TED Explores: A New Climate Vision | TED Countdown

39,365 views ・ 2023-12-11

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Bích Ngọc Huỳnh Reviewer: Lê Anh Khoa
00:08
Christiana Figueres: There's no doubt
0
8922
1793
Christiana Figueres: Không còn nghi ngờ gì nữa,
00:10
that we are facing exponential impacts of climate change.
1
10757
3837
ta đang phải đối mặt với những tác động
theo cấp số nhân của biến đổi khí hậu.
00:15
There is also, however, no doubt
2
15220
2919
Tuy nhiên, cũng chắc chắn rằng là
00:18
that that is being met with exponential progress
3
18181
5089
việc đó đang được đáp lại bằng sự tiến bộ theo cấp số nhân
00:23
of the technologies that can help to address climate change.
4
23270
4087
của công nghệ có thể giúp giải quyết biến đổi khí hậu.
00:27
So what we have here is, frankly, a race between two exponential curves.
5
27399
6047
Vì vậy, những gì ta có ở đây, 1 cách thẳng thắn,
là một cuộc đua giữa hai đường cong theo cấp số nhân.
00:35
By 2030,
6
35073
1752
Đến năm 2030,
00:36
we collectively will have chosen between door number one.
7
36867
4462
chúng ta sẽ phải cùng nhau chọn giữa cánh cửa số một
00:47
And door number two.
8
47127
1418
và cửa số hai.
00:54
Julio Friedmann: The question I am most commonly asked
9
54718
2544
Julio Friedmann: Câu hỏi tôi hay được hỏi nhất
00:57
about climate change is:
10
57262
1209
về biến đổi khí hậu là:
00:58
"Should I be optimistic or pessimistic?"
11
58513
2294
“Liệu tôi nên lạc quan hay bi quan?”
01:00
Cynthia Williams: Here's what we need to do to make sure
12
60849
2669
Cynthia Williams: Đây là những gì ta cần làm để đảm bảo rằng
01:03
that we're ready for an all-electric future.
13
63560
2419
ta đã sẵn sàng cho một tương lai toàn điện.
01:06
Anika Goss: Being financially secure and climate resilient
14
66021
4546
Anika Goss: Đảm bảo về tài chính và khả năng chống chọi với khí hậu
01:10
should be the most important priority.
15
70609
3628
nên là ưu tiên quan trọng nhất.
01:14
Faustine Delasalle: It's really easy when you look at where we are today
16
74279
3420
Faustine Delasalle: Thật dễ dàng khi bạn nhìn vào vị trí hiện tại của ta
01:17
and where we ought to be by 2030,
17
77699
2252
và vị trí mà ta nên đạt đến vào năm 2030,
01:19
to feel like there's a huge gap that will never be filled.
18
79951
5547
để cảm nhận khoảng trống khổng lồ mà có thể không bao giờ được lấp đầy.
01:25
But we have good reasons to say that that gap is actually fixable.
19
85540
5547
Nhưng ta có lý do chính đáng để nói rằng
khoảng cách đó thực sự có thể sửa chữa được.
01:31
Nigel Topping: If you're not worried or anxious,
20
91671
2253
Nigel Topping: Nếu bạn không lo lắng hay băn khoăn,
01:33
you're probably not paying attention.
21
93965
1794
có lẽ bạn đang không chú ý đủ đến vấn đề
01:35
But we should also not be defeatist.
22
95759
1793
Nhưng ta cũng không nên chủ bại.
01:37
We shouldn’t say, “We’ve done nothing,
23
97552
1835
Ta không nên nói, “Ta chưa làm được gì cả,
01:39
we're failing."
24
99387
1293
chúng ta đang thua.”
01:40
We've really started 20 years too late,
25
100680
2253
Chúng ta thực sự đã bắt đầu trễ 20 năm,
01:42
but it takes a long time to get the flywheel of momentum going.
26
102974
3420
nhưng thường phải mất một thời gian dài
để bánh răng bắt đầu chuyển động
01:47
Kingsmill Bond: The tide of change is coming.
27
107062
2210
Kingsmill Bond: Làn sóng của sự thay đổi đang đến.
01:49
The costs keep falling.
28
109564
1502
Chi phí liên tục giảm.
01:51
The political pressure keeps increasing.
29
111066
2460
Áp lực chính trị đang tiếp tục gia tăng.
01:53
JF: We're going to build a thriving, exciting world.
30
113526
3546
JF: Chúng ta sẽ xây dựng một thế giới thịnh vượng, lý thú.
01:57
AG: We can do this.
31
117113
1377
AG: Chúng ta có thể làm được
01:58
JF: Full of potential.
32
118490
1334
JF: Tràn đầy tiềm năng.
01:59
AG: We have to do this.
33
119866
1376
AG: Ta phải làm được.
02:03
[TED Explores A New Climate Vision]
34
123244
4213
[TED Khám phá Tầm nhìn Khí hậu Mới]
02:07
Manoush Zamorodi: When it comes to climate change,
35
127457
2377
Khi nói về biến đổi khí hậu,
02:09
are you an optimist or a pessimist?
36
129834
2294
liệu bạn là người lạc quan hay bi quan?
02:12
News about the climate can be overwhelming and emotional,
37
132128
4588
Tin tức về khí hậu có thể choáng ngợp và gây xúc động,
02:16
to the point that many of us just feel numb.
38
136758
2669
đến mức nhiều người trong chúng ta cảm thấy tê liệt.
02:19
I’m Manoush Zomorodi, a longtime public media journalist
39
139803
3253
Tôi là Manoush Zomorodi, một nhà báo truyền thông cộng đồng lâu năm
02:23
and host of the TED Radio Hour.
40
143056
2336
và là người dẫn chương trình Giờ phát thanh TED.
02:25
And today, we want to bring you something special:
41
145392
2377
Và hôm nay, tôi muốn mang đến một thứ gì đó đặc biệt
02:27
an hour of nuance, of real people
42
147811
2878
một giờ của những sắc thái, của những con người thực sự
02:30
and clarity about what is happening to our planet
43
150730
3796
và trung thực về những gì đang xảy ra với hành tinh của chúng ta
02:34
and what we're doing about it.
44
154567
2211
và những gì chúng ta đang thực hiện.
02:36
Because we all know there's plenty of bad news when it comes to the climate crisis.
45
156820
4462
Bởi vì tất cả chúng ta đều biết
có rất nhiều tin xấu về cuộc khủng hoảng khí hậu.
02:41
But guess what?
46
161324
1168
Nhưng đoán xem?
02:42
There's also some really good news.
47
162492
2085
Ta còn có một số tin thực sự tốt.
02:45
That's why we're here in Detroit at the TED Countdown Summit,
48
165954
3795
Đó là lý do chúng tôi đang ở tại Detroit này,
tại Hội nghị thượng đỉnh đếm ngược TED,
02:49
where a cross-section of people who know the most
49
169749
2461
nơi một nhóm những người hiểu rõ nhất
02:52
and who are doing the most
50
172210
1376
và những người đang làm nhiều nhất
02:53
have gathered to share their ideas and plans with each other
51
173628
3670
tụ tập lại để chia sẻ ý tưởng và kế hoạch của họ với nhau
02:57
and with you.
52
177340
1251
và với bạn.
02:59
You're going to hear from some incredible speakers
53
179342
2336
Bạn sẽ được nghe từ các diễn giả đáng kinh ngạc
03:01
about their personal stories and tested solutions.
54
181720
2794
về câu chuyện cá nhân của họ và các giải pháp được thử nghiệm.
03:04
But first, let's get a quick reminder on the basics:
55
184889
3712
Nhưng trước hết, cùng điểm lại 1 số điều cơ bản:
03:08
climate change in a minute or so.
56
188601
2837
biến đổi khí hậu trong một phút hoặc hơn.
03:13
[Prologue: What is Climate Change?]
57
193273
4796
[Lời mở đầu: Biến đổi khí hậu là gì?]
03:18
David Biello: The air we breathe has changed.
58
198069
2920
David Biello: Không khí mà ta đang hít thở đã thay đổi.
03:20
The mix of gases is shifting,
59
200989
2169
Hỗn hợp khí đang biến đổi,
03:23
with more and more greenhouse gases like carbon dioxide.
60
203199
3504
với ngày càng nhiều khí nhà kính như CO2
03:26
And the shift is happening faster each year.
61
206745
3169
Và sự biến đổi đang diễn ra nhanh hơn mỗi năm.
03:29
In just a few hundred years,
62
209956
1460
Chỉ trong vài trăm năm,
03:31
fossil fuels formed over eons have been burned as coal, oil and gas.
63
211458
5630
nhiên liệu hóa thạch hình thành từ hàng thế kỷ
đã được đốt dưới dạng than, dầu và khí đốt.
03:37
The exhaust has transformed the entire atmosphere and ocean.
64
217130
3712
Khí thải đã biến đổi toàn bộ bầu khí quyển và đại dương.
03:40
It's like a pollution blanket.
65
220884
1459
Nó giống như một lớp phủ ô nhiễm.
03:42
And the result we know as climate change.
66
222385
3045
Và kết quả mà ta gọi là biến đổi khí hậu.
03:45
The planet has already warmed more than one degree Celsius
67
225472
3712
Hành tinh này đã ấm lên hơn 1 độ C
03:49
and is on a path to heat up even more.
68
229184
2586
và đang trên con đường nóng lên hơn nữa.
03:51
That may not seem like a lot,
69
231811
1961
Nghe có vẻ không nhiều,
03:53
but it's already caused major destruction across the globe.
70
233813
3754
nhưng nó đã gây ra sự tàn phá lớn trên toàn cầu.
03:57
To give us some room to breathe,
71
237567
1793
Để cho ta một vài không gian để thở,
03:59
the world must reduce greenhouse gas pollution
72
239402
2628
thế giới phải giảm lượng ô nhiễm khí nhà kính
04:02
by more than seven percent each year,
73
242072
2544
hơn 7% mỗi năm,
04:04
every year of this decade.
74
244616
2085
với mỗi năm trong thập kỷ này.
04:07
There are a number of ways to do that.
75
247368
2545
Có một số cách để làm điều đó.
04:09
Let's start by looking at the greenhouse gases themselves.
76
249954
3546
Hãy bắt đầu bằng cách nhìn vào bản thân khí nhà kính.
04:13
CO2 makes up nearly 75 percent of the pollution emitted each year.
77
253541
5089
CO2 chiếm gần 75% lượng khí ô nhiễm thải ra mỗi năm.
04:18
And then there's methane or natural gas, which makes up 17 percent.
78
258630
4588
Và tiếp sau đó là khí metan hay khí tự nhiên, chiếm 17%.
04:23
Finally, there's nitrous oxide, making up six percent of the problem.
79
263259
4421
Cuối cùng, là N2O, chiếm 6% của vấn đề.
04:27
There are other greenhouse gases,
80
267722
1877
Còn những loại khí nhà kính khác,
04:29
but these three make up the bulk of the climate challenge.
81
269641
2919
nhưng ba loại khí trên tạo nên phần lớn thách thức khí hậu.
04:32
Where do they come from?
82
272602
1502
Chúng đến từ đâu?
04:34
There are several ways to break down the sources of greenhouse gas emissions.
83
274479
3879
Có một số cách để phân tích các nguồn phát thải khí nhà kính.
04:38
Here we’re using the public Climate Watch data.
84
278358
2377
Ở đây chúng tôi đang sử dụng dữ liệu công khai Climate Watch
04:41
Start with energy.
85
281111
1334
Bắt đầu với năng lượng.
04:42
The majority of modern energy comes from burning fossil fuels,
86
282445
3837
Phần lớn năng lượng hiện nay đến từ việc đốt nhiên liệu hóa thạch,
04:46
which makes the energy sector 76 percent of the climate challenge,
87
286324
4671
khiến ngành năng lượng chiếm 76% của thách thức khí hậu
04:51
including the fuels used for transportation,
88
291037
2669
bao gồm nhiên liệu sử dụng cho giao thông vận tải,
04:53
industrial processes and agricultural production.
89
293706
3170
sản xuất công nghiệp và nông nghiệp.
04:57
Farming and animal raising also have to change,
90
297210
2753
Trồng trọt và chăn nuôi cũng phải thay đổi,
05:00
as agriculture accounts for 12 percent of greenhouse gas pollution.
91
300004
3587
vì nông nghiệp chiếm 12% ô nhiễm khí nhà kính.
05:04
The remaining 12 percent
92
304134
1334
12% còn lại
05:05
comes from a grab bag of human activities like industrial heating,
93
305468
4338
đến từ hàng loạt các hoạt động của con người như sưởi ấm công nghiệp,
05:09
clearing forests and more.
94
309806
2210
chặt rừng và nhiều thức khác nữa.
05:12
This is the climate challenge we face:
95
312475
2795
Đây là thách thức khí hậu mà ta phải đổi mặt
05:15
going from adding billions of metric tons of greenhouse gases
96
315270
3837
từ việc tăng thêm hàng tỷ tấn khí nhà kính
05:19
to the air each year to adding zero.
97
319149
3712
vào bầu khi quyển đến mức 0 tăng
05:23
Will it be easy?
98
323486
1251
Liệu việc này có dễ dàng?
05:24
No.
99
324779
1126
Không.
05:25
Can we do it?
100
325947
1168
Liệu ta có thể làm được ?
05:27
Yes, if we choose to.
101
327115
1752
Được, nếu chúng ta chọn
05:30
MZ: OK, so that's the situation.
102
330660
2878
MZ: OK, vậy đó là tình hình
05:33
Where do we go from here?
103
333872
1626
Chúng ta sẽ bắt đầu ở đâu từ đây?
05:35
Well, we've all heard of a tipping point,
104
335540
2210
Chà, chúng ta đều đã nghe nói về một điểm bùng phát,
05:37
that moment when an idea or concept finally takes hold
105
337792
4338
khoảnh khắc khi một ý tưởng hoặc khái niệm
cuối cùng cũng cầm lái và sau đó thay đổi thế giới.
05:42
and then changes the world.
106
342172
1710
05:43
Well, the UN's climate chief, Simon Stiell,
107
343882
2210
Chà, Giám đốc khí hậu Liên Hợp Quốc, Simon Stiell,
05:46
believes we are almost at a tipping point for massive action on climate change.
108
346092
5464
tin rằng ta gần như đang ở tại điểm bùng phát cho chuỗi hành động
về biến đổi khí hậu.
05:51
And to get you ready, he wants to take you back to the early '90s,
109
351598
3336
Và để bạn sẵn sàng, ông ấy muốn đưa bạn trở lại đầu những năm 90,
05:54
when he was an executive at Nokia,
110
354976
2461
khi ông đang là giám đốc điều hành tại Nokia,
05:57
and the world wasn't sending text messages yet.
111
357437
4004
và thế giới vẫn chưa gửi được tin nhắn văn bản.
06:02
[Chapter 1: Exponential Change]
112
362734
3545
[Chương 1: Thay đổi theo cấp số nhân]
06:07
Simon Stiell: I want you to imagine it’s 1992,
113
367822
3712
Simon Stiell: Tôi muốn bạn tưởng tượng đó là năm 1992,
06:11
and you're talking to a telecoms expert.
114
371576
2669
và bạn đang nói chuyện với một chuyên gia viễn thông.
06:14
She tells you that mobile phone text messaging
115
374954
3379
Cô ấy nói với bạn rằng tin nhắn văn bản trên điện thoại di động
06:18
is going to fundamentally change the way we communicate.
116
378374
4213
về cơ bản sẽ thay đổi cách chúng ta giao tiếp.
06:23
You think, why on Earth am I going to go from this
117
383087
4130
Bạn nghĩ xem, tại sao tôi lại đi từ việc này
06:27
to tapping on a screen with my fingers and my thumbs?
118
387217
4045
sang chạm vào màn hình bằng ngón trỏ và ngón cái của mình?
06:31
But then, after a slow start,
119
391638
4004
Nhưng khi đó, sau một khởi đầu chậm chạp,
06:35
text-based services exploded.
120
395683
3462
các dịch vụ dựa trên văn bản đã bùng nổ.
06:39
Today, over 23 billion messages are sent every single day.
121
399145
7007
Ngày nay, hơn 23 tỷ tin nhắn được gửi mỗi ngày.
06:46
This paved the way for the smartphone revolution.
122
406527
4255
Điều này đã mở đường cho cuộc cách mạng điện thoại thông minh.
06:50
I know how much we struggle to comprehend
123
410823
4422
Tôi biết chúng ta phải đấu tranh đến mức nào để hiểu
06:55
and predict what exponential change means,
124
415245
5046
và dự đoán sự thay đổi theo cấp số nhân có ý nghĩa như thế nào,
07:00
because I was at Nokia in 1993
125
420333
5130
bởi vì tôi đã ở Nokia vào năm 1993
07:05
when that technological revolution started.
126
425463
3253
khi cuộc cách mạng công nghệ đó bắt đầu.
07:09
And now, as head of UN climate change,
127
429300
4171
Và bây giờ, với tư cách là người đứng đầu ủy ban Biến đổi khí hậu Liên Hợp Quốc,
07:13
I'm here to tell you that what was true for mobile phones
128
433513
3962
tôi ở đây để nói với bạn rằng những gì đúng với điện thoại di động
07:17
is also true for climate action today.
129
437475
3962
cũng đúng với hành động khí hậu hiện tại.
07:21
We're here in Detroit, the heart of car manufacturing.
130
441938
5339
Chúng ta đang ở đây, tại Detroit, trung tâm sản xuất xe hơi.
07:27
Take a look at this graph.
131
447902
2169
Hãy xem biểu đồ này.
07:30
Electric vehicle sales
132
450113
2544
Doanh số bán xe điện
07:32
are expected to increase to become 70 percent by 2030.
133
452657
6256
dự kiến sẽ tăng lên 70% vào năm 2030.
07:39
Another example, solar energy.
134
459622
3587
Một ví dụ khác, năng lượng mặt trời.
07:43
Between 2010 and 2020,
135
463251
3920
Từ năm 2010 đến năm 2020,
07:47
we moved from 20 gigawatts of solar energy installed
136
467213
5756
chúng tôi đã chuyển từ 20 gigawatt năng lượng mặt trời được lắp đặt
07:53
to 150 gigawatts.
137
473011
2544
lên 150 gigawatt.
07:55
And by 2030, that number is expected to increase again,
138
475596
5256
Và đến năm 2030, con số đó dự kiến sẽ tăng lần nữa,
08:00
to 1,000 gigawatts per year.
139
480852
3879
lên đến 1.000 gigawatt mỗi năm.
08:05
Change can come fast.
140
485398
2628
Thay đổi có thể đến nhanh chóng.
08:09
FD: So exponential change means that change happens very slowly at first
141
489944
5923
FD: Vì vậy, thay đổi theo cấp số nhân có nghĩa là sự thay đổi xảy ra
rất chậm lúc đầu và sau đó đạt đến một điểm bùng phát.
08:15
and then comes a tipping point.
142
495908
2336
08:18
And suddenly things accelerate and accelerate and accelerate.
143
498286
3336
Và đột nhiên mọi thứ tăng tốc và tăng tốc và tăng tốc.
08:21
NT: It's a mathematical term,
144
501664
1418
NT: Đó là một thuật ngữ toán học,
nhưng về cơ bản có nghĩa là mọi thứ diễn ra rất chậm
08:23
but it means basically stuff happens very slowly
145
503082
2253
08:25
and then it goes really fast.
146
505335
1418
và sau đó trở nên rất nhanh.
08:26
Tessa Kahn: Governments and experts have consistently underestimated the pace
147
506753
5589
Tessa Kahn: Các chính phủ và chuyên gia đã liên tục đánh giá thấp tốc độ
08:32
and scale at which we can deploy renewable energy
148
512383
3253
và quy mô mà ta có thể triển khai năng lượng tái tạo
08:35
and how quickly renewable energy
149
515636
1794
và cách năng lượng tái tạo và các công nghệ liên quan
08:37
and associated technologies become affordable.
150
517430
3086
trở nên phải chăng nhanh chóng như thế nào
08:40
Ramez Naam: I predicted in 2011
151
520558
2252
Ramez Naam: Tôi dự đoán vào năm 2011
08:42
that we'd have solar as cheap as coal in some parts of the world by 2015
152
522852
4505
ta sẽ có năng lượng mặt trời với giá rẻ như than
ở một số nơi trên thế giới vào năm 2015
08:47
and half the cost of coal by 2020,
153
527398
3295
và bằng một nửa chi phí than vào năm 2020,
08:50
and everyone thought I was crazy,
154
530735
2127
và mọi người đều nghĩ rằng tôi điên rồ
08:52
I've got to say, almost.
155
532904
1960
Và tôi phải nói là gần như vậy,
08:54
And in fact, I was wrong.
156
534864
1877
Và trên thực tế, tôi đã sai.
08:57
The actual decline in the cost of solar
157
537325
2461
Sự sụt giảm thực tế về chi phí năng lượng mặt trời
08:59
happened twice as fast as I thought it would.
158
539827
2878
xảy ra nhanh gấp đôi so với tôi nghĩ.
09:03
Solar prices today are a century ahead
159
543414
4588
Giá năng lượng mặt trời ngày nay đang đi trước một thế kỷ
so với mức mà các chuyên gia năng lượng hàng đầu thế giới
09:08
of where the world's leading energy experts thought they'd be in 2010.
160
548002
4838
nghĩ rằng chúng sẽ đạt năm 2010.
09:12
KB: It's now spreading from solar, so it's happening also in the wind sector,
161
552882
5506
KB: Hiện nay nó đang lan rộng từ năng lượng mặt trời,
nên nó [chi phí giảm] cũng xảy ra trong lĩnh vực gió,
09:18
it's happening in the battery sector,
162
558429
1835
nó diễn ra trong lĩnh vực pin,
09:20
it's happening in the electric vehicle sector.
163
560264
2169
nó cũng diên ra trong lĩnh vực xe điện.
09:22
CF: I don't think that we do a good job at communicating the fact
164
562475
5130
CF: Tôi không nghĩ rằng chúng ta đã làm tốt công việc truyền đạt về thực tế
09:27
that we are progressing more than is commonly known.
165
567605
5506
là chúng ta đang tiến bộ nhiều hơn những gì ta thường biết.
09:33
Nili Gilbert: The human brain is trained best
166
573152
3504
Nili Gilbert: Bộ não con người được rèn luyện tốt nhất
09:36
at thinking about linear change.
167
576697
2795
trong tư duy về sự thay đổi tuyến tính
09:39
But when you think about an exponential curve,
168
579492
2711
Nhưng khi bạn so sánh một đường cong cấp số nhân,
09:42
next to a line,
169
582203
1460
với một đường thẳng,
09:43
at first the exponential curve is below the line,
170
583663
3086
lúc đầu đường cong số nhân nằm phía dưới đường thẳng,
09:46
and so it's moving more slowly than you would think.
171
586749
2461
và do đó nó di chuyển chậm hơn bạn nghĩ.
Và ngay khi nó vượt qua đường thẳng
09:49
And then it crosses the line
172
589252
1376
09:50
and it's moving faster than you would think.
173
590628
2085
và rồi nó sẽ di chuyển nhanh hơn bạn nghĩ.
09:52
Habiba Daggash: We call it cautious optimism.
174
592713
2128
Chúng tôi gọi đó là sự lạc quan thận trọng
09:54
We're very hopeful
175
594841
1167
Chúng tôi rất hy vọng
09:56
about the trajectories that we've seen.
176
596050
1877
về quỹ đạo mà chúng tôi đã thấy.
09:57
But we shouldn't let up yet.
177
597969
1960
Nhưng chúng ta chưa nên ngừng lại
09:59
KB: So we can make this change happen slow or we can make it happen fast.
178
599971
3462
Vậy nên, ta có thể khiến cho sự thay đổi này
diễn ra chậm hoặc nhanh
10:03
The key point to say is we have agency.
179
603433
1876
Điểm mấu chốt để nói là chúng ta có năng lực
10:09
MZ: This idea of exponential growth sounds awesome.
180
609021
3504
MZ: Ý tưởng tăng trưởng theo cấp số nhân nghe có vẻ tuyệt vời.
10:12
It sounds amazing, but is it actually happening?
181
612567
3503
Nghe thật đáng kinh ngạc, nhưng liệu nó sẽ thực sự xảy ra ?
10:16
Well, I'm headed into a workshop with industry and climate leaders
182
616112
3670
Chà, tôi đang tham gia một hội thảo
với các nhà lãnh đạo ngành công nghiệp và khí hậu để tìm hiểu.
10:19
to find out.
183
619824
1126
10:23
The moderators of the workshop challenged us to hold two competing ideas
184
623286
4504
Các chiến lược gia trong hội thảo đã thử thách chúng tôi
để hiểu được 2 ý tưởng cạnh tranh
10:27
in our minds at the same time.
185
627832
2044
trong tâm trí mình cùng 1 lúc
10:29
NT: What we're really going to explore today
186
629917
2086
NT: Những gì ta thực sự sẽ khám phá hôm nay
10:32
is two apparently opposing realities,
187
632003
1793
là 2 thực tế trái ngược nhau rõ ràng
10:33
and they're often two opposing narratives.
188
633796
2461
và chúng cũng thường là 2 câu chuyện đối lập.
10:36
The one which is true, right, is that in terms of the Paris goals,
189
636257
4171
Một điều là sự thật, khi xét về các mục tiêu của kế hoạch Paris
10:40
we're way off track.
190
640428
1251
chúng ta đang lạc lối.
Ta đang chìm sâu trong tình trạng khẩn cấp.
10:42
We're deep into the emergency.
191
642430
1501
10:43
But what we're going to explore today is the other reality
192
643973
2753
Nhưng những gì ta sẽ khám phá hôm nay là một thực tế khác
10:46
that we know what to do.
193
646726
1418
mà chúng ta biết phải làm gì.
10:48
Exponential change is happening, but it doesn't happen by magic.
194
648186
4129
Sự thay đổi cấp số nhân đang xảy ra, nhưng nó không xảy ra nhờ phép thuật
MZ: Vậy ta đang thấy được gì trong các ngành công nghiệp khác nhau?
10:52
MZ: So what are we seeing in different industries?
195
652356
2545
10:54
Well, let's start with one that's known to be really difficult
196
654901
3003
Chà, hãy bắt đầu với thứ được biết đến là cực kì khó
10:57
to decarbonize: cement.
197
657904
2085
để khử carbon: xi măng.
10:59
Vicente Saiso Alva: I think everything converges into making climate
198
659989
3879
Vicente Saiso Alva: Tôi nghĩ mọi thứ hội tụ lại để khiến khí hậu
11:03
a huge urgent matter for society.
199
663910
3503
trở thành một vấn đề cấp bách lớn đối với xã hội.
11:07
We started to feel the pressure from all different types of stakeholders,
200
667413
5172
Ta bắt đầu cảm thấy áp lực từ tất cả các bên liên quan khác nhau,
11:12
and in one year of running this program,
201
672627
2961
và trong một năm thực hiện chương trình này,
11:15
we realized how fast we could move
202
675588
2669
chúng tôi nhận ra ta có thể tiến hành nhanh như thế nào
11:18
and how fast we were going in reducing CO2 emissions,
203
678299
4379
và giảm thiểu khí thải CO2 nhanh như thế nào,
11:22
which means now to go from 40 to close to 50 percent reduction by 2030.
204
682678
6340
điều có nghĩa là giảm từ 40% xuống gần 50% vào năm 2030.
11:30
MZ: Encouraging, but to tackle that remaining 50 percent
205
690228
2961
MZ: Thật đáng khích lệ, nhưng để giải quyết 50% còn lại đó
11:33
may require technologies that don't exist at scale yet.
206
693231
4504
có thể sẽ cần đến những công nghệ hiện không tồn tại ở quy mô lớn
11:37
OK, what about shipping?
207
697777
2335
OK, còn vận chuyển thì sao?
11:40
Narin Phol: In Maersk, a few years back,
208
700154
1919
Narin Phol: Ở Maersk, vài năm trước,
11:42
we came out with a net-zero ambition by 2050,
209
702073
3920
chúng tôi đã có tham vọng mức 0 ròng vào năm 2050,
và một vài năm sau, dựa trên dữ liệu có được,
11:46
and in a few years later, based on the data that we have got,
210
706035
2961
chúng tôi đã thực sự thấy một con đường mà
11:49
we've really seen a path that we can really accelerate that one.
211
709038
3003
ta có thể đẩy nhanh tốc độ [giảm khí thải] đó
11:52
That's why the revised target of 2040 came in.
212
712041
2669
Đó là lý do tại sao mục tiêu duyệt lại năm 2040 được đưa ra.
11:54
MZ: The news in offshore wind was quite dramatic.
213
714752
3962
MZ: Tin tức về gió ngoài khơi cũng khá kịch tính.
11:58
Jennie Dodson: So my moment of mindset shift was in 2019.
214
718714
4463
Jennie Dodson: Khoảnh khắc thay đổi tư duy của tôi là vào năm 2019.
12:03
The government put out a request to bid for offshore wind permits.
215
723219
4671
Chính phủ đã đưa ra yêu cầu đấu thầu giấy phép gió ngoài khơi.
12:07
And that year the price that came in was two thirds less
216
727932
4546
Và năm đó, mức giá thấp hơn hai phần ba
12:12
than just four years before.
217
732478
2086
so với chỉ bốn năm trước đó.
12:14
And really critically,
218
734564
1418
Và điều cực kì quan trọng là,
12:16
it was the same price as the mainstream market.
219
736023
3921
nó có cùng mức giá với thị trường chính thống.
12:19
And that was transformative.
220
739986
1376
Và điều đó đã biến đổi.
12:21
Nobody expected that when they started.
221
741404
2377
Không ai đoan trước được điều đó khi họ bắt đầu.
12:23
MZ: The conversation got pretty technical and a bit wonky.
222
743823
3628
MZ: Cuộc trò chuyện khá kỹ thuật và hơi khó hiểu.
12:27
NP: So to drive exponential growth,
223
747493
2169
Vì vậy, để thúc đẩy tăng trưởng theo cấp số nhân,
12:29
you focus on a reinforcing loop to make sure it works
224
749704
3169
bạn tập trung vào 1 vòng lặp củng cố để đảm bảo nó hoạt động
12:32
and you slow down on the balancing loop.
225
752873
2169
và bạn làm chậm lại vòng lặp cân bằng
12:35
MZ: But the takeaway is that certain sectors,
226
755042
2461
MZ: Nhưng điều rút ra là một số lĩnh vực nhất định,
12:37
like EVs and renewables, are being upended,
227
757503
3837
như xe điện và năng lượng tái tạo, đang bị đảo lộn,
trong khi những lĩnh vực khác, như xi măng và công nghiệp nặng,
12:41
while others, like cement and heavy industry
228
761382
2419
12:43
are further behind.
229
763801
1460
lại bị tụt hậu hơn.
12:45
But generally across every industry --
230
765303
2585
Nhưng nhìn chung trong mọi ngành công nghiệp
12:47
JD: It’s amazing stuff.
231
767930
1418
JD: Đó là những thứ tuyệt vời.
12:49
MZ: There's an understanding that they all need to work together.
232
769390
3962
MZ: Có một sự thỏa thuận rằng tất cả bọn họ cần làm việc cùng nhau.
12:53
And the message?
233
773394
1293
Và thông điệp là ?
12:54
Big change can happen.
234
774729
1918
Thay đổi lớn có thể xảy ra.
12:56
It's going to be hard, but some of us are already doing it,
235
776689
3503
Sẽ khó khăn, nhưng một số người trong chúng tôi đã bắt tay vào làm,
13:00
so learn from us.
236
780234
1502
vì vậy hãy học hỏi từ chúng tôi.
13:03
[Chapter 2: The Electric Vehicle Revolution]
237
783654
5214
[Chương 2: Cuộc cách mạng xe điện]
13:09
OK, we are in an exponential mindset.
238
789327
3670
Được rồi, chúng ta đang tư duy theo cấp số nhân.
13:13
And as you heard,
239
793039
1626
Và như bạn đã nghe,
13:14
one example of exponential growth
240
794707
2210
một ví dụ về sự tăng trưởng theo cấp số nhân
13:16
might be sitting in your driveway right now.
241
796917
2920
có thể đang nằm trên đường xe chạy của bạn ngay lúc này.
13:19
Electric vehicles are finally really happening,
242
799837
3796
Xe điện cuối cùng cũng thực sự hoạt động,
13:23
which means that people here in Detroit are rethinking the auto industry.
243
803633
4379
điều có nghĩa là mọi người ở Detroit này
đang cân nhắc lại về ngành công nghiệp ô tô.
13:28
They're rethinking their jobs, their identity.
244
808054
3003
Họ đang suy nghĩ lại về công việc của họ, bản sắc của họ.
13:31
Take Cynthia Williams, head of sustainability at Ford.
245
811057
3378
Như Cynthia Williams, người đứng đầu bộ phận phát triển bền vững tại Ford.
13:37
I sat down with her at Lucky Detroit, a local coffee and barber shop,
246
817396
3754
Tôi ngồi với cô ấy tại Lucky Detroit, một tiệm cà phê và cắt tóc địa phương,
13:41
where she told me that there are three things that need to happen
247
821150
3170
nơi cô ấy nói với tôi về 3 điều cần xảy ra
13:44
for electric vehicles to go to the next level,
248
824362
2877
để xe điện tiến lên một tầm cao mới,
13:47
from this tipping point to exponential growth.
249
827239
3504
từ điểm bùng phát này đến tăng trưởng theo cấp số nhân.
13:51
CW: The three things for me are change,
250
831202
2335
CW: Đối với tôi 3 điều đó là sự thay đổi,
13:53
collaboration and capacity.
251
833579
2002
cộng tác và năng lực.
13:55
So the change piece of it is changing the way folks think about the vehicle,
252
835623
5297
Vậy nên phần đổi thay mà nó [xe điện] cần đó là
thay đổi cách mà mọi người nghĩ về phương tiện giao thông
14:00
making sure that they understand we're bringing a better vehicle
253
840920
4713
đảm bảo rằng họ hiểu được rằng chúng tôi đang mang đến
một phương tiện tốt hơn cho khách hàng.
14:05
to the customers.
254
845633
1209
14:06
MZ: So you don't have to make a sacrifice.
255
846842
2044
MZ: Vì vậy, bạn không cần phải hy sinh.
14:08
CW: I think one of the things we need to do is actually
256
848928
2586
CW: Tôi nghĩ một trong những điều ta cần làm là
14:11
get people in the cars
257
851514
1334
đưa mọi người lên xe
14:12
and show them how fun it is.
258
852848
2795
và cho họ thấy nó vui như thế nào.
14:15
And it's no different, it's just powered by a battery.
259
855643
2711
Và nó không khác biệt, chỉ là nó được cấp nguồn nhờ pin.
14:18
We are at a tipping point.
260
858354
2127
Chúng tôi đang ở một điểm bùng phát.
14:20
We're at a point of acceleration of electric vehicles.
261
860481
3462
Chúng ta đang ở thời điểm tăng tốc của xe điện.
14:23
Many are calling it the electric vehicle revolution.
262
863984
4213
Nhiều người gọi nó là cuộc cách mạng xe điện.
14:28
Now with that comes unprecedented change
263
868197
3378
Giờ đây, cùng với đó là sự thay đổi chưa từng có
14:31
that will require us to build new capacity
264
871617
2878
đòi hỏi chúng ta phải xây dựng năng lực mới
14:34
and collaborate in ways that we've never seen before.
265
874495
3921
và hợp tác theo những cách mà ta chưa từng thấy trước đây.
14:38
To make things happen faster, you have to think differently.
266
878457
3337
Để cho mọi thứ diễn ra nhanh hơn, bạn phải suy nghĩ khác đi.
14:42
You can't just collaborate with the same people
267
882461
3003
Bạn không thể chỉ hợp tác với cùng một người
vì bạn có câu trả lời tương tự, đúng chứ?
14:45
because you get the same answer, right?
268
885464
1877
14:47
You need to broaden your collaboration space.
269
887383
2669
Bạn cần mở rộng không gian cộng tác của mình.
14:50
Go outside of your industry,
270
890094
1418
Bước ra ngoài ngành của bạn,
14:51
understand what worked in Norway, for example,
271
891554
4129
tìm hiểu những gì đã hoạt động, ví dụ, ở Na Uy,
14:55
to get them to where they are.
272
895725
1459
để đưa chúng đến nơi chúng nên ở.
14:57
MZ: Where's the weak link, Cynthia?
273
897226
1835
MZ: Liên kết yếu nằm ở đâu, Cynthia?
14:59
What's the thing that you're like, that if we don't push through that,
274
899103
3754
Điều gì bạn nghĩ sẽ xảy ra, nếu ta không vượt qua được,
15:02
we may not get to this full adoption?
275
902898
2753
ta có thể sẽ không đạt được sự chấp nhận hoàn toàn này ?
15:05
CW: The critical things that we hear from the consumers
276
905693
2627
CW: Điểm quan trọng mà chúng tôi nghe được từ người tiêu dùng
15:08
is they need infrastructure.
277
908320
1877
là họ cần cơ sở hạ tầng.
15:10
That's what it's taking for us to work with governments
278
910197
2753
Đó là những gì ta cần để làm việc với các chính phủ
15:12
to make sure that we bring more charging to everyone,
279
912992
4421
để đảm bảo rằng ta mang lại nhiều trạm sạc hơn cho tất cả mọi người,
15:17
whether it's rural, urban,
280
917413
2377
dù đó là nông thôn, thành thị,
15:19
wealthy, low-income, we all need chargers.
281
919790
2544
giàu có, thu nhập thấp, tất cả mọi người đều cần trạm sạc.
15:22
And I'm not saying we need one on every corner,
282
922334
2211
Và tôi không nói rằng chúng tôi sẽ lắp đặt ở mọi nơi,
15:24
but we do need many, many more.
283
924587
2043
nhưng chúng tôi cần nhiều, nhiều hơn nữa.
15:26
When we start building out the charging infrastructure, we need lighting.
284
926630
3796
Khi chúng tôi bắt đầu xây dựng cơ sở hạ tầng trạm sạc, chúng tôi cần ánh sáng.
15:30
We need, you know, security, shelter, we need restrooms.
285
930426
3754
Chúng tôi cần, bạn biết đấy, an ninh, chỗ trú, cần nhà vệ sinh.
15:34
We need other amenities
286
934221
1460
Chúng tôi cần các tiện nghi khác
15:35
so that people know where to go, where to charge.
287
935723
3086
để mọi người biết được nơi để đến, nơi để sạc.
15:39
Next comes capacity.
288
939393
1877
Tiếp đến là công suất.
15:41
We have to invest in new facilities and talent.
289
941270
5297
Chúng ta phải đầu tư vào cơ sở vật chất mới và nhân tài .
15:46
Now, that's true for any industry transitioning to greener goals
290
946609
4588
Hiện tại, điều đó đúng với bất kỳ ngành công nghiệp nào chuyển sang
các mục tiêu và chiến lược xanh hơn.
15:51
and strategies.
291
951238
1418
15:52
And we're investing in talent,
292
952990
2586
Và chúng tôi đang đầu tư vào tài năng,
15:55
we're investing in education and training,
293
955576
2836
chúng tôi đang đầu tư vào giáo dục và đào tạo,
15:58
and we're also listening to the communities
294
958454
3003
và chúng tôi cũng đang lắng nghe cộng đồng
16:01
where we live and operate.
295
961499
1710
nơi chúng tôi sống và làm việc.
16:03
MZ: So a young Cynthia Williams, now,
296
963209
2377
MZ: Vậy là, có một Cynthia Williams trẻ tuổi, ngay lúc này
16:05
your counterpart who's studying engineering,
297
965628
3003
1 bản sao của bạn đang học kỹ thuật,
16:08
will she be learning something very different
298
968672
3546
liệu cô ấy sẽ học được điều gì đó rất khác
nếu cô ấy muốn đến và làm việc
16:12
if she wants to go and work in the automotive industry in Detroit?
299
972218
3128
trong ngành công nghiệp ô tô ở Detroit ?
16:15
CW: There will be different options, right.
300
975387
2002
CW: Sẽ có những lựa chọn khác nhau, đúng chứ
16:17
And so, I'm a mechanical engineer by trade,
301
977389
2837
Và vì vậy, tôi là một kỹ sư cơ khí được đào tạo,
16:20
but I think there will be opportunities for electrical engineering,
302
980267
3796
nhưng tôi nghĩ sẽ có cơ hội cho ngành kỹ thuật điện,
16:24
software engineering.
303
984104
1377
kỹ thuật phần mềm.
16:25
And there's even certificates that students can get
304
985481
3045
Và thậm chí còn có chứng chỉ mà sinh viên có thể nhận được
16:28
instead of going through a four-year college.
305
988567
2127
thay vì học đại học bốn năm.
16:30
It's the proper training to get them right, to be dedicated,
306
990694
3003
Đó là sự đào tạo thích hợp để làm họ hiểu đúng, tận tâm,
16:33
to build the vehicles that we need for the future.
307
993739
2336
để chế tạo những phương tiện cần thiết cho tương lai.
16:36
At the end of this year, globally,
308
996116
1919
Vào cuối năm nay, trên toàn cầu,
16:38
we’ll have the ability to produce 600,000 electric vehicles.
309
998077
4171
chúng tôi sẽ có khả năng sản xuất 600.000 xe điện.
16:42
And in 2026, we’ll have a global goal to produce two million electric vehicles.
310
1002289
6465
Và vào năm 2026, chúng tôi sẽ có mục tiêu toàn cầu là sản xuất hai triệu xe điện.
16:48
And it just goes up from there.
311
1008796
1877
Và nó sẽ chỉ đi lên từ đó.
16:50
MZ: What is this going to look like,
312
1010673
1751
MZ: Sự tăng trưởng này sẽ như thế nào,
16:52
this growth for me in the next couple of years, in five years, in 20 years?
313
1012424
3712
đối với tôi, trong vài năm tới
hay trong năm năm, 20 năm tới?
16:56
CW: Clean air.
314
1016136
1377
CW: Không khí sạch.
16:58
That's what I look at.
315
1018138
1544
Đó là những gì tôi tập trung vào
16:59
If you think about when we were, during the pandemic,
316
1019682
2961
Nếu bạn nghĩ về thời điểm chúng ta, trong đại dịch,
17:02
when everybody stopped driving and they were at home,
317
1022643
3795
khi mọi người ngừng lái xe và ở nhà,
17:06
clear skies and moving to zero tailpipe emission vehicles.
318
1026480
4630
bầu trời quang đãng và các phương tiện xả thải bằng 0
17:11
And if you chose an electric vehicle,
319
1031151
2253
Và nếu bạn chọn một chiếc xe điện,
17:13
that's you participating
320
1033445
1836
đó là bạn đang tham gia
17:15
and you contributing to a better world,
321
1035322
2419
và bạn đóng góp cho một thế giới tốt đẹp hơn,
17:17
to a better future.
322
1037783
1502
cho một tương lai tốt đẹp hơn.
17:19
We have come a long way.
323
1039285
1751
Chúng ta đã đi một chặng đường dài.
17:21
It's so gratifying to see electric vehicles on the road,
324
1041036
3796
Thật vui mừng khi nhìn thấy những chiếc xe điện trên đường,
17:24
to move from aspiration to reality.
325
1044874
3586
biến từ khát vọng thành thực tế.
17:28
To see plants dedicated to building electric vehicles.
326
1048794
4797
Để thấy các nhà máy được dành riêng để chế tạo xe điện.
17:33
We have the technology,
327
1053632
2294
Chúng tôi có công nghệ,
17:35
we have the leadership,
328
1055968
1418
chúng ta có khả năng lãnh đạo,
17:37
we have the ingenuity to respond to the environmental crisis with courage.
329
1057428
6590
chúng ta có sự khôn ngoan để đối phó
với cuộc khủng hoảng môi trường bằng lòng can đảm
17:44
And I'll tell you, as a person who's dedicated my entire career
330
1064518
4296
Và tôi sẽ nói với bạn, với tư cách là một người
đã cống hiến toàn bộ sự nghiệp của mình
17:48
to sustainability,
331
1068814
1794
cho sự bền vững,
17:50
the road ahead is paved with promise.
332
1070649
3671
con đường phía trước đầy hứa hẹn.
17:54
(Applause)
333
1074361
3003
17:59
TED-Ed: If you were buying a car in 1899,
334
1079074
3045
TED-Ed: Nếu bạn mua một chiếc xe hơi vào năm 1899,
18:02
you would have had three major options to choose from.
335
1082119
3420
bạn sẽ có ba lựa chọn chính
18:05
You could buy a steam-powered car,
336
1085581
1960
Bạn có thể mua một chiếc xe chạy bằng hơi nước,
18:07
typically relying on gas-powered boilers.
337
1087583
2544
thường dựa vào nồi hơi chạy bằng khí đốt.
18:10
These could drive as far as you wanted,
338
1090169
2210
Chúng có thể lái bao xa như bạn muốn
18:12
provided you also wanted to lug around extra water to refuel
339
1092379
4088
miễn là bạn cũng mang thêm nước để tiếp nhiên liệu
18:16
and didn't mind waiting 30 minutes for your engine to heat up.
340
1096467
3837
và không ngại đợi 30 phút để động cơ nóng lên.
18:20
Alternatively, you could buy a car powered by gasoline.
341
1100346
3795
Bên cạnh đó, bạn có thể mua một chiếc xe chạy bằng xăng.
18:24
However, the internal combustion engines in these models
342
1104183
2919
Tuy nhiên, các động cơ đốt trong trong trong các sản phẩm này
18:27
required dangerous hand cranking to start
343
1107102
3087
đòi hỏi phải quay tay 1 cách nguy hiểm để khởi động
18:30
and emitted loud noises and foul smelling exhaust while driving.
344
1110189
4379
và phát ra tiếng động lớn cùng khí thải có mùi hôi khi lái xe.
18:35
So your best bet was probably option number three:
345
1115152
3045
Vì vậy, lựa chọn tốt nhất của bạn có lẽ là lựa chọn số ba:
18:38
a battery-powered electric vehicle.
346
1118197
3170
một chiếc xe điện chạy bằng pin.
18:41
These cars were quick to start, clean and quiet to run,
347
1121367
3837
Những chiếc xe này khởi động nhanh chóng, sạch sẽ và yên tĩnh để chạy,
18:45
and if you lived somewhere with access to electricity,
348
1125204
3003
và nếu bạn sống ở nơi nào đó có điện,
18:48
easy to refuel overnight.
349
1128248
2545
nơi dễ dàng để tiếp nhiên liệu qua đêm.
18:50
If this seems like an easy choice, you're not alone.
350
1130793
3879
Nếu điều này có vẻ là một lựa chọn dễ dàng,
bạn không đơn độc.
18:54
By the end of the 19th century,
351
1134713
1710
Đến cuối thế kỷ 19,
18:56
nearly 40 percent of American cars were electric.
352
1136465
3837
gần 40% ô tô Mỹ là xe điện.
19:00
In cities with early electric systems,
353
1140678
2502
Ở các thành phố có hệ thống điện sớm,
ô tô chạy bằng pin
19:03
battery-powered cars were a popular and reliable alternative
354
1143222
3962
là một sự thay thế phổ biến và đáng tin cậy
19:07
to their occasionally explosive competitors.
355
1147184
3212
cho các đối thủ cạnh tranh đôi khi gây cháy nổ của chúng.
19:10
But electric vehicles had one major problem.
356
1150437
3003
Nhưng xe điện có một vấn đề lớn.
19:13
Batteries.
357
1153941
1168
Pin.
19:17
MZ: Flash forward to the present
358
1157152
1877
MZ: Nháy nhanh về hiện tại
19:19
and batteries are still on everyone's mind.
359
1159029
2294
và pin vẫn còn trong tâm trí của mọi người.
19:21
So I visited Mujeeb Ijaz,
360
1161323
1877
Vì vậy, tôi đã đến thăm Mujeeb Ijaz,
19:23
the founder of the energy storage company One,
361
1163200
2920
người sáng lập công ty lưu trữ năng lượng One,
19:26
who also happens to be an electric vehicle history buff.
362
1166161
3712
và cũng là một người đam mê lịch sử xe điện.
19:30
Mujeeb Ijaz: So this is a 1922 Detroit Electric.
363
1170499
3295
Mujeeb Ijaz: Đây là một chiếc xe điện hiệu Detroit năm 1922.
19:34
MZ: OK, so 100-year-old vehicle.
364
1174128
2210
MZ: OK, đây là chiếc xe 100 năm tuổi.
19:36
MI: That's right, electric vehicle.
365
1176338
1752
MI: Đúng vậy, xe điện.
19:38
And then this was Walter Baker.
366
1178132
2502
Và sau đó là Walter Baker.
19:40
He developed the Baker Electric.
367
1180634
1835
Ông đã phát triển Baker Electric.
19:42
And he made the range run 201 miles on a single charge.
368
1182469
4421
Và ông đã thực hiện hành trình 201 dặm chỉ với một lần sạc.
19:46
He also felt strongly that you should be able to wear your top hat, you know,
369
1186932
3629
Ông ấy cũng kiên quyết cảm nhận
rằng bạn nên đội theo chiếc mũ của mình,
19:50
so he has a taller carriage.
370
1190602
2378
vậy nên ông ấy có một chiếc xe cao hơn.
19:53
These had lead acid batteries to begin with.
371
1193022
2335
Lúc bắt đầu, chúng được vận hành bằng pin axit
19:55
And then Thomas Edison introduced the nickel-iron battery.
372
1195399
3128
Và sau đó Thomas Edison giới thiệu pin niken-sắt.
19:59
So this is the battery compartment, one of the battery compartments.
373
1199111
3837
Đây là ngăn chứa pin, một trong những ngăn chứa pin.
20:02
And this is where you would charge.
374
1202948
1752
Và đây là nơi bạn sẽ cắm sạc.
20:04
MZ: Right there?
375
1204700
1168
MZ: Ngay đó?
20:05
MI: And we're building on what these original pioneers did.
376
1205909
3129
MI: Và chúng tôi đang xây dựng dựa trên
những gì mà các nhà tiên phong đã làm
20:09
And I think it's important to not think about us starting from scratch now.
377
1209538
3962
Và tôi nghĩ quan trọng là đừng nghĩ rằng ta đang bắt đầu từ vạch xuất phát
20:13
But go backwards,
378
1213834
1168
Nhưng hãy lùi lại,
nghĩ về cách họ giải quyết vấn đề,
20:15
think about how they solved the problem,
379
1215044
1918
20:16
what disrupted their ability to advance this to the market,
380
1216962
3212
điều gì đã làm gián đoạn khả năng đưa sản phẩm này ra thị trường của họ,
20:20
and then pick those problems up and make sure we don't get stuck again.
381
1220215
3587
và sau đó tìm ra những vấn đề đó
và đảm bảo ta không bị mắc sai lầm lần nữa.
20:23
MZ: So we've been here before,
382
1223844
1585
MZ: Vậy chúng ta đã đến được đây trước đó,
20:25
a moment when electric vehicles could have taken off but didn't.
383
1225471
4671
khoảnh khắc mà xe điện có thể phát triển nhưng không.
20:30
So what do we need to do differently this time?
384
1230184
3461
Vậy lần này chúng ta cần phải làm gì khác đi?
20:33
MI: Electric vehicles were able to deal with mobility in urban areas,
385
1233687
4046
MI: Xe điện đủ khả năng di chuyển ở các khu vực đô thị,
20:37
but there were charging deserts
386
1237775
1543
nhưng có những nơi hoang vắng trạm sạc,
20:39
where rural driving resulted in no way to get back
387
1239318
3879
nơi lái xe ở nông thôn không có cách nào để quay lại
20:43
because you couldn't find electric charging everywhere.
388
1243238
2920
vì bạn không thể tìm thấy trạm sạc điện ở bất kì đâu.
20:46
And that was a problem.
389
1246158
1168
Và đó là một vấn đề.
20:47
MZ: And that's what people are worried about right now.
390
1247326
2586
MZ: Và đó là điều mà mọi người đang lo lắng hiện nay
20:49
We're at the same thing.
391
1249953
1168
Chúng ta đang gặp cùng 1 vấn đề
20:51
We're worried about range, we're worried about accessibility.
392
1251121
2878
Chúng ta lo lắng về phạm vi, về khả năng tiếp cận.
20:54
All of the things are the same.
393
1254041
1501
Tất cả mọi vấn đề đều giống nhau.
20:55
But the key difference being that we now know
394
1255542
2169
Nhưng sự khác biệt chính đó là bây giờ ta biết rằng
20:57
that our planet can't keep going like this.
395
1257711
3379
hành tinh của mình không thể tiếp tục như vậy.
21:01
MI: That's right.
396
1261090
1209
MI: Đúng vậy.
21:02
Had the vision of the Model T assembly line
397
1262299
3629
Nếu tầm nhìn về dây chuyền lắp ráp Model T
21:05
and mass manufacturing been applied to electric car,
398
1265928
4588
và sản xuất hàng loạt được áp dụng cho xe điện,
21:10
the electric car would have also dropped in price,
399
1270516
2669
xe điện cũng sẽ được hạ giá,
21:13
but range and charging deserts would have still been the obstruction.
400
1273227
4671
nhưng phạm vi hoạt động và thiếu vắng trạm sạc vẫn sẽ là trở ngại.
21:17
MZ: OK.
401
1277898
1168
MZ: OK
21:19
We didn't have the technology, but we do now.
402
1279525
2544
Ta từng không có công nghệ, nhưng bây giờ đã đã có
21:22
MI: We do now.
403
1282111
1292
MI: Ta bắt đầu từ bây giờ.
21:24
MZ: In the US, there hasn’t been a mass move to electric vehicles ... yet.
404
1284238
5088
MZ: Ở Mỹ, sự chuyển đổi hàng loạt sang xe điện... vẫn chưa bắt đầu
21:29
Mujeeb's company is one of many who want to change that by building batteries
405
1289993
3796
Công ty của Mujeeb là một trong nhiều công ty muốn thay đổi
điều đó bằng cách chế tạo pin
21:33
that give drivers longer range.
406
1293789
2502
cho phép lái xe với phạm vi dài hơn.
21:36
And these batteries aren't just for cars.
407
1296291
2837
Và những cục pin này không chỉ dành cho xe hơi.
21:39
MI: So we produce battery packs for transportation,
408
1299169
4380
MI: Chúng tôi sản xuất các gói pin cho giao thông,
21:43
but we've also started developing
409
1303590
2461
nhưng chúng tôi cũng đã bắt đầu phát triển
21:46
the same battery products into grid batteries.
410
1306051
2711
các sản phẩm pin tương tự thành pin lưới.
21:49
So micro-grids are those technologies that combine solar and storage
411
1309221
4963
Mạng lưới điện siêu nhỏ là loại công nghệ kết hợp năng lượng mặt trời và lưu trữ
21:54
and replace a coal plant or a natural gas plant
412
1314184
3462
và thay thế một nhà máy than hoặc một nhà máy khí đốt tự nhiên
21:57
for generating electricity.
413
1317688
1501
để tạo ra điện.
21:59
So buildings and industry
414
1319231
2711
Vậy nên, các tòa nhà và ngành công nghiệp
22:01
and transportation all working together.
415
1321984
2586
và giao thông vận tải đều hoạt động cùng nhau.
22:04
And that's an exciting future, is all these industries working together,
416
1324611
3420
Và đó là một tương lai thú vị,
tất cả các ngành công nghiệp này cùng hợp tác,
22:08
that makes me more confident
417
1328031
1377
điều đó khiến tôi tự tin hơn
22:09
that we're at the time in history where this transition will take place.
418
1329408
3420
rằng ta đang ở thời điểm lịch sử
mà quá trình chuyển đổi này sẽ diễn ra.
22:12
MZ: How many years till we get to that?
419
1332828
1877
Bao nhiêu năm nữa ta sẽ đạt được điều đó?
22:14
MI: I think it's within 10 years.
420
1334705
1585
MI: Tôi nghĩ là trong vòng 10 năm
22:16
MZ: No way, 10 years?
421
1336331
1335
MZ: Không đời nào, 10 năm ?
22:17
MI: We're in a place where that transition is going to be much more visible,
422
1337708
4421
MI: Ta đang ở nơi mà quá trình chuyển đổi đó
sẽ trở nên rõ ràng hơn nhiều,
22:22
and then we just need technologies to drive it up to the mass markets.
423
1342171
3920
và sau đó ta chỉ cần các công nghệ để đưa nó ra thị trường đại chúng.
22:28
MZ: I am so excited.
424
1348218
1418
MZ: Tôi rất phấn khích.
22:29
Like, genuinely so excited.
425
1349678
2002
kiểu, vô cùng phấn khích.
22:32
Everyone everywhere driving electric sounds great,
426
1352472
3629
Mọi người ở khắp mọi nơi đều lái xe điện nghe có vẻ tuyệt vời,
22:36
but that also means that the power to charge all those vehicles
427
1356143
3503
nhưng điều đó cũng có nghĩa là năng lượng để sạc tất cả những chiếc xe đó
22:39
needs to be green.
428
1359688
1835
cũng cần phải xanh.
22:41
And that brings us to the energy sector,
429
1361523
2753
Và điều đó đưa chúng ta đến lĩnh vực năng lượng,
22:44
which is also changing at an incredible pace,
430
1364276
3253
nơi cũng đang thay đổi với tốc độ đáng kinh ngạc,
22:47
even though renewable energy has been years in the making.
431
1367571
3629
mặc dù năng lượng tái tạo đã được sử dụng trong nhiều năm
[Chương 3: Năng lượng tái tạo]
22:53
[Chapter 3: Renewables]
432
1373577
2878
22:58
TED-Ed: In the spring of 1954, the press excitedly gathered
433
1378498
3921
TED-Ed: Vào mùa xuân năm 1954, báo chí đã hào hứng
23:02
around Bell Laboratories’ latest invention:
434
1382419
3295
tập trung xung quanh phát minh mới nhất của Phòng thí nghiệm Bell:
23:05
a silicon-based solar cell that could efficiently convert
435
1385714
3629
một tấm pin mặt trời dựa trên silicon
có thể chuyển đổi năng lượng mặt trời thành dòng điện một cách hiệu quả.
23:09
the sun's energy into electrical current.
436
1389384
2837
23:13
The creation was celebrated as the dawn of a new era,
437
1393055
4379
Sự sáng tạo được tôn vinh như bình minh của một kỷ nguyên mới,
23:17
as reporters touted
438
1397434
1210
khi các phóng viên chào hàng
23:18
that civilization would soon run on the sun's limitless energy.
439
1398685
4547
rằng nền văn minh sẽ sớm chạy bằng năng lượng vô hạn của mặt trời.
23:23
But the dream had a catch.
440
1403273
1877
Nhưng giấc mơ đã có một cái bẫy.
23:25
As this first commercially sold solar cell cost around 300 dollars per watt,
441
1405150
6381
Vì loại pin mặt trời thương mại đầu tiên này
có giá khoảng 300 đô mỗi watt,
23:31
meaning at its current rate it would cost well over a million dollars
442
1411531
4964
có nghĩa là với mức giá hiện tại, sẽ phải tốn hơn một triệu đô la
23:36
to buy a unit large enough to power a single home.
443
1416536
4004
để mua một khối lượng đủ lớn để cấp điện cho một ngôi nhà.
23:40
But today, in many countries,
444
1420540
1794
Nhưng ngày nay, ở nhiều quốc gia,
23:42
solar is the cheapest form of energy to produce,
445
1422376
3044
năng lượng mặt trời là dạng năng lượng rẻ nhất để sản xuất,
23:45
surpassing fossil fuel alternatives like coal and natural gas.
446
1425462
4296
vượt qua các loại nhiên liệu hóa thạch thay thế
như than đá và khí đốt tự nhiên.
23:50
Millions of homes are equipped with rooftop solar,
447
1430217
3045
Hàng triệu ngôi nhà được trang bị năng lượng mặt trời trên mái,
23:53
with most units paying for themselves in their first seven to 12 years
448
1433262
4254
với hầu hết các căn hộ tự cung tự cấp trong bảy đến 12 năm đầu tiên
23:57
and then generating further savings.
449
1437516
2377
và sau đó tạo ra nhiều [điện] hơn để tiết kiệm
24:00
So how did solar become so affordable?
450
1440560
3963
Vậy làm thế nào mà năng lượng mặt trời trở nên vừa túi tiền như vậy ?
Một bước ngoặt trong lịch sử giá năng lượng mặt trời
24:05
A turning point in solar's price history
451
1445148
2128
24:07
occurred on the floor of Germany's parliament,
452
1447317
3128
xảy ra trên sàn của Quốc hội Đức,
24:10
where in 2000, Hermann Scheer introduced the Renewable Energy Sources Act.
453
1450487
5464
vào năm 2000, Hermann Scheer đưa ra Đạo luật Nguồn Năng lượng Tái Tạo.
24:16
This legislation laid out a vision for the country's energy future
454
1456451
3504
Luật này đặt ra tầm nhìn cho tương lai năng lượng của đất nước
24:19
in solar and wind.
455
1459955
1918
về năng lượng mặt trời và gió.
24:21
It incentivized citizens to personally invest in rooftop solar panels
456
1461915
4880
Luật khuyến khích người dân đầu tư cá nhân vào các tấm pin mặt trời trên mái nhà
24:26
by guaranteeing payment to homeowners for the renewable energy they generated
457
1466837
4337
bằng cách đảm bảo thanh toán cho chủ nhà cho năng lượng tái tạo mà họ tạo ra
24:31
and sold to the grid.
458
1471216
1794
và bán cho lưới điện.
24:33
The pay rate for this electricity was highly subsidized,
459
1473510
3003
Tỷ lệ trả cho loại điện này được trợ cấp cao,
24:36
at times reaching four times the market price.
460
1476555
3211
đôi khi đạt gấp bốn lần giá thị trường.
24:39
Several other countries soon followed Germany's example,
461
1479808
3504
Một số quốc gia khác sớm noi gương của Đức,
24:43
implementing similar policies and incentives
462
1483312
2711
thực hiện các chính sách và khuyến khích tương tự
24:46
to drive their country's solar use.
463
1486064
2711
để thúc đẩy việc sử dụng năng lượng mặt trời ở đất nước họ.
24:49
This created unprecedented demand for solar panels worldwide.
464
1489651
4171
Điều này tạo ra nhu cầu chưa từng có
đối với các tấm pin mặt trời trên toàn thế giới.
24:53
Manufacturers were able to scale up production
465
1493822
2336
Các nhà sản xuất đã có thể mở rộng quy mô sản xuất
24:56
and innovate in ways that cut costs.
466
1496199
2545
và đổi mới theo hướng giúp cắt giảm chi phí.
24:58
As a result, solar panel prices dropped while efficiency grew.
467
1498785
4296
Kết quả là, giá tấm pin mặt trời giảm trong khi hiệu quả tăng lên.
HD: Chúng tôi thấy việc giảm chi phí trong các công nghệ năng lượng mặt trời
25:04
HD: We see the cost reduction in solar
468
1504916
2128
25:07
and other renewable energy technologies has been so steep,
469
1507085
3754
và các loại năng lượng tái tạo khác trở nên cực kì nhanh
25:10
but a lot of it is because of the enabling regulatory and policy environments
470
1510839
4171
nhưng phần lớn là do môi trường chính sách và quy định
25:15
created in places like the European Union and the US.
471
1515010
2961
được tạo ra ở những nơi như Liên minh châu Âu và Mỹ.
25:17
Akil Callender: We cannot divert catastrophic climate change
472
1517971
3379
Chúng ta không thể chuyển hướng biến đổi khí hậu thảm khốc
25:21
without addressing emissions
473
1521391
2127
mà không giải quyết vấn đề khí thải
25:23
coming from our energy systems.
474
1523518
2044
đến từ các hệ thống năng lượng của chúng ta.
25:25
Currently, emissions from the energy system
475
1525604
2085
Hiện nay, lượng khí thải từ hệ thống năng lượng
25:27
account for around two thirds of global greenhouse gas emissions.
476
1527731
3837
chiếm khoảng 2/3 tổng lượng khí thải nhà kính toàn cầu.
25:31
So the good news is, yes, we are seeing tremendous progress
477
1531610
4254
Vậy tin tốt là, vâng, chúng ta đang chứng kiến những tiến bộ to lớn
25:35
across the globe in renewable energy.
478
1535864
1793
trên toàn cầu về năng lượng tái tạo.
25:37
It's rolling out faster than ever before.
479
1537657
2169
Nó đang phát triển nhanh hơn bao giờ hết.
25:39
Luisa Neubauer: The brilliant thing about energy supply in the world
480
1539826
3212
Điều tuyệt vời về việc cung cấp năng lượng trên thế giới
là chúng ta có các lựa chọn thay thế.
25:43
is that we have alternatives.
481
1543080
1418
25:44
So we don't need fossil fuels
482
1544498
1418
Vậy nên ta không cần nhiên liệu hóa thạch
25:45
to provide safe and equitable access to energy systems.
483
1545916
5797
để cung cấp khả năng tiếp cận an toàn và công bằng vào các hệ thống năng lượng.
25:51
Ramón Méndez Galain: Almost 90 percent of the total new installed capacity
484
1551755
3670
Gần 90 phần trăm tổng công suất lắp đặt mới
25:55
all over the world is just renewable.
485
1555425
1794
trên toàn thế giới là năng lượng tái tạo.
25:57
This is a tremendous change.
486
1557260
2461
Đây là một sự thay đổi mạnh mẽ.
25:59
AC: There's more finance than ever before going into clean energy.
487
1559721
3379
AC: Có nhiều vốn hơn bao giờ hết cho năng lượng sạch.
26:03
In many countries, it is the largest contributor to their electricity system
488
1563141
4672
Ở nhiều quốc gia, lần đầu tiên đây là nguồn đóng góp lớp nhất
26:07
for the first time ever.
489
1567854
1168
cho hệ thống điện của họ
26:09
KB: And also because China is the leading manufacturing nation in the world,
490
1569022
3587
KB: Và cũng bởi vì Trung Quốc là quốc gia sản xuất hàng đầu trên thế giới,
26:12
change is happening there much faster.
491
1572651
1835
thay đổi đang diễn ra ở đó nhanh hơn nhiều
26:14
And those innovations are then spreading around the world.
492
1574528
2752
Và những đổi mới đó bắt đầu lan ra khắp thế giới
26:17
Hongquiao Liu: China's coal demand might not have peaked,
493
1577280
2711
Nhu cầu than của Trung Quốc có thể chưa đạt đỉnh,
26:19
and China will continue to consume quite a lot of coal in the next few years.
494
1579991
3671
và Trung Quốc sẽ tiếp tục tiêu thụ khá nhiều than trong vài năm tới.
26:23
But the decarbonization is happening.
495
1583662
2294
Nhưng quá trình khử cacbon đang diễn ra.
26:25
It's happening faster than anyone has expected,
496
1585997
3170
Nó đang diễn ra nhanh hơn mong đợi của bất kỳ ai
26:29
and China is adding an astonishing amount of wind and solar
497
1589209
4296
và Trung Quốc đang bổ sung một phần năng lượng gió và mặt trời đáng kinh ngạc
26:33
to its grid every year.
498
1593547
1585
vào lưới điện của mình mỗi năm.
26:35
Eduarda Zoghbi: I think one of the biggest obstacles today
499
1595132
2752
Tôi nghĩ một trong những trở ngại lớn nhất hiện nay
26:37
are natural resources,
500
1597926
1168
là tài nguyên thiên nhiên,
26:39
in the sense that we're talking more and more about critical minerals
501
1599094
4046
theo nghĩa là chúng ta đang nói ngày càng nhiều về các khoáng sản quan trọng
26:43
and the role that they have.
502
1603181
1377
và vai trò của chúng.
26:44
And batteries are demanding a lot of critical minerals
503
1604558
2544
Và pin yêu cầu rất nhiều khoáng chất quan trọng
26:47
that are present in most of the developing countries.
504
1607102
2627
có mặt ở hầu hết các nước đang phát triển.
26:49
So I think that even though costs are decreasing,
505
1609729
2378
Vì vậy, tôi nghĩ rằng mặc dù chi phí đang giảm,
26:52
we have to be more and more creative when it comes to recycling the batteries.
506
1612149
4170
chúng ta phải ngày càng sáng tạo hơn về việc tái chế pin.
26:56
We also have to think of how they're impacting local communities.
507
1616319
3546
Ta cũng phải cân nhắc về việc chúng đang tác động
đến cộng đồng địa phương như thế nào.
26:59
KB: So to give you the numbers, we extract, at the moment,
508
1619865
2919
Để cung cấp cho bạn những con số, hiện ta đang khai thác
27:02
15,000 million tons of fossil fuels every year.
509
1622826
3795
15.000 triệu tấn nhiên liệu hóa thạch mỗi năm.
27:06
The International Energy Agency says that we will need about 43 million tons
510
1626621
6423
Cơ quan Năng lượng Quốc tế nói rằng chúng ta sẽ cần khoảng 43 triệu tấn
27:13
of critical materials
511
1633044
1585
vật liệu quan trọng
27:14
in order to build out the clean energy economy.
512
1634629
2545
để xây dựng nền kinh tế năng lượng sạch.
27:17
So that’s 300 times less stuff that is required.
513
1637174
4546
Tức là ta đang có ít hơn 300 lần so với lượng yêu cầu
27:21
It's worth saying that the impact
514
1641720
2085
Điều đáng nói là tác động
27:23
of extracting 300 times less stuff upon nature
515
1643805
5464
đối với thiên nhiên của việc khai thác ít hơn 300 lần
27:29
is dramatically lower.
516
1649269
1668
thấp hơn đáng kể.
27:30
And I know that it's often argued
517
1650979
1919
Và tôi biết rằng người ta thường lập luận
27:32
that the renewable economy may be damaging for nature.
518
1652898
3003
rằng nền kinh tế tái tạo có thể gây hại cho thiên nhiên.
27:35
Again, this is a completely false statement.
519
1655901
2711
Một lần nữa, đây là một phát biểu sai hoàn toàn
27:38
It's in fact, our only chance of reducing the pressure upon our natural resources,
520
1658612
5547
Trên thực tế, đây là cơ hội duy nhất để giảm áp lực lên tài nguyên thiên nhiên
27:44
because there's far less of it.
521
1664201
1501
Do chúng còn rất ít
27:47
MZ: Of course, transitioning to using clean energy, upending industries,
522
1667245
4838
Tất nhiên, việc chuyển đổi sang sử dụng năng lượng sạch
làm đảo lộn các ngành công nghiệp,
27:52
it has to happen across the world, not just here in the US.
523
1672083
3379
điều đó phải xảy ra trên toàn thế giới, không chỉ ở Mỹ.
27:55
And it can be hard to even imagine what life will be like.
524
1675504
3628
Và thật khó để tưởng tượng cuộc sống sẽ trở nên như thế nào.
27:59
But carbon scientist and futurist Julio Friedmann can help us.
525
1679174
4171
Nhưng nhà khoa học carbon và tương lai học Julio Friedmann có thể giúp ta.
28:06
Julio Friedmann: I think we need a compelling vision of the future
526
1686640
3169
Tôi nghĩ rằng chúng ta cần một tầm nhìn thuyết phục về tương lai
28:09
that gets people excited about the energy transition
527
1689809
2503
mà khiến mọi người hào hứng về quá trình chuyển đổi năng lượng
28:12
and solving climate change.
528
1692312
1335
và giải quyết biến đổi khí hậu.
28:13
Right now, it's like we're at a restaurant
529
1693647
2043
Lúc này, ta như đang ở trong một nhà hàng
28:15
and there's two options: burnt toast, unflavored oatmeal.
530
1695732
2711
và có hai lựa chọn: bánh mì cháy, yến mạch nhạt nhẽo
28:18
And people are not excited about either, right?
531
1698443
2252
Và mọi người không thích thú món nào cả, đúng chứ?
28:20
The burnt toast option for me is what I call the big switch.
532
1700695
3003
Lựa chọn bánh mì cháy là thứ mà tôi gọi là biến đổi lớn.
28:23
Everything's the same, it's just clean,
533
1703698
2044
Mọi thứ đều giống nhau, đều sạch sẽ
28:25
but it costs a lot of money and it's super hard to do.
534
1705784
2711
nhưng sẽ tốn rất nhiều tiền và siêu khó để làm.
28:28
The other vision is kind of like, “Thou shalt not.”
535
1708537
3294
Viễn cảnh khác sẽ như là ” Đừng nên vậy ”
28:31
That vision is a narrower sort of, “eat your peas,” hair shirt
536
1711831
5923
Tầm nhìn đó là một góc nhìn kiểu ” đắng trước ngọt sau”
28:37
kind of vision of the future.
537
1717754
1794
hạn hẹp về tương lai.
28:39
And a lot of people don't want that either.
538
1719589
2378
Và rất nhiều người cũng không muốn điều đó.
28:41
And there's nothing in the physics, chemistry or biology
539
1721967
2669
Và không có thứ gì trong vật lý, hóa học hay sinh học
28:44
that says we can't have a super interesting, exciting,
540
1724678
2919
nói rằng ta không thể có một thế giới siêu thú vị, sôi động
28:47
vibrant world.
541
1727597
1293
đầy sức sống.
28:48
And that is compelling in a way that we have not heard yet.
542
1728890
4213
Và điều đó thật hấp dẫn theo cách mà chúng ta chưa nghe thấy.
28:53
MZ: Help me out here, what does that even look like?
543
1733687
2460
MZ: Giải thích giúp tôi, điều đó sẽ như thế nào?
28:56
JF: So, for lack of a better word, like, I like the Marvel cinematic universe.
544
1736189
3754
Nó sẽ như, vì không biết từ nào hay hơn, tôi sẽ nói là vũ trụ điện ảnh Marvel.
28:59
MZ: OK, I'll go with you.
545
1739985
1418
MZ: OK, tôi hiểu
29:01
JF: So a place like Wakanda, right?
546
1741444
2378
JF: Vậy có một nơi như Wakanda, đúng chứ?
29:03
It's got flying cars, it's got maglev trains,
547
1743863
2837
Nơi có những chiếc ô tô bay, có những chuyến tàu đệm từ,
29:06
and it's a totally fabulous place to live.
548
1746741
2753
và đó là một nơi cực kì tuyệt vời để sống.
29:09
Like, they've got lots of food.
549
1749536
1501
Kiểu, họ có rất nhiều thức ăn.
29:11
That is built on abundant, sustainable, cheap energy.
550
1751037
2878
Nó được xây dựng trên nguồn năng lượng dồi dào, bền vững, rẻ tiền.
29:13
MZ: OK, so like, we're not Wakanda, we're not in the Marvel universe.
551
1753957
4838
MZ: OK, chúng ta không phải Wakanda, chúng ta không ở trong vũ trụ Marvel.
29:18
This is real life, sort of.
552
1758837
2627
Đây là cuộc sống thực, kiểu như vậy.
Làm thế nào để ta làm cho điều này trở nên khả thi?
29:22
How do we make this possible?
553
1762591
1459
29:24
JF: So what can you actually do here on Earth,
554
1764092
2836
JF: Điều mà bạn có thể thực sự làm ở đây, trên Trái Đất này
29:26
constrained by economics and engineering and all the rest of it, right?
555
1766928
3504
bị hạn chế bởi kinh tế và kĩ thuật, và nhiều thứ khác, đúng không ?
29:30
And the answer is we can do an incredible amount.
556
1770473
2586
Và câu trả lời là ta có thể hành động một lượng đáng kinh ngạc.
29:33
Abundant, available where you want it, when you want it.
557
1773101
3420
Dồi dào, có sẵn ở nơi bạn muốn, khi bạn muốn.
29:36
Everybody should have energy,
558
1776563
1418
Mọi người nên có năng lượng,
29:37
including the three billion people who use less electricity
559
1777981
3337
bao gồm cả ba tỷ người đang sử dụng ít điện
29:41
than my refrigerator uses.
560
1781359
1835
hơn cả tủ lạnh của tôi.
29:43
Well, the good news is, every day, the Earth receives 163,000 terawatts
561
1783737
5088
Chà, tin tốt là, mỗi ngày, Trái đất nhận được 163.000 terawatt
29:48
of energy from the sun.
562
1788825
1835
năng lượng từ mặt trời.
29:50
About half of that bounces back to space,
563
1790660
2002
Khoảng một nửa số đó phản hồi lại vào không gian,
29:52
but about 80,000 terawatts arrive at the Earth
564
1792704
2628
nhưng khoảng 80.000 terawatt đến Trái đất
29:55
in a form we can use.
565
1795373
1377
dưới hình thức mà ta có thể sử dụng.
29:56
For reference, today, the world uses about 26 terawatts of energy,
566
1796791
3462
Để tham khảo, ngày nay, thế giới sử dụng khoảng 26 terawatt năng lượng,
30:00
and we got more than solar and wind.
567
1800253
2419
và ta còn có nhiều thứ hơn năng lượng mặt trời và gió.
30:02
We have geothermal, we have hydro, we have nuclear.
568
1802672
2461
Ta có địa nhiệt, ta có thủy điện, ta có hạt nhân.
30:05
There’s other kinds of clean energies.
569
1805133
1835
Có những loại năng lượng sạch khác.
30:07
And some of the best resources are, in fact, in the Global South.
570
1807010
4212
Và một số tài nguyên tốt nhất trên thực tế là ở Nam Bán Cầu
30:11
These places are not simply future climate victims.
571
1811264
3504
Những nơi này không chỉ đơn giản là nạn nhân khí hậu tương lai.
30:14
These places are latent energy superpowers.
572
1814809
3629
Những nơi này hàm chứa siêu năng lượng tiềm ẩn.
30:18
My favorite example of this is Chile.
573
1818480
2169
Ví dụ yêu thích của tôi về điều này là Chile.
30:20
Almost eight years ago now their government said,
574
1820690
2294
Gần tám năm trước, chính phủ của họ nói rằng,
30:22
wait a second, we can make the cheapest green electricity on Earth.
575
1822984
3170
đợi đã, ta có thể tạo ra điện xanh rẻ nhất trên Trái đất.
Ta có thủy điện, Ta có năng lượng mặt trời,
30:26
We have hydropower, we have solar power,
576
1826196
2294
30:28
we have wind power and the best resources anywhere in the world.
577
1828531
3629
Ta có năng lượng gió
và các nguồn tài nguyên tốt nhất bất kì đâu trên thế giới
30:32
So let's start by making a lot of green electricity.
578
1832160
3337
Vậy hãy bắt đầu bằng cách tạo ra nhiều điện xanh.
30:35
And then they said, because of that,
579
1835538
1752
Và sau đó họ nói, do đó,
30:37
we can also make green hydrogen cheaper than anywhere else.
580
1837332
2878
ta cũng có thể tạo ra khí hydro xanh rẻ hơn bất cứ nơi nào khác.
30:40
And then Japan was like, hello, we want your green hydrogen.
581
1840251
4296
Và sau đó Nhật Bản nói rằng, xin chào, chúng tôi muốn hydro xanh của bạn.
30:44
Can you ship it to us?
582
1844589
1376
Liệu bạn có thể gửi nó cho chúng tôi ?
30:46
MZ: Is that possible?
583
1846341
1126
Điều đó có thể không?
30:47
JF: Totally.
584
1847509
1168
Hoàn toàn được
30:48
And Japan is like, we will also give you money to pay for these projects.
585
1848718
3462
Và Nhật Bản nói rằng,
chúng tôi cũng sẽ cho bạn tiền sử dụng cho các dự án này.
30:52
We'll loan you money to pay for these projects.
586
1852180
2211
Chúng tôi sẽ cho bạn vay tiền cho các dự án này.
30:54
Could you please use Japanese technology?
587
1854391
1960
Bạn có thể sử dụng công nghệ Nhật Bản chứ?
30:56
So they're using Japanese turbines, electrolyzers,
588
1856351
2461
Vậy là họ sử dụng tuabin Nhật Bản, máy điện phân,
30:58
they're using Japanese ships to haul the ammonia around.
589
1858853
2920
họ sử dụng tàu Nhật để chuyển amoniac đi khắp nơi.
31:01
So Japan gets rich on this,
590
1861773
2002
Vậy là Nhật Bản trở nên giàu có nhờ điều này,
31:03
Chile gets rich on this.
591
1863775
1460
Chile trở nên giàu có nhờ điều này.
31:05
MZ: Win-win.
592
1865235
1168
Đôi bên cùng có lợi
31:06
JF: Totally win-win.
593
1866403
1167
JF: Hoàn toàn đúng
31:07
MZ: Win-win-win, planet, too.
594
1867612
1418
Đôi bên cùng thắng, hành tinh cũng vậy.
31:09
JF: And that model, other countries are looking at that, going,
595
1869030
2961
Và các quốc gia khác cũng đang cân nhắc về mô hình này,
31:12
I want some of that.
596
1872033
1168
tôi muốn một phần trong đó.
31:13
And that's why I like this vision of abundance.
597
1873201
2669
Và đó là lý do tôi thích tầm nhìn về sự phong phú này
31:15
15 years ago, solar was the most expensive power.
598
1875912
4838
15 năm trước, năng lượng mặt trời là nguồn điện đắt nhất.
31:20
Now it is the cheapest form of electricity, right?
599
1880750
3003
Bây giờ nó là loại điện rẻ nhất, đúng không?
31:23
Which is astonishing, it's totally amazing.
600
1883753
2920
Điều đó thật đáng kinh ngạc, cực kì tuyệt vời.
31:26
And a whole bunch of people are like, now we're done.
601
1886715
2627
Và nhiều người cho rằng, bây giờ ta đã ổn rồi
31:29
And I'm like, no, we can do that with everything.
602
1889384
2919
Và tôi nghĩ, không, ta có thể làm điều đó với mọi thứ.
31:32
We can do that with wind.
603
1892762
1418
Ta có thể làm điều đó với gió.
31:34
We can do that with nuclear, we can do that with geothermal.
604
1894180
3003
Ta có thể làm điều đó với hạt nhân, Ta có thể làm điều đó với địa nhiệt.
31:37
But these projects take time, money and people.
605
1897684
4755
Nhưng những dự án này cần thời gian, tiền bạc và con người.
31:42
We need to develop the human capital
606
1902856
1751
Chúng ta cần phát triển nguồn nhân lực
31:44
as part of these investment projects for decades.
607
1904607
2878
như một phần của các dự án đầu tư này trong nhiều thập kỷ.
31:47
And innovation,
608
1907485
2253
Và đổi mới,
31:49
we need much more energy in many places, much cheaper.
609
1909779
2920
chúng ta cần nhiều năng lượng hơn ở nhiều nơi, rẻ hơn.
31:52
That's an innovation agenda.
610
1912741
1751
Đó là một nghị trình của sự đổi mới.
31:54
For solar, that was the United States, Germany, China
611
1914492
2670
Với năng lượng mặt trời, đó là Hoa Kỳ, Đức, Trung Quốc
31:57
and others acting together.
612
1917162
1793
và các nước khác đã cùng hành động.
31:59
Well, if that's the recipe, we can do that again.
613
1919372
2920
Chà, nếu đó là công thức, ta có thể làm điều đó một lần nữa.
32:02
We're already doing it with electric vehicles and clean hydrogen production.
614
1922333
3754
Ta đã làm điều đó với xe điện và sản xuất hydro sạch.
Ta chắc chắn có thể làm điều đó bằng cách biến điện thành nhiên liệu.
32:06
We can certainly do it by turning electricity into fuels.
615
1926129
2961
32:09
MZ: It sounds like the climate discussion needs to be kind of like improv,
616
1929090
3545
MZ: Có vẻ như cuộc thảo luận về khí hậu cần phải giống như sự ứng biến,
32:12
that it's a "yes and" sort of thing.
617
1932635
2044
đó là một kiểu “có và”
32:14
JF: I'm so glad you said that.
618
1934679
1877
JF: Tôi rất vui vì bạn đã nói điều đó.
32:16
So many people don't understand my love of improv comedy.
619
1936598
2919
Rất nhiều người không hiểu tình yêu của tôi đối với kịch ngẫu hứng.
32:19
Yes, it is a “yes and” circumstance.
620
1939517
3337
Vâng, đó là một tình huống “có và”.
32:22
Because mostly it is about room for agreement.
621
1942854
2836
Bởi vì chủ yếu là về khả năng đồng thuận
32:25
Where do you find the point where everybody is like,
622
1945732
2461
Bạn tìm đâu ra điểm mà mọi người đều kiểu,
liệu tôi có thể đồng ý về điều đó?
32:28
I can agree on that?
623
1948234
1126
32:29
One of the things I love about the infrastructure bill,
624
1949402
2920
Một trong những điều tôi yêu thích ở dự luật cơ sở hạ tầng,
32:32
one of the things I love about the Inflation Reduction Act,
625
1952363
2795
một trong những điều tôi yêu thích ở Đạo luật Giảm Lạm phát,
32:35
neither of them had the word climate in it.
626
1955158
2002
không đâu trong tên chúng có từ khí hậu trong đó.
32:37
They were both massive climate bills, right?
627
1957202
2127
Chúng đều là những hóa đơn khí hậu khổng lồ, nhỉ?
32:39
That was a way to get everybody on the same page.
628
1959329
3044
Đó là một cách để khiến mọi người đều bình đẳng
32:42
Nationwide, they basically tripled the clean energy research budget.
629
1962415
4171
Về cơ bản, cả nước đã nhân gấp ba lần
mức ngân sách giành cho năng lượng sạch
32:46
That's a good start.
630
1966628
1168
Đó là một khởi đầu tốt.
32:47
But that made it all of one percent of GDP.
631
1967837
4797
Nhưng việc đó mới chiếm 1% GDP.
32:52
And for comparison, we spend twice that on pharmaceuticals.
632
1972634
3837
Và để so sánh, ta chi gấp đôi số tiền đó cho dược phẩm.
Vì vậy, tôi nghĩ sẽ công bằng khi nói rằng ta nên phát triển
32:56
So I think it's fair to say we should get going.
633
1976513
2460
32:58
We should spend a lot more money.
634
1978973
1794
Chúng ta nên chi nhiều tiền hơn.
33:00
We've done stuff like this before.
635
1980809
1626
Ta đã làm những việc như vậy trước đây.
33:02
We've done World War II, we've done the Marshall Plan,
636
1982477
2544
Ta thực hiện ở thế Chiến Thứ 2 và kế hoạch Marshall.
Ta thực hiện khi bay vào không gian
33:05
like, we’ve done the space shot,
637
1985063
1543
33:06
like we actually know how to move really quickly as a nation.
638
1986606
2878
ta thực sự biết cách để tiến triển nhanh chóng như 1 quốc gia
33:09
We did this for COVID.
639
1989526
1167
Ta đã làm được lúc COVID
33:10
Collective action,
640
1990735
1168
Hành động tập thể
33:11
building together is what makes the difficult possible
641
1991903
2711
cùng nhau xây dựng là điều khiến khó khăn trở nên khả thi
33:14
and nourishes the soul through mission and purpose.
642
1994656
3628
và nuôi dưỡng tâm hồn thông qua sứ mệnh và mục đích.
33:18
We know what to do and we can act,
643
1998910
3879
Ta biết phải làm gì và ta có thể hành động,
33:22
not out of anger or fear,
644
2002789
1835
không phải vì giận dữ hay sợ hãi,
33:24
but out of generosity and common purpose,
645
2004666
2836
mà vì sự hào phóng và mục đích chung,
33:27
bringing aspiration and humility together.
646
2007544
2502
mang khát vọng và sự khiêm nhường đến với nhau.
33:30
We're going to build a thriving, vibrant,
647
2010088
3503
Ta sẽ xây dựng một thế giới thịnh vượng, sôi động, đầy tiềm năng
33:33
exciting world full of potential
648
2013633
2669
33:36
that's going to be built on the back of infrastructure,
649
2016302
2628
nơi sẽ được xây dựng dựa trên cơ sở hạ tầng, đổi mới và đầu tư
33:38
innovation and investment
650
2018972
1668
33:40
that will harness the abundant, sustainable, cheap energy
651
2020682
3962
từ đó giúp khai thác nguồn năng lượng rẻ, dồi dào, bền vững
vốn là nguồn tài nguyên của hành tinh chúng ta
33:44
that is our planet's endowment.
652
2024686
2586
33:48
Thank you.
653
2028231
1168
Cảm ơn bạn. (Tiếng vỗ tay)
33:49
(Applause)
654
2029399
1877
33:53
[Chapter 4: A Just Transition]
655
2033111
3295
[Chương 4: Sự chuyển đổi công bằng]
33:56
FD: There is a high risk that when those exponential kick in,
656
2036447
6340
FD: Có một nguy cơ cao là khi những thay đổi cấp số nhân bắt đầu
34:02
we see businesses running after those opportunities.
657
2042829
4379
Ta sẽ thấy các doanh nghiệp chạy theo những cơ hội đó.
34:07
But then the distribution of the benefits being very unequal.
658
2047250
4338
Nhưng sau đó việc phân phối lợi ích trở nên bất bình đẳng.
34:11
EZ: Many people like discussing the importance
659
2051629
2294
EZ: Nhiều người thích nói về tầm quan trọng
34:13
of the just energy transition.
660
2053965
2044
của quá trình chuyển đổi năng lượng công bằng.
34:16
And a lot of people don't understand what justice really means.
661
2056050
3504
Và nhiều người không hiểu công bằng thực sự nghĩa là gì
34:19
If we are to reach a revolution,
662
2059596
2502
Nếu ta muốn đạt được một cuộc cách mạng,
34:22
a renewable energy future has to be inclusive.
663
2062098
2294
một tương lai năng lượng tái tạo phải được bao gồm
34:24
AC: We have this push
664
2064392
1210
AC: Chúng ta có sự thúc đẩy
34:25
for what we're calling a just and equitable energy transition.
665
2065602
3628
cho cái mà ta gọi là chuyển đổi năng lượng công bằng và hợp lý
34:29
We need to make sure that we are not exacerbating inequality,
666
2069230
3045
Ta cần đảm bảo rằng ta không gia tăng thêm sự bất bình đẳng,
34:32
but rather we are ensuring that that gap is closed
667
2072275
3795
mà thay vào đó ta đang chắc chắn rằng khoảng cách đó được thu hẹp
34:36
and that the groups that have been historically marginalized
668
2076112
4171
và rằng các nhóm đã bị gạt ra ngoài lề trong lịch sử
34:40
are not once again being marginalized in a new way.
669
2080325
3962
sẽ không một lần nữa bị gạt ra ngoài lề theo một cách mới.
34:44
NT: Most of emissions come from wealthy, energy-guzzling citizens,
670
2084287
4421
NT: Hầu hết khí thải đến từ nhóm công dân giàu có, ngốn năng lượng,
34:48
but a lot of the economic benefit
671
2088750
2419
nhưng rất nhiều lợi ích kinh tế
34:51
and human development benefit will come
672
2091169
2753
và lợi ích phát triển nhân loại sẽ không xuất phát từ
34:53
not from decarbonizing high-carbon lives and lifestyles,
673
2093963
4254
việc khử cac bon khỏi đời sống và lối sống các bon cao,
34:58
but from providing clean,
674
2098259
2461
mà từ việc cung cấp
năng lượng sạch, được phân bổ, công cụ
35:00
distributed energy and tools
675
2100720
3128
35:03
and solutions to those who don't have access to any of them.
676
2103848
2836
và giải pháp cho những người không thể tiếp cận bất kỳ thứ gì trong đó
35:06
LN: When we speak of countries in need of economic development,
677
2106726
4338
LN: Khi ta nói về các quốc gia cần phát triển kinh tế,
ta chủ yếu nói đến các quốc gia bị ảnh hưởng nặng nề nhất
35:11
we mostly speak of countries that are hit by the climate crisis
678
2111105
3003
bởi cuộc khủng hoảng khí hậu hiện tại
35:14
the hardest right now.
679
2114150
1168
35:15
It should be the biggest wish and job and task
680
2115360
3420
Đó phải là mong muốn, công việc và nhiệm vụ lớn nhất
35:18
for all those countries who have burned so much fossil fuel already
681
2118821
4213
đối với tất cả các quốc gia mà đã đốt quá nhiều nhiên liệu hóa thạch
35:23
to support any other country in the so-called Global South,
682
2123076
3420
để hỗ trợ những quốc gia thuộc cái gọi là Nam Bán cầu,
35:26
to get an economy running without fossil fuels,
683
2126537
3003
để có được một nền kinh tế không dựa trên nhiên liệu hóa thạch,
35:29
to not repeat all the mistakes that we have made.
684
2129582
2378
không lặp lại tất cả những sai lầm mà ta đã mắc phải.
35:32
HD: To ensure that the solar revolution that has been seen around the world
685
2132001
4296
HD : Đảm bảo rằng cuộc cách mạng mặt trời diễn ra trên khắp thế giới
35:36
comes to places like Africa,
686
2136297
2086
đến được những nơi như Châu Phi,
35:38
we need to be really conscious that the history and the lived experience
687
2138424
4505
ta cần thực sự ý thức rằng lịch sử và kinh nghiệm sống
35:42
when it comes to energy is very different for poor countries.
688
2142971
3420
khi nói đến năng lượng là rất khác biệt đối với các nước nghèo.
35:46
Rebekah Shirley: We love to remind Global South communities,
689
2146432
2920
Chúng tôi muốn nhắc nhở các cộng đồng Nam Bán cầu,
35:49
especially Africa,
690
2149352
1209
đặc biệt là châu Phi,
35:50
about the vast renewable energy potential that they have, which is true.
691
2150561
4088
về tiềm năng năng lượng tái tạo rộng lớn mà họ có, đó là sự thật.
35:54
But the finance flows to deliver on that potential remain very scarce.
692
2154691
5588
Nhưng các dòng tài chính để phát huy tiềm năng đó vẫn rất khan hiếm.
36:00
Africa, despite being 90 percent of those across the entire globe
693
2160321
4546
Châu Phi, mặc dù thuộc tốp 90% quốc gia trên toàn cầu
36:04
that still do not have access to electricity
694
2164867
2461
vẫn chưa được tiếp cận với điện
36:07
and being 17 percent of the global population,
695
2167370
2711
và chiếm 17% dân số toàn cầu,
36:10
we're actually two percent of international finance.
696
2170123
2919
chúng tôi thực ra chỉ chiếm 2% tài trợ quốc tế.
36:13
Money doesn't actually flow to these spaces naturally,
697
2173042
3837
Tiền không thực sự chảy vào những khu vực này một cách tự nhiên,
36:16
and we need to do a lot of work to get global finance to these spaces.
698
2176921
4838
và ta cần phải làm rất nhiều việc để đưa nguồn tài trợ toàn cầu đến khu vực này
36:23
MZ: A world of abundant clean energy for everyone.
699
2183136
4296
MZ: Một thế giới năng lượng sạch dồi dào cho tất cả mọi người.
36:27
That is the goal.
700
2187473
1418
Đó là mục tiêu.
36:29
But what about in the short term?
701
2189308
2253
Nhưng trong ngắn hạn thì sao?
36:31
Take Detroit.
702
2191561
1209
Hãy xem Detroit
36:32
This once-wealthy city has been through some seriously hard times.
703
2192770
3671
Thành phố giàu có một thời này đã trải qua một số thời kỳ khó khăn nghiêm trọng.
36:36
How is it rebuilding itself
704
2196441
1501
Làm thế nào nó tự tái thiết
36:37
so that everyone here can thrive
705
2197984
2252
để mọi người ở đây có thể phát triển
36:40
while dealing with extreme heat, flooding,
706
2200236
2878
trong lúc đối phó với nhiệt độ khắc nghiệt, lũ lụt
36:43
and other climate problems?
707
2203156
1960
và các vấn đề khí hậu khác?
36:45
Anika Goss is looking to Detroit's past to plan its future.
708
2205116
4588
Anika Goss đang nhìn vào quá khứ của Detroit
để lên kế hoạch cho tương lai của thành phố.
36:51
AG: I am a third-generation Detroiter.
709
2211456
2794
AG: Tôi là một người Detroit thế hệ thứ ba.
36:55
My grandmother moved to Detroit in 1936
710
2215084
4296
Bà tôi chuyển đến Detroit vào năm 1936
36:59
during the Great Migration
711
2219380
1919
trong cuộc Đại di cư
37:01
and brought all of her southern ways with her.
712
2221299
3962
và mang theo tất cả phong cách miền nam của mình.
37:05
She owned a home
713
2225303
1376
Bà sở hữu một ngôi nhà
37:06
and knew that home ownership would create wealth
714
2226679
3253
và biết rằng sở hữu nhà sẽ tạo ra sự giàu có
37:09
and opportunity for her growing family.
715
2229932
4171
và cơ hội cho gia đình đang phát triển của mình
37:14
Up until the late 1950s,
716
2234103
2461
Cho đến cuối những năm 1950,
37:16
Detroit was a haven for middle-class families
717
2236606
3879
Detroit là thiên đường cho các gia đình trung lưu
37:20
living in neighborhoods where there was green space
718
2240526
4171
sống trong các khu phố có không gian xanh
37:24
and community connectivity and opportunity.
719
2244739
4004
và kết nối cộng đồng và cơ hội
37:28
My grandmother, she had this amazing garden,
720
2248785
4296
Bà tôi, bà có khu vườn tuyệt vời này,
37:33
and it was just abundant.
721
2253081
2252
và nó rất phong phú.
37:35
There were all kinds of flowers and food.
722
2255333
4087
Có đủ loại hoa và thức ăn.
37:39
You know, she grew vegetables back there,
723
2259462
3253
Bạn biết đấy, bà ấy trồng rau ở đó,
37:42
and it was just a magical place for a little girl.
724
2262757
3337
và đó là một nơi kỳ diệu cho một cô bé
37:46
MZ: I mean, what you're describing is a Detroit that, yes, has huge problems,
725
2266094
4212
MZ: những gì bạn đang miêu tả rằng Detroit có nhiều vấn đề,
sự cô lập.
37:50
segregation.
726
2270348
1293
37:51
But at the same time, a woman,
727
2271682
3796
Nhưng đồng thời, một người phụ nữ,
37:55
she can have a job,
728
2275520
1167
cô ấy có thể có một công việc
37:56
she can own a house, she can raise her family,
729
2276687
2294
cô ấy có thể sở hữu một ngôi nhà cô ấy có thể nuôi gia đình
37:59
she can have fresh fruits and vegetables.
730
2279023
2795
cô ấy có thể có trái cây và rau quả tươi.
38:01
AG: It was certainly a place where you could gain economic opportunity
731
2281859
5172
Đó chắc chắn là một nơi mà bạn có thể đạt được cơ hội kinh tế
38:07
faster than you can now.
732
2287031
2086
nhanh hơn thời nay.
38:09
My grandmother's Detroit is not the Detroit that I live in today.
733
2289659
4671
Detroit của bà tôi không phải là Detroit mà tôi sống ngày nay.
38:14
All of those sites where there was manufacturing
734
2294330
3212
Tất cả những nơi từng là địa điểm sản xuất và công nghiệp hóa
38:17
and industrial sites that led to our economic boom,
735
2297542
5463
từng dẫn đến bùng nổ kinh tế của chúng tôi,
38:23
many stand vacant and abandoned.
736
2303005
2586
nhiều nơi đã bị bỏ hoang và trống rỗng.
38:25
These industrial sites have led
737
2305633
3629
Những khu công nghiệp này
38:29
to dangerous contamination
738
2309303
3879
đã dẫn đến ô nhiễm nguy hiểm
38:33
to our land and our water and our air.
739
2313182
4171
cho đất đai của ta, nước và không khí của ta.
38:37
MZ: So, just lay it out for us.
740
2317395
1793
Vậy hãy trình bày lại cho chúng tôi
38:39
For people who maybe don't see,
741
2319188
2211
Đối với những người có thể không thấy,
38:41
like, how is there a link between economic inequality and climate change?
742
2321440
5256
như là, làm thế nào lại có mối liên hệ
giữa bất bình đẳng kinh tế và biến đổi khí hậu?
38:46
AG: You know, I'm so surprised that it feels like separate problems.
743
2326737
4255
Bạn biết đó, tôi rất ngạc nhiên khi thấy rằng nó trông như những vấn đề riêng biệt
38:50
But I'm also really glad that people are asking.
744
2330992
2544
Nhưng tôi cũng rất vui vì mọi người đang thắc mắc
38:53
Because if you're living around
745
2333953
3337
Bởi vì nếu bạn đang sống ở đây
38:57
and working in a community that is low-income,
746
2337331
5089
và làm việc trong một cộng đồng có thu nhập thấp,
39:02
where there are fewer jobs,
747
2342461
2253
nơi có ít việc làm hơn,
39:04
the housing is deteriorated,
748
2344714
2586
nhà ở bị giảm giá trị,
39:07
this is a neighborhood that's also more likely to be closer to a factory
749
2347300
5881
hẳn đây là một khu phố có nhiều khả năng
gần nhà máy phát thải chất ô nhiễm,
39:13
that's emitting pollutants,
750
2353181
1793
39:14
likely to have water that's contaminated,
751
2354974
3712
có khả năng có nước bị ô nhiễm,
39:18
probably has fewer parks and fewer intentional green spaces.
752
2358728
5172
có thể có ít công viên và ít không gian xanh có mục đích hơn.
39:23
The people who are living in those communities
753
2363941
3337
Những người đang sống trong những cộng đồng đó
39:27
are at risk for climate impacts first.
754
2367320
3378
có nguy cơ chịu tác động của khí hậu trước tiên
39:30
So we have to do something in those neighborhoods right away.
755
2370698
3962
Vì vậy, ta phải làm điều gì đó cho những khu phố này ngay lập tức
39:36
MZ: So what can this healthier future look like?
756
2376370
2962
Vậy tương lai lành mạnh hơn sẽ trông như thế nào?
39:39
Anika showed me some of the work she's done
757
2379332
2043
Anika đã cho tôi thấy một số việc mà cô ấy đã làm
39:41
in partnership with different neighborhoods in Detroit,
758
2381417
2878
với sự hợp tác của các khu dân cư khác nhau ở Detroit,
39:44
to make them both more enjoyable and more resilient.
759
2384295
4796
để giúp họ trở nên vui vẻ hơn và kiên cường hơn.
39:49
First, she took me to the Circle Forest.
760
2389091
2419
Đầu tiên, cô ấy đưa tôi đến Khu rừng Circle.
39:51
It's an oasis right in the middle of the city.
761
2391552
3128
Đó là một ốc đảo ngay giữa thành phố.
39:55
AG: This is six lots that were vacant,
762
2395389
2837
Đây là sáu lô đất trống,
39:58
and we all worked together with this community to build a forest.
763
2398267
4004
và tất cả chúng tôi đã cùng nhau làm việc với cộng đồng này để xây dựng khu rừng
40:02
MZ: Beautiful and a great example
764
2402313
1877
Tuyệt đẹp và là một ví dụ tuyệt vời
40:04
of how nonprofits can work with communities
765
2404190
2252
về cách mà các tổ chức phi lợi nhuận có thể thực hiện cùng cộng đồng
40:06
to transform them into sustainable, welcoming places.
766
2406484
3837
để biến chúng thành khu vực bền vững, thân thiện
40:10
AG: We might have a good idea about gardens and tree planting,
767
2410780
3462
Chúng tôi có thể có một ý tưởng hay về những khu vườn và cây trồng
40:14
but this is where people live.
768
2414283
1794
nhưng đây là nơi mọi người sống.
40:16
And so you ask first.
769
2416118
1961
Và vì vậy bạn đề nghị trước.
40:18
This is a new effort,
770
2418120
1710
Đây là một nỗ lực mới,
40:19
of this idea of a resilient neighborhood or calling it that.
771
2419872
3962
của ý tưởng về một khu phố kiên cường hay được gọi như vậy
40:23
So these are large tracts of vacancy
772
2423876
3587
Đây là những dải đất trống lớn
40:27
that can be used to provide environmental sustainability,
773
2427463
5631
mà có thể được dùng để mang lại sự bền vững cho môi trường,
40:33
community resilience and beauty.
774
2433135
3462
khả năng phục hồi cho cộng đồng và mỹ quan.
40:37
Watch for the poison ivy.
775
2437515
1460
Coi chừng cây thường xuân độc.
40:39
It's not pretend.
776
2439016
1502
Nó không phải giả đâu
40:40
(Laughter)
777
2440559
1711
40:44
MZ: Next we met up with Katrina Watkins,
778
2444272
2335
Tiếp theo, chúng tôi gặp Katrina Watkins,
40:46
the founder and CEO of the Bailey Park Neighborhood Development Corporation,
779
2446607
4797
nhà sáng lập và giám đốc điều hành của Tập đoàn Phát triển Khu phố Bailey Park,
40:51
a group revitalizing this historic area by turning vacant lots into parks
780
2451445
5172
một nhóm đang tái sinh khu vực lịch sử này
bằng cách biến những lô đất trống thành bãi đỗ xe
40:56
that can stand up to extreme weather.
781
2456659
2336
có thể chống chọi với thời tiết khắc nghiệt.
40:59
Katrina Watkins: My family has been in this neighborhood since 1946.
782
2459495
3253
Gia đình tôi đã sống trong khu phố này từ năm 1946.
41:03
I grew up hearing the stories from my dad,
783
2463124
2419
Tôi lớn lên nghe những câu chuyện từ cha tôi,
41:05
him telling me about how people thought it was a ghetto, but it wasn't.
784
2465584
5965
ông kể cho tôi nghe về việc mọi người nghĩ đó là một khu ổ chuột
nhưng thực tế không phải vậy
41:11
Those were families, and people worked and had businesses,
785
2471882
3838
Đó là những gia đình, và mọi người làm việc và kinh doanh,
41:15
and people looked out for each other.
786
2475761
2253
và mọi người chăm sóc lẫn nhau.
41:18
And it was those type of stories that made me say,
787
2478014
2794
Và chính những câu chuyện kiểu đó đã khiến tôi cho rằng,
41:20
wow, we just really need to bring that back.
788
2480850
4045
chà, chúng ta thực sự cần mang điều đó quay lại.
41:24
MZ: So then briefly fill us in about how things changed.
789
2484937
3504
Vậy hãy kể cho chúng tôi ngắn gọn về cách mọi thứ đã thay đổi
41:28
KW: Things deteriorated in this neighborhood.
790
2488482
2127
Mọi thứ giảm giá trị đi trong khu phố này.
41:30
The homes got torn down,
791
2490609
1669
Những ngôi nhà bị phá bỏ,
41:32
left just a lot of vacant lots, a lot of overgrowth.
792
2492320
3753
chỉ để lại rất nhiều lô đất trống, rất nhiều cây mọc um tùm.
41:36
It wasn't safe.
793
2496115
1501
Nó không an toàn.
41:37
I would see my little nieces and nephews.
794
2497658
2252
Tôi sẽ thấy các cháu gái và cháu trai của tôi.
41:39
They would just be on their little skateboards,
795
2499910
2586
Chúng sẽ chỉ ở trên những chiếc ván trượt nhỏ của chúng
41:42
you know, not paying attention,
796
2502496
1919
bạn biết đấy, không để ý,
41:44
the stop sign is covered.
797
2504457
1626
biển báo dừng bị che kín
41:46
And me and my dad was like, we just have to do something.
798
2506083
2711
Và tôi và bố nghĩ, chúng tôi cần làm một cái gì đó.
41:48
So we started out as Bailey Park Project,
799
2508794
2086
Vậy là chúng tôi bắt đầu với tư cách Dự án Công viên Bailey
41:50
focusing on the park and green infrastructure and trees and flowers.
800
2510921
4130
tập trung vào công viên và cơ sở hạ tầng xanh, cây cối và hoa.
41:55
And then over the course of the years,
801
2515092
2127
Và sau đó qua các năm,
41:57
we started doing more community development.
802
2517261
2211
chúng tôi bắt đầu phát triển cộng đồng nhiều hơn
41:59
MZ: I wonder, like, how do you describe it to people
803
2519513
2461
Tôi tự hỏi, làm thế nào để bạn mô tả với mọi người
42:01
when you explain what's happening,
804
2521974
1794
khi bạn giải thích chuyện gì đang xảy ra,
42:03
what you're trying to do for your neighborhood,
805
2523809
2211
những gì bạn đang cố gắng làm cho khu phố của mình
các thay đổi bạn đang thực hiện và liên quan thế nào đến biến đổi khí hậu
42:06
the changes that you're making and how it relates to climate change?
806
2526020
3253
42:09
KW: One really great example,
807
2529273
1835
Một ví dụ thực sự tuyệt vời,
42:11
when people come to the park, like right now,
808
2531150
2669
khi mọi người đến công viên, như hiện giờ,
42:13
this is like, literally a heat island
809
2533861
3253
nơi đây là một hòn đảo nhiệt theo nghĩa đen
vì cây cối của chúng tôi chưa phát triển
42:17
because our trees haven't grown.
810
2537114
1710
42:18
So it is very hot.
811
2538866
1627
Vậy nên nó rất nóng.
42:20
So sometimes it's so hot that the kids don't come out
812
2540493
2836
Vì vậy, đôi khi trời nóng đến mức bọn trẻ
42:23
and play until the evening.
813
2543371
1835
không ra ngoài chơi cho đến tối.
42:25
That education of knowing the benefit of trees
814
2545247
2753
Điều đó dạy ta về lợi ích của cây xanh
42:28
and cooling down an environment,
815
2548042
2836
và làm mát môi trường,
42:30
how it makes the air cleaner.
816
2550920
1668
cách chúng giúp không khí sạch hơn.
42:32
There's a lot of people that suffer from asthma.
817
2552630
2711
Có rất nhiều người bị hen suyễn.
Vậy nên cây xanh có thể tạo ra sự khác biệt.
42:35
So trees can make a difference.
818
2555383
1501
42:36
And if you go to places like Grosse Pointe,
819
2556884
2169
Và nếu bạn đến những nơi như Grosse Pointe,
42:39
you will see this beautiful tree canopy down.
820
2559053
2794
bạn sẽ thấy tán cây tuyệt đẹp này rủ xuống.
42:41
Like their homes are probably 20 degrees cooler
821
2561847
2962
Như là ngôi nhà của họ mát hơn 20 độ
42:44
you know, than our homes,
822
2564850
1585
so với nhà của chúng tôi,
42:46
AG: Having a lot of green space
823
2566477
1960
Có thật nhiều không gian xanh
42:48
actually contributes to the climate resiliency
824
2568479
5047
thực sự góp phần vào khả năng phục hồi khí hậu
42:53
for this neighborhood.
825
2573526
1418
cho khu phố này.
42:54
So all of this grass actually can manage stormwater better.
826
2574944
5046
Vậy nên các loại cỏ này thực sự có thể khống chế nước mưa tốt hơn.
43:00
The idea of leading new development in this neighborhood
827
2580032
5047
Ý tưởng dẫn đầu sự phát triển mới trong khu phố này
43:05
with green,
828
2585079
2002
với màu xanh ,
43:07
what it says to me
829
2587123
1334
điều nó nói với tôi rằng
43:08
is that the residents are really envisioning
830
2588499
3837
cư dân đang thực sự hình dung ra
43:12
the neighborhood that they want to live in.
831
2592378
2544
khu phố mà họ muốn sống.
43:14
And that I just -- I'm really excited about that.
832
2594922
2961
Và tôi chỉ - tôi thực sự hào hứng về điều đó.
43:18
MZ: Turning great loss and upheaval into even greater opportunities.
833
2598717
4630
Biến mất mát lớn và bước ngoặt thành những cơ hội lớn hơn nữa
43:23
These Detroiters are creating a blueprint for an urban future
834
2603347
4088
Những cư dân Detroit này đang tạo ra một kế hoạch chi tiết cho tương lai đô thị
43:27
that every city can learn from.
835
2607476
2002
mà mọi thành phố đều có thể học hỏi.
43:32
[Chapter 5: Agriculture]
836
2612773
3671
[Chương 5: Nông nghiệp]
43:38
TED-Ed: About 10,000 years ago, humans began to farm.
837
2618571
4045
Khoảng 10.000 năm trước, con người bắt đầu trồng trọt.
43:43
This agricultural revolution was a turning point in our history
838
2623075
4380
Cuộc cách mạng nông nghiệp này là một bước ngoặt trong lịch sử của ta
43:47
that enabled people to settle, build and create.
839
2627496
3879
cho phép mọi người định cư, xây dựng và sáng tạo.
43:51
In short, agriculture enabled the existence of civilization.
840
2631709
5589
Nói tóm lại, nông nghiệp đã cho phép sự tồn tại của nền văn minh.
43:57
Today, approximately 40 percent of our planet is farmland.
841
2637339
5089
Ngày nay, khoảng 40% hành tinh của chúng ta là đất nông nghiệp.
44:02
Spread all over the world,
842
2642470
1835
Trải rộng khắp thế giới,
44:04
these agricultural lands are the pieces to a global puzzle
843
2644346
3796
những vùng đất nông nghiệp này là những mảnh ghép của một câu đố toàn cầu
44:08
we are all facing.
844
2648142
1668
mà ta đang phải đối mặt.
44:09
In the future,
845
2649852
1209
Trong tương lai,
44:11
how can we feed every member of a growing population a healthy diet?
846
2651061
5923
làm cách nào để ta nuôi sống được từng thành viên
của cộng đồng dân số đang gia tăng với một chế độ ăn lành mạnh ?
44:17
Meeting this goal will require
847
2657443
1668
Đạt được mục tiêu này sẽ đòi hỏi
44:19
nothing short of a second agricultural revolution.
848
2659153
4087
không gì hơn một cuộc cách mạng nông nghiệp thứ hai.
44:23
The first agricultural revolution
849
2663282
2002
Cuộc cách mạng nông nghiệp đầu tiên
44:25
was characterized by expansion and exploitation,
850
2665326
3962
được đặc trưng bởi khả năng mở rộng và khai thác,
44:29
feeding people at the expense of forests,
851
2669330
2878
nuôi sống con người bằng chi phí của rừng,
44:32
wildlife and water,
852
2672249
1961
động vật hoang dã và nước,
44:34
and destabilizing the climate in the process.
853
2674210
3336
và làm mất ổn định khí hậu trong quá trình này.
44:38
That's not an option the next time around.
854
2678047
2878
Đó không phải là một lựa chọn cho lượt kế tiếp
44:41
Agriculture depends on a stable climate
855
2681550
3087
Nông nghiệp phụ thuộc vào khí hậu ổn định
44:44
with predictable seasons and weather patterns.
856
2684678
2962
với các mùa và kiểu thời tiết có thể dự đoán được.
44:47
This means we can't keep expanding our agricultural lands,
857
2687640
4045
Điều có nghĩa là ta không thể tiếp tục mở rộng đất nông nghiệp của mình,
44:51
because doing so will undermine the environmental conditions
858
2691685
3295
vì như vậy sẽ làm suy yếu
các điều kiện môi trường thuận lợi cho nông nghiệp ngay từ đầu
44:55
that make agriculture possible in the first place.
859
2695022
3045
44:58
Instead, the next agricultural revolution
860
2698817
2962
Thay vào đó, cuộc cách mạng nông nghiệp tiếp theo
45:01
will have to increase the output of our existing farmland for the long term
861
2701779
4463
sẽ phải tăng sản lượng trên đất nông nghiệp
hiện tại của ta về dài hạn
45:06
while protecting biodiversity, conserving water,
862
2706283
3754
đồng thời bảo vệ đa dạng sinh học, lưu trữ nước
45:10
and reducing pollution and greenhouse gas emissions.
863
2710079
3587
và giảm ô nhiễm và phát thải khí nhà kính.
45:14
So what will the future farms look like?
864
2714959
2877
Vậy các trang trại trong tương lai sẽ như thế nào?
45:18
In Bangladesh, Cambodia and Nepal,
865
2718963
2877
Tại Bangladesh, Campuchia và Nepal, các phương pháp tiếp cận mới
45:21
new approaches to rice production
866
2721840
1877
đối với sản xuất lúa gạo
45:23
may dramatically decrease greenhouse gas emissions in the future.
867
2723759
4004
có thể làm giảm đáng kể lượng khí thải nhà kính trong tương lai.
45:27
Rice is a staple food for three billion people
868
2727763
3587
Gạo là thực phẩm chính cho ba tỷ người
45:31
and the main source of livelihood for millions of households.
869
2731392
3670
và là nguồn sinh kế chính cho hàng triệu hộ gia đình.
45:35
More than 90 percent of rice is grown in flooded paddies,
870
2735104
4337
Hơn 90% lúa được trồng trong các cánh đồng ngập,
45:39
which use a lot of water
871
2739483
2086
nơi dùng rất nhiều nước
45:41
and release 11 percent of annual methane emissions,
872
2741569
3712
và giải phóng 11% lượng khí mêtan hàng năm,
45:45
which accounts for one to two percent
873
2745322
2127
chiếm từ 1 đến 2%
45:47
of total annual greenhouse gas emissions globally.
874
2747491
3837
tổng lượng khí thải nhà kính hàng năm trên toàn cầu.
45:51
By experimenting with new strains of rice, irrigating less
875
2751870
4338
Bằng cách thử nghiệm các giống lúa mới, cần tưới ít hơn
45:56
and adopting less labor-intensive ways of planting seeds,
876
2756250
3962
và áp dụng các cách gieo hạt ít tốn sức lao động hơn,
46:00
farmers in these countries have already increased their incomes
877
2760254
3920
nông dân ở các quốc gia này đã tăng thu nhập của họ
46:04
and crop yields
878
2764216
1168
và năng suất cây trồng
46:05
while cutting down on greenhouse gas emissions.
879
2765384
3295
trong khi cắt giảm phát thải khí nhà kính.
46:11
MZ: Related technologies are also taking root in the US.
880
2771473
3754
Các công nghệ liên quan cũng đang bén rễ ở Mỹ.
46:15
Father and daughter farmers, Jim and Jessica Whitaker,
881
2775227
2669
Cha và con gái nghề nông, Jim và Jessica Whitaker,
46:17
have come up with their own strategies to reduce methane
882
2777938
3003
đã đưa ra chiến lược của riêng họ để giảm khí mê-tan
46:20
that are working on their farm in Arkansas.
883
2780941
3170
đang có tác dụng tại trang trại của họ ở Arkansas.
46:24
But convincing everyone else to change is their next big challenge.
884
2784153
4963
Nhưng thuyết phục người khác thay đổi là thách thức lớn tiếp theo của họ.
Hãy quay trở lại cách để bạn trở thành
46:29
So let's go back to how you got to be
885
2789116
2628
46:31
such a big supplier of rice in this country.
886
2791785
2795
một nhà cung cấp gạo lớn như vậy ở đất nước này.
46:34
You tell a story about how you were 22 and you were like,
887
2794580
3712
Bạn kể một câu chuyện về việc năm 22 tuổi và bạn đã nghĩ rằng,
46:38
I'm going to start my own farm, but --
888
2798334
3044
tôi sẽ mở trang trại của riêng mình,
nhưng đâu dễ dàng như vậy.
46:42
not that easy.
889
2802546
1126
46:43
Jim Whitaker: No, it's not.
890
2803714
1460
Jim Whitaker: Không, không hề
46:45
Let me tell you something about renting a farm when you're 22 years old.
891
2805174
3628
Để tôi cho bạn biết vài điều về việc thuê 1 nông trại khi 22 tuổi
46:49
No one rents you a farm unless no one else wants to rent it.
892
2809511
4964
Không ai cho bạn thuê một trang trại trừ khi không ai khác muốn thuê nó
46:54
(Laughter)
893
2814516
3129
46:57
It was a big piece of land, it was cash rent,
894
2817645
2544
Đó là một mảnh đất lớn, là thuê bằng tiền mặt,
47:00
I mean, the stakes were set.
895
2820230
2503
ý tôi là, tiền cược đã được đặt
47:03
We were doomed to fail.
896
2823275
2044
Chúng tôi đã định trước sẽ thất bại
Và chúng tôi đã không tập trung vào
47:05
And we weren't focused on environmental sustainability back then.
897
2825653
3169
tính bền vững của môi trường tại thời điểm đó
47:08
We were focused on economic sustainability.
898
2828864
2586
Chúng tôi tập trung vào tính bền vững kinh tế.
47:11
How do we make higher yield?
899
2831492
1376
Cách nào để tạo ra năng suất cao hơn
47:12
How do we use less fertilizer?
900
2832868
2211
Làm thế nào để sử dụng ít phân bón hơn
47:15
How do we get to the next year and feed our family?
901
2835079
2836
Cách nào để chúng tôi sống đến năm kế tiếp và nuôi sống gia đình của mình
47:18
It happens that economic and environmental sustainability
902
2838832
3295
Tình cờ là tính bền vững kinh tế và môi trường
47:22
go hand in hand along with social sustainability.
903
2842169
2961
đi đôi với tính bền vững xã hội
47:25
As we used less fertilizer, used less water,
904
2845130
3254
Khi chúng tôi sử dụng ít phân bón hơn, sử dụng ít nước hơn,
47:28
our yield started going up.
905
2848425
1794
năng suất của chúng tôi bắt đầu tăng lên.
47:30
MZ: Can you spell out for me what the problem is with rice
906
2850219
2919
Bạn có thể giải thích giúp tôi vấn đề của lúa là gì
47:33
when it comes to the environment?
907
2853180
1919
khi liên quan đến môi trường không?
47:35
JW: Soil is full of microbes.
908
2855140
2044
Đất chứa đầy vi sinh vật
47:37
And what they're doing in the soil on a basic level
909
2857226
2461
Và những gì chúng làm đối với đất về cơ bản
47:39
is they're down there chewing away,
910
2859728
1835
là phần rễ phía dưới sẽ nhai nuốt ngấu nghiến
47:41
eating up the biomass that's left over from the crop before.
911
2861605
3670
phần sinh khối còn sót lại từ vụ trồng trước đó.
47:45
And out of that comes methane,
912
2865317
3128
Và từ đó xuất hiện khí mêtan,
47:48
the same way it happens in cattle operations or whatever.
913
2868487
4087
như cách nó xảy ra trong các hoạt động chăn nuôi hay mọi thứ khác.
47:52
MZ: But you decided to do it a different way.
914
2872616
2461
Nhưng bạn đã quyết định làm theo một cách khác.
Chúng tôi thực hiện cách hơi khác một chút.
47:55
JW: We do it a little bit differently.
915
2875119
1876
47:56
Arkansas is a very water-rich state,
916
2876995
2169
Arkansas là một bang dồi dào nước,
47:59
but we have a dry season,
917
2879206
1877
nhưng chúng tôi có mùa khô,
48:01
right in the middle of summer is a dry season.
918
2881125
2210
ngay giữa mùa hè là mùa khô.
48:03
So when we dry the soil,
919
2883335
1377
Vì vậy, khi ta để đất khô cằn
48:04
that anaerobic microbial that's living in that soup,
920
2884712
3628
vi sinh vật kỵ khí sống trong hỗn hợp đó
48:08
that mushy soil, either dies or goes dormant.
921
2888382
4254
phần đất nhão đó, hoặc chết hoặc ngủ đông.
48:12
So we break his life cycle.
922
2892678
2711
Vậy nên chúng tôi phá vỡ vòng đời này
48:15
MZ: Oh!
923
2895389
1168
Ồ!
48:16
JW: And then it stops emitting methane.
924
2896598
2628
Và sau đó chúng ngừng thải ra khí mêtan.
Nhưng cũng không làm tổn thương lúa
48:19
But it doesn't hurt the rice.
925
2899226
1418
48:20
That actually helps rice, when you use less water.
926
2900644
2503
Thực sự có ích cho lúa, khi bạn dùng ít nước hơn
Ta có ít dòng chảy hơn, ít xói mòn hơn ít chất dinh dưỡng chảy khỏi cánh đồng hơn
48:23
We have less runoff, less erosion, less nutrients leaving our field.
927
2903188
3671
48:26
Nothing leaves our field unless we want it to.
928
2906859
2586
Không gì thoát ra khỏi cánh đồng trừ khi chúng tôi muốn
48:29
Jessica Whitaker Allen: We started tracking this.
929
2909486
2294
Chúng tôi bắt đầu theo dõi việc này
48:31
We saw that our water use was down and we thought,
930
2911822
2336
Chúng tôi thấy việc sử dụng nước của mình đã giảm và nghĩ
48:34
OK, well, we need to add to that, let's add more data points to that.
931
2914199
3295
OK, tốt, ta cần thêm điều đó vào, hãy bổ sung nhiều điểm dữ liệu hơn
48:37
Let's add our fertilizer, let's add our fuel usage.
932
2917494
3671
Hãy thêm cả phân bón vào, Hãy thêm cả mức sử dụng nhiên liệu nữa
48:41
And so we really started recording all this stuff by hand
933
2921206
4380
Và rồi chúng tôi thực sự bắt đầu ghi lại mọi thứ này thủ công
48:45
in just an Excel spreadsheet.
934
2925586
1960
chỉ trong một bảng tính Excel.
48:47
We didn't know what we were doing.
935
2927588
1793
Chúng tôi không biết mình đang làm gì
48:49
MZ: But you knew you were on to something.
936
2929423
2002
Nhưng bạn biết bạn đang làm gì đó.
48:51
JWA: Yes, so we started recording everything.
937
2931467
2210
Vâng, vì vậy chúng tôi bắt đầu ghi lại mọi thứ.
48:53
MZ: Do you remember if there was a moment when the two of you thought, like,
938
2933719
4046
Liệu bạn có nhớ có một khoảnh khắc nào khi cả hai bạn đã nghĩ rằng
48:57
what we're doing, it shouldn't be special to us.
939
2937806
3295
những gì mình đang làm, nó không có gì đặc biệt với mình cả
Tại sao không có nhiều người hơn
49:01
Why aren't more people --
940
2941101
1335
49:02
JW: To collect the data, have the equipment
941
2942436
2919
Để thu thập dữ liệu,
ta có thiết bị và công nghệ điện toán đám mây
49:05
and the cloud-based technology
942
2945397
1668
49:07
and the stuff in the field to record it,
943
2947107
3003
và vài thứ trong cánh đồng để ghi lại
49:10
it’s just massively time-consuming, and consumers don’t pay for it.
944
2950152
5297
nó chỉ tốn cực nhiều thời gian và người tiêu dùng không trả tiền cho nó
49:15
JWA: Well and people like us, why would you want to do it?
945
2955949
3170
Vâng, và những người như chúng ta, tại sao bạn lại muốn làm điều đó?
49:19
I mean, take a walk through your supermarket.
946
2959119
3504
Ý tôi là, dạo qua siêu thị của bạn.
49:22
Everything’s sustainable, everything’s greenwashed.
947
2962664
2795
Mọi thứ đều bền vững, mọi thứ đều được tẩy xanh
49:25
You can put whatever you want to on a package,
948
2965501
2168
Bạn có thể đặt bất cứ thứ gì bạn muốn vào một giỏ hàng
49:27
there's no rules, there's no standards.
949
2967669
2086
không có quy tắc, không có tiêu chuẩn.
49:29
So we're trying to make that standard.
950
2969755
2544
Vậy nên chúng tôi đang cố gắng tạo ra tiêu chuẩn đó.
49:32
We live and work in southeast Arkansas.
951
2972341
2419
Chúng tôi sống và làm việc ở đông nam Arkansas.
49:34
Our town has 4,000 residents and one stoplight.
952
2974760
3211
Thị trấn của chúng tôi có 4.000 cư dân và một đèn giao thông
49:38
The nearest airport, Starbucks shopping mall, Whole Foods,
953
2978430
3629
Sân bay gần nhất, Starbucks, trung tâm mua sắm , siêu thị Whole Foods
49:42
is two hours away in any direction.
954
2982100
2336
cách hai giờ đi đường ở bất kỳ hướng nào.
49:45
Without places like this and farmers like us,
955
2985437
3587
Nếu không có những nơi như thế này và những người nông dân như chúng tôi,
49:49
you'd be hungry, naked and sober.
956
2989066
2252
bạn sẽ đói, trần trụi và tỉnh rượu.
49:51
(Laughter)
957
2991819
3169
Tôi là một nông dân, nhưng không theo cách bạn nghĩ
49:55
I'm a farmer, but not in the way you might think.
958
2995030
2419
49:57
I don’t drive the tractors, and I don’t plant the rice.
959
2997449
3003
Tôi không lái máy kéo, và tôi không trồng lúa.
50:00
But I know how to take what my dad has learned and what he is doing
960
3000452
3170
Nhưng tôi biết cách tiếp nhận
điều mà cha tôi đã học và điều mà ông đang làm
50:03
and share that with others.
961
3003664
1293
và chia sẻ nó với người khác
50:04
We are going to work with farmers in southeast Arkansas
962
3004957
3795
Chúng tôi sẽ làm việc với nông dân ở đông nam Arkansas
50:08
to educate them about the benefits
963
3008752
2211
để giáo dục họ về lợi ích
của việc trồng lúa bền vững
50:11
of growing sustainable rice.
964
3011004
1752
50:12
JW: Let me tell you why that's important.
965
3012756
1960
Để tôi cho bạn biết tại sao điều đó quan trọng
50:14
There are 400 million acres of rice grown globally.
966
3014758
2419
Có 400 triệu mẫu lúa được trồng trên toàn cầu
Và phương pháp của chúng tôi, nếu được dùng
50:17
And our methods, if used, can reduce greenhouse gas by 50 percent,
967
3017219
3378
có thể giảm 50% lượng khí nhà kính
50:20
reduce water use by 50 percent,
968
3020639
2169
giảm 50% lượng nước sử dụng
50:22
increase yields to feed a hungry world.
969
3022808
2294
tăng năng suất để nuôi sống một thế giới đói khát
50:25
(Applause)
970
3025853
2252
50:28
MZ: We hear a lot about how weather has gotten more extreme, flooding, heat.
971
3028146
5756
Ta nghe rất nhiều về thời tiết trở nên khắc nghiệt hơn, lũ lụt, nhiệt độ
50:33
What's it been like in Arkansas?
972
3033944
1585
Ở Arkansas thì như thế nào?
50:35
JW: So in 2016, we had a 500-year flood.
973
3035529
4755
Vào năm 2016, chúng tôi đã có một trận lụt 500 năm 1 lần
50:41
We were ...
974
3041076
1126
Chúng tôi đã...
50:49
We get a picture of our place flooded.
975
3049209
4004
Chúng tôi nhận được một bức ảnh về nơi ở của mình bị ngập nước.
50:53
14 inches of rain.
976
3053213
1418
Mưa 14 inch.
50:54
That was a 500-year flood.
977
3054673
1752
Đó là một trận lụt 500 năm 1 lần
50:58
Hurt a lot of people.
978
3058176
1544
Ảnh hưởng rất nhiều người
50:59
And then we had a 1,000-year flood.
979
3059761
2503
Và sau đó chúng tôi đã có một trận lụt 1.000 năm 1 lần
51:02
And we lost so many acres.
980
3062264
2586
Và chúng tôi đã mất rất nhiều mẫu Anh
51:04
And you know, when houses get flooded in rural communities,
981
3064850
3253
Và bạn biết đó, khi những ngôi nhà ở các cộng đồng nông thôn bị ngập
51:08
they don't come back.
982
3068145
1585
họ không quay trở lại.
51:09
I mean, when you have whole neighborhoods get flooded,
983
3069730
3170
Ý tôi là, khi bạn có cả khu phố bị ngập lụt
51:12
they don't rebuild them, they don't come back.
984
3072900
2168
họ không xây dựng lại chúng, họ không quay trở lại.
51:15
JWA: I feel like almost every day I'm getting a notification
985
3075068
2878
Tôi cảm thấy gần như mỗi ngày tôi đều nhận được thông báo
51:17
from the weather Channel of an excessive heat warning
986
3077946
2503
từ Kênh thời tiết cảnh báo về nhiệt độ cực đoan
51:20
or thunderstorm warning or hail threat.
987
3080490
2586
hoặc cảnh báo giông bão hoặc đe dọa mưa đá.
51:23
You know, you don't really know what you're going to expect.
988
3083076
3546
Bạn biết đấy, bạn không thực sự biết những gì bạn sẽ ngờ đến
51:26
MZ: When you think about what it will be like,
989
3086663
3462
Khi bạn nghĩ nó sẽ như thế nào,
51:30
I don’t know, five years, 10 years,
990
3090167
1918
tôi không biết, 5 năm, 10 năm,
51:32
for someone to go into the supermarket and think, oh, right,
991
3092127
3086
để ai đó vào siêu thị và nghĩ, oh, đúng vậy,
51:35
I need to get rice off my grocery list.
992
3095213
3170
tôi cần phải bỏ gạo khỏi danh sách tạp hóa của mình.
51:38
What ideally would you like to see on the shelf there?
993
3098383
3587
Điều lý tưởng gì bạn muốn thấy trên cái kệ đó?
51:42
JW: So I think it’s going to change,
994
3102763
3170
Tôi nghĩ nó sẽ thay đổi,
51:45
because I like to study what companies want.
995
3105933
3962
bởi vì tôi thích nghiên cứu những gì các công ty muốn.
51:49
I mean, if you figure out what they want, then you know what to give them.
996
3109937
3670
Ý tôi là, nếu bạn tìm ra những gì họ muốn
thì bạn biết phải cho họ những gì
51:53
And when you read their sustainability goals,
997
3113607
3337
Và khi bạn đọc các mục tiêu bền vững của họ
51:56
they're all saying they're going to be net zero.
998
3116985
2544
tất cả họ đều nói rằng chúng sẽ đạt mức 0 ròng
51:59
The only way they can be net zero is they bring the farmer into the loop.
999
3119529
3712
Cách duy nhất ta có thể đạt được mức 0 ròng
là đưa nông dân vào chu kỳ
52:03
So if we're able to do this,
1000
3123283
1752
Vì vậy, nếu ta có thể làm được điều này,
52:05
in five years, everybody's doing these practices,
1001
3125077
3461
trong 5 năm, mọi người đều thực hiện những phương pháp này,
52:08
the US rice industry
1002
3128580
2086
ngành công nghiệp gạo của Mỹ
52:10
will be the most sustainable industry in the world.
1003
3130707
3212
sẽ là ngành công nghiệp bền vững nhất trên thế giới.
52:15
MZ: Can you do it?
1004
3135629
1335
Bạn có thể làm được chứ ?
52:17
JW: Oh, yeah.
1005
3137005
1377
Ồ, được.
52:18
It's about to happen.
1006
3138423
1502
Nó sắp xảy ra rồi
52:21
MZ: You've just heard a lot of ideas,
1007
3141176
2336
Bạn vừa nghe rất nhiều ý tưởng,
52:23
a lot of stories and a lot of big plans.
1008
3143553
3546
rất nhiều câu chuyện và rất nhiều kế hoạch lớn.
52:27
So we want to wrap things up
1009
3147599
1752
Vậy nên chúng tôi kết thúc
52:29
by asking our experts:
1010
3149351
1877
bằng cách hỏi các chuyên gia của mình:
52:31
What if we actually achieved our climate goals?
1011
3151228
3378
Điều gì sẽ xảy ra nếu ta thực sự đạt được các mục tiêu khí hậu ?
52:34
What would that future even look like?
1012
3154648
2252
Tương lai đó liệu sẽ ra sao ?
52:37
They, of course, had a lot of thoughts.
1013
3157317
2378
Họ, tất nhiên, có rất nhiều suy nghĩ.
52:39
We'll let you pick your favorites.
1014
3159736
1710
Chúng tôi sẽ để bạn chọn mục yêu thích của mình
52:41
Thanks for watching.
1015
3161446
1252
Cảm ơn vì đã xem
Nếu chúng ta thành công trong việc giải quyết khủng hoảng khí hậu
52:44
NT: If we are successful in addressing the climate crisis,
1016
3164074
3462
52:47
we massively reduce the vulnerability and improve the economic
1017
3167577
4046
ta sẽ giảm đáng kể khả năng tổn thương và cải thiện triển vọng
52:51
and the creative prospects of billions of people around the world
1018
3171623
4296
kinh tế và sáng tạo của hàng tỷ người trên khắp thế giới,
52:55
who currently are basically excluded
1019
3175961
2461
những người, về cơ bản, hiện đang bị loại trừ
52:58
from all of the opportunities which we have,
1020
3178422
2294
khỏi tất cả các cơ hội mà ta có,
53:00
which come from having abundant material and energy all around us.
1021
3180757
3963
vốn đến từ việc nguồn vật chất và năng lượng dồi dào xung quanh ta
53:05
That's the real prize.
1022
3185345
1168
Đó là phần thưởng thực sự
53:06
FD: A world where we have had that exponential
1023
3186555
3545
Một thế giới mà ta có sự thay đổi cấp số nhân đó
53:10
would be a world in which we have clean, cheap energy for all.
1024
3190142
6381
sẽ là một thế giới mà ta có
năng lượng sạch, rẻ tiền cho tất cả
53:16
KB: At the end of this decade,
1025
3196523
1502
Vào cuối thập kỷ này,
Cơ quan Năng lượng Quốc tế tin rằng ta sẽ có đủ công suất
53:18
the International Energy Agency believes that we will have enough capacity
1026
3198025
3503
để sản xuất 10 tỷ,
53:21
to be producing 10 billion,
1027
3201570
1668
53:23
10 billion batteries a year.
1028
3203280
2294
10 tỷ pin mỗi năm.
53:25
It's enough for every person on the planet to have their own battery.
1029
3205615
4046
đủ để mỗi cá nhân trên hành tinh có pin của riêng họ.
53:29
AC: I'm constantly surrounded by young people just like me
1030
3209703
4046
Tôi liên tục được bao quanh bởi những người trẻ tuổi giống như mình,
53:33
who are really, really, really passionate about the world that we live in.
1031
3213749
4462
những người thực sự, thực sự, thực sự đam mê với thế giới mà ta đang sống
53:38
For obvious reasons.
1032
3218211
1168
Vì những lý do rõ ràng.
53:39
It's the world that we will inherit.
1033
3219421
1752
Đó là thế giới mà ta sẽ thừa kế
53:41
EZ: Women are very important for the energy transition.
1034
3221173
2586
Phụ nữ rất quan trọng với quá trình chuyển đổi năng lượng.
53:43
So if we're talking about a world where we have, you know,
1035
3223759
2711
Nên nếu ta đang nói về một thế giới nơi ta có, bạn biết đó,
53:46
where we tackle climate change, all I want to see is, you know,
1036
3226511
3629
nơi ta xử lý vấn đề biến đổi khí hậu, tất cả những gì tôi muốn thấy là,
53:50
women in power.
1037
3230140
1376
phụ nữ nắm quyền.
53:51
I want to see more solutions being driven by young people.
1038
3231558
3879
Tôi muốn thấy nhiều giải pháp hơn được thúc đẩy bởi người trẻ tuổi.
53:55
And I want our politicians to be truly and meaningfully engaged in making change.
1039
3235437
5172
Và tôi muốn các chính trị gia phải tham gia 1 cách thực sự và có ý nghĩa
trong việc thay đổi
54:00
NG: We always tend to underestimate the pace of ultimate adoption and change.
1040
3240609
5714
Ta luôn có xu hướng đánh giá thấp tốc độ chấp nhận và thay đổi cơ bản
54:06
Today, there are more than 150 pathways,
1041
3246323
3837
Ngày nay, có hơn 150 con đường
54:10
scientific pathways that we could take to limit global warming.
1042
3250202
4045
con đường khoa học mà ta có thể thực hiện để hạn chế sự nóng lên toàn cầu.
54:14
Al Gore: If we get to true net zero,
1043
3254247
2753
Nếu chúng ta đạt đến mức 0 ròng thực sự,
54:17
astonishingly, global temperatures will stop going up
1044
3257042
4796
thật đáng ngạc nhiên, nhiệt độ toàn cầu sẽ ngừng tăng
54:21
with a lag time of as little as three to five years.
1045
3261880
2753
với thời gian trễ chỉ từ ba đến năm năm.
54:24
Colin Averill: We've been able to accelerate tree growth
1046
3264633
2669
Chúng tôi đã có thể đẩy nhanh sự phát triển của cây,
54:27
and carbon capture and tree stems by 30 to 70 percent.
1047
3267344
3211
thu hồi carbon cũng như thân cây từ 30 đến 70 phần trăm.
54:30
Dan Jørgensen: Offshore wind has the potential
1048
3270597
2753
Gió ngoài khơi có tiềm năng
54:33
to cover the current electricity demand of the entire world
1049
3273391
3587
đáp ứng nhu cầu điện hiện tại của toàn thế giới
54:36
not once, not twice,
1050
3276978
3337
không phải gấp một lần, không phải gấp hai lần,
54:40
18 times.
1051
3280357
1293
mà 18 lần.
54:41
NG: We need to decarbonize the old economy that we have
1052
3281650
3795
Ta cần khử cacbon cho nền kinh tế cũ mà ta có
54:45
and invest to create the new economy that we need
1053
3285487
3920
và đầu tư để tạo ra nền kinh tế mới mà ta cần
54:49
Paul Hawken: Regenerative farming is fairly simple in concept.
1054
3289407
4296
Nông nghiệp tái tạo khá đơn giản về khái niệm.
54:53
It means creating the conditions for more life.
1055
3293745
3504
Nó có nghĩa là tạo điều kiện cho nhiều cuộc sống hơn.
54:57
Josephine Phillips: We need to buy less stuff,
1056
3297290
2545
Chúng ta cần mua ít thứ hơn
54:59
and we need to look after what we buy.
1057
3299835
2419
và ta cần xem lại những gì ta mua.
55:02
Valuing the things that we own is a climate solution.
1058
3302295
4380
Trân trọng những món đồ mà ta sở hữu là một giải pháp khí hậu.
55:06
Vishaan Chakrabarti: We can all live in this transit-rich, carbon-negative,
1059
3306675
3628
Tất cả chúng ta đều có thể sống theo cách chuyển tiếp dồi dào,
âm carbon và giá cả phải chăng này.
55:10
affordable way
1060
3310303
1502
55:11
and leave the vast majority of the planet for nature,
1061
3311847
3962
và để lại phần lớn hành tinh cho thiên nhiên,
55:15
for agriculture, for clean oceans.
1062
3315851
2043
cho nông nghiệp, cho đại dương sạch.
55:17
We can do this.
1063
3317936
1210
Ta có thể làm được
55:19
Susan Ruffo: The ocean is a powerful source of solutions
1064
3319187
2670
Đại dương là một nguồn giải pháp mạnh mẽ
55:21
that we've overlooked for far too long.
1065
3321857
2127
mà chúng ta đã ngó lơ quá lâu.
55:24
Al Roker: You have to be engaged.
1066
3324025
1752
Bạn phải tham gia
55:25
Let your elected officials know that this is important to you.
1067
3325819
5297
Hãy cho các quan chức được bầu biết điều này rất quan trọng đối với bạn
55:31
You have to vote,
1068
3331116
1168
Bạn phải bỏ phiếu,
55:32
you have to go out there
1069
3332325
2002
bạn phải ra ngoài kia
55:34
and support politicians who are going to support our planet.
1070
3334369
5380
và ủng hộ các chính trị gia sẽ hỗ trợ hành tinh của ta.
55:39
Peggy Shepard: We can create a legacy of environmental quality
1071
3339791
3879
Chúng ta có thể tạo ra một di sản về chất lượng môi trường
55:43
and climate resilience for all.
1072
3343712
1960
và khả năng phục hồi khí hậu cho tất cả mọi người.
55:45
Fehinti Balogun: You are not powerless
1073
3345714
2085
Bạn không bất lực
55:47
that the "oh, there's nothing we can do, just keep going" is symptom,
1074
3347841
5422
câu nói “Ồ, ta sẽ không làm được gì cả, cứ tiếp tục thôi” là triệu chứng,
55:53
not cure.
1075
3353263
1418
không phải cách chữa
55:55
But you are needed.
1076
3355473
1419
Nhưng bạn cần thiết
55:56
Avinash Persaud: The power of what we can do
1077
3356933
2586
Sức mạnh của những gì ta có thể làm
55:59
when it matters to us is unlimited.
1078
3359519
3128
khi điều đó quan trọng với ta là không giới hạn
56:02
CF: It's not that we're simply going to avoid
1079
3362647
3629
Không phải là chúng ta sẽ tránh được những tác động tồi tệ nhất
56:06
the worst impacts of climate change.
1080
3366318
1960
của biến đổi khí hậu.
56:08
It’s that we’re going to improve the quality of life for humans,
1081
3368320
5505
Mà đó là ta sẽ cải thiện chất lượng cuộc sống cho con người,
56:13
both in the urban and in the rural sector,
1082
3373825
3212
cho khu vực thành thị và nông thôn,
56:17
and for non-humans.
1083
3377078
1710
và cho những loài không phải con người
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7