42
I'm not a big company, you know,
656
1902260
2080
31:44
we’re an entrepreneurial-driven company.
657
1904380
2200
chúng tôi là một công ty có định hướng kinh doanh.
31:47
At the time, I was still working for the company I'd founded, Future,
658
1907580
3280
Vào lúc đó, tôi vẫn đang làm việc cho công ty tôi đã thành lập, Future,
31:50
and we had this magazine, Business 2.0,
659
1910860
1920
và chúng tôi có tạp chí tên là Business 2.0,
31:52
and that seemed like there were connections
660
1912820
2000
và điều đó dường như có mối liên hệ với
31:54
with a lot of the internet people at TED in that magazine.
661
1914860
2720
rất nhiều người trên internet tại TED trong tạp chí đó.
31:57
Somehow you agreed to sell it to me.
662
1917620
3960
Bằng cách nào đó, bạn đã đồng ý bán nó cho tôi.
32:01
I suspect you may have got more money elsewhere.
663
1921580
2320
Tôi nghi ngờ bạn có thể kiếm được nhiều tiền hơn ở nơi khác.
32:03
I don't know, but you sold it to me for,
664
1923900
3360
Tôi không biết, nhưng bạn đã bán nó cho tôi,
tôi nghĩ nó là hồ sơ được công khai,
32:07
I think it's public record,
665
1927260
1320
32:08
it was six million dollars of cash
666
1928620
1880
đó là sáu triệu đô la tiền mặt
32:10
and six million dollars of stock, I think, there or thereabouts.
667
1930540
3760
và sáu triệu đô la cổ phiếu, khoảng chừng đó.
32:14
And the six million dollars of stock disappeared basically,
668
1934340
2800
Và về cơ bản cổ phiếu sáu triệu đô la đã biến mất,
về cơ bản là vì công ty của tôi đã phá sản ngay sau đó.
32:17
basically because my company blew up soon after that.
669
1937180
2880
Tôi không biết liệu bạn có thoát ra khỏi việc đó kịp thời không.
32:20
I don't know whether you were able to exit any of that in time.
670
1940060
3000
Tôi hy vọng là bạn có.
32:23
I hope you were.
671
1943060
1200
32:24
RSW: I have to correct you because we have to get the story straight online.
672
1944300
3600
RSW: Tôi xin phép sửa lại ý này
vì chúng ta phải kể câu chuyện một cách chính xác ở trên mạng.
32:27
It was 14 million dollars,
673
1947900
2760
Đó là 14 triệu đô la,
32:30
12 million in cash and two million in stock.
674
1950660
2640
12 triệu đô la tiền mặt và hai triệu đô la tiền cổ phiếu.
32:33
And the stock bankrupted.
675
1953340
1360
Và cổ phiếu bị phá sản.
32:34
The stock disappeared.
676
1954740
1680
Cổ phiếu biến mất.
32:36
CA: OK, there you go.
677
1956900
1160
CA: Ok, bạn nói đúng đó.
32:38
See, I put my rose-tinted glasses on there,
678
1958060
2040
Thấy không, tôi đặt chiếc kính màu hồng của mình lên đó,
32:40
hoping that we hadn’t spent that much on it initially
679
1960140
3680
hy vọng rằng ban đầu chúng tôi đã không chi nhiều tiền cho nó
32:43
because I then bought it back from that same company.
680
1963860
3960
vì sau đó tôi đã mua lại nó từ cùng một công ty.
32:47
When the company was blowing up, and it was time for me to leave
681
1967820
3440
Khi công ty đang chuẩn bị phá sản, thì đó là lúc tôi rời đi
32:51
and I had no money, I had a foundation with a bit of money in it.
682
1971300
4120
và tôi không có tiền, tôi đã có một tổ chức với một chút tiền trong đó.
32:55
And so that foundation bought TED off the company
683
1975420
4280
Và vì vậy, tổ chức đó đã mua lại TED từ công ty tôi
32:59
for six million dollars in cash.
684
1979740
2240
với giá sáu triệu đô la tiền mặt.
33:01
And like, I now, with the benefit of hindsight,
685
1981980
3880
Và bây giờ khi tôi nhìn lại mọi việc,
33:05
that seems like one of the best philanthropic investments ever made.
686
1985900
4440
đó dường như là một trong những khoản đầu tư từ thiện tốt nhất từng được thực hiện.
33:10
From your point of view, you must have,
687
1990340
3800
Theo quan điểm của bạn, bạn phải có -- trong quãng thời gian đó,
33:14
during that period, I think you felt angered about aspects of the sale,
688
1994180
3920
tôi nghĩ bạn cảm thấy tức giận về các khía cạnh của việc bán hàng,
giống như, bạn gần như có cảm giác hối hận của người bán
33:18
like, you almost had some form of seller's remorse
689
1998140
2360
33:20
or felt misled or whatever,
690
2000540
2440
hoặc cảm thấy bị lừa dối hoặc bất cứ điều gì đó,
33:23
and we definitely went through a couple of years
691
2003020
2360
và chắc chắn là chúng tôi đã trải qua một vài năm
33:25
where things were hard between us.
692
2005420
1880
mà mọi thứ đã diễn ra rất khó khăn.
33:28
RSW: We had difficult years.
693
2008660
1920
RSW: Chúng tôi đã có những năm khó khăn.
33:30
And I will take half of the blame for that.
694
2010620
5200
Và tôi sẽ chịu một nửa trách nhiệm cho điều đó.
33:35
And I was petulant because all of a sudden I wasn't doing this every year,
695
2015860
3520
Tôi tỏ ra tức giận vì đột nhiên tôi không làm điều này hằng năm,
33:39
and it was my life, and I missed it.
696
2019380
1760
đó là cuộc sống của tôi, tôi đã bỏ lỡ nó.
33:41
So three years passed for a non-compete,
697
2021820
3160
Vì vậy, sau ba năm không cạnh tranh trôi qua,
33:45
and I invented a new conference called EG.
698
2025020
2680
tôi đã phát minh ra một hội nghị mới có tên là EG.
33:48
CA: Back in Monterey.
699
2028900
1200
CA: Quay trở lại Monterey.
33:50
(Laughs)
700
2030140
1160
(Tiếng cười)
33:51
RSW: And it was ...
701
2031340
1640
RSW: Và đó là...
33:54
It was not in Monterey, we did it in LA.
702
2034380
3280
Nó không phải ở Monterey, chúng tôi tổ chức nó ở LA.
CA: Sau đó nó được dời qua Monterey, đúng không, tôi nhớ là thế..
33:59
CA: It moved to Monterey later, right, I think.
703
2039340
2280
34:01
Maybe.
704
2041660
1160
Có lẽ vậy.
34:02
RSW: It went back to Monterey,
705
2042860
1440
RSW: Nó quay trở lại Monterey,
34:04
but the first one was not in Monterey.
706
2044300
1960
nhưng cái đầu tiên thì không ở Monterey.
34:06
Because I was going to show everybody and myself I could do it
707
2046260
3000
Vì tôi dự định sẽ cho mọi người và bản thân tôi thấy rằng
34:09
not in Monterey and do it.
708
2049300
2120
tôi có thể làm điều đó không chỉ ở Monterey.
34:11
And it was petulance.
709
2051420
1160
Ban đầu tôi khá lo lắng.
34:12
It turned out well and then I gave it away,
710
2052620
2120
Nhưng mọi thứ diễn ra tốt đẹp và sau đó tôi đã cho đi nó,
34:14
because I realized what a baby I was.
711
2054780
3040
vì tôi nhận ra mình đã trẻ con như thế nào.
34:19
And then, you know, it was difficult.
712
2059300
5160
Và sau đó, bạn biết đấy, nó rất khó khăn.
34:24
It was difficult for you, difficult for me.
713
2064460
2840
Khó khăn cho bạn và cả tôi.
Và sau đó, tôi có thể nói rằng
34:28
And then, I would say in the last,
714
2068180
3640
34:31
you've been doing it for about 20 years,
715
2071860
2120
cuối cùng bạn đã làm điều đó trong khoảng 20 năm,
34:33
I did it for about 20 years in the 40 years,
716
2073980
2400
tôi đã làm điều đó trong vòng 20 đến 40 năm,
34:36
give or take a few years.
717
2076420
1400
cho đi và nhận lại trong một vài năm.
34:39
You put together something remarkable.
718
2079740
2720
Bạn đã kết hợp một thứ gì đó rất đặc biệt.
34:42
I think each of us put together something remarkable,
719
2082500
3560
Tôi nghĩ mỗi chúng ta đã tập hợp lại một cái gì đó vô cùng đặc biệt,
34:46
different, and yet really kissing cousins.
720
2086060
3680
khác biệt, nhưng vẫn rất mật thiết với nhau
34:50
It's the tree and the branches of what you've done
721
2090940
2880
Đó là cái cây và những cành cây từ những thứ bạn đã tạo nên
34:53
that I think is terrific, just terrific.
722
2093860
3440
mà tôi nghĩ là vô cùng tuyệt vời.
Tôi phải làm những hành động như những con vật.
34:57
And I got to do the animal acts.
723
2097780
1840
34:59
You haven't had any animal acts.
724
2099620
1760
Anh chưa có bất kỳ hành động nào của con vật cả.
35:01
CA: (Laughs)
725
2101780
1160
CA: (Tiếng ười)
35:02
You know, we ought to do something about that.
726
2102940
3080
Bạn biết đấy, chúng ta nên làm thứ gì đó về việc đó.
35:06
Just, you know, 40th anniversary coming up, if only for that.
727
2106020
4880
Chỉ cần, bạn biết đấy, lễ kỷ niệm 40 năm sắp diễn ra, nếu chỉ vì điều đó.
35:11
We've definitely had a lot of animals on screen,
728
2111980
3440
Chúng ta chắc chắn đã có rất nhiều động vật trên màn hình,
35:15
spectacular animals.
729
2115460
1200
những con vật ngoạn mục.
35:16
And those are some of the best talks, honestly.
730
2116660
3000
Và đó là một số những bài diễn thuyết hay nhất, thành thật mà nói.
35:19
RSW: I don't know if you were there
731
2119700
1760
RSW: Tôi không biết liệu bạn có ở đó
35:21
for when the bear came on stage?
732
2121500
1560
khi con gấu lên sân khấu không?
35:23
CA: I wasn't there for the bear.
733
2123100
3400
CA: Tôi không ở đó vì con gấu.
35:26
RSW: They had a black bear.
734
2126540
2080
RSW: Họ có một con gấu đen.
35:28
CA: Amazing.
735
2128620
1160
CA: Tuyệt vời.
35:29
RSW: They had a bear that they walked down the aisle.
736
2129820
2480
RSW: Họ có một con gấu chuẩn bị dắt xuống chỗ lối đi.
35:32
Two people with chains
737
2132340
1160
Hai người cầm những dây xích
35:33
walked down this big black bear down the aisle on the stage.
738
2133540
3760
dắt con gấu đen to lớn xuống lối đi trên sân khấu.
35:37
And I was told by the animal trainer,
739
2137340
2120
Và tôi được người huấn luyện động vật
35:39
you know, "Go up and kiss it,"
740
2139500
2200
dặn rằng, “Hãy lên và hôn nó,”
35:41
it turns out he thought I would be scared and not do it.
741
2141740
2840
hóa ra anh ấy nghĩ rằng tôi sẽ sợ và không làm điều đó.
35:44
And I went up and kissed him, and he turned white and said,
742
2144580
3160
Tôi bước lên và hôn con gấu đó, bỗng mặt anh ta trắng bệch,
35:47
"Very quietly, back up very slowly,
743
2147780
2560
anh ấy nói, “Hãy thật im lặng, lùi lại thật chậm,
35:50
you could be dead."
744
2150380
1520
anh có thể đã chết.”
35:52
And I wasn't supposed to do that.
745
2152460
2280
Và tôi có lẽ không nên làm điều đó.
35:54
And he could have just taken my belly out with a hand.
746
2154780
2880
Con gấu đó có thể lấy bụng tôi chỉ bằng một bàn tay.
35:58
And that happened.
747
2158260
2320
Đó là điều đã xảy ra.
36:01
CA: So you told me that story on stage in Monterey
748
2161060
4080
CA: Bạn đã kể cho tôi nghe về câu chuyện đó trên sân khấu ở Monterey
khi chúng tôi có bạn trở lại,
36:05
when we had you back,
749
2165180
1160
bạn thực sự cho tôi những điều tốt nhất --
36:06
and you actually gave me my best --
750
2166340
1680
khi mọi thứ diễn ra giữa chúng ta vẫn còn hơi khó xử --
36:08
when things were still a bit awkward with us --
751
2168020
2200
36:10
and you gave me my best-ever line on stage, because I asked you,
752
2170220
3000
bạn đã cho tôi câu thoại hay nhất trên sân khấu, vì tôi hỏi bạn rằng,
36:13
"Well, did anyone warn the bear?"
753
2173220
2560
“Chà, có ai cảnh báo con gấu không?”
36:15
And people liked that.
754
2175820
1200
Và mọi người thích điều đó.
36:17
I mean, in context, it went down.
755
2177020
2440
Ý tôi là, lúc đó, nó đã đi xuống.
36:19
You have this amazing courage
756
2179460
2920
Bạn có lòng can đảm vô cùng tuyệt vời
36:22
and this amazing sense of showmanship
757
2182380
1840
và tố chất dẫn chương trình xuất sắc
36:24
that I think has helped.
758
2184260
3840
mà tôi nghĩ đã giúp ích rất nhiều.
36:28
You know, the whole problem with interesting information
759
2188140
3000
Bạn biết đấy, toàn bộ vấn đề và các thông tin thú vị
36:31
is that it gets lost
760
2191180
2600
như đang bị trôi dạc
36:33
in the sea of just noise out there,
761
2193820
3400
trong đại dương hỗn tạp ngoài kia,
36:37
and it needs all the help it can get in terms of drama,
762
2197220
3600
và nó cần tất cả sự trợ giúp có thể nhận được
36:40
theatricality and so forth.
763
2200860
1760
về mặt kịch tính, sân khấu và vân vân.
36:42
And I think it is one of the pieces of your genius, Ricky,
764
2202620
4080
Và tôi nghĩ đó là một trong những tác phẩm thiên tài của ông, Ricky,
36:46
which we've tried to carry forward,
765
2206740
2160
mà chúng tôi đã cố gắng tiếp tục duy trì,
36:48
probably have not done in the way that you could.
766
2208940
3560
có lẽ vẫn chưa thực hiện theo cách mà ông đã làm được.
36:52
And we miss that.
767
2212540
1360
Và chúng tôi bỏ lỡ điều đó.
Tuy nhiên, có một điều đã xảy ra, bạn biết đấy,
36:55
One thing that did happen, though, which and I'm, you know,
768
2215220
3360
36:58
this is just serendipity.
769
2218580
1520
một sự tình cờ nhưng vô cùng tốt đẹp.
Ý tôi là, công nghệ xuất hiện cho phép TED được chia sẻ với thế giới.
37:00
I mean, technology came along that allowed TED to be shared with the world.
770
2220100
4360
37:04
And that, of course, is what what changed everything.
771
2224500
2600
Và tất nhiên, đó là những gì đã thay đổi mọi thứ.
Kiểu như nếu chỉ mình tôi có được nó,
37:07
We possibly, like, if I'd owned it privately,
772
2227100
2600
thì có thể tôi sẽ không bao giờ làm được điều đó.
37:09
might never have done it.
773
2229740
1200
37:10
I might have been too frightened to do it.
774
2230980
2040
Tôi có lẽ đã quá sợ hãi để làm điều đó.
37:13
But because it was owned by a nonprofit, we decided we had to do it.
775
2233020
3240
Nhưng vì nó là tổ chức phi lợi nhuận,
nên tôi quyết định chúng tôi phải thực hiện nó.
37:16
Thank you, June Cohen, thank you, Kelly Stoetzel.
776
2236300
2680
Cảm ơn June Cohen, cảm ơn Kelly Stoetzel.
37:19
And, you know, there was an amazing team around at that time who were brave.
777
2239020
5040
Có một đội ngũ tuyệt vời gồm những con người dũng cảm vào thời điểm đó.
Jason Wishnow, biên tập viên video, cũng đóng một vai trò quan trọng.
37:24
Jason Wishnow, the video editor, played a role.
778
2244060
2320
37:26
But we went for it and everything changed,
779
2246420
3200
Chúng tôi đã làm điều đó và mọi thứ đã thay đổi,
37:29
you know, TED went viral
780
2249620
1520
bạn biết đấy, TED trở nên nổi tiếng
37:31
and demand for the conference, to our surprise, went up, not down.
781
2251180
4120
nhu cầu về hội nghị luôn tăng lên một cách bất ngờ, không hề giảm.
Hầu hết mọi người trong cộng đồng đều nói rằng
37:35
And most people in the community said,
782
2255340
1840
37:37
"This is really cool, I can share it now with my family. Thank you."
783
2257220
3200
“Thật tuyệt, tôi có thể chia sẻ nó với gia đình của tôi bây giờ. Cảm ơn bạn.”
37:40
And you know, it took us on our journey.
784
2260460
2080
Nó dẫn dắt chúng tôi trên chuyến hành trình của mình.
37:42
But I think one of the areas
785
2262540
1920
Nhưng tôi nghĩ một trong những lĩnh vực
37:44
that was uncomfortable for some people in the community and for you,
786
2264500
3880
gây khó chịu cho một số người trong cộng đồng và đối với bạn,
37:48
was this feeling that what had been a dinner party,
787
2268380
5560
đó là cảm giác như kiểu trong một bữa tiệc tối,
37:53
it had been created for the interests of everyone there,
788
2273940
3000
nó được tạo ra vì lợi ích của mọi người ở đó,
37:56
had to some extent become an annoying sort of place of “do-goodery”
789
2276940
5320
ở một mức độ nào đó lại trở thành một nơi khó chịu của việc “làm điều tốt”,
và “hãy làm cho thế giới trở thành một nơi tốt đẹp hơn”
38:02
and “let’s make the world a better place” and all the rest of it.
790
2282300
3600
và tất cả những thứ còn lại của nó.
38:06
I mean, how much do you think there is a fundamental conflict there
791
2286540
4360
Ý tôi là, bạn nghĩ rằng có bao nhiêu sự mâu thuẫn cơ bản
38:10
between what is interesting and what is useful
792
2290940
5160
giữa những gì thú vị và những gì hữu ích
38:16
for the public good?
793
2296140
1920
cho lợi ích cộng đồng?
38:18
This is the question I find myself asking.
794
2298100
2720
Đây là câu hỏi mà tôi luôn tự hỏi mình.
38:21
RSW: It's a fine line between,
795
2301300
2280
RSW: Nó có một ranh giới nhỏ ở giữa,
38:23
I think it's particularly difficult right now
796
2303580
3400
tôi nghĩ nó khó để xác định ngay bây giờ
38:27
where the “do-goodery” thing
797
2307020
2280
rằng đâu là việc “làm tốt”
38:29
and the "watching what you say" thing
798
2309300
4480
và đâu là “xem những gì bạn nói kìa”
38:33
and all those things,
799
2313780
1760
và tất cả những điều đó,
38:35
I would have been tarred and feathered for what I said and what I did
800
2315580
4960
tôi có thể đã bị chỉ trích cho những điều tôi nói và những việc tôi đã làm
38:40
when I ran TED, because it's not acceptable.
801
2320540
3480
khi tôi vận hành TED, bởi nó là điều không thể chấp nhận được.
38:44
I think it is difficult.
802
2324580
1240
Tôi nghĩ điều đó khá khó khăn.
38:45
Your job has become much more difficult in curating now.
803
2325860
3840
Công việc quản lý bây giờ của bạn đã trở nên khó khăn hơn nhiều.
38:50
CA: Possibly.
804
2330780
1320
CA: Hợp lý.
38:52
Ricky, I've got a question from someone in the audience
805
2332940
3080
Ricky, tôi có một câu hỏi từ một vị khán giả
38:56
who sat there in the front row for many years of your curation
806
2336060
3640
đã ngồi ở hàng ghế đầu trong suốt những năm bạn làm phụ trách,
38:59
and for many of mine, the wonderful Jim Young.
807
2339740
2880
và đó chính là Jim Young tuyệt vời của tôi.
39:02
RSW: Oh!
808
2342980
1160
RSW: Ồ!
39:04
CA: He wants to know what was the most memorable moment
809
2344180
3800
CA: Anh ấy muốn biết đâu là khoảnh khắc đáng nhớ nhất của bạn
trong những năm tháng ở TED?
39:08
of your TED experience.
810
2348020
1240
39:09
Give us one more.
811
2349300
1600
Hãy kể cho chúng tôi về nó một lần nữa.
39:11
RSW: Well, Jim, since you sat in the front row,
812
2351540
2600
RSW: Vâng, Jim, vì bạn ngồi ở hàng ghế đầu,
39:14
it was probably two or three times your neck was almost broken
813
2354140
3480
nên có lẽ hai hoặc ba lần nào đó cổ của bạn có cảm giác gần như bị gãy
39:17
when I threw out hats into the audience,
814
2357660
2760
khi tôi ném mũ vào khán giả,
39:20
and Jeff Bezos leapt from the fourth row across your head
815
2360460
3840
và Jeff Bezos nhảy từ hàng ghế thứ tư qua đầu bạn
39:24
and almost broke the necks of everybody in the front row.
816
2364340
3040
và có lẽ mọi người ở hàng ghế đầu cũng suýt bị gãy cổ như thế.
39:27
And then we saw how ambitious he was, was to get a hat,
817
2367420
3120
Và vì thế mà chúng tôi mới thấy được sự tham vọng của anh ấy
39:30
and then he turned out OK.
818
2370540
2040
khi muốn có được một chiếc mũ,
và hóa ra sau đó anh ấy vẫn ổn.
CA: Chúng ta phải công nhận là lúc đó anh ấy không thành công về mặt tài chính,
39:34
CA: We have to assume he wasn't quite as financially successful then,
819
2374100
3240
39:37
you know, a hat was meaningful.
820
2377340
2040
nhưng chiếc mũ thì rất ý nghĩa.
39:39
RSW: You remember those times when people used to jump for the hats?
821
2379420
3200
RSW: Bạn còn nhớ những khoảnh khắc mà mọi người nhảy lên để lấy chiếc mũ không?
39:43
CA: Yeah, no.
822
2383580
1600
CA: Vâng, không.
39:45
Absolutely.
823
2385500
1200
Chắc chắn rồi.
39:47
RSW: But it was nice having you in the front row.
824
2387820
2320
RSW: Nhưng thật tuyệt khi có bạn ở hàng ghế đầu.
Nó không giống bất kỳ hội nghị nào khác
39:50
It was unlike any other conference
825
2390140
1680
39:51
where the front row was the place you really wanted to be.
826
2391820
2840
nơi mà hàng ghế đầu là nơi bạn thực sự muốn đến.
39:54
Those were the prized seats, not the back row,
827
2394700
2160
Đó là chỗ ngồi được đánh giá cao, không phải hàng ghế sau,
39:56
where a lot of people sit when they go to a conference.
828
2396900
2680
nơi rất nhiều người ngồi khi họ đến một hội nghị.
40:01
CA: So people got married at TED.
829
2401980
2880
CA: Và có người còn kết hôn tại TED.
40:04
Engaged or married.
830
2404860
1360
Đính hôn hoặc kết hôn.
40:06
Do you remember?
831
2406260
1160
Bạn có nhớ không?
40:07
RSW: Yes, Chris Fralic.
832
2407460
1360
RSW: Vâng, Chris Fralic.
40:08
Fralic got engaged on stage, yes?
833
2408860
3360
Fralic đã đính hôn trên sân khấu, đúng chứ?
40:12
CA: Yeah. Yep yep yep.
834
2412260
1440
CA: Vâng. Đúng vậy.
40:13
Chris Fralic is actually in the audience,
835
2413740
2160
Chris Fralic thực sự có mặt trong khán đài,
40:15
and so it's very cool that you remember that.
836
2415900
2120
và thật tuyệt vời khi bạn còn nhớ về sự kiện đó.
40:18
RSW: Hi, Chris, yes, yes, I remember that.
837
2418020
2160
RSW: Vâng, đúng vậy Chris, tôi còn nhớ nó.
40:20
So my memory hasn’t gone anyway,
838
2420220
1800
Trí nhớ của tôi vẫn chưa kém cho lắm,
40:22
and I'm going to be 89 next month.
839
2422060
2840
và tôi sẽ bước vào tuổi 89 tuổi vào tháng tới.
40:25
CA: I mean, that's amazing.
840
2425860
2640
CA: Ý tôi là, điều đó thật tuyệt vời.
40:29
There's a question here from Todd.
841
2429420
2960
Có một câu hỏi ở đây từ Todd.
“Làm thế nào để bạn truyền cảm hứng cho việc học tập suốt đời và đổi mới
40:32
"How do you inspire lifelong learning and innovating
842
2432420
2440
40:34
in people who don't care to learn
843
2434860
2400
ở những người không quan tâm đến việc học hay hiểu,
40:37
nor understand, nor change anything?"
844
2437300
2680
cũng như không thay đổi bất cứ điều gì?”
40:41
RSW: I don't think ...
845
2441980
1640
RSW: Tôi không nghĩ...
40:43
I think all you can do is give people permission,
846
2443660
2320
Tôi nghĩ tất cả những gì bạn có thể làm là trao quyền cho mọi người,
40:46
and if they want to take it,
847
2446020
2160
và nếu họ muốn lấy nó,
40:48
they should be exposed to things that are interesting and available.
848
2448180
4240
họ nên tiếp xúc với những điều thú vị và có sẵn.
40:52
But no, everybody doesn't have to be like me
849
2452460
3080
Nhưng không, mọi người không cần phải giống tôi
40:55
or you, Chris, or anybody else.
850
2455540
3360
hoặc giống bạn, Chris, hoặc giống bất kỳ ai khác.
40:58
One doesn't have to learn.
851
2458940
3280
Người ta không cần phải học.
41:02
One doesn't have to do things.
852
2462260
2200
Người ta không cần phải làm mọi thứ.
41:04
But it should be available in a form that's honest
853
2464500
4160
Nhưng nó phải có sẵn ở một hình thức trung thực
41:08
and understandable.
854
2468700
1720
và dễ hiểu.
41:10
And data by itself is not information,
855
2470420
2960
Và bản thân dữ liệu không phải là thông tin,
41:13
and it’s not accessible, and it doesn’t inform.
856
2473380
3360
nó không thể truy cập được, và xác nhận được.
41:16
So I believe that I have a responsibility, and others do,
857
2476780
5920
Vì vậy, tôi tin rằng tôi có trách nhiệm, và những người khác cũng thế,
41:22
to make things available.
858
2482740
2480
để khiến mọi thứ trở nên khả thi.
Và đó là lý do tại sao tôi phát minh ra thuật ngữ “kiến trúc sư thông tin”,
41:25
And that’s why I invented the term “information architects,”
859
2485260
3120
41:28
to see the systemic way, not just making things look good.
860
2488420
4320
để nhìn nhận một cách có hệ thống, chứ không chỉ để trông cho đẹp.
41:32
There's a lot of charts, graphs and information that looks good.
861
2492780
3000
Có rất nhiều biểu đồ, đồ thị và thông tin trông có vẻ tốt.
41:35
A lot of people who speak well and pretty and give good presentations,
862
2495780
4280
Rất nhiều người có khả năng nói tốt, xinh đẹp và thuyết trình tốt,
nhưng bạn không thể hiểu những gì họ nói.
41:40
but you can't understand it.
863
2500060
1800
41:41
So understanding,
864
2501860
1160
Vì vậy, đầu tiên là hãy hiểu,
41:43
the thing you said you were going to get into later on in this,
865
2503060
3000
hiểu những thứ mà nói bạn đã trải qua chúng,
41:46
and explaining, first you have to explain something
866
2506100
2680
sau đó hãy giải thích, bạn phải giải thích nó
41:48
so you can understand something
867
2508820
1840
để bạn có thể hiểu được nó,
41:50
so you can take action.
868
2510660
1560
từ đó bạn mới có thể hành động.
41:52
But that action goes back to having it clearly explained
869
2512580
3040
Nhưng hành động đó sẽ quay về lại với việc giải thích rõ ràng
41:55
in the beginning.
870
2515660
1280
ngay từ đầu.
41:56
CA: Yeah. So Manoush Zomorodi,
871
2516980
2280
CA: Vâng. Vì vậy, Manoush Zomorodi,
41:59
who's the host of TED Radio Hour now, has a question that, you know,
872
2519260
5400
người hiện đang dẫn chương trình TED Radio Hour, có một câu hỏi rằng,
42:04
"Information has become much more nicheified.
873
2524700
2440
“Thông tin đã trở nên chi tiết hơn nhiều.
Mọi người muốn biết chính xác những gì họ đang nhận được
42:07
People want to know exactly what they're getting before they watch/listen.
874
2527140
3560
trước khi họ xem hay lắng nghe chúng
42:10
How can we get people to be more general and curious?"
875
2530700
3400
Đâu là cách chúng ta có thể khiến mọi người trở nên tổng quát và tò mò hơn?
42:14
RSW: That's why we have the word E for entertaining.
876
2534620
2800
RSW: Đó là lý do vì sao chúng tôi đặt chữ E cho sự giải trí.
42:17
You have to make it so --
877
2537460
1720
Bạn phải khiến cho nó trở nên --
42:19
Not entertaining like some song.
878
2539220
3920
không mang tính giải trí như bài hát nào đó.
42:23
CA: Song and dance.
879
2543140
1200
CA: Bài hát và điệu nhảy.
42:24
RSW: Not that.
880
2544340
1160
RSW: Không phải vậy.
42:25
Entertaining in that it feels warm and interesting.
881
2545540
3320
Giải trí ở chỗ là nó mang đến cảm giác ấm áp và thú vị.
42:28
You have a warm place.
882
2548860
1680
Bạn ở một nơi ấm áp.
42:30
And when something is explained to you that you didn't understand, it feels warm.
883
2550580
5800
Và khi được giải thích điều gì đó mà bạn không hiểu, bạn sẽ cảm thấy ấm áp.
42:36
And you feel warm when you're entertained well.
884
2556380
2800
Và bạn sẽ cảm thấy ấm áp khi bạn được giải trí tốt.
42:39
You have to make that available, and then it’s up to the person.
885
2559180
3000
Bạn phải mang lại được cảm giác đó, và điều đó tùy thuộc vào từng người.
42:42
It's not something that you need to be tested on.
886
2562180
3320
Đó không phải là thứ mà bạn cần phải kiểm tra.
42:46
CA: Right.
887
2566220
1160
CA: Đúng vậy.
42:47
RSW: It's not a homogenous audience out there.
888
2567380
2760
RSW: Ở đó không có một lượng khán giả đồng nhất.
Nhiệm vụ của chúng ta không phải là tạo ra một lượng khán giả đồng nhất.
42:51
It's not our duty to make a homogenous audience.
889
2571460
3040
42:54
CA: So the question in the audience from Dave,
890
2574900
2680
CA: Một câu hỏi đến từ một vị khán giả tên là Dave,
42:57
“One of your iconic books is ‘Information Anxiety.’
891
2577580
3320
“Một trong những cuốn sách biểu tượng của bạn là ‘Information Anxiety’.
43:00
What do you see humans are anxious about?
892
2580940
2200
Bạn thấy con người đang lo lắng về điều gì?
43:03
What should we be anxious or concerned about?"
893
2583180
2480
Chúng ta nên lo lắng hay quan tâm về điều gì không?”
43:06
RSW: Well, I've done two books
894
2586460
2120
RSW: Chà, tôi đã viết hai cuốn sách
43:08
called “Information Anxiety” and “Information Anxiety 2,”
895
2588620
2720
có tên là “Nỗi lo sợ thông tin” và “Nỗi lo sợ thông tin 2",
43:11
and might do a book called “3,” and they have a place.
896
2591380
3400
và sắp sửa viết tiếp cuốn sách thứ ba, và chúng đều đã sẵn sàng.
43:14
The first was just to show the difference between data
897
2594820
3640
Đầu tiên nó chỉ là cho thấy sự khác biệt giữa dữ liệu
43:18
and things that inform you.
898
2598500
3080
và những thứ được thông tin đến bạn.
43:21
And there's a duty, if you're going to have data,
899
2601580
3160
Và nó là điều bắt buộc, nếu bạn muốn có dữ liệu,
43:24
to make it understandable to a 12-year-old.
900
2604780
3440
thì bạn phải khiến một đứa trẻ 12 tuổi hiểu được nó.
43:28
To make things you do understandable.
901
2608220
4120
Trình bày những thứ mà bạn đang làm một cách dễ hiểu.
43:32
And it's your duty that if you don't understand
902
2612380
2720
Và đó là điều bắt buộc, nếu không hiểu nó
thì bạn hãy quan tâm vào việc
43:35
and you're interested,
903
2615140
1200
43:36
to ask a good question.
904
2616340
1640
đặt một câu hỏi hay.
Một câu hỏi có chứa một nhiệm vụ.
43:38
A question that has a quest.
905
2618020
1920
43:39
And a good question is better than a brilliant answer.
906
2619940
3000
Một câu hỏi hay thì tốt hơn nhiều so với một câu trả lời thông minh.
43:42
That changed, "Information Anxiety 2" changed
907
2622980
2680
Điều đó đã thay đổi, “Nỗi lo sợ thông tin 2" đã thay đổi
43:45
because the internet changed our ability
908
2625700
2840
bởi vì internet đã thay đổi khả năng của chúng ta
43:48
and the masses of available data.
909
2628580
4960
và khối lượng dữ liệu có sẵn.
43:53
And so it became more of a crisis of how --
910
2633580
3120
Và do đó, nó trở thành một cuộc khủng hoảng về cách --
43:56
and cartography comes in here --
911
2636700
2560
và bản đồ học xuất hiện ở đây --
43:59
how you find your way,
912
2639300
1440
về cách bạn tìm lối đi,
44:00
how you map your way through information.
913
2640780
2800
cách bạn lập bản đồ thông tin.
44:03
And that's why the underpinning of all of our data is cartography,
914
2643580
5000
Và đó là lý do tại sao nền tảng của tất cả dữ liệu của chúng ta đều là bản đồ,
44:08
not necessarily a map of a city,
915
2648620
2400
không nhất thiết phải là bản đồ của một thành phố,
44:11
but the map of understanding.
916
2651060
2680
mà là bản đồ của sự hiểu biết.
44:13
And that's why Esri and people who make cartographic things are so important,
917
2653740
5640
Và đó là lý do tại sao Esri và những người tạo ra những bản đồ rất quan trọng,
44:19
because they show the pattern of understanding,
918
2659380
3920
bởi vì họ cho ta thấy mô hình của sự hiểu biết,
44:23
and it makes things available and reduces your anxiety
919
2663300
3320
nó làm cho mọi thứ khả thi hơn và giảm bớt sự lo lắng cho bạn
44:26
because everything takes place someplace.
920
2666660
2560
vì mọi thứ diễn ra ở một nơi nào đó.
44:30
CA: Adrian Neubauer would like to know,
921
2670260
1880
CA: Adrian Neubauer muốn biết rằng
44:32
"How do you think TED has changed our conceptual understanding
922
2672140
3680
“Bạn nghĩ TED đã thay đổi cách hiểu truyền thống của chúng ta
44:35
of the lecture and lecturing?"
923
2675860
4120
về bài giảng và việc giảng dạy như thế nào?”
44:39
So can you talk about the convergence of storytelling and lecturing?
924
2679980
4160
Và bạn có thể nói về sự giao thoa của việc kể chuyện và giảng dạy không?
44:44
RSW: Well, I've seen the conference world change after TED.
925
2684180
5200
RSW: Chà, tôi đã thấy thế giới hội nghị thay đổi sau TED.
44:49
Now, I can't say it changed because of TED,
926
2689380
3080
Bây giờ, tôi không thể nói rằng nó đã thay đổi vì TED,
44:52
but I have a belief that it did.
927
2692460
3200
nhưng tôi tin rằng Ted đã thay đổi nó.
44:55
It was bumped along the way.
928
2695660
2240
Nó đã tạo nên tiếng vang trên con đường của mình.
44:57
Maybe somebody else would have done a TED-like thing
929
2697900
2480
Có lẽ một ai khác cũng sẽ tạo nên một thứ giống như TED
45:00
and bumped it away a year later.
930
2700420
1600
và bùng nổ một năm sau đó.
45:02
I don't know,
931
2702060
1240
Tôi không biết nữa,
45:03
but I believe that TED existed and had no right to exist,
932
2703340
4280
nhưng tôi tin rằng TED đã tồn tại được và đã từng không có quyền được tồn tại,
45:07
not supported by an institution or a university or a company
933
2707660
5760
không được hỗ trợ bởi một tổ chức hoặc một trường đại học hoặc một công ty
45:13
or anything else, it was an independent thing,
934
2713460
2560
hoặc bất cứ điều gì khác, nó là một tổ chức độc lập,
45:16
not based on our society and our businesses in society.
935
2716020
3600
không dựa trên xã hội của chúng ta và các doanh nghiệp trong xã hội.
45:20
That it has changed how companies put on gatherings,
936
2720260
3080
Điều đó đã thay đổi cách các công ty tổ chức các buổi hội họp,
45:23
how other people put on gatherings,
937
2723380
2120
cách người khác tổ chức các buổi hội họp,
45:25
certainly changed Davos,
938
2725540
1400
chắc chắn đã thay đổi Davos,
45:26
which had no entertainment or anything.
939
2726980
2160
nơi không có giải trí hay bất cứ thứ gì.
45:29
But I mean, Davos is a conference made up of back rooms.
940
2729180
3640
Nhưng ý tôi là, Davos là một hội nghị được tạo thành từ các căn phòng kín.
45:32
I mean it's a whole city.
941
2732820
1200
Ý tôi là đó là cả một thành phố.
45:34
They've turned all the hotels into back rooms.
942
2734060
2240
Họ đã biến tất cả các khách sạn thành những phòng kín.
45:36
So everything is a closet in there.
943
2736300
2520
Mọi thứ giống như việc có một tủ quần áo trong đó.
45:38
But they put a patina of entertainment.
944
2738820
3400
Họ có cả một nền tảng giải trí.
45:42
But there's some genuine understanding and genuine mixed conferences
945
2742260
4640
Có sự hiểu biết thực sự và các buổi hội nghị kết hợp đầy chân thật
45:46
that a lot of people put on today, and some very good ones besides TED.
946
2746940
5440
được tổ chức bởi nhiều người ngày nay,
và ngoài TED ra thì cũng có một số hội nghị rất hay.
45:52
There's The Nantucket Project is one.
947
2752420
3280
Dự án Nantucket chẳng hạn.
45:55
There's one that used to be put on from
948
2755740
4040
Có một cái đã từng được tổ chức
45:59
with a TEDster Tony Chan up in Boston.
949
2759820
3400
bởi một diễn giả của TED, Tony Chan ở Boston.
46:05
There's a number of conferences that I think were directly affected
950
2765020
3840
Có nhiều hội nghị mà tôi nghĩ đã chịu ảnh hưởng trực tiếp
46:08
and given permission to happen
951
2768900
1880
và được cho phép diễn ra
46:10
because a schlepper from Philadelphia could put on a thing,
952
2770820
3120
bởi vì một kẻ khờ từ Philadelphia cũng có thể tổ chức được,
46:13
and it became OK that they can do it, too.
953
2773980
3120
và họ cũng có thể làm điều đó.
46:17
So I think it's had an effect.
954
2777100
2960
Vì vậy, tôi nghĩ nó có ảnh hưởng.
46:20
CA: I completely agree.
955
2780060
1160
CA: Tôi hoàn toàn đồng ý.
46:21
I think one of the things we've really tried to hold on to
956
2781260
2760
Tôi nghĩ một trong những điều chúng tôi thực sự cố duy trì
46:24
is when talks become boring,
957
2784020
2640
đó là khi các buổi nói chuyện trở nên nhàm chán,
46:26
is when it's clear the speaker has an agenda to promote
958
2786660
4480
khi mà rõ ràng diễn giả muốn tận dụng chương trình hội nghị để quảng bá
46:31
or it's about, here's a company, here is an organization,
959
2791180
4040
về công ty, về tổ chức,
về một cái gì đó mà tôi cần phải quảng bá
46:35
here is something that I need to promote
960
2795260
1960
46:37
as opposed to: “I’m here with other human beings.
961
2797220
2960
thay vì: “Tôi ở đây với những người khác.
46:40
There is something really interesting to me in my mind,
962
2800180
3000
Có một điều gì đó thực sự thú vị thu hút tâm trí tôi,
46:43
something that has really lit me up, and I want to share it.”
963
2803180
4200
một cái gì đó thực sự thắp sáng tôi, và tôi muốn chia sẻ nó."
46:47
And the fact that people can share it
964
2807420
2240
Và thực tế là mọi người có thể chia sẻ nó
46:49
and others can feel that same thing and learn from it,
965
2809700
2800
và những người khác có thể cảm thấy điều tương tự và học hỏi từ nó,
46:52
and that it can change their life ten years later,
966
2812540
2360
và nó có thể thay đổi cuộc sống của họ sau mười năm,
46:54
that is what is so beautiful, Richard.
967
2814900
2720
đó là điều rất đẹp, Richard.
46:57
And you know, when I came,
968
2817660
1240
Và bạn biết đấy, khi tôi mới đến,
46:58
the first job title I took at TED was TED Custodian.
969
2818940
4960
chức danh công việc đầu tiên mà tôi nhận tại TED là TED Custodian.
47:04
Now this was before I understood properly that sometimes in America that means,
970
2824580
3880
Trước đây từ này đôi khi còn được hiểu là
47:08
you know, bathroom cleaner.
971
2828500
2200
bạn biết đấy, người dọn dẹp phòng tắm.
47:10
But I still like the name.
972
2830740
1320
Nhưng tôi vẫn thích cái tên đó.
47:12
And because what I was promising to do there was ...
973
2832060
2960
Đó là bởi những gì tôi cam kết sẽ làm ở đó chính là...
47:15
The values that started with what matters,
974
2835900
3280
Những điều giá trị bắt đầu từ những diều quan trọng,
những điều thú vị, mang đến niềm vui cho mọi người,
47:19
what is interesting, what lights people up,
975
2839220
2000
những điều truyền cảm hứng, mang tính con người,
47:21
what is inspiring, what is human,
976
2841260
2160
47:23
what is important and what can cross boundaries
977
2843420
4880
những điều quan trọng và có thể vượt ra khỏi ranh giới
47:28
out of one sphere into another,
978
2848340
2280
lan tỏa từ nơi này sang nơi khác,
47:30
that seemed to me so special,
979
2850660
1720
điều đó dường như rất đặc biệt đối với tôi,
47:32
and I was determined not to let that go for anything.
980
2852420
4960
Và tôi quyết tâm rằng dù bất cứ điều gì đi nữa
thì tôi vẫn không quên những giá trị đó.
47:37
And so, despite the fact that we've occasionally disagreed,
981
2857380
3360
Và vì vậy, mặc dù thực tế là đôi khi chúng tôi cũng có bất đồng quan điểm,
47:40
I have tried to stay true to that.
982
2860780
2080
thì tôi vẫn cố giữ sự chân thành với điều đó.
47:42
And I think overall, TED has still stayed true to that.
983
2862900
2960
Và nhìn chung thì TED vẫn giữ sự trung thực với điều đó.
47:45
And one of the reasons it's special is because it is still a place
984
2865860
3560
Và một trong những lý do khiến nó đặc biệt là vì nó vẫn là một nơi
47:49
where no matter what your start point is,
985
2869460
2200
mà dù bất kể điểm khởi đầu của bạn là gì,
47:51
so long as you come in with curiosity and an open heart,
986
2871700
3760
miễn là bạn đến với sự tò mò và một trái tim cởi mở,
47:55
you will learn something that matters.
987
2875500
3440
thì bạn vẫn sẽ học được thứ gì đó.
47:59
And that all came from you, my friend.
988
2879340
2440
Và tất cả đều đến từ bạn, bạn của tôi.
48:01
That all came from you.
989
2881820
1520
Tất cả đều khởi đầu từ bạn.
48:03
And you know, thank you so much for that.
990
2883380
3840
Và bạn biết đấy, cảm ơn bạn rất nhiều vì điều đó.
48:07
I’m going to ask this question from Katherine McCartney.
991
2887260
2640
Tôi có một câu hỏi này đến từ Katherine McCartney.
48:09
RSW: I'm going to interrupt for one second.
992
2889900
2080
RSW: Tôi xin ngắt lời một chút.
48:11
You said something earlier, that I sat on stage the whole time.
993
2891980
3520
Trước đó bạn đã nói rằng tôi đã ngồi trên sân khấu suốt thời gian.
48:15
Let me give you a hint, there's two reasons why I did that.
994
2895500
3160
Hãy để tôi cho bạn một gợi ý, có hai lý do tại sao tôi làm điều đó.
48:18
I was the only person that saw the audience,
995
2898660
2120
Tôi là người duy nhất nhìn thấy khán giả,
48:20
remember, I kept the house lights up so I could see the audience.
996
2900820
3160
hãy nhớ rằng, tôi phải "bật sáng đèn trong căn nhà" để có thể nhìn khán giả.
48:24
I watched the audience.
997
2904020
1760
Tôi quan sát khán giả.
48:25
That was very important to me, to sense the audience.
998
2905780
3440
Điều đó rất quan trọng với tôi, vì giúp tôi cảm nhận được khán giả.
48:29
And two, getting up and down off the stage is about four minutes,
999
2909580
4080
Và thứ hai là, việc đi lên xuống sân khấu sẽ mất khoảng bốn phút,
48:33
two minutes up and two minutes down.
1000
2913660
1920
hai phút lên và hai phút xuống.
48:35
So I gave people four times 50.
1001
2915620
2560
Vì vậy, tôi đã cho mọi người 4x50,
48:38
I gave 200 minutes back to the audience
1002
2918180
3000
là 200 phút, cho việc xuống gặp khán giả,
48:41
for somebody just getting up and down off the stage
1003
2921220
2400
cho những ai chỉ muốn đi lên và đi xuống sân khấu
48:43
to introduce the next person.
1004
2923660
1560
để giới thiệu người tiếp theo.
48:45
So it was a way to give the audience more for their money,
1005
2925220
2800
Vì vậy, đó là một cách tiết kiệm tiền cho khán giả,
48:48
and I didn't have to get up and down because I was really fat then.
1006
2928060
3200
và tôi không cần phải đi lên và đi xuống vì lúc đó tôi thực sự khá béo.
48:51
CA: (Laughs)
1007
2931940
1280
CA: (Cười)
48:53
That's beautiful.
1008
2933260
1600
Điều đó thật đẹp.
48:54
I like that explanation.
1009
2934900
1240
Tôi thích lời giải thích đó.
48:56
I've got good news that through technological advances,
1010
2936180
2760
Tôi có tin tốt là thông qua những tiến bộ công nghệ,
48:58
we have figured out how to get up on stage again
1011
2938980
3280
chúng tôi đã tìm ra cách thức để đi lên sân khấu một lần nữa
49:02
and back off in less than four minutes.
1012
2942260
1880
và lùi lại trong vòng chưa đầy bốn phút.
RSW: OK.
49:05
RSW: OK.
1013
2945020
1160
Nhưng bạn hiểu điều mà tôi đang nói chứ.
49:06
But you know what I'm saying.
1014
2946180
1400
49:07
CA: I know exactly what you're saying.
1015
2947580
1920
CA: Vâng, tôi hiểu nó.
49:09
Katherine McCartney, who was with me during the transition here,
1016
2949860
3640
Katherine McCartney, người đã ở cùng tôi trong suốt quá trình chuyển đổi này,
49:13
from your TED to ours.
1017
2953540
1440
từ TED của bạn sang TED của chúng tôi. RSW: Tôi biết cô ấy là ai, vâng.
49:15
RSW: I know who she is, yes.
1018
2955020
1440
49:16
CA: Dear colleague.
1019
2956500
1360
CA: Một đồng nghiệp đáng mến.
49:17
So she wants to know what moment in your history
1020
2957860
2400
Cô ấy muốn biết khoảnh khắc nào trong lịch sử
49:20
would you wish you could repeat,
1021
2960300
2440
mà bạn ước được quay trở lại,
49:22
either to change the outcome or just to enjoy the moment again?
1022
2962740
4800
được thay đổi kết quả hoặc chỉ để tận hưởng khoảnh khắc một lần nữa?
49:28
RSW: I can't say the things that come instantly in my head right now,
1023
2968540
3440
RSW: Tôi không thể nói đó là khoảnh khắc nào tức thì ngay bậy giờ được,
49:32
because it wouldn't be good online.
1024
2972020
2160
bởi vì nó sẽ không hay lắm khi đang phát sóng trực tuyến.
CA: Hoặc bạn có thể nói điều đó với tôi, và chúng tôi có thể chỉnh sửa nó cho bạn.
49:37
CA: Or you could just say it, and we could love you for it.
1025
2977380
2960
49:40
RSW: Oh yeah, edit it out.
1026
2980340
1880
RSW: Ồ vâng, edit lại nó giúp tôi.
Tôi sẽ kể cho bạn trong bài phát biểu sau, sau khi chúng ta nói chuyện sau đó.
49:43
I will tell you in the after speak, after we speak afterwards.
1027
2983220
3920
49:47
But I think that's a very good question.
1028
2987580
3480
Nhưng tôi nghĩ đó là một câu hỏi rất hay.
49:51
And I think that question should be mulled around.
1029
2991100
2800
Và tôi nghĩ câu hỏi đó nên được suy ngẫm.
49:53
And anybody who's listening,
1030
2993940
1360
Và bất cứ ai đang lắng nghe,
49:55
I hope there's a few people listening, mull around in your heads.
1031
2995300
3080
tôi hy vọng sẽ có vài người lắng nghe, suy ngẫm nó trong đầu.
49:58
How would you answer that question?
1032
2998420
1760
Bạn sẽ trả lời câu hỏi đó như thế nào?
50:00
What, if anything, would you want to redo or repeat or change or do again?
1033
3000220
6640
Điều gì, nếu có, mà bạn có muốn sửa lại hoặc lặp lại hoặc thay đổi hoặc làm lại?
50:07
And it's not singular things that come up because your mind, at least my mind,
1034
3007860
5240
Và đó không phải là những điều đơn lẻ,
bởi tâm trí của bạn, hoặc ít nhất là tâm trí của tôi,
50:13
goes to different subjects, different moments.
1035
3013140
3840
đều có những chủ đề khác nhau, những khoảnh khắc khác nhau.
50:16
CA: I'll ask this question, then,
1036
3016980
1920
CA: Tôi sẽ hỏi câu hỏi này sau đó,
50:18
a more specific version of that.
1037
3018940
1560
một phiên bản cụ thể hơn của câu hỏi đó.
50:20
I don’t know that this is what Katherine was aiming at, but do you ...
1038
3020500
3800
Tôi không biết đây có phải là điều mà Katherine đang muốn nhắm đến hay không,
50:25
With all that you now know,
1039
3025180
1680
Với tất cả những gì bạn biết bây giờ,
50:26
do you regret the decision to sell TED to me?
1040
3026860
4040
bạn có hối tiếc vì quyết định bán TED cho tôi không?
50:32
RSW: Huh.
1041
3032060
1240
RSW: Hả.
Tôi nghĩ, nếu tôi xem xét lại,
50:34
I think, if I look back on it,
1042
3034140
1480
50:35
I probably should have waited three years or so
1043
3035620
3440
thì có lẽ rằng lẽ ra tôi nên đợi ba năm hoặc lâu hơn thế
50:39
to get some of the ideas out of my system
1044
3039100
3120
thì mới nên bán đi một số ý tưởng ra khỏi hệ thống của mình,
50:42
that made me petulant after I sold it.
1045
3042260
2440
sau khi bán nó thì tôi cảm thấy mình khá vội vàng.
50:44
But selling it and doing other things also,
1046
3044700
4000
Nhưng việc bán nó là để làm những việc khác nữa,
50:48
because when I was doing TED I was also doing guidebooks.
1047
3048700
2680
bởi vì khi tôi vận hành TED, thì tôi cũng đang làm sách hướng dẫn.
50:51
For eight years, I was doing TEDMED.
1048
3051420
3600
Trong tám năm, tôi đã vận hành TEDMED.
50:55
So I got into medicine.
1049
3055060
1600
Vậy là tôi cũng đã làm về y tế
50:56
And maybe a couple of years, but not selling it.
1050
3056980
3760
có lẽ đã được một vài năm rồi, nhưng vẫn chưa bán nó.
51:00
No, I think when you learn how to do something fairly well,
1051
3060780
5360
Không, tôi nghĩ khi bạn học cách làm điều gì đó khá tốt,
51:06
you shouldn't do it anymore.
1052
3066180
1400
thì bạn không nên làm điều đó nữa.
51:08
For me, I'm speaking for myself.
1053
3068900
1840
Đối với tôi, tôi đang nói về chính mình.
Và tôi đã áp dụng điều đó cho những thứ khác trong cuộc đời tôi,
51:11
And I've done that with different things in my life,
1054
3071460
2440
51:13
painting, sculpture, different things.
1055
3073940
1840
hội họa, điêu khắc, những thứ khác nữa.
51:15
I did some of them OK.
1056
3075780
1920
Tôi đã làm một vài trong những thứ đó khá ổn.
51:17
And then it's time to do something else.
1057
3077700
2280
Và sau đó là thời gian dành cho việc làm những thứ khác.
51:20
So I knew there was a time to do something else.
1058
3080020
2400
Tôi biết rằng đã đến lúc để làm điều gì đó khác.
51:22
But when it came up, the reality of it caught me off guard.
1059
3082420
3480
Nhưng khi điều đó đến, thì thực tế của nó lại khiến tôi khá bất ngờ.
51:26
But I think absolutely,
1060
3086900
1360
Nhưng tôi nghĩ chắc chắn rằng,
51:28
If I can take the longer view of an old fart,
1061
3088260
4680
nếu tôi có thể thấy được tầm nhìn xa hơn của một thứ cũ,
51:32
I gave it to the right person.
1062
3092980
1640
thì tôi đã trao nó cho đúng người.
51:35
I sold it to the right person, no doubt,
1063
3095500
2640
Tôi đã bán nó cho đúng người, không nghi ngờ gì nữa,
51:38
because I can't imagine another person doing anything near what you were doing
1064
3098180
6760
bởi vì tôi không thể hình dung một người nào khác
có thể làm bất cứ điều gì gần giống với những gì bạn đang làm
51:44
or squeezing the life out of it.
1065
3104980
1920
hoặc phát triển nó tối đa như bạn.
51:48
So I think I sold it to, what turns out to be, the best person.
1066
3108380
5040
Vì vậy, tôi nghĩ rằng tôi đã bán nó cho, hóa ra là người đỉnh nhất rồi.
51:54
CA: Well, those are moving words, obviously, to me.
1067
3114780
2400
CA: Vâng, đó là những lời khiến tôi rất cảm động.
Và tôi cho rằng, từ góc nhìn của bản thân tôi,
51:57
And I will say from my part
1068
3117180
2360
51:59
that I can't imagine a different version of my life.
1069
3119580
3120
tôi không thể tưởng tượng một phiên bản khác của cuộc sống của mình.
52:02
I mean, I loved being an entrepreneur.
1070
3122740
2000
Ý tôi là, tôi thích trở thành một doanh nhân.
52:04
It was fun building a company.
1071
3124780
1720
Thật vui khi xây dựng một công ty.
52:06
I didn't find out who I wanted to be, Ricky,
1072
3126540
4920
Tôi đã từng không tìm ra người mà mình muốn trở thành là ai, Ricky à,
52:11
until I had a chance to pick up this amazing thing that you created.
1073
3131500
4640
cho đến khi tôi có cơ hội nhận được điều tuyệt vời này, điều mà bạn đã tạo ra.
52:16
And especially when we had a chance to start sharing it with the world,
1074
3136180
5360
Và đặc biệt là khi chúng tôi có cơ hội bắt đầu chia sẻ nó với thế giới,
52:21
it suddenly felt,
1075
3141540
2760
nó đột nhiên có cảm giác rằng,
52:24
gosh, you know,
1076
3144300
1520
Chúa ơi, bạn biết đấy,
52:25
the fact that we're in a time when ideas can spread
1077
3145860
3280
thực tế là chúng ta đang ở trong thời kỳ mà ý tưởng có thể lan ra khỏi
52:29
beyond a theater to millions of people
1078
3149140
3400
một rạp hát với hàng triệu người
52:32
was such an extraordinary thing.
1079
3152580
3440
là một điều phi thường.
52:36
And, you know, just learning to this day of people who gave a talk
1080
3156060
5920
Và bạn biết đấy, cho đến ngày nay tôi mới biết được những người đã từng
diễn thuyết trong nhà hát mà bạn đề cập đến,
52:41
in that theater that you identified,
1081
3161980
1760
52:43
and by the way, what a special magical theater,
1082
3163780
2200
và nhân tiện thì đó quả là một nhà hát kỳ diệu đặc biệt,
cái nhà hát ở Monterey.
52:46
that theater in Monterey was.
1083
3166020
1440
52:47
RSW: It turned out to be perfect.
1084
3167460
1640
RSW: Hóa ra nó hoàn hảo.
Chà, hãy để tôi cho bạn biết điều này, nó không phải là tình cờ,
52:49
Well, see, let me tell you, that wasn't by chance,
1085
3169100
2360
52:51
I had done three conferences in that theater before I did TED.
1086
3171460
2960
tôi đã tổ chức ba hội nghị trong rạp đó trước khi tôi thực hiện TED.
52:54
And I learned the town and the theater.
1087
3174420
2080
Tôi đã tìm hiểu về thị trấn và nhà hát đó.
52:56
So I didn't go there as an amateur, just choosing that place.
1088
3176540
3200
Do đó tôi không đến đó như một kẻ nghiệp dư, chỉ đến rồi chọn nơi đó.
52:59
That's why that place was important.
1089
3179780
2000
Đó là lý do tại sao nơi đó quan trọng.
53:01
And when I did it in New York or did it in Toronto, it wasn't as good.
1090
3181820
5040
Và khi tôi tổ chức các buổi hội nghị ở New York hay Toronto, nó không tốt bằng.
53:06
CA: It was magic.
1091
3186900
1520
CA: Đó là phép màu.
53:08
So I can't imagine a different version of it.
1092
3188420
3080
Vì vậy, tôi không thể tưởng tượng một phiên bản khác của nó.
53:11
And I think there are probably many,
1093
3191540
3440
Và tôi nghĩ có lẽ có rất nhiều,
53:15
many millions of people around the world
1094
3195020
1920
hàng triệu người trên khắp thế giới
53:16
who, if they only knew this story, your story,
1095
3196980
3600
nếu họ biết câu chuyện này, câu chuyện của bạn,
53:20
would want to right now take off the hat and nod at you and say,
1096
3200620
5040
ngay bây giờ sẽ muốn cởi mũ và gật đầu với bạn và nói rằng,
53:25
thank you, Richard Saul Wurman, you've made a difference to my life.
1097
3205700
3520
cảm ơn bạn, Richard Saul Wurman, bạn đã tạo ra khác biệt cho cuộc sống của tôi.
53:29
RSW: Chris, that's lovely.
1098
3209900
1800
RSW: Chris, điều đó thật đẹp.
53:31
CA: On behalf of so many people, thank you.
1099
3211700
2080
CA: Thay mặt cho rất nhiều người, xin gửi lời cảm ơn tới bạn.
53:34
RSW: Thank you, Chris, for having me.
1100
3214460
1960
RSW: Cảm ơn bạn, Chris, vì đã chào đón tôi.
53:36
[Want to support TED?]
1101
3216860
2520
[Bạn muốn ủng hộ TED?]
53:39
[Become a TED Member!]
1102
3219420
1640
[Hãy trở thành thành viên TED!]
53:41
[Learn more at ted.com/membership]
1103
3221100
1680
[Tìm hiểu thêm tại ted.com/membership]
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7