Subject Verb Agreement | English Lesson | Common Grammar Mistakes

Sự Hòa Hợp Chủ Ngữ Động | Từ Bài Học Tiếng Anh | Lỗi Ngữ Pháp Phổ Biến

1,733,434 views

2017-10-17 ・ mmmEnglish


New videos

Subject Verb Agreement | English Lesson | Common Grammar Mistakes

Sự Hòa Hợp Chủ Ngữ Động | Từ Bài Học Tiếng Anh | Lỗi Ngữ Pháp Phổ Biến

1,733,434 views ・ 2017-10-17

mmmEnglish


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:08
Hello, I'm Emma from mmmEnglish!
0
8700
4120
Xin chào các em! Cô là Emma đến từ mmmEnglish!
00:12
One of the most common grammar mistakes
1
12820
2940
Một trong những lỗi ngữ pháp phổ biến nhất
00:15
that English learners make
2
15760
1640
mà người học tiếng Anh mắc phải
00:17
is to do with the subject verb agreement.
3
17760
3700
liên quan đến sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ.
00:21
What's that?
4
21760
1020
Đó là cái gì vậy?
00:23
It's as simple as it sounds!
5
23040
2000
Nó đơn giản như cách nó được nói ra vậy đó!
00:25
The subject and the verb in English sentences
6
25760
3440
Chủ ngữ và động từ trong câu tiếng Anh
00:29
must agree.
7
29200
1900
phải hòa hợp với nhau.
00:31
They must match.
8
31100
2000
Chúng phải phù hợp.
00:33
We go to the beach on Saturdays.
9
33920
2700
Chúng tôi đi bãi biển vào các ngày thứ Bảy.
00:37
If the subject is plural,
10
37440
2420
Nếu chủ ngữ là số nhiều,
00:39
you need to use a plural verb form.
11
39860
2760
các em cần phải chia động từ ở dạng số nhiều.
00:43
He goes to the beach on Saturdays.
12
43920
3140
Anh ấy đi đến bãi biển vào những ngày thứ bảy.
00:47
He goes.
13
47340
1480
He goes
00:49
The subject is singular,
14
49080
2100
Chủ ngữ là số ít,
00:51
so you need to use a singular verb form.
15
51180
2940
vì vậy các em cần phải sử dụng dạng động từ đơn.
00:54
And this is true, most of the time!
16
54740
2580
Và điều này đúng trong hầu hết các trường hợp!
00:58
Now, you might be thinking that you
17
58360
2760
Bây giờ, các em có thể nghĩ rằng các em
01:01
understand subject verb agreement.
18
61120
2320
đã hiểu sự đồng thuận giữa chủ ngữ và động từ.
01:03
It's simple, it's easy, right?
19
63440
1900
Nó đơn giản, thật dễ dàng, đúng không?
01:05
But it's the first thing that many English learners forget!
20
65340
4320
Nhưng đó là điều đầu tiên mà nhiều người học Tiếng Anh quên mất!
01:10
But don't worry, there are some simple
21
70060
2320
Nhưng đừng lo lắng, có một số
01:12
standard rules that you can use to help you.
22
72380
2920
các quy tắc tiêu chuẩn đơn giản mà có thể giúp các em.
01:15
But some aspects of singular and plural noun usage
23
75900
5240
Nhưng một số khía cạnh của cách sử dụng danh từ số ít và số nhiều
01:21
make this a little more complex.
24
81140
3100
làm cho điều này phức tạp hơn một chút.
01:24
So that's why I'm going to teach you some tips
25
84240
2920
Vì vậy, đó là lý do tại sao cô sẽ dạy cho các em một số mẹo
01:27
to master subject verb agreement in English.
26
87160
3480
để thành thạo về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ trong tiếng Anh.
01:31
Before we start,
27
91080
1300
Trước khi chúng ta bắt đầu,
01:32
I want to highlight that there are two main areas
28
92380
3440
Cô muốn nhấn mạnh rằng có hai lĩnh vực chính
01:35
where subject verb agreement can cause you problems.
29
95820
3320
mà sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ có thể gây ra vấn đề.
01:39
The first is in your writing.
30
99780
2500
Đầu tiên là trong kĩ năng viết của các em.
01:42
And it's important to know
31
102740
1640
Và điều quan trọng là phải biết
01:44
the subject verb agreement rules
32
104380
2060
các quy tắc hòa hợp chủ ngữ và động từ
01:46
and how to use them correctly
33
106440
2120
và làm thế nào để sử dụng chúng một cách chính xác
01:48
so that your English writing is grammatically correct.
34
108560
3540
sao cho văn bản tiếng Anh của các em đúng ngữ pháp.
01:52
The other is your speaking skills.
35
112100
2780
Còn lại là kĩ năng nói của các em.
01:55
Now, perhaps you feel confident that you know
36
115160
2920
Bây giờ, có lẽ các em cảm thấy tự tin rằng các em biết
01:58
how to match verbs to their subject
37
118080
2540
cách làm thế nào để khớp động từ với chủ ngữ của chúng
02:01
but the challenge is making that clear
38
121300
2700
nhưng thách thức là làm rõ điều đó
02:04
when you're speaking.
39
124000
1520
khi các em nói.
02:06
And sometimes,
40
126100
720
02:06
you might not even know this is a problem for you.
41
126820
2780
Đôi khi,
có thể các em thậm chí không biết đây là một vấn đề mình.
02:09
The final consonant sounds are so important
42
129960
3400
Âm phụ âm cuối cùng là rất quan trọng
02:13
to communicating clearly.
43
133360
1620
để giao tiếp được rõ ràng.
02:14
But for many English learners,
44
134980
2000
Nhưng đối với nhiều người học tiếng Anh,
02:16
it's not that easy to do.
45
136980
2300
để làm được điều này không hề dễ.
02:19
Pronouncing the difference between do and does.
46
139700
3900
Phát âm được sự khác biệt giữa do và does.
02:25
Now if this sounds like you,
47
145240
1940
Bây giờ nếu có vẻ các em đang mắc phải vấn đề này,
02:27
then I want you to try and practise with me
48
147180
2920
thì cô muốn các em cố gắng và luyện tập với cô,
02:30
out loud during this lesson.
49
150100
1920
hãy nói to lên trong bài học này.
02:32
Make sure you're hitting those final consonant sounds.
50
152020
4320
Hãy chắc chắn rằng các em sẽ phát âm những phụ âm cuối cùng đó.
02:37
Okay?
51
157520
920
Được chứ?
02:38
Let's begin.
52
158600
1380
Hãy bắt đầu nào.
02:40
In the present tense,
53
160580
1180
Ở thì hiện tại đơn,
02:41
nouns and verbs agree
54
161820
2420
sự hòa hợp giữa danh từ và động từ
02:44
in opposite ways.
55
164240
1780
theo những cách trái ngược.
02:46
When your subject is plural,
56
166620
2180
Khi chủ ngữ ở dạng số nhiều,
02:48
you usually add S to show that it's plural, right?
57
168800
3780
các em thường thêm "s" để cho thấy nó là số nhiều, phải không nào?
02:53
Car becomes cars.
58
173140
2400
Car trở thành cars.
02:56
Baby becomes babies.
59
176040
2840
Baby trở thành babies.
02:59
But when your subject is plural,
60
179260
2320
Nhưng khi chủ ngữ của các em ở dạng số nhiều,
03:01
you do not add an S to your verb.
61
181580
3720
các em sẽ không thêm ''s" vào động từ .
03:05
The cars look expensive.
62
185780
2380
Những chiếc xe trông đắt tiền.
03:08
Our noun, cars,
63
188360
2240
Danh từ "cars"
03:10
is plural.
64
190600
880
ở dạng số nhiều.
03:11
Cars.
65
191480
2000
Những chiếc Ôtô.
03:13
Now our verb agrees with our subject.
66
193940
3460
Bây giờ động từ sẽ hòa hợp với chủ ngữ.
03:17
The cars look expensive.
67
197400
3420
Những chiếc xe trông đắt tiền.
03:21
Now compare this to:
68
201800
1600
Hãy so sánh điều này với:
03:23
The car looks expensive.
69
203400
3580
Chiếc xe trông đắt tiền.
03:27
When our noun is singular,
70
207360
1760
Khi danh từ của chúng ta là số ít,
03:29
our verb needs to include an S.
71
209120
3040
động từ của chúng ta cần thêm ''s''.
03:32
In these examples,
72
212800
1340
Trong những ví dụ này,
03:34
the noun and the verb agree in opposite ways.
73
214420
4160
danh từ và động từ hòa hợp theo những cách khác nhau.
03:38
But I can already hear you saying
74
218980
2600
Nhưng cô có thể nghe thấy các em muốn hỏi rằng:
03:41
"What about if your subject is I or you?
75
221580
4660
"Còn nếu chủ ngữ là ''I" hay ''you'' thì sao ạ?
03:46
They're singular subjects
76
226320
1780
Chúng là những chủ ngữ số ít
03:48
but they don't use the singular verb form."
77
228100
2940
nhưng không chia theo dạng động từ số ít.
03:51
Yes,
78
231040
900
03:51
but they're an exception to the rule.
79
231940
2660
Đúng vậy,
nhưng chúng ngoại lệ đối với quy tắc.
03:55
Subject verb agreement rules are different
80
235880
3560
Các quy tắc hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ sẽ khác
03:59
when your subject is in the third-person singular.
81
239440
3300
khi chủ ngữ của các em ở ngôi thứ ba số ít.
04:02
So that's when your subject is a he,
82
242740
3000
Vì vậy, đó là khi chủ ngữ của các em là ''he'',
04:05
a she or an it.
83
245740
2520
''she'' hoặc ''it''.
04:08
The subjects I and you are different.
84
248580
3000
Các chủ ngữ I và you khác nhau.
04:12
Even though they're also singular nouns,
85
252080
2560
Mặc dù chúng cũng là danh từ số ít,
04:14
they take the plural form of the verb
86
254640
3260
chúng cũng được chia theo động từ số nhiều
04:17
and you just need to remember that.
87
257900
2920
và các em chỉ cần nhớ điều đó.
04:20
I like to go swimming.
88
260820
2200
Cô thích đi bơi.
04:23
She likes to go swimming.
89
263020
2640
Cô ấy thích đi bơi.
04:26
Both of these subjects are singular
90
266140
2280
Cả hai đối tượng này đều là số ít
04:28
but the verb forms are different.
91
268420
2540
nhưng các dạng động từ khác nhau.
04:31
Now,
92
271520
760
Bây giờ,
04:32
if there is an auxiliary verb,
93
272280
2780
nếu có một trợ động từ,
04:35
a helping verb,
94
275060
1360
một động từ trợ giúp,
04:36
in your sentence
95
276420
1860
trong câu của các em
04:38
like do or does
96
278280
2940
giống như do và does
04:41
in the present simple
97
281220
1580
trong thì hiện tại đơn
04:42
or am, is, are, was, were in the continuous tenses
98
282800
7180
hay am, was, are, was, were ở trong các thì tiếp diễn
04:50
or have or has
99
290800
2320
hoặc have và has
04:53
in the perfect tenses
100
293120
2720
trong các thì hoàn thành
04:55
then,
101
295840
780
khi đó,
04:56
you need to think about your subject verb agreement
102
296620
3720
các em cần phải nghĩ đến sự hòa hợp giữa động từ và chủ ngữ
05:00
because the auxiliary verb
103
300460
2240
vì trợ động từ
05:02
becomes the agreeing verb,
104
302700
2160
trở thành sự hòa hợp động từ,
05:04
the verb that agrees with the subject.
105
304860
2760
động từ hòa hợp với chủ ngữ.
05:08
The dogs don't want it.
106
308380
2440
Những con chó không muốn nó.
05:11
The dog doesn't want it.
107
311620
2560
Con chó không muốn nó.
05:15
We're going to the beach.
108
315360
2000
Chúng tôi sẽ đến bãi biển.
05:18
He is going to the beach.
109
318300
3000
Anh ta sẽ đến bãi biển.
05:21
Anna and Tony have been driving for hours.
110
321840
3860
Anna và Tony đã lái xe trong nhiều giờ.
05:26
Anna has been driving for hours.
111
326460
3200
Anna đã lái xe trong nhiều giờ.
05:30
Now modal verbs
112
330480
2000
Giờ, những động từ khiếm khuyết
05:32
like may, could, will, must, should,
113
332480
4720
như may, could, will, must, should,
05:38
they're also auxiliary verbs.
114
338000
2340
chúng cũng là các động từ trợ động.
05:40
They help the main verb in the sentence
115
340340
2980
Chúng giúp động từ chính trong câu
05:43
but the subject verb agreement rules are different
116
343320
4300
nhưng các quy tắc hòa hợp động từ là khác nhau
05:47
with modal auxiliary verbs.
117
347620
2220
với trợ động từ là động từ khiếm khuyết.
05:50
The verb following a modal verb
118
350240
2300
Động từ theo sau động từ khiếm khuyết
05:52
is never in the S form.
119
352540
4080
không bao giờ ở dạng S.
05:57
It's always in the infinitive form.
120
357060
2940
Nó luôn luôn ở dạng nguyên mẫu.
06:00
My friends might come.
121
360000
2400
Những người bạn của cô có thể đến.
06:02
My friend might come.
122
362400
2940
Bạn của cô có thể đến.
06:06
Not my friend might comes.
123
366040
3180
Không phải là: My friends might comeS.
06:10
You should come.
124
370840
1620
Các em nên đến.
06:12
He should come.
125
372840
2000
Anh ấy nên đến.
06:15
Not he should comes.
126
375440
2600
Không phải là: He should comeS.
06:18
Now, English sentences are not always this simple,
127
378980
4000
Giờ, câu Tiếng Anh không phải lúc nào cũng đơn giản,
06:22
are they?
128
382980
760
phải vậy không?
06:24
As you add more information to your sentences,
129
384080
3220
Khi các em thêm thông tin vào các câu của mình,
06:27
they become more complex
130
387300
2740
chúng trở nên phức tạp hơn
06:30
and it might be difficult to know whether your noun is
131
390360
3220
và có thể rất khó để biết danh từ của các em là
06:33
singular or plural.
132
393580
2400
số ít hoặc số nhiều.
06:35
But just remember that the same structure
133
395980
2740
Nhưng chỉ cần nhớ rằng cùng một cấu trúc
06:38
and rules apply.
134
398720
2060
và các quy tắc áp dụng.
06:40
But you need to pay close attention
135
400780
2880
Nhưng các em cần phải chú ý
06:43
to where your subject is
136
403660
2080
đến nơi chủ ngữ của các em ở đâu
06:45
and if it's singular or plural
137
405740
2640
và nếu nó là số ít hay số nhiều
06:48
because your verb must always match the subject
138
408880
3440
vì động từ của các em phải luôn khớp với chủ ngữ
06:52
regardless of the words
139
412320
1580
bất kể các từ
06:53
that come in between
140
413900
1660
mà nó đứng ở giữa
06:55
the verb and the subject.
141
415560
1780
động từ và chủ ngữ.
06:57
It must always match.
142
417340
2240
Nó phải luôn luôn phù hợp.
07:00
Do you know what an indefinite pronoun is?
143
420100
3800
Các em có biết đại từ bất định là gì không?
07:04
They're words like
144
424460
1320
Chúng là những từ như
07:05
everybody, nobody
145
425780
1980
mọi người, không người nào,
07:07
anybody, someone.
146
427760
2740
bất kỳ ai, ai đó.
07:10
Usually indefinite pronouns
147
430500
2820
Thường thì đại từ bất định
07:13
take singular verbs.
148
433320
2440
phù hợp với những động từ số ít.
07:16
Everybody wants to be loved.
149
436200
2900
Mọi người muốn được yêu thương.
07:19
Nobody likes to be left out.
150
439280
2640
Không ai thích bị bỏ rơi.
07:23
Now the subject of English sentences
151
443140
2560
Giờ, chủ ngữ của câu tiếng Anh
07:25
can be a little more complicated
152
445700
2200
có thể phức tạp hơn một chút
07:27
with compound subjects.
153
447900
2400
với các chủ ngữ ghép.
07:30
Group nouns and relative clauses.
154
450440
3420
Nhóm các danh từ và các mệnh đề quan hệ.
07:33
Look at this sentence.
155
453860
2000
Hãy xem câu này.
07:36
My mum is happy for me.
156
456980
2000
Mẹ cô vui mừng vì cô.
07:39
My mum and dad are proud of me.
157
459760
3680
Mẹ và ba cô tự hào về cô.
07:43
Two singular subjects
158
463440
1960
Hai chủ ngữ số ít
07:45
joined by "and"
159
465400
2040
ghép lại bởi "and"
07:47
means that your subject becomes plural
160
467980
2640
có nghĩa là chủ ngữ của các em trở thành số nhiều
07:50
and now your verb needs to show this.
161
470620
2780
và bây giờ động từ của các em cần cho thấy được điều này.
07:53
It's the same as saying that
162
473400
2400
Nó cũng giống như nói rằng
07:55
they are proud of me.
163
475800
2380
họ tự hào về cô.
07:58
So we can say that
164
478180
1620
Vì vậy, chúng ta có thể nói rằng
07:59
two or more singular subjects
165
479800
2600
hai hoặc nhiều chủ ngữ số ít
08:02
joined with "and"
166
482400
2800
ghép lại với nhau bằng "and"
08:05
become a plural subject
167
485200
1800
trở thành một chủ ngữ số nhiều
08:07
and they need a plural verb.
168
487000
1740
và chúng cần một động từ số nhiều.
08:09
Now look at this sentence.
169
489680
2520
Bây giờ hãy nhìn vào câu này.
08:12
Peter or Paul is coming.
170
492700
2900
Peter hoặc Paul đang đến.
08:16
Now in this sentence,
171
496420
1380
Bây giờ trong câu này,
08:17
the two singular subjects
172
497800
2300
hai đối chủ ngữ số ít
08:20
are treated as a singular subject
173
500100
2000
được coi như một chủ ngữ số ít
08:22
because "or" gives us an option.
174
502360
3700
bởi vì "or" cho chúng ta một lựa chọn.
08:26
We're not saying both.
175
506060
1480
Chúng ta không nói cả hai.
08:27
It's one singular noun or the other.
176
507540
2960
Đó là một danh từ đơn hoặc khác.
08:30
Not both of them together.
177
510500
2120
Không phải cả hai cùng nhau.
08:32
We would say
178
512860
820
Chúng ta sẽ nói
08:33
Peter and Paul are coming.
179
513680
2780
Peter và Paul đang đến.
08:36
or
180
516940
780
hoặc là
08:37
Peter or Paul is coming.
181
517900
3680
Peter hoặc Paul đang đến.
08:42
Playing football is fun.
182
522780
3060
Chơi bóng đá thật thú vị.
08:46
Now the same rule applies
183
526100
2440
Bây giờ áp dụng cùng một quy tắc
08:48
for gerunds and gerund phrases.
184
528540
2680
cho các động danh từ và và cụm động danh từ.
08:51
When gerunds are the subject,
185
531220
2140
Khi động danh từ là chủ ngữ,
08:53
they take the singular form of the verb.
186
533360
4120
chúng có dạng số ít của động từ.
08:57
Waiting for the bus is annoying.
187
537840
2780
Chờ đợi xe buýt thật khó chịu.
09:01
But
188
541500
500
Nhưng,
09:02
when they're linked by "and"
189
542060
2100
khi chúng được liên kết bởi "and"
09:04
they also take the plural form.
190
544160
2860
chúng cũng có dạng số nhiều.
09:07
Meeting friends after work
191
547560
1880
Gặp bạn bè sau giờ làm việc
09:09
and going to the beach
192
549440
1600
và đi đến bãi biển
09:11
are my favourite things about living here.
193
551040
3660
là những điều cô yêu thích khi sống ở đây.
09:15
Okay, so what about group nouns?
194
555340
2620
Được rồi, vậy còn nhóm các danh từ thì sao?
09:17
Single nouns that are actually
195
557960
2880
Những danh từ đơn thì thực ra
09:20
groups of people or things.
196
560840
2220
là nhóm người hoặc vật.
09:23
Club,
197
563780
940
Câu lạc bộ,
09:25
team,
198
565200
680
đội,
09:26
company,
199
566080
1140
công ty,
09:27
family,
200
567540
1160
gia đình,
09:29
crowd,
201
569140
800
đám đông,
09:30
class.
202
570460
1220
lớp học.
09:32
They can be either singular or plural,
203
572200
3380
Chúng có thể là số ít hoặc số nhiều,
09:35
depending on the meaning of an individual sentence.
204
575580
3600
tùy thuộc vào ý nghĩa của từng câu.
09:39
This is because they can describe
205
579800
2000
Điều này là do họ có thể mô tả
09:41
the individuals in the group
206
581840
2400
các cá nhân trong nhóm
09:44
and since there's more than one,
207
584240
1920
và vì có nhiều hơn một,
09:46
it must be plural.
208
586160
1920
nó phải là số nhiều.
09:48
But it's also possible to use these nouns
209
588080
2880
Nhưng cũng có thể sử dụng những danh từ này
09:50
as a single group
210
590960
1340
như một nhóm duy nhất
09:52
when you're referring to the group as a whole.
211
592300
3720
khi các em đề cập đến nhóm như một tổng thể.
09:56
Then they're singular.
212
596020
2000
Khi đó chúng là số ít.
09:58
So they can be a little tricky!
213
598600
2600
Vậy nên chúng có thể trở nên khó khăn!
10:01
For example.
214
601720
1080
Ví dụ.
10:02
The team is organising the event.
215
602800
3200
Nhóm đang tổ chức sự kiện.
10:06
So this is referring to just the single unit,
216
606160
4460
Vậy, điều này chỉ đề cập đến đơn vị duy nhất,
10:10
it's a singular noun.
217
610620
1220
đó là một danh từ số ít.
10:11
So we need to use the singular verb.
218
611840
2900
Vậy, chúng ta cần sử dụng động từ số ít.
10:14
The team are meeting today.
219
614740
3540
Nhóm đang họp hôm nay.
10:18
So the members of the club are meeting together.
220
618280
3520
Vậy, các thành viên của câu lạc bộ đang họp với nhau.
10:21
Using the plural form of the verb.
221
621800
3480
Sử dụng dạng số nhiều của động từ.
10:26
The teams are meeting today.
222
626040
2980
Các đội đang họp ngày hôm nay.
10:29
So when used plurally,
223
629260
1680
Vậy, khi được sử dụng nhiều,
10:30
this means that there are
224
630940
2300
điều này có nghĩa là có
10:33
many of the individual group nouns.
225
633240
2680
nhiều nhóm danh từ đơn lẻ.
10:35
There are more than one team
226
635920
2540
Có nhiều hơn một đội
10:38
or family or a club.
227
638840
2000
hoặc gia đình hoặc câu lạc bộ.
10:41
And don't forget that some nouns
228
641880
2780
Và đừng quên rằng một số danh từ
10:44
look like plural nouns
229
644660
1980
trông giống như danh từ số nhiều
10:46
but they take a singular form.
230
646640
2940
nhưng chúng có dạng số ít.
10:49
For example, news.
231
649580
2340
Ví dụ, tin tức.
10:52
It seems plural because of the S
232
652000
2440
Có vẻ như số nhiều do S
10:54
but we need to treat it as a singular noun.
233
654440
3320
nhưng chúng ta cần coi nó như một danh từ số ít.
10:57
You need a singular verb.
234
657760
2620
Các em cần một động từ đơn.
11:00
The news is interesting.
235
660380
2620
Tin tức thật thú vị.
11:03
Of course, any uncountable noun is treated this way too.
236
663640
3980
Tất nhiên, bất kỳ danh từ không đếm được nào cũng được xử lý theo cách này.
11:07
So don't say the furnitures are comfortable.
237
667620
4840
Vì vậy, đừng nói là: The furnitureS are comfortable.
11:12
Say the furniture is comfortable.
238
672460
4180
Mày hãy nói: Đồ đạc nội thất thật thoải mái.
11:17
Okay let's keep going!
239
677520
2140
Được rồi, chúng ta hãy tiếp tục nha!
11:19
We're getting a little more complex now.
240
679660
2640
Chúng ta sẽ đi vào phần phức tạp hơn một chút nha.
11:22
Sometimes
241
682300
1480
Đôi khi,
11:23
the subject is tricky to find in English sentences.
242
683780
3280
chủ ngữ khó để tìm trong câu Tiếng Anh.
11:27
It's not always before the noun.
243
687060
3180
Nó không phải luôn luôn trước khi danh từ.
11:30
Subjects and verbs change positions
244
690460
2640
Chủ ngữ và động từ thay đổi vị trí
11:33
in English questions
245
693100
1400
trong câu hỏi Tiếng Anh
11:34
so you need to make sure you identify
246
694500
2560
vì vậy các em cần đảm bảo rằng các em xác định
11:37
which is the subject
247
697060
1480
đâu là chủ ngữ
11:38
before you choose the verb form.
248
698540
2000
trước khi các em chọn dạng động từ.
11:42
What are the steps we need to follow?
249
702220
2780
Vậy các bước để chúng ta cần làm là gì?
11:45
In this sentence, "the steps" are the subject
250
705540
3500
Trong câu này, "the steps" là chủ ngữ
11:49
and the verb is "are"
251
709040
1880
và động từ là "are"
11:51
because it's plural.
252
711080
2240
vì nó là số nhiều.
11:53
There are many plants in your garden.
253
713600
3660
Có rất nhiều cây trong vườn của các em.
11:58
There is a plant in the bathroom.
254
718600
3020
Có một cây cảnh trong phòng tắm.
12:02
Look at this sentence.
255
722400
1660
Hãy xem câu này.
12:04
The car, which belongs to my brother,
256
724060
3240
Chiếc xe, cái mà thuộc về anh em trai cô,
12:07
is not very clean.
257
727300
1900
không được sạch cho lắm.
12:10
Relative clauses can make it difficult
258
730080
2500
Mệnh đề quan hệ có thể làm cho nó trở nên khó khăn
12:12
to locate the subject and the verb.
259
732580
2480
để xác định vị trí chủ ngữ và động từ.
12:15
Noun phrases also make this difficult,
260
735860
3360
Cụm danh từ cũng làm cho điều này trở nên khó khăn
12:19
where a group of words act as a noun.
261
739220
3400
nơi mà một nhóm các từ đóng vai trò như một danh từ.
12:22
The new features of the car are impressive.
262
742620
4460
Các tính năng mới của chiếc xe rất ấn tượng.
12:27
"The features" are the subject.
263
747660
2440
"The features" là chủ ngữ.
12:30
It's plural, so it needs a plural verb
264
750100
3880
Nó là số nhiều, vì vậy nó cần một động từ số nhiều.
12:34
The more complex that your sentence becomes,
265
754580
2380
Câu của các em càng trở nên phức tạp,
12:36
the harder you need to look for the subject and the verb
266
756960
3640
thì các em sẽ gặp khó khăn hơn để tìm ra chủ ngữ và động từ
12:40
and make sure that they agree.
267
760600
2680
và chắc rằng chúng hòa hợp với nhau.
12:43
That was exhausting, wasn't it?
268
763720
2660
Thật là mệt mỏi, không phải sao?
12:46
You might need to go for a walk now
269
766380
1940
Các em có lẽ cần đi dạo một chút ngay bây giờ
12:48
to let all of that sink in or watch again.
270
768320
3380
để tất cả những điều đó được thấm vào não hoặc xem lại.
12:52
I'm sure that some of this lesson
271
772100
2300
Cô chắc rằng một số bài học này
12:54
was good revision for you,
272
774400
1720
là sự ôn tập tốt cho các em,
12:56
but perhaps you learned a few new things
273
776120
2400
nhưng có lẽ các em cũng đã học được một số những điều mới
12:58
about subject verb agreement, too.
274
778520
2340
về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ.
13:01
I hope so!
275
781140
1260
Cô hy vọng như vậy!
13:02
If you love this channel and you enjoy my lessons,
276
782800
3440
Nếu các em yêu thích kênh của cô và yêu thích những bài học nữa,
13:06
please subscribe just here
277
786240
2440
hãy nhớ nhấn ĐĂNG KÝ ngay ở đây nha
13:08
and let me know in the comments
278
788700
1940
và cho cô biết trong phần bình luận
13:10
what type of lessons you'd like me to make in the future.
279
790640
3360
những bài học mà các em thích cô làm trong tương lai nha.
13:14
And keep watching this playlist!
280
794320
1720
Và tiếp tục theo dõi danh sách phát này nha các em!
13:16
This playlist here
281
796040
1720
Danh sách phát ngay ở đây
13:17
will help you to practise your pronunciation
282
797760
2500
sẽ giúp các em luyện tập kỹ năng phát âm
13:20
and learn more about silent letters in English.
283
800260
3820
và tìm hiểu thêm về những âm câm trong Tiếng Anh.
13:24
And in this lesson, you'll be able to try out
284
804080
2760
Và trong bài học này, các em sẽ có thể học thử
13:26
one of my English imitation lessons for free!
285
806840
4180
một trong số những bài học bắt chước nhại theo của cô hoàn toàn MIỄN PHÍ!
13:31
So I'll see you next week for another mmmEnglish lesson!
286
811460
4080
Cô hẹn gặp lại các em vào tuần tới với một bài học mới tại mmmEnglish!
13:35
Bye for now!
287
815880
2480
Chào tạm biệt các em!
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7