The people who caused the climate crisis aren't the ones who will solve it | Angela Mahecha Adrar

39,061 views

2021-03-23 ・ TED


New videos

The people who caused the climate crisis aren't the ones who will solve it | Angela Mahecha Adrar

39,061 views ・ 2021-03-23

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber:
0
0
7000
Translator: Ngọc Huyền Reviewer: Thu Ha Tran
Chúng ta không chỉ chịu khủng hoảng khí hậu
mà còn khủng hoảng những người lãnh đạo về khí hậu.
Mặc dù ta coi như thể những khủng hoảng khí hậu xảy ra
do các tập đoàn và các cơ quan hàng đầu chính phủ
00:13
We don't just have a climate crisis,
1
13196
2480
00:15
we have a climate leadership crisis.
2
15676
2320
hiện nay có thể giải quyết được
bởi chính tập đoàn và cơ quan chính phủ đó.
00:18
We've acted as though an environmental crisis
3
18516
2840
Trong khi những người ở tuyến đầu, những người chịu ảnh hưởng nhiều nhất
00:21
created by corporate and government elites
4
21356
2720
00:24
can now somehow be solved
5
24116
1640
bởi cháy rừng, ô nhiễm, thủy triều dâng
00:25
by these same corporate and government elites.
6
25796
2440
00:29
While the people on the front lines, the people most impacted
7
29356
4080
không có vai trò nào nhưng lại là người hứng chịu.
00:33
by wildfires, pollution, rising sea levels,
8
33476
4160
Tìm ra những người lãnh đạo cộng đồng
dẫn dắt chúng ta khỏi khủng hoảng
00:37
have no other role but to suffer.
9
37636
2440
không phải việc duy nhất có thể làm.
00:41
Centering the leadership of these communities
10
41556
3440
Nhưng đó là điều quan trọng nhất ta có thể làm
để giải quyết vấn đề triệt để.
00:45
and leading us out of this crisis
11
45036
2440
Vì khi không thể chịu đựng, họ vùng lên
00:47
isn't only the just thing to do.
12
47516
2200
00:49
It is the most important thing that we can do
13
49756
2480
và dẫn dắt mọi người đến tương lai tốt đẹp hơn.
00:52
to actually solve this crisis.
14
52236
2360
Quãng thời gian bế tắc sẽ đưa ra các giải pháp sáng tạo và chính xác
00:55
Because people, when they can't take anymore, they rise up,
15
55076
4640
00:59
and they lead us to a better future.
16
59756
2120
bởi những người bị ảnh hưởng nhất.
01:02
Desperate times lead to creative and just solutions
17
62596
5600
Tôi biết điều đó từ trải nghiệm bản thân
vì như bao gia đình thu nhập thấp khác
tìm kiếm miếng ăn
01:08
by those most impacted.
18
68196
1680
khi mẹ, anh và tôi di cư khỏi Columbia,
01:10
I know that from experience,
19
70676
1760
01:12
because like so many other low-income families
20
72476
3720
và gây gia lập nghiệp bên cạnh bãi rác,
hố chôn rác, lò thiêu, nhà máy điện và chất thải thực vật.
01:16
searching for livelihoods,
21
76196
1880
01:18
when my mother, brother and I emigrated from Colombia,
22
78076
2920
01:20
we made our homes alongside landfills,
23
80996
3040
Ở các khu dân cư bị cho là khu vực phải hi sinh
01:24
incinerators, oil refineries, power plants and waste-treatment plants.
24
84036
5600
để hỗ trợ nền kinh tế nước nhà và đôi khi còn là cả thế giới,
01:30
In neighborhoods that serve as the sacrifice zones
25
90676
3000
01:33
to fuel the economy of this nation and, oftentimes, the world.
26
93716
4200
01:38
In the '70s, in Southwest Detroit,
27
98756
2360
01:41
we lived in the shadow of the Marathon oil refinery.
28
101156
3520
01:45
And in the '80s, in Queens, New York,
29
105716
2960
01:48
we played handball in vacant contaminated lots,
30
108676
3200
01:51
unknowingly breathing in dangerously high levels of sulfur dioxide
31
111916
4600
01:56
from power plants nearby.
32
116556
1440
01:59
In the US, if you're poor,
33
119036
2280
02:01
and you're Indigenous, Black, Middle Eastern,
34
121316
4960
bạn sẽ thường phải sống, vui chơi, cầu nguyện và làm việc trong vực thẳm ấy.
02:06
Pacific Islander, Asian or Latinx,
35
126276
3480
Tôi nói điều này bởi tôi đã bị tấn công bởi bạo lực ô nhiễm
02:09
you more often than not live, play, pray and work in a sacrifice zone.
36
129796
6160
trong suốt cả đời mình.
Và dù đã tôi tiên phong với vai trò là nhà lãnh đạo tư pháp về khí hậu 20 năm qua
02:17
I'm saying this because I've been assaulted by pollution violence
37
137196
5080
02:22
my whole life.
38
142316
1120
nhưng tôi đã luôn mường tượng về các giải pháp cho khủng hoảng môi trường
02:24
And although I've been on the front lines as a climate justice leader for 20 years,
39
144236
6320
từ khi tôi là một đứa trẻ...
mơ mộng về một thế giới tươi sáng
02:30
I've been envisioning solutions to the environmental crisis
40
150596
4640
với những người giống tôi, những người trên bờ vực thẳm
02:35
since I was a kid ...
41
155276
1200
cũng đang dẫn đầu một cuộc chuyển đổi
02:38
dreaming up a better world.
42
158076
2720
từ hình mẫu cắt gọt của sự phát triển
02:42
For people like me, people in sacrifice zones
43
162236
3160
đến cái mà công bằng cho tất cả chúng ta
02:45
that are also leading a just transition
44
165436
1960
trên sự đại diện của công lí khí hậu.
02:47
away from the subtractive model of development
45
167396
3160
Vậy công lí khí hậu là gì?
02:50
to one that feels just for all of us,
46
170596
4280
Đơn giản lắm.
Nếu...
02:54
in the name of climate justice.
47
174916
1880
sự biến đổi khí hậu tạo ra bởi bất công từ kinh tế và chủng tộc,
02:57
So what is climate justice?
48
177476
1920
thì giải pháp tối ưu cho sự khủng hoảng khí hậu
03:00
It's simple.
49
180276
1160
phải bao gồm công lý cho kinh tế và chủng tộc ấy.
03:01
If ...
50
181796
1160
03:03
climate change was created by economic and racial injustice,
51
183316
3600
Công lí khí hậu đứng giữa sự hứng chịu và giải pháp
03:06
then effective solutions to the climate crisis
52
186956
2240
03:09
have to include economic and racial justice.
53
189196
3640
của những người đi đầu, các cộng đồng bị quấy rối
03:13
Climate justice centers the struggle and the solutions
54
193836
4640
bởi mọi thứ từ bạo lực an ninh, phân biệt chủng tộc hay các trường học đầy khó khăn
03:18
of those on the front lines of the crisis,
55
198476
3160
03:21
communities who have been underresourced and plagued
56
201636
3120
và nhiều hơn nữa.
Những cộng đồng như vậy
03:25
by everything from police violence, racism, struggling schools
57
205956
4000
đã từng trong lịch sử và bằng một cách bất công,
tiếp cận và đối mặt với ô nhiễm và rác thải từ các nền công nghiệp.
03:29
and so much more.
58
209956
1160
03:31
These same communities
59
211876
1640
03:33
have been, historically and disproportionately,
60
213516
3080
Có những công nhân vô cùng cần thiết,
nhưng lại bị đối xử như thể loại bỏ một cách dễ dàng bởi các tập đoàn
03:36
exposed and subjected to pollution and contamination from industry.
61
216596
4920
và hệ thống kinh tế bất công diện rộng tại nơi mà chúng ta đang sống.
03:41
These are the workers who are essential,
62
221916
2400
03:44
but are treated as expendable by big corporations
63
224356
3680
Những tổ chức đứng đầu không phải người
có nhà ở bên cạnh biển và bị đe doạ bởi xói mòn.
03:48
and this wildly unjust economic system in which we live.
64
228036
4160
Họ là những tổ chức và gia đình có nhà họ đã ở ngập dưới nước sẵn.
03:53
Frontline communities aren't the people
65
233396
2200
03:55
whose homes on the beach are threatened by erosion.
66
235636
4240
Những đứa trẻ vốn đã không thể thở vì hen suyễn,
04:00
They're communities and families whose homes are already underwater.
67
240636
4000
và những người hàng xóm vẫn đang uống nước bị nhiễm bẩn
và nhiễm độc.
04:07
Children who already can't breathe from asthma,
68
247116
2960
Ở giữa đại dịch toàn cầu này,
04:10
and neighbors who are already drinking polluted water
69
250116
3840
vô vàn các cuộc nổi dậy cho công bằng về chủng tộc và dân chủ
04:13
and poisoned water.
70
253996
1240
và các lần cháy rừng, hạn hán, bão táp...
04:16
In the midst of a global pandemic,
71
256476
2800
Đã đến lúc chúng ta nhận ra rằng ta không thể sửa chữa bất công bằng công lý.
04:19
multiple uprisings for racial justice and democracy
72
259276
4080
04:23
and record wildfires, droughts and storms --
73
263396
3400
Tôi sẽ đi thật xa để nói rằng các cộng đồng ở tuyến đầu
04:26
it's time we finally realized we can't fix injustice with more injustice.
74
266836
4880
là những người duy nhất có thể giúp ta thoát khỏi cuộc khủng hoảng.
Và thực tế đúng là như vậy.
Và có rất nhiều ví dụ đáng kể, nhưng tôi chỉ đưa ra một...
04:32
I'll go so far as to say that frontline communities
75
272316
2480
04:34
are the only ones that can get us out of this crisis.
76
274836
2920
Tại bang Washington, một cộng đồng nông nghiệp ở nông thôn
04:38
And in fact, they already are.
77
278236
1880
04:40
And there's so many great examples, but to give just one ...
78
280476
3680
đã tạo ra một trang trại bậc thang tại địa phương.
04:45
In Washington State, a rural farming community
79
285676
3480
Trang trại sản xuất thực phẩm lành mạnh và vừa túi tiền.
Nó đã thay thế các vùng đất bị tán phá bởi thuốc trừ sâu
04:49
created a local, scalable community farm.
80
289196
3160
và nó tôn trọng cũng như bảo vệ người làm việc.
04:53
It produces healthy, affordable food,
81
293596
2720
“Tierra y Libertad” được tạo ra khi những người làm nông phối hợp với nhau
04:56
it renews land ravaged by pesticides
82
296356
3840
để khởi tạo một dự án hợp tác trồng dâu,
05:00
and it respects and protects workers.
83
300236
2320
sở hữu và quản lí bởi chính họ.
05:03
"Tierra y Libertad" was created when four farm workers came together
84
303076
3920
Họ trả cho công nhân 15 đô mỗi giờ,
một cách làm chưa từng thấy trong lịch sử công nghiệp khai thác.
05:07
to start a berry-growing cooperative,
85
307036
2400
05:09
owned and managed by themselves.
86
309476
1880
05:11
They pay workers 15 dollars an hour,
87
311916
3040
Họ có giải lao thường xuyên
và ăn các bữa ăn chung hoàn toàn miễn phí.
05:14
otherwise unheard of in a historically exploitative industry.
88
314996
4440
“Tierra y Libertad” đồng thời cũng có một kế hoạch quan trọng cho việc mở rộng
05:20
They take regular breaks
89
320636
1440
bao gồm nơi ở tiết kiệm nhiên liệu cho công nhân
05:22
and they eat free communal meals.
90
322116
3080
và một cộng đồng chung rộng lớn.
05:26
"Tierra y Libertad" also has a capital plan for expansion
91
326476
3760
Nếu bạn nghĩ đây chỉ là một bước nhỏ,
05:30
that includes energy-efficient worker housing
92
330276
3560
rằng dự án hợp tác trồng dâu chỉ là thứ nhỏ nhặt,
05:33
and a large community space.
93
333836
1880
chỉ ở trong nước Mĩ,
các loại dâu đã là thị trường hàng tỉ đô.
05:36
If you think this is a small step,
94
336956
2160
05:39
that a berry cooperative is small potatoes,
95
339156
2840
Hiện nay đã có vô vàn thay đổi, ở mọi chiều hướng.
05:42
in the US alone,
96
342036
2360
Và trong khi câu chuyện về “Tierra y Libertad”
05:44
berries are a multibillion dollar market.
97
344436
2400
có đủ mọi dấu hiệu của một sự đầu tư leo thang trong khối tài sản cộng đồng chung,
05:47
Now that's a lot of change, in every sense.
98
347716
2640
05:51
And while the "Tierra y Libertad" story
99
351476
2880
nó có thể tháo gỡ một số vấn đề,
từ nhu cầu cắt giảm khí thải nhà kính
05:54
has all the signs of a scalable investment in community asset building,
100
354396
5480
và sự phân biệt đối xử
cho đến quyền lợi của mức lương có thể sống.
05:59
it can resolve a number of issues,
101
359916
2400
Nhưng sự thật là “Tierra y Libertad” đang bị gián đoạn...
06:02
from the need to reduce greenhouse gas emissions
102
362356
2520
06:04
and discrimination
103
364916
2280
giống nhiều giải pháp tiên phong khác
06:07
to the right to a liveable wage.
104
367236
2120
06:09
The truth is that "Tierra y Libertad" is barely hanging on ...
105
369836
3400
đang chữa lành và chuyển đổi xã hội ngày hôm nay...
nhưng đang bị cho qua và đánh giá thấp
06:14
like so many other environmental frontline solutions
106
374716
3440
bởi các nền tảng, ngân hàng và nhiều nguồn hỗ trợ khác.
06:18
that are healing and transforming communities today ...
107
378196
2840
Bị lơ đi bởi chúng ta và nhiều người khác.
06:22
but are overlooked and underresourced
108
382476
2800
Trong khi đó, cuộc đấu tranh chống lại biến đổi khí hậu
06:25
by foundations, banks and other sources of support.
109
385316
3560
đang dần được xem như một cơ hội kinh doanh quý báu
06:29
Overlooked by us and many.
110
389756
2160
cho nền kinh tế lớn.
06:32
Meanwhile, the fight against climate change
111
392876
3360
Nhưng sự kết hợp giữa tham lam và thủ đoạn
là thứ đã đưa ta đến vào khủng hoảng để bắt đầu với
06:36
is increasingly positioned as a big business opportunity
112
396276
4000
06:40
for big business.
113
400276
1160
việc vắt kiệt hết lợi nhuận từ nguồn tài nguyên của chúng ta,
06:42
But corporate greed and expediency
114
402196
2080
bất kể hậu quả gây ra cho con người và hành tinh này là gì.
06:44
is what got us into the crisis to begin with ...
115
404316
2480
Kết hợp các sửa chữa nhất thời dựa trên thị trường và công nghệ
06:48
squeezing out as much profit from our natural resources,
116
408796
3200
06:51
whatever the cost to people and the planet.
117
411996
3000
để chữa lành cái mà không bị ảnh hưởng
06:56
Incorporating Band-Aid fixes that rely on markets and technology
118
416396
5680
cho đến khi chính thị trường và công nghệ đập vỡ chúng.
Giới hạn chất thải
không ngăn chặn được ô nhiễm,
07:02
to heal what wasn't broken
119
422076
2520
mà chỉ đơn giản là cấp quyền được xả thải cho người đấu giá cao nhất.
07:04
until markets and technology broke them.
120
424636
2640
Khi được ban hành khắp bang California,
07:08
Take cap and trade,
121
428036
2080
07:10
which doesn't stop pollution,
122
430156
1520
chất thải dầu khí tăng lên,
07:11
but simply gives the right to pollute to the highest bidder.
123
431676
3360
và các tổ chức tuyến đầu,
07:15
When enacted statewide in California,
124
435996
3240
họ tiếp tục phải hứng chịu ảnh hưởng sức khỏe đầy bất công này,
07:19
oil and gas emissions, they went up,
125
439276
2920
trong khi khí nhà kính và than đá tiếp tục tăng khi áp dụng giới hạn chất thải.
07:22
and frontline communities,
126
442236
1240
07:23
they continue to bear this disproportionate health impact,
127
443516
4240
Hay phun sương tầng bình lưu,
07:27
while greenhouse gases and coal pollutants continue to rise under cap and trade.
128
447756
5680
phun thẳng SO2 lên tầng bình lưu
07:34
Or take stratospheric aerosol injections
129
454836
3800
để chặn bức xạ mặt trời khỏi tiếp cận trái đất.
07:38
that would shoot sulfur dioxide up into the stratosphere
130
458676
4320
Việc làm ô nhiễm không khí bằng SO2 chẳng có gì lạ
07:43
to try to block out solar radiation from reaching the earth.
131
463036
3400
trong những năm 80, và đến bây giờ vẫn vậy.
07:46
Nothing about polluting the air with sulfur dioxide
132
466796
5280
Sự can thiệp này
có thể mang lại hậu quả đến nhiều nơi đến thế giới.
07:52
was innovative in the '80s, and it isn't innovative now.
133
472076
3800
07:56
These kinds of interventions
134
476676
2280
Các ý tưởng nguy hiểm bị đẩy lùi bởi nên công nghiệp nhiên liệu tương tự.
07:58
can have planetary consequences in different parts of the world.
135
478956
4080
Họ không chú tâm vào gốc rễ của cuộc khủng hoảng khí hậu,
08:04
Dangerous ideas that are backed by the same fossil fuel industry ...
136
484596
5040
và họ cũng không làm giảm khí thải cho tới tỉ lệ mà chúng ta đang cần.
08:10
They don't address root causes of the climate crisis,
137
490916
3440
Để tôi nói rõ,
kiếm tiền từ khủng hoảng khí hậu,
08:14
and they don't reduce emissions at the rate that we need now either.
138
494396
5400
nó không hề cải tiến.
Nó không hề mới
08:20
Let me be clear,
139
500276
1480
và sẽ không dẫn đến các giải pháp triệt để
08:21
making money off of the climate crisis ...
140
501796
2800
ta cần để giải quyết khủng hoảng này.
08:25
That isn't innovative.
141
505596
1480
Và tôi không nói từ góc nhìn nhân đạo,
08:27
It's not new
142
507436
1720
tôi đang nói từ góc nhìn chung thực tiễn.
08:29
and it's not going to lead to the kind of effective solutions
143
509196
2880
08:32
we need to solve this crisis.
144
512076
1960
Bởi cuộc khủng hoảng này, khí hậu biến đổi
08:34
And I'm not talking from a moral perspective,
145
514636
2800
đã được tạo ra trong hàng thế kỷ
08:37
I'm talking from an on-the-ground, practical perspective.
146
517436
3440
bởi các cuộc khai thác, lòng tham và sự bất công.
08:41
Because this crisis, climate change,
147
521676
3400
Và nếu các giải pháp không chú trọng và đáp ứng nhu cầu
08:45
was created by centuries ...
148
525076
2840
08:47
of exploitation and greed and injustice.
149
527916
4280
của những người bị ảnh hưởng nhất bởi chính cuộc khủng hoảng khí hậu này,
vậy thì nói thẳng ra, chúng chỉ là các giải pháp thất bại.
08:53
And if solutions are not addressing and meeting the needs
150
533156
3360
Cái tương lai chúng ta muốn, tương lai mà ta cần,
08:56
of those most impacted by the climate crisis itself,
151
536516
4080
phải được dẫn dắt bởi tổ chức tuyến đầu,
09:00
then frankly, they're just false solutions.
152
540636
2760
tại Mỹ và trên toàn thế giới.
09:04
The future that we want, the future that we need,
153
544436
2480
Và nó phải bắt đầu ngay bây giờ.
09:06
has to be led by frontline communities,
154
546956
1880
Trong Liên minh Công lý Khí hậu,
09:08
here in the US and all across the world.
155
548836
2480
nơi tôi đứng ra với hàng ngàn các lãnh đạo tiên phong khác,
09:12
And it has to happen now.
156
552996
1680
chúng tôi đang đoàn kết
cho một cuộc chuyển đổi.
Không chỉ là một cuộc chuyển đổi, mà là chuyển đổi chính đáng,
09:16
In the Climate Justice Alliance,
157
556156
1560
09:17
where I organize with thousands of other frontline leaders,
158
557716
2800
tránh khỏi nền kinh tế moi móc, thiêu đốt rác rưởi này
09:20
we're uniting ...
159
560556
1640
09:22
for a transition.
160
562596
1160
để tiến tới cái công bằng và trong sạch cho tất cả mọi người.
09:23
But not just any transition -- a just transition,
161
563796
3040
09:26
away from a dig, burn, dump economy
162
566876
3280
Tái đầu tư vào các giải pháp địa phương tại nơi sinh sống
09:31
to one that is just and clean for everyone.
163
571236
4480
được dẫn dắt bởi các tổ chức đang trên bờ vực của rủi ro, mất mát.
09:36
Reinvesting in local, place-based solutions
164
576836
3520
Các giải pháp mà hầu như sẽ đem đến lợi ích cho tất cả chúng ta
09:40
that are led by the very communities with the very most at stake.
165
580396
4200
chứ không chỉ để lót túi của một số người.
09:45
Solutions that more often than not will lead to benefits for all of us.
166
585956
5320
Bởi các giải pháp như “Tierra y Libertad”
đang được áp dụng trên toàn cầu.
09:51
And not just to line the pockets of just a few.
167
591316
3440
Ví dụ như Earth-Bound
09:56
Because solutions like "Tierra y Libertad"
168
596116
3280
một dự án hợp tác cải tạo xây dựng của người da màu.
09:59
are being implemented all across the globe.
169
599436
2560
Họ đi theo các nhóm
10:03
Earth-Bound, for example --
170
603876
1560
để đưa những nông dân bị đình trệ tiến tới phát triển bền vững.
10:05
a Black-owned regenerative building cooperative.
171
605436
3200
Các cộng đồng bản địa từ Pine Ridge
10:09
They travel in brigades
172
609756
1880
cho tới Four Corners của xứ Navajo,
10:11
to restore the depressed farmers to sustainability.
173
611676
3400
họ đang xây dựng các nhà máy tái tạo nhiên liệu
10:15
Indigenous communities from Pine Ridge
174
615916
3000
để cung cấp năng lượng cho lãnh thổ của mình.
10:18
to the Four Corners of the Navajo Nation,
175
618956
4120
Và đó chính là một nền kinh tế phục hưng.
Riêng năng lượng gió từ vùng đất của các bộ lạc
10:23
they're building regenerative energy enterprises
176
623076
2960
có thể đáp ứng 32% nhu cầu năng lượng cho toàn nước Mỹ.
10:26
to power their territories.
177
626036
2280
10:28
Now that's a regenerative economy.
178
628636
2000
10:31
The wind power alone, from those tribal lands,
179
631436
2800
Ở Puerto Rico
10:34
can satisfy 32 percent of the US demand for energy.
180
634276
4640
các mạng lưới hỗ trợ chung tập hợp lại với nhau,
tiếp sức bởi thanh niên, giáo viên, công nhân, các nhà tổ chức và nông dân,
10:40
In Puerto Rico,
181
640996
1800
10:42
mutual support networks that gather together,
182
642836
2960
có thể tạo ra một hi vọng mới
10:45
powered by youth, by teachers, by workers, by organizers and farmers,
183
645836
5160
và điều chỉnh sự phục hồi
với hiệu quả cao hơn và lương tâm vĩ đại hơn cả FEMA
10:51
were able to renew hope
184
651036
2680
sau thảm họa khí hậu trên những hòn đảo ấy.
10:54
and adjust recovery
185
654636
1960
Và tại Miami, nơi tôi đang sống, người dân tại thành phố lịch sử Black Liberty
10:56
with more efficiency and with greater compassion than FEMA
186
656636
3240
10:59
after those islands' climate disasters.
187
659916
2800
họ tập hợp lại và bắt đầu ủy thác đất đai
11:03
And in Miami, where I live now, residents in the historically Black Liberty City,
188
663716
6680
để bảo vệ cộng đồng của họ khỏi sự đổi mới
do mực nước biển nâng cao và lũ lụt tại các vùng khác của thành phố.
11:10
they came together and started a land trust
189
670436
2520
Tại thành phố Portland, Oregon,
11:12
to protect their community from gentrification
190
672996
3080
các cộng đồng hợp sức với nhau
và vượt qua thuế năng lượng sạch tập thể.
11:16
due to rising sea levels and flooding in other parts of the city.
191
676076
4000
Loại thuế này sẽ gây quỹ hàng chục triệu đô
11:20
In Portland, Oregon,
192
680396
2040
11:22
communities came together
193
682476
1840
11:24
and passed a corporate Clean Energy Tax.
194
684356
3400
cho các công việc xanh và một mái ấm khỏe mạnh.
Tôi nói đây chỉ là một số ít trong số vô vàn các giải pháp đổi mới, sáng tạo
11:28
This tax will fund tens of millions of dollars
195
688236
4760
hiện đang chữa lành và thay đổi cộng đồng ngay lúc này, ngay hôm nay.
11:33
into green jobs and healthy homes.
196
693036
2240
11:36
I'm saying these are just a handful of the innovative, creative solutions
197
696356
4720
Đó là những thời gian cùng đường tăm tối và quãng thời gian đó đang dẫn ta
11:41
that are healing and transforming communities right now, today.
198
701116
3960
tới một giải pháp phù hợp và sáng tạo.
11:45
These are desperate times,
199
705596
1600
11:47
and desperate times can lead
200
707196
3600
Có thể, nhưng không nhất thiết sẽ như vậy.
11:50
to beautiful strategic and innovative solutions.
201
710836
4680
Nó còn phụ thuộc vào việc chúng ta có nắm bắt hình mẫu tương tự,
11:55
Can, but not necessarily will.
202
715556
2560
đưa ta vào tình huống này lúc đầu
11:58
It depends on whether we continue to grasp at the same models
203
718516
7000
và chỉ có thể làm tệ đi.
Hay liệu chúng ta thực sự mới tỉnh dậy.
12:06
that got us into this situation to begin with,
204
726036
2960
Phá vỡ chuẩn mực xã hội và thật sự chú trọng,
12:09
and can only make it worse.
205
729036
1960
chú tâm một cách đầy tôn trọng tới những người lãnh đạo ấy,
12:11
Or if we really just wake up.
206
731036
2960
những người đang ở đây,
12:15
Disrupt the status quo and pay real attention,
207
735196
3760
thi hành và nghĩ ra các giải pháp
12:18
real, respectful attention to these leaders,
208
738956
2960
đưa chúng ta ra khỏi cuộc khủng hoảng lúc này,
12:21
who are on the ground,
209
741916
2920
từng ngày một.
Không còn thì giờ để phí hoài.
12:24
implementing and creating solutions
210
744876
2280
Xin cảm ơn.
12:27
that are leading us out of the climate crisis right now,
211
747156
3440
12:30
day by day.
212
750636
1120
12:32
There's no time to waste.
213
752396
1680
12:35
Thank you.
214
755316
1160
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7