Present Simple Verb Form in English - English Verb Tenses

Hiện Tại Đơn - Các thì trong tiếng Anh

446,285 views

2016-06-08 ・ Oxford Online English


New videos

Present Simple Verb Form in English - English Verb Tenses

Hiện Tại Đơn - Các thì trong tiếng Anh

446,285 views ・ 2016-06-08

Oxford Online English


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:02
Hello, I’m Oli.
0
2020
1340
Xin chào, tôi là Oli. Chào mừng bạn đến Oxford Online English!
00:03
Welcome to Oxford Online English!
1
3360
2610
00:05
In this lesson, you can learn about the present simple verb tense in English.
2
5970
5600
Trong bài học này, bạn có thể tìm hiểu về dạng động từ của hiện tại đơn trong tiếng Anh.
00:11
How many ways do you know to use the present simple?
3
11570
3989
Có bao nhiêu cách bạn biết để sử dụng thì hiện tại đơn? Hiện tại đơn không chỉ có một hoặc hai cách sử dụng,
00:15
The present simple doesn’t just have one or two uses; there are at least eight common
4
15559
5551
Có ít nhất 8 cách sử dụng chung và nhiều trường hợp đặc biệt khác.
00:21
uses, and many more special cases.
5
21110
4450
00:25
In this lesson, you can learn all about the present simple tense.
6
25560
3940
Trong bài học này, bạn có thể tìm hiểu tất cả về thì hiện tại đơn.
00:29
Beginners can learn simple ways to use this verb form, and more advanced students can
7
29500
5570
Người mới bắt đầu có thể học những cách đơn giản để sử dụng dạng động từ này,
và những sinh viên cao cấp có thể tìm hiểu nhiều cách sử dụng phức tạp hơn của hiện tại đơn.
00:35
learn about more complex uses of the present simple.
8
35070
3300
00:38
Ready?
9
38370
1000
Sẵn sàng chưa? OK, bắt đầu nào!
00:39
OK, let’s start!
10
39370
2060
00:41
First question: how can you form the present simple?
11
41430
5090
Câu hỏi đầu tiên: Làm thế nào bạn có thể hình thành hiện tại đơn?
00:46
To use the present simple, you need to remember three things:
12
46520
4670
Để sử dụng thì hiện tại đơn, bạn cần nhớ ba điều:
00:51
First, add an 's' or 'es' to the verb in the third person singular, for example, after
13
51190
7440
Đầu tiên, thêm "s" hoặc "es" vào động từ trong ngôi thứ ba số ít.
Ví dụ, sau "he" , "she" hoặc "it".
00:58
'he', 'she', or 'it'.
14
58630
3540
Tạo phủ định bằng cách sử dụng "don't" hoặc "doesn't" lần nữa cho ngôi thứ ba - sau "he" , "she" hoặc "it".
01:02
Make negatives using 'don't' or 'doesn't'; use 'doesn't' again for the 3rd person - after
15
62170
7129
01:09
'he', 'she' or 'it'.
16
69299
2621
01:11
Make questions with 'do' or 'does.'
17
71920
4489
Đặt câu hỏi với "do" hoặc "does".
01:16
For example:
18
76409
1000
Ví dụ:
01:17
"I visit them once a week."
19
77409
3041
"Tôi đến thăm họ mỗi tuần một lần."
01:20
"She visits them once a week."
20
80450
2540
"Cô ấy đến thăm họ mỗi tuần một lần."
01:22
We add an 's' to the verb after he/she/it.
21
82990
4219
Chúng ta thêm "s" vào động từ sau "he/she/it".
01:27
"I have a lot of things to do."
22
87209
2461
"Tôi có rất nhiều việc phải làm."
01:29
"I don't have a lot of things to do."
23
89670
3070
"Tôi không có nhiều việc phải làm."
01:32
We make negatives with .don't'.
24
92740
2460
Chúng tôi tạo phủ định với "don't".
01:35
"I don't have much time."
25
95200
3849
"Tôi không có nhiều thời gian."
01:39
"He doesn't have much time."
26
99049
3070
"Anh ấy không có nhiều thời gian."
Chúng tôi phủ định với "doesn't" sau "he/she/it".
01:42
We make negatives with 'doesn't' after he/she/it.
27
102119
3960
01:46
"You have a big family."
28
106079
2680
"Bạn có một gia đình lớn."
01:48
"Do you have a big family?"
29
108759
3960
"Bạn có một gia đình lớn phải không?"
01:52
We make questions with 'do'.
30
112719
3040
Chúng tôi đặt câu hỏi với "do".
01:55
"Do you live in this building?"
31
115759
3801
"Bạn sống trong tòa nhà này phải không?"
01:59
"Does she live in this building?"
32
119560
2390
"Cô ấy sống trong tòa nhà này à?"
02:01
For the 3rd person, we make questions with 'does'.
33
121950
5220
Đối với ngôi thứ 3, chúng tôi đặt câu hỏi với "does".
02:07
You can see that when we use 'does' or 'doesn't', we don't add 's' to the verb.
34
127170
5860
Bạn có thể thấy khi chúng tôi sử dụng "does" hoặc "doesn't", chúng tôi không thêm "s" vào động từ.
02:13
OK, that shows you how to form the present simple, but how can you use it?
35
133030
6820
OK, điều đó cho bạn thấy làm thế nào để hình thành hiện tại đơn, nhưng làm thế nào bạn có thể sử dụng nó?
02:19
Let's look at the different ways you can use this verb form.
36
139850
3440
Hãy xem xét các cách khác nhau mà bạn có thể sử dụng dạng động từ này.
02:23
Part two: talking about a regular action.
37
143290
4960
Phần 2: Nói về một hành động thường xuyên.
02:28
This is one of the most common uses of the present simple.
38
148250
3640
Đây là một trong những cách sử dụng phổ biến nhất của thì hiện tại đơn. Hãy xem xét một số ví dụ:
02:31
Let's just look at some examples:
39
151890
1010
02:32
"She calls her parents every week."
40
152900
3800
"Cô ấy gọi cho bố mẹ mỗi tuần."
02:36
"I don't often go to the gym."
41
156700
2670
"Tôi không thường xuyên đến phòng tập thể hình."
02:39
Or, "Do you always eat so quickly?"
42
159370
4229
Hoặc "Bạn luôn ăn rất nhanh phải không?"
02:43
In all of these sentences, we are talking about actions which happen (or don't happen)
43
163599
5831
Trong tất cả các câu này, chúng ta đang nói về những hành động xảy ra (hoặc không xảy ra) thường xuyên.
02:49
regularly.
44
169430
1000
Những hành động đó không xảy ra tại thời điểm này
02:50
These actions are not happening at this moment.
45
170430
3390
02:53
This is a simple use of the present simple, which you maybe knew already.
46
173820
5390
Đây là cách sử dụng đơn giản của thì hiện tại đơn, mà bạn có thể đã biết.
Nhưng chúng ta chỉ mới bắt đầu. Làm thế nào khác bạn có thể sử dụng hiện tại đơn?
02:59
But we’ve only just started.
47
179210
2970
03:02
How else can you use the present simple?
48
182180
2260
03:04
Do you know any other ways?
49
184440
2880
Bạn có biết cách nào khác không?
03:07
Let's look.
50
187320
1000
Để xem. Phần 3: Nói về sự thật chung.
03:08
Part three: talking about general truths.
51
188320
4410
03:12
If you want to talk about something which is generally true, you will also need the
52
192730
4410
Nếu bạn muốn nói về điều gì đó nói chung là đúng, bạn sẽ cần hiện tại đơn. Ví dụ:
03:17
present simple.
53
197140
1240
03:18
For example:
54
198380
1930
03:20
"The Moon goes around the Earth."
55
200310
3400
"Mặt Trăng đi vòng quanh Trái Đất."
03:23
"The Nile is the longest river in the world."
56
203710
3790
"Sông Nile là con sông dài nhất thế giới"
03:27
Or, "Elephants live for 60 or 70 years on average."
57
207500
6900
Hoặc "Voi sống trung bình 60 - 70 năm"
03:34
These things are generally true because they aren’t just true at one moment.
58
214400
5290
Những điều này là sự thật chung bởi vì chúng không chỉ đúng tại một thời điểm.
03:39
They were true 100 years ago; they’re true today, and they’ll be true 100 years in
59
219690
5290
Chúng đúng 100 năm trước, chúng đúng hôm nay và chúng sẽ đúng 100 năm sau.
03:44
the future.
60
224980
2180
So sánh điều này với phần trước: nói về những hành động thường xuyên.
03:47
Compare this to the previous idea: talking about regular actions.
61
227160
4780
03:51
In both cases, we use the present simple to talk about something which is true not just
62
231940
5220
Trong cả hai trường hợp, chúng tôi sử dụng hiện tại đơn để nói về điều gì đó đúng không chỉ tại thời điểm này,
03:57
at this moment, but also in the future and the past.
63
237160
5570
mà cũng đúng trong cả tương lai và quá khứ.
04:02
This idea is an important part of the meaning of the present simple.
64
242730
4770
Khái niệm này là một phần quan trọng trong ý nghĩa của thì hiện tại đơn.
04:07
We'll see it again.
65
247500
1680
Chúng ta sẽ thấy nó lần nữa.
04:09
Part four: talking about states and situations.
66
249180
5730
Phần 4: Nói về các trạng thái và tình huống.
04:14
'Throwing' is an action.
67
254910
2490
"Throwing" là một hành động. Đó là một điều gì đó có thể đang xảy ra tại một thời điểm.
04:17
It’s something which can be happening at one moment.
68
257400
3769
04:21
A question: are all verbs actions?
69
261169
5361
Một câu hỏi: Có phải tất cả các động từ hành động không?
04:26
Think about a verb like 'seem'.
70
266530
2150
Hãy suy nghĩ về một động từ như "seem". Có phải "seeming" là một hành động?
04:28
Is 'seeming' an action?
71
268680
3200
04:31
Can you say, "You’re seeming very quiet today?"
72
271880
3520
Bạn có thể nói: "... seeming ...?"
04:35
No, and no.
73
275400
3049
Không và không
Các động từ như "seem" mô tả trạng thái, không phải hành động.
04:38
Verbs like 'seem' describe states, not actions.
74
278449
3900
04:42
We use the present simple to talk about all states in the present.
75
282349
4921
Chúng ta sử dụng hiện tại đơn để nói về tất cả các trạng thái trong hiện tại. Ví dụ:
04:47
For example:
76
287270
1239
04:48
"You seem a bit quiet today."
77
288509
2351
"Hôm nay bạn có vẻ hơi yên lặng."
04:50
"He has a lot of experience in his subject."
78
290860
3790
"Anh ấy có nhiều kinh nghiệm trong đề tài của mình."
04:54
Or, "Why does this one cost more than the others?"
79
294650
6099
Hoặc "Tại sao cái này giá cao hơn những cái khác?"
05:00
Many verbs which describe states, like 'seem' or 'cost' can only be used in simple tenses.
80
300749
5271
Những động từ mô tả các trạng thái như "seem" hoặc cost" chỉ có thể được sử dụng trong thì đơn giản.
05:06
They don’t exist in continuous tenses.
81
306020
3519
Chúng không tồn tại trong thì tiếp diễn.
05:09
Again, you can see the same idea of something which is true not just now, at this moment,
82
309539
6321
Một lần nữa, bạn có thể thấy khái niệm tương tự về một điều gì đó đúng không chỉ bây giờ,
05:15
but also in the future and the past.
83
315860
4059
mà còn đúng trong cả tương lai và quá khứ.
05:19
If you say, "He has a lot of experience in his subject," that means that he had a lot
84
319919
4930
Nếu bạn nói: "Anh ấy có nhiều kinh nghiệm trong đề tài của mình."
Điều đó nghĩa là anh ấy đã có rất nhiều kinh nghiệm tuần trước, và anh ấy sẽ có thêm nhiều kinh nghiệm vào tuần tới.
05:24
of experience last week, and he’ll have a lot of experience next week, too.
85
324849
5301
05:30
It’s not just about this moment.
86
330150
2720
Nó không chỉ là về thời điểm này.
05:32
Part five: using the present simple with verbs of sensing, feeling, thinking or speaking.
87
332870
8819
Phần 5: Sử dụng hiện tại đơn với các động từ cảm nhận, cảm giác, suy nghĩ và nói.
05:41
With many verbs of sensing (like 'hear', 'see' or 'smell'), feeling (like 'like', 'love'
88
341689
7090
Với nhiều động từ cảm nhận (như nghe, thấy hoặc ngửi)
động từ cảm giác (như thích, yêu hoặc ghét)
05:48
or 'hate') thinking (like 'know', 'realise' or 'remember') or speaking (like 'promise',
89
348779
7991
động từ suy nghĩ (như biết, nhận ra hoặc nhớ)
động từ nói (như hứa, thừa nhận hoặc khuyên nhủ"
05:56
'admit' or 'advise'), we use the present simple.
90
356770
4919
Chúng ta dùng thì hiện tại đơn.
06:01
This is because many of these verbs describe states, and the present simple is used to
91
361689
4950
Đó là vì những động từ này mô tả các trạng thái,
và thì hiện tại đơn được sử dụng để nói về các trạng thái, như bạn vừa thấy.
06:06
talk about states, as you saw just now.
92
366639
3791
Hãy xem một số ví dụ khác:
06:10
Let's look at some more examples:
93
370430
1919
06:12
"This cheese smells a bit strange."
94
372349
2500
"Phô mai này có mùi hơi lạ."
06:14
"I don't like going shopping."
95
374849
2971
"Tôi không thích đi mua sắm."
06:17
"Do you realise what you're doing?"
96
377820
3749
"Bạn có nhận ra bạn đang làm cái gì không?"
06:21
"I promise it won't happen again."
97
381569
4391
"Tôi hứa nó sẽ không xảy ra lần nữa."
06:25
In all of these sentences, only the present simple is possible.
98
385960
3989
Trong tất cả các câu này, chỉ hiện tại đơn là khả thi.
06:29
You can't say, "Are you realising what you're doing?"
99
389949
4171
Bạn không thể nói: "Are you realising ... ?"
06:34
Or, "I'm promising it won’t happen again."
100
394120
2840
Hoặc "I'm promising ..."
06:36
Part six: talking about long-lasting situations.
101
396960
6380
Phần 6: Nói về các tình huống kéo dài.
06:43
If you say, "She lives with her friend."
102
403340
3919
Nếu bạn nói: "Cô ấy sống với bạn của mình."
06:47
Or,
103
407259
1201
Hoặc
06:48
"She’s living with her friend."
104
408460
4169
"Cô ấy đang sống với bạn của mình."
06:52
Are they the same?
105
412629
1931
Chúng có giống nhau không?
06:54
If not, what’s the difference?
106
414560
2819
Nếu không, sự khác biệt là gì?
06:57
They’re different.
107
417379
2380
Chúng khác nhau.
06:59
If you say, "She lives with her friend," with the present simple, this suggests that the
108
419759
4710
Nếu bạn nói: "Cô ấy sống với bạn của mình" với hiện tại đơn
Điều này cho thấy tình hình là vĩnh viễn, hoặc ít nhất là lâu dài.
07:04
situation is permanent, or at least long-lasting.
109
424469
4081
07:08
She’s not just staying with her friend for a few weeks.
110
428550
4929
Cô ấy không chỉ ở với bạn mình một vài tuần.
07:13
She lives with her friend, permanently.
111
433479
3650
Cô ấy sống với bạn mình, vĩnh viễn.
Nếu bạn nói: "Cô ấy đang sống với bạn của mình" với hiện tại tiếp diễn,
07:17
If you say, "She’s living with her friend," with the present continuous, this suggests
112
437129
5021
điều này cho thấy tình hình chỉ là tạm thời.
07:22
that the situation is temporary.
113
442150
3289
07:25
Maybe she’s just staying with her friend while she looks for her own place.
114
445439
5280
Có thể cô ấy chỉ ở với bạn trong lúc cô ấy tìm chỗ ở riêng cho mình.
07:30
When we use the present simple to talk about a situation, it suggests that the situation
115
450719
4910
Khi chúng ta dùng hiện tại đơn để nói về một tình huống,
nó gợi ý rằng tình huống đã tiếp tục trong một thời gian dài.
07:35
has continued for a long time, and/or that we expect this situation to continue for a
116
455629
8160
Nhắc lại điểm chung lần nữa!
Hoặc chúng ta hi vọng tình trạng này sẽ tiếp tục một thời gian dài trong tương lai.
07:43
long time into the future.
117
463789
2900
07:46
In some cases, it's possible to use either the present simple or the present continuous
118
466689
4801
Trong một số trường hợp, có thể sử dụng hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn trong cùng một câu.
07:51
in the same sentence, but the meanings would be different.
119
471490
5449
Nhưng ý nghĩa sẽ khác nhau.
07:56
Using the present simple shows a situation is long-lasting or permanent, while using
120
476939
4980
Sử dụng hiện tại đơn cho thấy tình huống là lâu dài hoặc vĩnh viễn,
08:01
the present continuous shows that a situation is just temporary.
121
481919
3640
trong khi sử dụng hiện tại tiếp diễn cho thấy tình huống chỉ là tạm thời.
08:05
For example:
122
485559
2140
Ví dụ:
08:07
"He works for a small design company."
123
487699
4890
"Anh ấy làm việc cho một công ty thiết kế nhỏ."
08:12
This is his career.
124
492589
1371
Đây là sự nghiệp của anh ấy! Đây là công việc của anh ấy!
08:13
This is his job.
125
493960
1000
08:14
He’ll probably stay there a long time.
126
494960
2979
Anh ấy sẽ ở lại đó một thời gian dài.
08:17
"He's working for a small design company."
127
497939
3790
"Anh ấy đang làm việc cho một công ty thiết kế nhỏ."
08:21
He works there at the moment.
128
501729
2000
Anh ấy làm việc ở đó vào lúc này, anh ấy có thể sớm thay đổi công việc.
08:23
He might change jobs soon.
129
503729
3370
08:27
Another example: "I go to the gym every week."
130
507099
3990
Một ví dụ khác: "Tôi đi đến phòng tập thể hình mỗi tuần."
08:31
That means I do this every week, every month, all year.
131
511089
4971
Điều đó có nghĩa là tôi làm việc này mỗi tuần, mỗi tháng, cả năm.
Tháng tới, tôi vẫn sẽ đến phòng tập thể hình.
08:36
Next month, I’ll still be going to the gym.
132
516060
3220
08:39
"I'm going to the gym every week."
133
519280
2910
"Tôi đang đến phòng tập thể hình mỗi tuần."
08:42
That means I’m doing this at the moment.
134
522190
2910
Nghĩa là tôi đang làm việc đó vào lúc này.
Tháng tới, bạn sẽ không thấy tôi ở đó!
08:45
Next month, you won't see me there!
135
525100
3580
08:48
In all of these sentences, both forms are possible (simple or continuous), but the present
136
528680
6100
Trong tất cả các câu, cả hai hình thức đều khả thi (đơn giản hoặc tiếp diễn)
08:54
simple shows that these situations are long-lasting, while the present continuous shows that these
137
534780
6350
nhưng hiện tại đơn cho thấy những tình huống này là lâu dài,
trong khi hiện tại tiếp diễn cho thấy những tình huống này có thể sẽ không tiếp tục trong một thời gian dài.
09:01
situations probably won't continue for a long time.
138
541130
4530
09:05
Okay, part seven - lots of parts!
139
545660
4090
Được rồi, phần 7 (rất nhiều phần!) : Sử dụng hiện tại đơn để kể chuyện cười hoặc câu chuyện trong tiếng Anh đàm thoại.
09:09
- use the present simple to tell jokes or stories in conversational English.
140
549750
5890
09:15
Imagine you’re telling a story to your friends.
141
555640
3320
Hãy tưởng tượng bạn đang kể một câu chuyện cho bạn bè của bạn.
09:18
What verb form would you use?
142
558960
2500
Bạn sẽ sử dụng dạng động từ nào?
09:21
You should use the past, right?
143
561460
1960
Bạn nên sử dụng quá khứ, phải không?
09:23
After all, you’re talking about a story, something which happened in the past.
144
563420
6030
Rốt cuộc, bạn đang nói về một câu chuyện, một điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ.
09:29
Shouldn't you use a past verb form?
145
569450
2380
Bạn không nên sử dụng dạng động từ quá khứ? Hừm ...
09:31
Hmm...
146
571830
1000
09:32
That’s logical, but it’s not always true.
147
572830
2600
Điều đó hợp lý, nhưng không phải lúc nào cũng đúng.
09:35
We often use the present simple to tell stories or jokes, even for things which happened in
148
575430
4440
Chúng tôi thường sử dụng hiện tại đơn để kể các câu chuyện, những thứ đã xảy ra trong quá khứ.
09:39
the past.
149
579870
1500
09:41
This is only possible in conversational English.
150
581370
4160
Điều này chỉ thực hiện trong tiếng Anh đàm thoại.
09:45
Why do we do this?
151
585530
2040
Tại sao chúng ta làm điều này?
09:47
Using the present simple instead of the past makes the story sound more direct and exciting.
152
587570
5640
Sử dụng hiện tại đơn thay vì quá khứ làm cho câu chuyện nghe trực tiếp và thú vị hơn.
09:53
For example:
153
593210
1430
09:54
So, I see this guy who looks just like Johnny Depp, and I go up to talk to him, but then
154
594640
6210
Ví dụ:
Là vậy, tôi thấy anh chàng này trông giống Johnny Depp, và tôi đến nói chuyện với anh ấy, nhưng sau đó tôi vấp ngã và hất đồ uống lên người anh ta!
10:00
I trip and throw my drink all over him!
155
600850
3450
10:04
He gives me this look, like I'm a complete idiot, and just walks away.
156
604300
4760
Anh ta cho tôi cái nhìn như kiểu tôi là một thằng ngốc thực sự, và rồi chỉ bỏ đi.
10:09
Similarly, the present simple is often used in newspaper headlines, even for things which
157
609060
6330
Tương tự, hiện tại đơn thường được sử dụng trong các tiêu đề báo chí,
ngay cả đối với những thứ đã xảy ra trong quá khứ.
10:15
happened in the past.
158
615390
1500
10:16
For example:
159
616890
1750
Ví dụ:
10:18
"Prime Minister resigns" "Scientists discover new element"
160
618640
7720
"Thủ tướng từ chức"
"Các nhà khoa học khám phá ra nguyên tố mới"
10:26
Next, we also use the present simple in commentary.
161
626360
4900
Tiếp theo, phần 8: Sử dụng hiện tại đơn trong bình luận.
10:31
What’s commentary?
162
631260
1990
Bình luận là gì?
10:33
Commentary means describing something as it’s happening, usually on TV or on the radio.
163
633250
9750
Bình luận có nghĩa là mô tả hoặc nhận xét một sự vật, sự việc đang diễn ra
thường chỉ áp dụng cho các bình luận viên, các phóng viên hay người dẫn chương trình
10:43
For example, sports matches have commentators, who describe the match to listeners or viewers.
164
643000
6810
10:49
Commentators use the present simple to talk about shorter actions which are happening
165
649810
3830
đang tác nghiệp trên truyền hình hoặc đài phát thanh.
10:53
at that moment.
166
653640
1830
10:55
For example:
167
655470
1000
Ví dụ:
10:56
"He passes, he shoots…
168
656470
1680
(chỉ những người phát ngôn thông qua phương tiện truyền thông mới dùng dạng câu này)
10:58
He hits the post!"
169
658150
2040
11:00
"She serves, but Williams makes a great return."
170
660190
4370
11:04
"The prince waits at the altar, while the princess walks slowly up the aisle."
171
664560
7170
(chỉ những người phát ngôn thông qua phương tiện truyền thông mới dùng dạng câu này)
11:11
This might seem strange.
172
671730
1990
Các bạn sẽ không gặp cấu trúc này trong giao tiếp, sách vở hay các đề thi IELTS, TOEIC hoặc SAT...
11:13
Commentary describes something which is happening now, so you might think we should use the
173
673720
5460
11:19
present continuous.
174
679180
2740
Vì nó vốn là một dạng nâng cao thường chỉ dân bản ngữ biết nhưng cũng ít khi được sử dụng.
11:21
Commentary does use the present continuous, but mostly for longer actions.
175
681920
5080
Ví dụ:
11:27
For example:
176
687000
1480
11:28
"He’s warming up and getting ready to come on the pitch."
177
688480
4510
(chỉ những người phát ngôn thông qua phương tiện truyền thông mới dùng dạng câu này)
11:32
"The players are taking a break while the medic treats her leg."
178
692990
5230
(chỉ những người phát ngôn thông qua phương tiện truyền thông mới dùng dạng câu này)
11:38
Normally, we use the present simple for longer actions and the present continuous for shorter
179
698220
5920
Nếu bạn không phải đang và sẽ theo học ngành ngôn ngữ Anh hoặc định cư ở nước ngoài
11:44
actions.
180
704140
1710
11:45
But in commentary, the opposite is true; the present simple describes shorter actions,
181
705850
5840
thì bạn chỉ cần nắm chắc kiến thức 7 phần đầu và phần cuối (phần 9) trong bài học này
11:51
the continuous is used for longer actions.
182
711690
2380
là có thể dễ dàng sử dụng thì hiện tại đơn trong giao tiếp xã hội.
11:54
OK, you’re nearly finished.
183
714070
3600
Được rồi, bạn sắp hoàn thành. Chúng tôi có thêm một cách sử dụng hiện tại đơn.
11:57
We have one more use of the present simple.
184
717670
3240
12:00
What is it?
185
720910
1000
Nó là gì?
12:01
Let’s look: Part nine: we use the present simple for future
186
721910
4130
Hãy xem - phần 9: Hiện tại đơn cho tương lai
12:06
schedules.
187
726040
1180
12:07
So, you can also the present simple to talk about the future.
188
727220
5010
Là vậy, bạn cũng có thể dùng hiện tại đơn để nói về tương lai.
Như thế nào?
12:12
How?
189
732230
1620
12:13
We use the present simple to talk about things in the future which are on a timetable or
190
733850
5530
Chúng tôi sử dụng hiện tại đơn để nói về những điều trong tương lai theo thời gian biểu hoặc lịch trình.
12:19
schedule.
191
739380
1230
12:20
This includes things like trains, planes and other public transport; meetings and appointments;
192
740610
6860
Điều này bao gồm những thứ như tàu hỏa, máy bay và giao thông công cộng khác.
Các cuộc họp và các cuộc hẹn, các lớp học và những thứ như thế này.
12:27
classes and so on, things like this.
193
747470
3790
12:31
For example:
194
751260
1080
Ví dụ:
12:32
"Class starts at 10.00."
195
752340
3310
"Lớp học bắt đầu lúc 10h."
12:35
"The plane arrives at 12.20 at night."
196
755650
3370
"Máy bay đến lúc 12h20 vào ban đêm."
12:39
"What time does the meeting start?"
197
759020
3790
"Mấy giờ thì cuộc họp bắt đầu?"
12:42
In all of these sentences, we are talking about the future, but because we are talking
198
762810
4160
Trong tất cả các câu này, chúng ta đang nói về tương lai nhưng vì chúng ta đang nói về thời gian biểu hoặc lịch trình.
12:46
about timetables or schedules, we use the present simple.
199
766970
4790
Chúng ta sử dụng hiện tại đơn.
12:51
OK, let's review.
200
771760
2510
Được rồi, hãy xem lại.
Ồ! Rất nhiều thông tin trong bài học này.
12:54
Wow!
201
774270
1000
12:55
Lots of information in this lesson.
202
775270
1710
12:56
Don’t worry if you don’t remember it all.
203
776980
2340
Đừng lo lắng nếu bạn không nhớ tất cả, bạn luôn có thể xem lại nếu bạn cần. Nó vẫn sẽ ở đây!
12:59
You can always review the video if you need to.
204
779320
2330
13:01
It will still be here.
205
781650
2160
13:03
I hope you can see that the present simple is actually a very flexible and powerful verb
206
783810
5120
Tôi hi vọng bạn có thể thấy rằng hiện tại đơn thực sự là một động từ rất linh hoạt và mạnh mẽ.
13:08
form.
207
788930
1570
13:10
You can use it to express many, many different ideas.
208
790500
4440
Bạn có thể sử dụng nó để thể hiện rất nhiều ý tưởng khác nhau.
13:14
However, if you want to use the present simple in all these ways, you need to understand
209
794940
6000
Tuy nhiên, nếu bạn muốn sử dụng tất cả các cách này, bạn cần hiểu ý nghĩa các câu là khác nhau.
13:20
the different meanings.
210
800940
1500
13:22
There isn’t one answer to the question “What does the present simple do?”
211
802440
5680
Không có câu trả lời nào cho câu hỏi: "Hiện tại đơn dùng để làm gì?"
Có rất nhiều câu trả lời!
13:28
There are many answers!
212
808120
2040
13:30
That’s the end of the lesson.
213
810160
2360
Được rồi, đó là kết thúc của bài học. Cảm ơn rất nhiều vì đã xem!
13:32
Thanks very much for watching!
214
812520
1350
13:33
I hope you found it useful.
215
813870
1730
Tôi hi vọng bạn thấy nó hữu ích.
13:35
You can see more of our free lessons on our website: www.oxfordonlineenglish.com.
216
815600
6090
Bạn có thể xem thêm các bài học miễn phí của chúng tôi trên trang web: www.oxfordonlineenglish.com
13:41
But that's all, thanks very much.
217
821690
1770
Đó là tất cả, cảm ơn rất nhiều.
13:43
See you next time, bye bye!
218
823460
1400
Hẹn gặp lại bạn, tạm biệt!
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7