You Are the Bridge to the Next Generation | Ndinini Kimesera Sikar | TED

8,509 views ・ 2025-05-29

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Bồ Công Anh Reviewer: Ngọc Vy Trần
00:04
We are standing on a bridge between one way of family life
0
4235
4404
Chúng ta đang đứng trên một cây cầu nối giữa một cách sống gia đình cũ
00:08
and something much different.
1
8672
2103
và một điều gì đó hoàn toàn khác biệt.
00:10
To something that relies not only on human care,
2
10808
4304
Một hình thức sống không chỉ dựa vào sự chăm sóc của con người
00:15
but also technology
3
15146
1401
mà còn dựa vào công nghệ
00:16
to manage the many responsibilities of raising a family.
4
16580
3671
để gánh vác biết bao trách nhiệm khi nuôi dạy một gia đình.
00:21
My plea to all of you
5
21318
2536
Lời khẩn cầu của tôi dành cho các bạn là
00:23
is to be careful and move with intention.
6
23888
3436
hãy cẩn thận và suy nghĩ thật kỹ trước khi hành động.
00:27
Leaving traditions behind for the new ways
7
27958
5306
Từ bỏ lối sống truyền thống để chạy theo điều mới
00:33
can be very risky.
8
33297
1735
có thể tiềm ẩn nhiều rủi ro.
00:35
And let me explain.
9
35366
1501
Để tôi giải thích rõ hơn.
00:37
See, I was raised in a Maasai village in Tanzania,
10
37868
4038
Tôi lớn lên trong một ngôi làng Maasai ở Tanzania,
00:41
in a family of 38.
11
41939
2769
trong một gia đình có 38 người.
00:45
One father, five mothers and 32 siblings.
12
45242
4405
Một người cha, năm bà mẹ và 32 anh chị em.
00:50
And I can literally name them all.
13
50448
2469
Tôi thậm chí có thể kể hết tên của họ.
00:53
There’s Namelok, Mallya, Samu, Nainoto ...
14
53684
3570
Có Namelok, Mallya, Samu, Nainoto…
00:57
I'm just kidding, I won't do that.
15
57254
2002
Tôi chỉ đùa thôi, tôi sẽ không làm vậy.
00:59
(Laughter)
16
59290
2369
(Cười)
01:01
As a kid, my first job of the day was to milk our cows and goats.
17
61692
4905
Khi còn nhỏ, công việc đầu tiên trong ngày của tôi là vắt sữa bò và dê.
01:07
It took about two hours, but we girls did it together.
18
67598
4137
Mất khoảng hai giờ, nhưng chúng tôi, những cô gái, làm việc cùng nhau.
01:12
It also hurt my fingers,
19
72436
2403
Mặc dù việc này làm tay tôi đau
01:14
but I loved it because we sang to the cows
20
74872
3704
nhưng tôi thích nó vì chúng tôi có thể hát cho những con bò nghe
01:18
to help them relax and give more milk.
21
78609
3270
để giúp chúng thư giãn và cho nhiều sữa hơn.
01:21
After the milking, we went for firewood.
22
81879
4304
Sau khi vắt sữa, chúng tôi đi kiếm củi.
01:26
It took three hours.
23
86183
2069
Phải mất ba giờ.
01:28
We girls did it together.
24
88285
1902
Các cô gái chúng tôi đã làm điều đó cùng nhau.
01:30
Singing on the way to the bushes,
25
90554
2102
Hát trên đường đi vào rừng,
01:32
eating fruits and dancing on the pathways.
26
92690
3837
ăn trái cây và và nhảy múa trên các con đường mòn.
01:37
Next, we went for water.
27
97728
3504
Tiếp theo, chúng tôi đi lấy nước.
01:41
Another three hours.
28
101265
1835
Ba giờ nữa.
01:43
The water hole was maybe 10 kilometers away.
29
103801
3537
Giếng nước cách xa khoảng 10 km.
01:47
But we girls did it together.
30
107838
1902
Nhưng chúng tôi, những cô gái, vẫn làm cùng nhau,
01:50
Led by our mothers who taught us how to avoid elephants and buffaloes
31
110174
5005
dưới sự dẫn dắt của mẹ,
những người đã dạy chúng tôi cách tránh voi, trâu
01:55
and monkeys
32
115212
1201
và khỉ
01:56
who are all going to the same place for the same reason.
33
116447
3637
tất cả đều đi đến cùng một nơi vì cùng một lý do.
02:00
By noon, it was time to sit under the trees
34
120117
3904
Đến trưa, đã đến lúc ngồi dưới tán cây
02:04
and learn how to do our beading.
35
124054
2703
và học cách kết cườm cho bản thân.
02:07
Late in the afternoon,
36
127591
1735
Vào cuối chiều,
02:09
we will see the dust kicked up by our cows coming home
37
129360
4604
chúng tôi sẽ thấy bụi mù mịt do đàn bò về nhà
02:13
and the bells around their necks ringing out.
38
133998
3103
và nghe tiếng chuông quanh cổ chúng.
02:18
My brothers and other warriors will be here soon,
39
138169
4070
Các anh trai tôi và các chiến binh khác sẽ đến sớm,
02:22
and that meant dinner for the whole family.
40
142273
2836
và lúc đó là bữa tối cho cả gia đình.
02:25
While eating, we hear stories from our elders and we sing.
41
145876
5239
Trong bữa ăn, chúng tôi nghe kể chuyện từ các bậc cao niên và hát.
02:31
We sing a lot.
42
151615
1635
Chúng tôi hát rất nhiều.
02:34
I never wanted the day to end, but when it does,
43
154818
4839
Tôi chẳng bao giờ muốn ngày kết thúc, nhưng khi đêm đến,
02:39
we sleep [in] huts on wooden platforms covered with leather.
44
159690
4838
chúng tôi ngủ trong những túp lều gỗ, trên những nền gỗ phủ da.
02:44
There was no such a thing as a pillow.
45
164562
2435
Không có thứ gọi là gối.
02:47
There was fire next to our beds to keep us warm.
46
167031
3103
Có một ngọn lửa cạnh giường để giữ ấm.
02:51
And we had each other,
47
171101
1535
Và chúng tôi có nhau,
02:52
six, seven, eight of us, all snuggled like puppies.
48
172670
4137
sáu, bảy, tám người
ôm ấp nhau như những chú chó con.
02:57
It was good.
49
177208
1434
Thật tuyệt vời
03:00
Around seven years old,
50
180444
1802
Khoảng bảy tuổi,
03:02
I was chosen randomly by the government to go for a primary school.
51
182279
4972
tôi được chính phủ chọn ngẫu nhiên để đi học tiểu học.
03:07
I would not have gone on my own.
52
187918
2336
Tôi đã không đi học nếu không được chọn
03:10
In fact, the villagers try to hide kids from outsiders.
53
190287
5039
Thật ra, dân làng thường cố giấu trẻ em khỏi người ngoài.
03:16
They know that kids who go to school start speaking a different language,
54
196193
5639
Họ biết rằng những đứa trẻ đi học sẽ bắt đầu nói một ngôn ngữ khác,
03:21
literally and figuratively.
55
201865
1936
cả nghĩa đen lẫn nghĩa bóng.
03:24
And parents are not even told where the kids are being taken.
56
204668
4638
Và cha mẹ thậm chí không được cho biết những đứa trẻ đang được đưa đi đâu.
03:30
But I was picked.
57
210674
2770
Nhưng tôi đã được chọn.
03:34
And then, seven years later,
58
214111
2369
Và sau đó, bảy năm sau,
03:36
I was selected to attend a secondary school in the city,
59
216513
4638
tôi được chọn theo học một trường trung học trong thành phố,
03:41
and my parents cried all night.
60
221185
2502
và bố mẹ tôi đã khóc suốt đêm.
03:44
My mother said,
61
224722
1535
Mẹ tôi nói,
03:46
"I will not survive without you."
62
226290
2202
“Con đi, mẹ không sống nổi mất.”
03:49
And I thought maybe I better remain behind to save my mother.
63
229326
4672
Và tôi nghĩ có lẽ mình nên ở lại cùng với mẹ.
03:55
See, my father eventually gave me his blessing,
64
235299
3103
Nhưng cuối cùng cha tôi đã ban phước cho tôi,
03:58
so I will not have to leave the village with a curse on me.
65
238402
4204
để tôi không phải rời làng với một lời nguyền.
04:03
Many people have opinions about the Maasai way of life.
66
243107
3837
Nhiều người có những ý kiến khác nhau về cách sống của người Maasai.
04:06
It is not all good.
67
246977
1835
Không phải tất cả đều tốt.
04:09
There is genital cutting.
68
249179
1669
Có việc cắt bộ phận sinh dục,
04:11
There is forced marriages.
69
251382
1768
có những cuộc hôn nhân bị ép buộc,
04:14
And girls are not eligible for inheritance.
70
254118
4337
và con gái không được quyền thừa kế.
04:19
But I was cared for
71
259223
3036
Tuy nhiên, tôi luôn được chăm sóc,
04:22
and I was needed and I belonged.
72
262259
3337
tôi luôn cảm thấy mình có giá trị và có một nơi tôi thuộc về.
04:26
There was always a place for me.
73
266196
2369
Mỗi người đều có một vị trí dành cho tôi.
04:29
And just between us,
74
269099
2136
Và chỉ giữa chúng tôi,
04:31
I always felt like everyone's favorite.
75
271268
2770
tôi luôn cảm thấy mình là người được yêu quý nhất.
04:34
(Laughter)
76
274605
1601
(Cười)
04:36
Especially my father's.
77
276240
2002
Đặc biệt là đối với cha tôi.
04:39
When I was 15,
78
279677
1434
Khi tôi 15 tuổi,
04:41
my family arranged for me to marry a Maasai man with many cows.
79
281111
4772
gia đình đã sắp đặt hôn nhân cho tôi với một người Maasai có rất nhiều bò.
04:46
Lots of cows.
80
286717
1435
Nhiều bò lắm.
04:49
I said no.
81
289486
1669
Tôi đã nói không.
04:51
They found another man, and I said no again.
82
291155
4237
Họ tìm người đàn ông khác, và tôi lại từ chối.
04:56
They found another husband for me.
83
296093
2436
Họ tiếp tục tìm một người khác cho tôi.
04:58
I said no for the third time.
84
298896
3470
Và tôi lại từ chối lần thứ ba.
05:02
And each time there were meetings,
85
302399
2536
Mỗi lần như vậy, đều có những cuộc họp,
05:04
tears and shame.
86
304968
1635
những giọt nước mắt và sự xấu hổ.
05:07
There were other emotions, too.
87
307871
1635
Cũng có những cảm xúc khác nữa.
05:09
Some offered quiet encouragement.
88
309540
2602
Một số người đã âm thầm động viên tôi.
05:14
Eventually, I left the village for the city
89
314411
3604
Cuối cùng, tôi rời làng và đến thành phố,
05:18
and now I live with my chosen husband,
90
318048
3604
và hiện tại tôi sống với người chồng mình chọn,
05:21
three children,
91
321685
1702
ba đứa con,
05:23
a house, a car,
92
323420
3370
một ngôi nhà, một xe hơi,
05:26
a laptop,
93
326824
2202
một cái laptop,
05:29
shoes and even trousers with zippers.
94
329059
3103
giày dép và thậm chí là quần có khóa kéo.
05:32
(Laughter)
95
332162
1168
(Cười)
05:34
You see, modern families seem to value personal autonomy,
96
334798
5539
Bạn thấy đấy, gia đình hiện đại có vẻ chú trọng vào quyền tự quyết cá nhân,
05:40
while traditional families,
97
340371
2769
trong khi các gia đình truyền thống,
05:43
they put more emphasis on resource sharing
98
343173
3604
lại đặt trọng tâm vào việc chia sẻ tài nguyên
05:46
and collective decision making.
99
346810
2069
và ra quyết định tập thể.
05:49
So how can we blend these two worlds?
100
349980
2669
Vậy làm thế nào chúng ta có thể hòa hợp giữa hai thế giới này?
05:54
This is our challenge.
101
354451
1602
Đây là thử thách của chúng ta.
05:56
Mine and yours, too.
102
356086
2136
Của tôi và của cả bạn.
05:59
See, 25 years ago, I started an organization,
103
359423
4738
25 năm trước, tôi thành lập một tổ chức,
06:04
the Maasai Women Development Organization,
104
364194
3037
Tổ chức Phát triển Phụ nữ Maasai
06:07
to give women access to education and healthcare.
105
367231
3603
giúp phụ nữ tiếp cận với giáo dục và chăm sóc sức khỏe.
06:11
Here's one way we bring the old into the new.
106
371535
3604
Đây là cách mang cái cũ hòa với cái mới.
06:15
The first time I gave birth,
107
375873
2002
Lần đầu tiên tôi sinh con,
06:17
I was with my mother, other mothers,
108
377908
2970
tôi có mẹ, các bà mẹ khác,
06:20
sisters, cousins and midwives.
109
380911
2503
chị em, bà con và các bà đỡ bên cạnh.
06:23
About 15 people.
110
383814
1735
Khoảng 15 người.
06:25
So much knowledge in the room.
111
385983
2269
Có rất nhiều người có kinh nghiệm trong phòng
06:28
Though my husband had to wait outside.
112
388786
2535
Mặc dù chồng tôi phải đợi bên ngoài.
06:35
In the city, for the second child,
113
395192
2502
Ở thành phố, khi sinh đứa con thứ hai,
06:37
the hospital said two people only,
114
397728
2536
bệnh viện chỉ cho phép hai người,
06:40
and their policies were very strict,
115
400297
2136
và chính sách của họ rất nghiêm ngặt,
06:42
and they ignored traditional knowledge.
116
402466
2469
và họ không quan tâm đến kinh nghiệm truyền thống.
06:45
At MWEDO,
117
405235
1402
Tại MWEDO,
06:46
we do a little bit of of both.
118
406670
3937
chúng tôi kết hợp cả hai điều đó.
06:51
So we have clean, prepared birth centers,
119
411775
4938
Vì vậy, chúng tôi có các trung tâm sinh sản sạch sẽ, chuẩn bị sẵn sàng,
06:56
schools that consider our culture
120
416747
2836
trường học tôn trọng văn hóa chúng tôi,
06:59
and trained midwives,
121
419616
1669
và các nữ hộ sinh được đào tạo,
07:01
and we also include our husbands.
122
421318
2436
và chúng tôi cũng cho phép các ông chồng tham gia.
07:05
So the question for everyone here is:
123
425255
4505
Vậy, câu hỏi dành cho mọi người ở đây là:
07:09
How can we integrate the best part of our childhood
124
429793
3771
Làm sao chúng ta có thể đưa những phần tốt nhất của tuổi thơ
07:13
into the world as it changes?
125
433597
2336
vào một thế giới đang thay đổi?
07:17
You see, I don’t walk 10 kilometers a day anymore.
126
437434
4371
Bạn thấy đấy, tôi không còn đi bộ 10 km một ngày nữa.
07:22
And I’m not on the land with the animals from 5am to sundown anymore.
127
442372
6073
Và tôi cũng không làm việc với động vật từ 5 giờ sáng đến khi mặt trời lặn nữa.
07:29
I'm not hugged and held by dozens of people a day anymore.
128
449813
4805
Tôi cũng không còn được ôm ấp bởi hàng chục người mỗi ngày nữa.
07:36
In my modern family, we decided
129
456153
3904
Trong gia đình hiện đại của tôi, chúng tôi quyết định sẽ
07:40
there will be more education,
130
460057
2369
chú trọng nhiều hơn đến việc học,
07:42
there will be no genital cutting,
131
462459
2102
không có cắt bỏ bộ phận sinh dục,
07:44
more playing,
132
464595
2502
chơi nhiều hơn,
07:47
no forced marriages.
133
467130
1969
không có hôn nhân ép buộc.
07:49
But there will be more contributing, more storytelling,
134
469132
3204
Nhưng cũng sẽ có nhiều đóng góp hơn, kể chuyện nhiều hơn,
07:52
and there will be more listening.
135
472369
1735
lắng nghe nhiều hơn.
07:55
And all that can be done in a multigenerational setting
136
475506
4471
Và tất cả những điều đó có thể được thực hiện trong một môi trường đa thế hệ
08:00
while keeping the elders in the position of prominence.
137
480010
3170
trong khi vẫn giữ vị trí quan trọng của người lớn tuổi.
08:05
There are costs to moving on, for sure, but I am the bridge.
138
485015
4638
Thay đổi sẽ kèm những cái giá phải trả, nhưng tôi là cầu nối.
08:10
You, too, are a bridge.
139
490087
2135
Bạn cũng là một cầu nối.
08:12
And whether you know it or not,
140
492990
2202
Và dù các bạn có nhận ra hay không,
08:15
what you did as a child
141
495225
1769
những gì bạn làm khi còn nhỏ
08:17
is going to sound as foreign to the next generation
142
497027
4538
sẽ dần biến mất ở những thế hệ tiếp theo
08:21
as the girls singing to cows sounded to you today.
143
501598
3671
giống như việc các cô gái hát cho bò nghe hôm nay là điều lạ lẫm với các bạn.
08:27
Well, I guess my question is:
144
507938
4171
Chà, tôi đoán câu hỏi của tôi là:
08:32
Do you know what you want to preserve for the next generation?
145
512142
4271
Bạn có biết mình muốn gì được giữ lại cho thế hệ sau này không?
08:37
And do you know how you'll do it?
146
517581
2736
Và các bạn có biết cách làm điều đó không?
08:42
You see, integration takes intention and strong leadership.
147
522119
5539
Bạn thấy đấy, hội nhập cần có mục đích rõ ràng và khả năng lãnh đạo mạnh mẽ.
08:48
So let's pause
148
528525
2469
Vì vậy, hãy dừng lại một chút
08:51
and make our list of must haves in the new world.
149
531028
3870
và lập danh sách những điều phải có trong thế giới mới.
08:56
Let's make sure, as a species,
150
536133
3303
Hãy chắc chắn rằng, với tư cách là con người,
08:59
we can still sing.
151
539469
1735
chúng ta vẫn có thể hát.
09:01
(Maasai women singing)
152
541605
4004
(Phụ nữ Maasai hát)
09:21
Thank you.
153
561892
1201
Cảm ơn các bạn.
09:23
(Applause)
154
563126
2336
(Khán giả vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7