The Best Way to Lower Earth's Temperature — Fast | Daniel Zavala-Araiza | TED

131,039 views ・ 2025-05-09

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ánh Dương Reviewer: Ai Van Tran
(Tiếng Tây Ban Nha) Đây là một historia de esperanza.
00:08
(Spanish) Este es una historia de esperanza.
0
8276
2280
00:10
(English) This is a story about hope.
1
10596
2000
(Tiếng Anh) Đây là một câu chuyện về hy vọng.
00:13
I grew up in Mexico City,
2
13076
2040
Tôi lớn lên ở Mexico City,
00:15
and as a little kid,
3
15156
1400
và khi còn là một đứa trẻ,
00:16
I had no clue about global climate change,
4
16596
2600
tôi không biết gì về biến đổi khí hậu toàn cầu,
00:19
the problem I'm working on in Europe today.
5
19236
3200
một vấn đề tôi đang giải quyết ở châu Âu ngày nay.
00:23
But I did know air pollution.
6
23076
1840
Nhưng tôi biết ô nhiễm không khí.
00:25
The smog was so thick back then
7
25516
2520
Hồi đó, sương khói dày đến mức
bạn có thể nhìn thấy không khí bạn đang hít thở theo đúng nghĩa đen.
00:28
that you could literally see the air you were breathing.
8
28036
2680
00:31
Today, Mexico City's air is dramatically cleaner.
9
31156
4480
Ngày nay, không khí của Thành phố Mexico sạch hơn đáng kể.
00:36
What changed?
10
36116
1320
Điều gì đã thay đổi?
00:37
A combination of policy and data.
11
37436
3360
Đó là chính là sự kết hợp giữa chính sách và dữ liệu.
00:41
Mexico City started inspecting vehicles every six months,
12
41316
3920
Thành phố Mexico bắt đầu kiểm tra xe cộ sáu tháng một lần,
00:45
using cleaner fuels
13
45236
1600
sử dụng nhiên liệu sạch hơn
00:46
and improving energy efficiency.
14
46836
2200
và cải thiện hiệu quả năng lượng.
00:49
Mexico City's air pollution problem dropped from number one in the world
15
49676
5600
Vấn đề ô nhiễm không khí của Mexico City giảm từ số một thế giới
00:55
to 999.
16
55316
2320
xuống còn 999.
00:58
I realized firsthand how this combination of smart policy and data
17
58356
4960
Tôi đã nhận ra tác động của sự kết hợp chính sách thông minh và dữ liệu.
01:03
significantly improved the air in my city.
18
63356
2560
đã cải thiện đáng kể chất lượng không khí ở thành phố tôi.
01:06
And it was clear to me:
19
66556
1520
Và điều đó khiến tôi nhận ra rõ ràng:
01:08
I wanted to make a career out of finding solutions to pollution.
20
68116
4520
Tôi muốn theo đuổi sự nghiệp tìm kiếm các giải pháp cho ô nhiễm.
01:13
I studied chemical engineering in Mexico
21
73516
2480
Tôi học kỹ thuật hóa học ở Mexico
01:15
and went to Austin, Texas for my PhD.
22
75996
2880
và đến Austin, Texas để lấy tiến sĩ.
Và chính tại dó, tôi phát hiện ra
01:19
And that's where I found out
23
79596
1360
01:20
about the huge climate problem caused by methane,
24
80956
3640
vấn đề khí hậu nghiêm trọng do khí methane gây ra,
01:24
which also happens to be the main component of natural gas.
25
84596
3560
cũng là thành phần chính của khí tự nhiên.
01:28
In the short term,
26
88676
1520
Trong thời gian ngắn,
01:30
methane is more than 80 times more potent than CO2
27
90236
5200
khí mêtan mạnh hơn 80 lần so với CO2
01:35
[at] trapping heat in the atmosphere.
28
95476
2120
trong việc giữ nhiệt trong khí quyển.
01:38
Let's compare this year's CO2 emissions from burning fossil fuels
29
98836
5400
Hãy so sánh lượng khí thải CO2 năm nay từ việc đốt nhiên liệu hóa thạch
01:44
to this year's methane emissions.
30
104236
2560
với lượng khí thải mêtan của năm nay.
01:47
As you can see, there's way, way more CO2.
31
107476
3200
Như bạn có thể thấy, lượng CO2 nhiều gấp rất, rất nhiều.
01:51
But this methane
32
111476
1720
Nhưng khí mêtan này
01:53
will cause as much warming over the next 10 years
33
113236
3760
sẽ gây ra sự nóng lên trong 10 năm tới
01:56
as all of that CO2.
34
116996
2200
bằng với toàn bộ lượng CO2 kia.
02:00
My research team in Texas used these newer handheld devices
35
120436
5040
Nhóm nghiên cứu của tôi ở Texas đã sử dụng các thiết bị cầm tay tiên
02:05
to detect and quantify methane emissions
36
125476
4000
để phát hiện và định lượng khí thải mêtan
02:09
from oil and gas facilities.
37
129516
2000
từ các cơ sở dầu khí.
02:12
This is something very important.
38
132396
1840
Đây là một cái gì đó rất quan trọng.
02:14
Once you're able to know where the leaks are coming from,
39
134276
3240
Một khi bạn có thể biết rò rỉ đến từ đâu,
02:17
the solutions are extremely simple.
40
137516
2760
các giải pháp cực kỳ đơn giản.
02:20
And in most cases, they're not expensive at all.
41
140316
3560
Và trong hầu hết các trường hợp, chúng không đắt chút nào.
02:25
I realized that methane pollution from the oil and gas industry
42
145356
3840
Tôi nhận ra rằng ô nhiễm khí mê-tan từ ngành công nghiệp dầu khí
02:29
is so important, that five years ago,
43
149196
3120
rất quan trọng, đến nỗi năm năm trước,
02:32
I packed my things and moved my entire family from Texas to Europe
44
152316
5880
tôi đã đóng gói đồ đạc của mình và chuyển cả gia đình từ Texas đến châu Âu
02:38
to do something about it.
45
158196
1480
để làm điều gì đó với nó.
02:40
But does that make any sense?
46
160756
2280
Nhưng điều đó có ý nghĩa gì không?
02:43
I moved from Texas,
47
163476
1160
Tôi chuyển từ Texas,
02:44
which is one of the world's major oil and gas producing regions,
48
164676
3640
một trong những khu vực sản xuất dầu khí lớn trên thế giới,
02:48
to Europe,
49
168356
1160
đến châu Âu,
02:49
who is already pushing to phase out fossil fuels.
50
169556
3640
nơi đã thúc đẩy việc loại bỏ dần nhiên liệu hóa thạch.
02:54
What was I thinking, and why was I needed in Europe?
51
174356
3520
Tôi đã nghĩ gì, và tại sao tôi lại cần ở châu Âu?
02:58
Well let me explain.
52
178396
1760
Hãy để tôi giải thích.
03:00
The EU has set a very ambitious goal
53
180676
2680
EU đã đặt ra một mục tiêu rất tham vọng
03:03
to become climate neutral by 2050,
54
183396
2640
để trở nên trung hòa khí hậu vào năm 2050,
03:06
and this is part of the European Green Deal.
55
186076
2080
và đây là một phần của Thỏa thuận Xanh Châu Âu.
03:08
Climate neutral means more than reducing greenhouse gas emissions
56
188796
3960
Khí hậu trung lập có nghĩa là không chỉ giảm phát thải khí nhà kính
03:12
within Europe's borders.
57
192796
1600
trong biên giới châu Âu.
03:14
It also means not importing products
58
194436
3040
Nó cũng có nghĩa là không nhập khẩu các sản phẩm
03:17
that are causing emissions elsewhere.
59
197476
2600
đang gây ra khí thải ở nơi khác.
03:21
For example,
60
201116
1440
Ví dụ,
03:22
what if oil and gas companies were releasing huge amounts of methane
61
202596
4680
điều gì sẽ xảy ra nếu các công ty dầu khí thải ra một lượng lớn khí mê-tan
03:27
as they drill for the oil and gas that they want to send to Europe?
62
207316
4720
khi họ khoan dầu và khí đốt mà họ muốn gửi đến châu Âu?
03:32
The good news is that the EU recently passed a landmark law
63
212836
4920
Tin tốt là EU gần đây đã thông qua một đạo luật mang tính bước ngoặc
03:37
to avoid that from happening.
64
217796
2000
để tránh điều đó xảy ra.
03:40
And this is how it works.
65
220596
1640
Và đây là cách nó hoạt động.
03:42
To gain access to the European oil and gas market,
66
222836
3760
Để tiếp cận thị trường dầu khí Châu Âu,
03:46
which today remains one of the largest in the world,
67
226636
4040
ngày nay vẫn là một trong những thị trường lớn nhất thế giới,
03:50
companies all around the world
68
230676
1840
các công ty trên toàn thế giới
03:52
are going to have to cut their methane emissions,
69
232556
3040
sẽ phải cắt giảm lượng khí thải mê- tan,
03:55
just as European producers are also required to do.
70
235596
4040
giống như các nhà sản xuất Châu Âu cũng phải làm.
04:00
The details are still being sorted out,
71
240316
2120
Các chi tiết vẫn đang được sắp xếp,
04:02
but this access to market is likely to be based on methane intensity.
72
242436
5360
nhưng khả năng tiếp cận thị trường này có thể dựa trên cường độ khí mê-tan.
04:08
That is the total amount of methane emissions
73
248276
3120
Đó là tổng lượng khí thải mê-tan tính
04:11
as a percentage of production.
74
251436
2000
theo tỷ lệ phần trăm sản xuất.
04:14
For example,
75
254036
1160
Ví dụ,
04:15
companies could be held to a standard of as little as two-tenths
76
255236
4640
các công ty có thể được giữ ở tiêu chuẩn ít nhất là hai phần mười
04:19
of one percent of their production.
77
259916
2560
của một phần trăm sản lượng của họ.
04:23
As with all policies,
78
263516
1800
Như với tất cả các chính sách,
04:25
success depends on implementation,
79
265356
3080
sự thành công phụ thuộc vào việc thi hành
04:28
and the EU methane policy still needs to be implemented
80
268476
3960
và chính sách khí mêtan của EU vẫn cần được thi hành
04:32
across the 27 member states.
81
272476
2440
trên 27 quốc gia thành viên.
Bây giờ đây là một điều thực sự quan trọng.
04:35
Now here's something really important.
82
275716
2160
Làm thế nào chúng ta biết rằng
04:38
How are we going to know
83
278236
1280
04:39
that oil and gas companies all around the world
84
279516
3120
các công ty dầu khí trên toàn thế giới
04:42
are actually complying with this?
85
282676
2200
đang thực sự tuân thủ điều này?
Làm thế nào chúng ta có thể kiểm tra xem lượng khí thải có thực sự giảm không,
04:45
How are we going to be able to check that emissions are really going down,
86
285356
3520
04:48
which of course, at the end of the day, is what we need to see?
87
288916
3280
điều mà, cuối cùng, là điều chúng ta cần thấy?
04:52
It sounds unrealistic that we could walk around the world
88
292236
4040
Nghe có vẻ không thực tế khi chúng ta có thể đi vòng quanh thế giới
04:56
with those handheld devices, like the ones my team was using in Texas.
89
296316
3640
với những thiết bị cầm tay đó, giống như thiết bị mà nhóm tôi đã sử dụng ở Texas.
05:00
But the good news
90
300556
1200
Nhưng tin tốt
05:01
is that methane monitoring tools have significantly evolved,
91
301796
4640
là các công cụ giám sát khí mê-tan đã phát triển mạnh mẽ
05:06
and scientists have developed newer sensors
92
306476
3040
và các nhà khoa học đã phát triển các cảm biến mới hơn
05:09
that work from larger distances.
93
309556
1960
hoạt động từ khoảng cách lớn hơn.
05:12
First from airplanes,
94
312476
1800
Đầu tiên từ máy bay,
05:14
and most recently from space.
95
314276
2640
và gần đây nhất là từ không gian.
05:18
MethaneSAT and other satellites are already scanning the globe,
96
318276
5000
MethaneSAT và các vệ tinh khác đã quét toàn cầu,
05:23
looking at all those different places
97
323316
2120
xem xét tất cả những nơi khác nhau
05:25
where oil and gas production is taking place.
98
325476
2800
nơi sản xuất dầu khí đang diễn ra.
05:28
They're already delivering accurate methane data in near-real time,
99
328676
6480
Họ đã cung cấp dữ liệu khí mê-tan chính xác trong thời gian gần như thực,
05:35
which is at the heart of making the new EU methane strategy work.
100
335196
5680
cái là cốt lõi trong việc làm cho chiến lược khí methane mới của EU hoạt động .
05:42
It also explains why the EU helped establish
101
342076
2640
Nó cũng giải thích lý do tại sao EU đã giúp thành lập
05:44
the International Methane Emissions Observatory,
102
344716
3440
đài quan sát phát thải khí mêtan quốc tế,
05:48
where I do some of my work.
103
348156
1800
nơi tôi làm một số công việc của mình
05:50
This observatory is not a telescope.
104
350396
2720
Đài quan sát này không phải là kính thiên văn.
05:53
It's a global data hub
105
353436
2480
Nó là một trung tâm dữ liệu toàn cầu
05:55
hosted by the UN Environment Programme,
106
355956
2920
được tổ chức bởi Chương trình Môi trường Liên hợp quốc,
05:58
and it's already bringing together data from different satellites
107
358916
3800
và nó đã tập hợp dữ liệu từ các vệ tinh
06:02
and monitoring tools.
108
362756
1600
và các công cụ giám sát khác nhau.
06:04
It will soon allow us to measure, monitor,
109
364876
4120
Nó sẽ sớm cho phép chúng tôi đo lường, theo dõi,
06:08
report and verify methane emissions
110
368996
3080
báo cáo và xác minh lượng khí thải mê-tan
06:12
from different oil and gas producers in a consistent way.
111
372076
4400
từ các nhà sản xuất dầu khí khác nhau một cách nhất quán.
06:17
The world is watching
112
377676
2040
Thế giới đang theo dõi
06:19
as this unprecedented public access to data
113
379756
4640
việc công chúng tiếp cận dữ liệu chưa từng có này
06:24
promises to hold oil and gas producers accountable for their emissions.
114
384436
5880
hứa hẹn sẽ buộc các nhà sản xuất dầu khí phải chịu trách nhiệm về lượng khí thải.
06:31
Data will make a difference, just as it did in Mexico City.
115
391276
4280
Dữ liệu sẽ tạo nên sự khác biệt, giống như nó đã từng ở thành phố Mexico.
06:36
And we’ve got momentum.
116
396396
1840
Và chúng tôi đã có động lực.
06:39
More than 50 companies,
117
399156
2200
Hơn 50 công ty,
06:41
representing 40 percent of global oil and gas production,
118
401396
3720
chiếm 40% sản lượng dầu khí toàn cầu,
06:45
have already committed to reduce their own methane emissions
119
405156
3880
đã cam kết giảm lượng khí thải khí mê-tan của chính họ
06:49
by almost 90 percent by the end of this decade.
120
409076
4240
gần 90% vào cuối thập kỷ này.
06:54
And more than 150 countries
121
414476
3120
Và hơn 150 quốc gia
06:57
have already signed the Global Methane Pledge,
122
417596
3040
đã ký Cam kết toàn cầu về khí mê-tan
07:00
committing to serious methane action.
123
420676
3480
cam kết hành động nghiêm túc đối với khí mê-tan.
07:04
Of course, all of this commitment and pledges need to become real.
124
424996
5920
Tất nhiên, tất cả những cam kết và lời này cần phải trở thành hiện thực.
07:11
And Europe is just the beginning.
125
431836
2120
Và châu Âu chỉ là sự khởi đầu.
07:14
Already, Japan and South Korea have formed a coalition
126
434396
3680
Nhật Bản và Hàn Quốc đã thành lập một liên minh
07:18
and are also looking at methane emissions
127
438116
2240
và cũng đang xem xét lượng khí thải mê-tan
07:20
as a condition to access their own oil and gas import market.
128
440396
5320
như một điều kiện để tiếp cận thị trường nhập khẩu dầu khí của riêng họ.
07:26
In a sense,
129
446676
1160
Theo một nghĩa nào đó,
07:27
the EU methane policy can serve as a blueprint
130
447876
4120
chính sách khí mê-tan của EU có thể đóng vai trò như một kế hoạch chi tiết
07:31
as other countries and regions implement
131
451996
4360
khi các quốc gia và khu vực khác thi hành
07:36
data-driven climate action.
132
456396
3320
hành động về khí hậu dựa trên dữ liệu.
07:40
Even beyond methane.
133
460716
1520
Thậm chí ngoài khí mê-tan.
07:42
For example,
134
462756
1160
Ví dụ,
07:43
we could look at the emission footprint from other products
135
463916
3360
chúng ta có thể xem xét lượng khí thải từ các sản phẩm khác
07:47
such as cement, steel or wood.
136
467276
3640
như xi măng, thép hoặc gỗ.
Hoặc chúng ta có thể xem xét các nguồn khí mê-tan khác ngoài dầu khí, chẳng hạn
07:51
Or we could look at other sources of methane beyond oil and gas,
137
471676
3520
07:55
such as agriculture and landfills.
138
475196
3160
như nông nghiệp và bãi rác.
Công việc hàng ngày của tôi với tư cách là một nhà khoa học
08:00
My day-to-day work as a scientist
139
480196
2120
08:02
revolves around data, technology and policy.
140
482356
4480
xoay quanh dữ liệu, công nghệ và chính sách.
08:08
But I'm also a father of two little kids,
141
488596
3280
Nhưng tôi cũng là cha của hai đứa con nhỏ
08:11
which makes my hope for the future deeply, deeply personal.
142
491916
4880
điều này khiến hy vọng về tương lai của tôi trở nên vô cùng, vô cùng cá nhân.
08:17
Picking up the pace at which we phase out fossil fuels
143
497676
4160
Tăng tốc độ loại bỏ dần nhiên liệu hóa thạch
08:21
will dramatically shape
144
501876
2040
sẽ định hình
08:23
and change the world our kids will inherit,
145
503956
2920
và thay đổi đáng kể thế giới mà con cái chúng ta sẽ thừa hưởng,
08:26
and we need to do this fast.
146
506916
1840
và chúng ta cần phải làm điều này nhanh chóng.
08:29
But in the meantime,
147
509476
1960
Nhưng trong khi đó,
08:31
cutting methane emissions is by far the fastest way
148
511476
5000
cắt giảm lượng khí thải mê-tan cho đến nay là cách nhanh nhất
08:36
to slow warming today,
149
516516
2920
để làm chậm sự nóng lên ngày nay,
08:39
having an immediate impact for the people,
150
519476
3320
có tác động ngay lập tức đến người dân,
08:42
just as Mexico City did with air pollution,
151
522836
4120
giống như thành phố Mexico đã làm với ô nhiễm không khí,
08:46
by using data and policy,
152
526996
2120
bằng cách sử dụng dữ liệu và chính sách,
08:49
when I was a little kid.
153
529156
1480
khi tôi còn là một đứa trẻ.
(Tiếng Tây Ban Nha) Y es por eso que tengo esperanza.
08:51
(Spanish) Y es por eso que tengo esperanza.
154
531836
2280
08:54
(English) This is why I’m hopeful,
155
534116
2400
(Tiếng Anh) Đó là lý do tại sao tôi hy vọng,
08:56
because we're using data not only to understand the methane problem,
156
536556
5000
bởi vì chúng tôi đang sử dụng dữ liệu không chỉ để hiểu vấn đề mê-tan
09:01
but to actually fix it.
157
541596
2600
mà còn để khắc phục nó.
09:04
Thank you.
158
544756
1160
Cảm ơn bạn.
09:05
(Applause)
159
545916
2960
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7