How Everyday Interactions Shape Your Future | Mesmin Destin | TED

141,742 views ・ 2023-02-17

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hung Trieu Reviewer: Giang Nguyen
00:05
When I was 16 years old,
0
5833
2625
Khi tôi 16 tuổi,
00:08
I was getting straight As at my fancy college prep school
1
8458
3709
Tôi đã đạt điểm A tại trường dự bị Đại học
00:12
and feeling great about all the possibilities ahead of me.
2
12208
3209
và cảm thấy tuyệt vời về tương lai phía trước.
00:16
So one day I walked into the office of my high school guidance counselor,
3
16333
3542
Vì vậy, một ngày nọ, tôi vào phòng của cố vấn hướng dẫn trường,
00:19
and I told him about all the exciting plans
4
19917
3166
và tôi nói với ông ấy về những kế hoạch thú vị
00:23
that were coming together in my mind.
5
23125
1958
đang hình thành trong đầu tôi.
00:25
I told him how I wanted to move to the great city of Chicago,
6
25458
3500
Tôi đã nói với ông ấy rằng tôi muốn chuyển đến thành phố Chicago,
00:29
where my brother was living at the time, and start a whole new life.
7
29000
3333
nơi anh trai tôi đang sống, và bắt đầu một cuộc sống hoàn toàn mới.
00:32
I told him I wanted to go to Northwestern University
8
32708
2750
Tôi đã nói với ông ấy tôi muốn học ở Đại học Northwestern
00:35
and build on my strengths in something like biology
9
35500
2708
và phát huy thế mạnh trong lĩnh vực nào đó như sinh học
00:38
or piano or psychology.
10
38250
2333
hoặc piano hoặc tâm lý học.
Tất cả chỉ là một con đường mà tôi cảm thấy đúng đến tận xương tủy.
00:41
It was all just a path that felt so right to me in my bones.
11
41000
3708
00:45
The guidance counselor was this quirky older white gentleman,
12
45708
3250
Cố vấn hướng dẫn là một quý ông da trắng lớn tuổi kỳ quặc,
00:48
I remember really well,
13
48958
1333
Tôi nhớ rất rõ,
00:50
in response, he looked directly at me
14
50291
2625
đáp lại, ông ấy nhìn thẳng vào tôi
00:52
and he said,
15
52958
1500
và ông ấy đã nói,
00:54
"Well it's a nice plan, a great school,
16
54458
2458
“Ồ, đó là kế hoạch hay, một ngôi trường tuyệt vời,
00:56
but it costs a lot of money
17
56916
2500
nhưng nó tốn rất nhiều tiền
00:59
and they don't let a lot of people in."
18
59458
2333
và họ không nhận nhiều người vào trường.”
Và đó gần như là kết thúc của cuộc trò chuyện.
01:04
And that was pretty much the end of the conversation.
19
64000
2500
01:07
I walked out of that office knowing I had a lot of other support in my life,
20
67500
3583
Tôi bước ra khỏi phòng đó và biết rằng mình có rất nhiều sự hỗ trợ khác,
01:11
I put the conversation to the side and kept moving forward.
21
71125
2792
Tôi đặt buổi nói chuyện qua một bên và tiến về phía trước.
01:13
But it stuck with me.
22
73917
2083
Nhưng nó vẫn bám lấy tâm trí tôi.
01:16
And I would think about it from time to time over the years
23
76500
3542
Và thỉnh thoảng tôi nghĩ về nó trong nhiều năm
01:20
and just wonder how that interaction or others like it
24
80042
3375
và chỉ tự hỏi làm thế nào sự tương tác đó hoặc thứ tương tự
01:23
could really affect someone,
25
83458
2042
có ảnh hưởng lớn lên một người như vậy,
01:25
especially if they don't have a lot of other support in their life
26
85542
3125
đặc biệt nếu họ không có nhiều nguồn hỗ trợ khác trong cuộc sống
01:28
or they're not sure what they might be able to do.
27
88667
2375
hoặc họ không chắc mình có thể làm được gì.
01:31
So I kept going, I followed through with my plan.
28
91917
2291
Tôi vẫn tiếp tục đi và làm theo kế hoạch.
01:34
It worked out really well for me.
29
94250
1583
Kế hoạch đã theo giống ý tôi.
01:35
I continued on to grad school in psychology.
30
95833
2250
Tôi tiếp tục học cao học về tâm lý học.
01:38
And eventually I found myself fixated
31
98125
2417
Và cuối cùng tôi thấy mình gắn bó
01:40
with studying the lives and life paths of young people.
32
100542
4041
với việc nghiên cứu cuộc sống và đường đời của giới trẻ.
01:45
And in this work,
33
105375
1167
Và trong công việc này,
01:46
the problem I've come to recognize
34
106583
2209
Vấn đề mà tôi nhận ra được là
01:48
is that people are constantly made to feel smaller
35
108833
3417
mọi người liên tục cảm thấy nhỏ bé hơn
01:52
than they might otherwise become
36
112292
1791
so với những gì họ có thể trở thành
bởi những người và hệ thống xung quanh họ.
01:54
by the people and the systems around them.
37
114083
2125
01:56
And this really matters
38
116667
1416
Và điều này rất quan trọng
01:58
because it holds us back from seeing and reaching who we might be.
39
118125
4583
bởi vì nó cản trở ta nhận ra và hướng tới con người mà ta có thể trở thành.
02:03
My colleagues and I have also found, however,
40
123750
2542
Tuy nhiên, tôi và các đồng nghiệp cũng đã nhận thấy
02:06
that key messages at critical moments
41
126292
2791
những thông điệp cốt lõi tại những thời điểm quan trọng
02:09
can keep people inspired by possibility.
42
129125
3167
có thể truyền cảm hứng về sự khả thi cho mọi người.
02:12
We've been conducting experiments for the past 15 years,
43
132875
3042
Chúng tôi đã tiến hành các thí nghiệm trong 15 năm qua,
02:15
testing how messages that open possibilities
44
135958
3875
thử nghiệm cách các thông điệp tốt
02:19
can change people's lives by expanding their identities,
45
139833
4250
có thể thay đổi cuộc sống của mọi người bằng cách mở rộng danh tính của họ,
02:24
rather than shrinking them.
46
144125
1625
thay vì thu nhỏ họ.
02:27
And when I say identities,
47
147125
1875
Và khi tôi nói về những danh tính,
02:29
I mean, all of the ideas that you have about who you are
48
149042
3916
Ý tôi là, tất cả những ý niệm mà bạn có về con người bạn
02:32
or who you might be.
49
152958
1625
hay bạn có thể là ai.
02:35
This includes the groups that feel really core to who you are,
50
155542
3125
Điều này gồm các phần mang tính cốt lõi trong con người bạn,
02:38
which we call social identity.
51
158708
1459
mà ta gọi là danh tính xã hội.
02:40
Like, your family can be a part of your identity
52
160167
2250
Gia đình có thể là một phần danh tính của bạn
02:42
or your race, your ethnicity, your economic status.
53
162458
2542
hoặc chủng tộc, sắc tộc, tình trạng kinh tế của bạn.
02:45
But identity is more than just all these ideas about who we are right now.
54
165875
3500
Nhưng danh tính là thứ nhiều hơn phần con người hiện tại của bạn.
02:49
It's also your ideas about who you might become in the future,
55
169375
3083
Mà nó còn là các ý niệm về con người bạn trong tương lai,
02:52
which we call “future identity.”
56
172500
1708
mà ta gọi là “danh tính tương lai”.
02:54
And all these different parts of identity are constantly being shaped
57
174542
3458
Và tất cả những phần khác nhau của danh tính liên tục được định hình
02:58
by the environments that you find yourself in,
58
178042
2833
bởi môi trường xung quanh mình.
03:00
by the things that you go through and by the messages that you take in.
59
180917
3625
bằng những việc bạn trải qua và bởi những thông điệp mà bạn tiếp nhận.
03:04
These messages can either shrink your identities
60
184583
2625
Những thông điệp này có thể thu nhỏ danh tính của bạn
03:07
and make you feel smaller,
61
187250
1750
và khiến bạn cảm thấy nhỏ bé hơn,
hoặc có thể mở rộng danh tính của bạn
03:09
or they can expand your identities
62
189042
1958
03:11
to bring more possibilities within reach for you to then work towards.
63
191042
4125
để mang lại nhiều cơ hội cho bạn tiến tới.
03:16
So to make all this as clear as possible,
64
196625
2292
Vì vậy, để làm cho mọi thứ rõ ràng nhất có thể,
03:18
let's imagine together a specific 11-year-old kid.
65
198958
3334
chúng ta hãy cùng nhau tưởng tượng về một đứa trẻ 11 tuổi.
03:22
Let's give him a name,
66
202792
1166
Hãy đặt tên cho cậu ấy.
03:24
we can use my brother's name and call him Reggie.
67
204000
3042
ta có thể dùng tên của anh trai tôi và gọi cậu ấy là Reggie.
Ở độ tuổi 11,
03:28
At the age of 11,
68
208042
1250
03:29
Reggie's moving from being a cute little kid to a preteen.
69
209333
3292
Reggie đang chuyển từ một đứa trẻ dễ thương sang một thiếu niên.
03:32
He has got good friends, loves his family.
70
212667
3166
Cậu ấy có những người bạn tốt, yêu gia đình mình.
03:35
And when he gets asked that question people always seem to ask,
71
215875
2958
Và khi được hỏi câu hỏi mà mọi người thường xuyên đặt ra,
03:38
"What do you want to do when you grow up?"
72
218833
2042
“Cháu muốn làm gì khi lớn lên?”
03:40
He actually has a pretty solid image coming together in his mind.
73
220875
3083
Cậu ấy thật ra có một hình dung khá đơn giản trong đầu mình.
03:43
He is growing up in a modest apartment,
74
223958
1875
Cậu lớn lên trong một căn hộ khiêm tốn,
03:45
but he loves beautiful homes
75
225875
1375
nhưng cậu yêu những ngôi nhà đẹp
03:47
and has an eye for how they’re designed and constructed.
76
227292
2958
để mắt đến cách chúng được thiết kế và xây dựng.
03:50
And he likes math,
77
230292
1166
Và cậu thích toán,
03:51
so he sees himself becoming an architect and designing homes all over the world.
78
231458
3959
vì vậy cậu thấy mình sẽ trở thành kiến trúc sư và thiết kế nhà trên khắp TG.
03:56
At the same time,
79
236792
1166
Cùng thời điểm đó,
03:58
he's starting to learn more and more
80
238000
1792
cậu ấy bắt đầu được học thêm
03:59
about the barriers in his way to reaching that possible future identity.
81
239792
3833
về những rào cản trên đường đạt đến danh tính của cậu trong tương lai.
04:04
Everything he's going to have to accomplish,
82
244208
2084
Những thứ cậu ấy sẽ phải thực hiện,
04:06
all of the money it takes to get there.
83
246292
1875
tất cả số tiền cần để đạt được điều đó.
04:08
It's this part that we wanted to tackle in our research.
84
248167
3166
Đây là phần mà chúng tôi muốn giải mã trong nghiên cứu của mình.
04:11
So we've run experiments testing how kids like Reggie react
85
251333
4417
Vì vậy, tôi đã thử nghiệm để kiểm tra cách những đứa trẻ như Reggie phản ứng
04:15
or respond to messages that open or close possibilities.
86
255792
4875
hoặc đáp trả với các thông điệp mở hoặc đóng lại các khả năng.
04:21
How does that change what they imagine for their own future identities
87
261125
3542
Cách chúng thay đổi điều họ hình dung về danh tính tương lai của mình
04:24
and what they actually do.
88
264708
1500
và những gì họ thực sự làm.
04:27
So let's say, somebody comes into Reggie's classroom one day
89
267083
2875
Giả sử, một ngày nào đó ai đó bước vào lớp học của Reggie
với một thông điệp.
04:30
with a message to share.
90
270000
1417
04:31
And this is just like we do in our experiments.
91
271458
2209
Ta sẽ làm như thí nghiệm mà chúng tôi đã làm.
04:33
It's something like,
92
273667
1833
Thông điệp là
04:35
"Yeah, college can cost a lot of money.
93
275542
2291
“Ừ, đại học có thể tốn rất nhiều tiền.
04:38
But there's this thing out there called need-based financial aid.
94
278167
3416
Nhưng có một thứ được gọi là hỗ trợ tài chính dựa trên nhu cầu.
04:41
There are these resources and opportunities to help you get there,
95
281625
3125
Có những nguồn lợi và cơ hội này để giúp bạn đạt được điều đó,
04:44
tuition can be really lower, even free,
96
284750
2500
học phí có thể được giảm, thậm chí miễn phí,
04:47
if you set yourself up to get to the right places."
97
287250
2667
nếu bạn chuẩn bị sẵn sàng để đến đúng nơi.”
04:51
Our experiments show that getting that message
98
291375
2542
Thử nghiệm cho thấy rằng việc nhận được thông điệp đó
04:53
changes how Reggie responds to the question
99
293917
2708
thay đổi cách Reggie trả lời câu hỏi
04:56
of "What do you see yourself doing later in life?"
100
296667
2333
“Cháu sẽ làm gì trong tương lai?”
04:59
All of the possibilities that probably require college,
101
299333
2584
Tất cả các khả năng yêu cầu việc theo học Đại học,
05:01
like becoming an architect,
102
301958
1292
như trở thành kiến trúc sư,
05:03
become bigger in his mind,
103
303292
1416
lớn dần trong tâm trí cậu,
05:04
and he becomes 30 percent more likely to see that for himself
104
304750
3375
và cậu ấy sẽ có thêm 30% khả năng tự mình nhìn thấy điều đó
05:08
and give that type of response
105
308167
1791
và cố gắng hiện thực hoá nó
05:10
compared to if he just gets a message saying,
106
310000
2167
so với việc cậu ấy chỉ nhận được thông điệp:
05:12
"Here's the cost of college, end of story."
107
312208
2084
“Đây là chi phí học đại học, hết.”
05:15
What's really interesting on top of that
108
315375
1917
Điều thực sự thú vị nhất
05:17
is that the message that opens possibilities
109
317292
2083
là thông điệp mở ra các khả năng
05:19
does more than just change what Reggie imagines.
110
319375
2250
không chỉ thay đổi những gì Reggie tưởng tượng.
05:21
It changes what he actually does to get there.
111
321667
2666
Nó thay đổi những gì cậu cần làm để đạt được điều đó.
05:24
Our experiments show that after getting that message,
112
324833
2500
Thí nghiệm cho thấy, sau khi nhận được thông điệp,
05:27
he plans to spend twice as much time on homework the following night,
113
327333
3709
cậu ấy dự định dành gấp đôi thời gian cho bài tập về nhà vào tối hôm sau,
và cuối cùng cậu ta có khả năng thực sự hoàn thành
05:31
and he ends up seven times more likely
114
331083
2750
05:33
to actually complete and turn in a real assignment
115
333875
2667
và nộp bài tập mà giáo viên giao
05:36
the teacher hands out the very next day.
116
336542
2250
vào ngày hôm sau cao gấp bảy lần.
05:39
So this is all when he's just 11 years old.
117
339792
2791
Đây là tất cả khi cậu ấy chỉ mới 11 tuổi.
05:43
So let's follow this a little bit further to when he's now 15 years old.
118
343125
4500
Vì vậy, hãy theo dõi điều này xa hơn một chút khi cậu ấy 15 tuổi.
05:48
He's in the middle of high school
119
348417
1583
Cậu ấy đang học trung học
05:50
and still really excited about this possibility of architecture in his life
120
350000
3583
và vẫn thực sự phấn khích về tương lai kiến trúc này
05:53
because of the messages he's been getting, opening the possibilities
121
353625
3208
vì những thông điệp cậu đã nhận được, mở ra những tương lai
05:56
and the things he's been doing as a result of them.
122
356833
2417
và những điều cậu ấy đã và đang làm là một phần kết quả.
05:59
At this age, he’s becoming more and more attuned
123
359250
2792
Ở độ tuổi này, cậu ấy ngày càng trở nên hòa hợp hơn
06:02
to what we call different levels of status
124
362083
2250
với các cấp độ địa vị khác nhau
06:04
between him and other people and groups in society
125
364333
3917
giữa cậu với những người và các nhóm khác trong xã hội
06:08
who seem to have more stuff,
126
368250
2083
người dường như có nhiều thứ hơn,
06:10
have nicer clothes, more expensive homes.
127
370375
2917
có quần áo đẹp hơn, nhà cửa đắt tiền hơn.
06:13
Ultimately, he's picking up on whose lives and identities seem to be setting them up
128
373333
4625
Cuối cùng, cậu ấy dần hiểu về cuộc sống và danh tính của họ đã sắp đặt
06:18
for all this success that everybody seems to want.
129
378000
2500
sẵn tất cả thành công mà ai cũng muốn.
06:21
So what we wanted to know in our studies
130
381250
2125
Những gì tôi muốn biết trong nghiên cứu
06:23
is how are the messages that he's getting at this point
131
383417
2625
là những thông điệp mà cậu ấy nhận được về danh tính
06:26
about his own identities,
132
386042
1541
của chính mình lúc này,
06:27
who he might be now or in the future,
133
387583
2625
con người cậu ấy bây giờ hoặc trong tương lai,
06:30
changing the extent to which it still feels worth it
134
390208
2709
thay đổi mức độ cảm thấy xứng đáng của cậu
06:32
to keep working towards this long-term goal.
135
392958
2542
để tiếp tục làm việc hướng tới mục tiêu dài hạn này.
06:36
So let's say, somebody comes into his high school classroom
136
396625
2833
Vì vậy, giả sử, ai đó bước vào lớp học trung học của cậu ấy
06:39
with a message to share, could be a counselor or a teacher.
137
399458
3042
với một thông điệp để chia sẻ, có thể là cố vấn hoặc giáo viên.
06:42
Again, just like we do in our experiments,
138
402500
2042
Một lần nữa, như tôi làm trong thí nghiệm,
06:44
but this time it's a message specifically about his identities.
139
404542
3541
nhưng lần này là một thông điệp cụ thể về danh tính của cậu ấy.
06:48
It's something like,
140
408708
1917
Nó giống như,
06:50
"You may be noticing that there are some people and groups in society
141
410625
3875
“Bạn có thể nhận thấy rằng có một số người và các nhóm trong xã hội
06:54
who seem to have more money or seem to be better set up
142
414542
2916
dường như có nhiều tiền hơn hoặc được nâng đỡ tốt hơn
06:57
to succeed in life.
143
417500
1333
để thành công trong đời.
06:59
But actually those people and groups
144
419125
2542
Nhưng thực ra những người và nhóm
07:01
that are seen as having less and having to work more for things,
145
421708
3625
được coi là có ít hơn và phải làm việc nhiều hơn cho mọi thứ,
07:05
they gain some specific advantages because of that experience.
146
425333
3750
họ đạt được một số lợi thế cụ thể nhờ trải nghiệm đó.
07:09
That type of social position leads people to develop all sorts of strengths
147
429500
4542
Loại vị trí xã hội đó giúp mọi người phát triển tất cả các loại điểm mạnh
07:14
and skills and perspectives and connections
148
434083
3625
và kỹ năng và quan điểm và kết nối
07:17
that are really key to contributing to school and society."
149
437750
3125
thực sự quan trọng để đóng góp cho trường học và xã hội.”
07:22
What we find and replicate in multiple experiments
150
442500
2917
Những gì được tìm thấy và nhân rộng trong nhiều thử nghiệm
07:25
is getting that message
151
445458
1334
là nhận được thông điệp
07:26
that you might be a person with special strengths because of your identity,
152
446792
4166
rằng bạn có thể là một người có sức mạnh đặc biệt nhờ danh tính của bạn,
07:30
leads Reggie to feel better about who he is
153
450958
2709
khiến Reggie cảm thấy tốt hơn về con người của mình
07:33
and his chances in life.
154
453708
1459
và về cơ hội trong tương lai.
07:35
And this is above and beyond just some general positive
155
455167
2916
Và đây không chỉ là một loại thông điệp tích cực chung chung
07:38
"You can do it" type of message.
156
458083
1584
như “Bạn có thể làm được”.
07:39
It's the specific connection between his identity and those strengths
157
459708
3625
Đó là mối liên hệ cụ thể giữa danh tính của cậu ấy và những điểm mạnh đó
07:43
that's especially powerful.
158
463375
1667
điều đó đặc biệt mạnh mẽ.
07:45
For example, he starts to reflect and he realizes that he has to work a lot
159
465583
4125
Ví dụ, cậu ấy bắt đầu suy ngẫm và nhận ra rằng mình phải làm việc rất nhiều
07:49
to help to contribute to the family,
160
469708
1792
để giúp đỡ đóng góp cho gia đình,
07:51
and he has to take care of his brother all the time
161
471542
2416
và cậu ấy phải chăm sóc em trai mình mọi lúc
trong khi mẹ đi làm đến tối muộn.
07:54
while his mom is working late.
162
474000
1542
07:55
So he's become really good at time management
163
475583
2125
Vì vậy, cậu thực sự giỏi quản lý thời gian
07:57
and still getting everything done.
164
477750
1708
và vẫn hoàn thành mọi việc.
07:59
It's these types of realizations as a result of the message
165
479500
3000
Chính những kiểu nhận thức này là kết quả của thông điệp
08:02
that lead him to have a significant boost in his self-esteem
166
482542
3125
khiến cậu ấy nâng cao lòng tự trọng đáng kể
08:05
compared to if he didn't get that message.
167
485667
2083
so với khi cậu không nhận được thông điệp.
08:08
But it's not just that empty self-esteem.
168
488250
2500
Nhưng không chỉ có lòng tự trọng trống rỗng đó.
08:10
What’s again interesting is that he becomes more inspired,
169
490792
4458
Điều thú vị nữa là cậu ấy trở nên có cảm hứng hơn,
08:15
and he becomes almost 10 percent more likely
170
495250
2125
và cậu có thêm gần 10 phần trăm khả năng
08:17
to continue working and persisting every time he runs into difficulty
171
497375
4042
tiếp tục làm việc và kiên trì mỗi khi gặp khó khăn
08:21
in a challenging school task or assignment
172
501417
2416
trong một nhiệm vụ đầy thử thách ở trường
08:23
compared to if he didn't get that message.
173
503833
2167
so với khi cậu không nhận được thông điệp đó.
08:26
And that increase in persistence pays off over time,
174
506333
2584
Và sự kiên trì đó sẽ được đền đáp theo thời gian,
08:28
it's connected to his grades staying high or improving throughout high school,
175
508917
4250
nó dẫn đến điểm số của cậu luôn cao hoặc được cải thiện suốt thời trung học,
08:33
which is very different from the normal trajectory of most students' grades
176
513167
3624
rất khác với quỹ đạo điểm số thông thường của học sinh,
08:36
slowly going down a little bit as high school goes on.
177
516791
2792
điểm số của học sinh sẽ giảm dần một chút khi học cấp ba.
08:40
So that shift keeps his goals within reach for longer.
178
520583
3333
Sự thay đổi đó giữ cho mục tiêu của cậu ấy trong tầm tay lâu hơn.
08:43
And it takes us to four years later.
179
523916
2375
Và nó đưa chúng ta đến bốn năm sau.
08:47
He's now 19 years old.
180
527125
2541
Bây giờ cậu ấy 19 tuổi.
08:49
He kept going on in school
181
529708
1417
Cậu tiếp tục đi học
08:51
because of these messages building up his identities
182
531125
2458
vì những thông điệp này xây dựng danh tính của cậu
08:53
and the things that he did as a result of them.
183
533625
2208
và những điều mà cậu ấy đã thực hiện.
08:55
And he finds himself in this exciting and scary new world of college.
184
535875
4416
Và cậu ấy tìm thấy mình trong thế giới Đại học mới thú vị và đáng sợ này.
09:01
He's feeling a little bit uncertain.
185
541125
2208
Cậu đang cảm thấy có chút không chắc chắn.
09:03
As he looks around,
186
543625
1166
Khi cậu nhìn xung quanh,
09:04
he's hearing other students use words he's never heard before with confidence,
187
544833
4500
cậu nghe các sinh viên khác tự tin dùng những từ mà cậu chưa từng nghe,
09:09
they're talking about their trips to Europe and all over the world.
188
549333
3167
Họ đang nói về chuyến đi của họ đến Châu Âu và những nơi khác.
09:12
So he's really looking for some kind of message
189
552541
2209
Cậu ấy thực sự đang tìm kiếm thông điệp
09:14
about how his identities are seen in this new environment.
190
554791
3500
về cách danh tính của cậu ấy được nhìn nhận trong môi trường mới này.
09:19
So let's say he's in the dining hall one day early on.
191
559416
2917
Vì vậy, giả sử cậu ấy đến phòng ăn sớm vào một ngày nào đó.
09:22
He doesn't know a lot of people yet.
192
562333
1750
Cậu ấy vẫn chưa biết nhiều người.
09:24
So he overhears a group of older students sitting nearby,
193
564083
3208
Cậu tình cờ nghe được một nhóm sinh viên lớn hơn ngồi gần đó,
09:27
and they happen to be older students
194
567333
1875
và họ tình cờ là sinh viên lớp trên
09:29
coming from a wide range of backgrounds.
195
569250
2625
đến từ nhiều gia cảnh khác nhau.
09:31
And he hears them talking about the financial aid they're receiving
196
571916
3292
Và cậu ấy nghe họ nói về khoản hỗ trợ tài chính mà họ đang nhận được
09:35
and how they feel supported at the university.
197
575250
2208
và cách họ cảm thấy được hỗ trợ tại trường.
09:37
He hears some of them saying they realize
198
577958
1958
Cậu ấy nghe họ nói rằng họ nhận ra rằng
09:39
they're coming from homes and neighborhoods
199
579916
2042
họ đến từ bối cảnh và khu dân cư
09:41
that aren't the same as many of the wealthy students
200
581958
2500
không giống với nhiều sinh viên giàu có quanh họ.
09:44
who seem to be around.
201
584458
1167
Nhưng hóa ra diều đó lại giúp họ.
09:45
But it's turning out to help them.
202
585666
1625
Họ biết thêm một chút về cách xử lý tình huống khó khăn ở Đại học.
09:47
They know a little bit more about how to handle the tough situations
203
587291
3209
09:50
that come up during college.
204
590541
1417
Họ biết thêm về các vấn đề và chủ đề trong thế giới thực.
09:52
They know a little bit more about real-world issues and topics.
205
592000
2958
Cậu ấy nghe được, họ nhận ra sự đóng góp của mình nhiều hơn cho lớp học
09:55
He hears them say they realize they're bringing more into the classroom
206
595000
3583
09:58
because of their identities and where they’re coming from,
207
598583
2958
nhờ danh tính và xuất thân của họ,
10:01
and that it's being recognized.
208
601541
1959
và rằng họ đang được công nhận.
10:03
Getting that message, hearing from your peers or the institution
209
603958
4208
Nhận thông điệp đó, nghe từ đồng môn của bạn hoặc tổ chức
10:08
that your identities are valued
210
608166
2959
rằng danh tính của cậu được đánh giá cao
10:11
leads Reggie to feel like he's going to figure out
211
611125
2541
khiến Reggie cảm thấy như cậu ấy sẽ tìm ra
10:13
how to succeed in his classes and get the most out of college.
212
613708
3083
cách để thành công trong các lớp và đạt được kết quả cao nhất.
10:17
Our experiments show that getting that message at the right time
213
617208
3542
Các thử nghiệm cho thấy rằng khi nhận được thông điệp đó vào đúng thời điểm,
10:20
bolsters him so much
214
620791
1500
đã thúc đẩy cậu ấy rất nhiều
10:22
that he then engages in college
215
622333
2042
để sau đó cậu ấy tập trung vào việc học
10:24
in ways that throughout his first year lead his grades to improve
216
624416
3292
và điểm số của cậu được cải thiện hơn vào năm nhất
10:27
compared to if he didn’t get that message.
217
627708
2125
so với khi không nhận được thông điệp đó.
10:29
So much so, that he ends his first year with grades that are just as high
218
629833
3792
Nhiều đến mức cậu ấy kết thúc năm đầu tiên với điểm số cao ngang ngửa
10:33
as students coming from those wealthy backgrounds
219
633666
2625
với những sinh viên xuất thân từ gia cảnh khá giả
10:36
and well-known private schools,
220
636333
1750
và các trường tư nổi tiếng,
10:38
reducing the disparity between him and those other students
221
638083
2958
giảm sự chênh lệch giữa cậu và những sinh viên này
hơn 60 phần trăm.
10:41
by over 60 percent.
222
641083
1500
10:43
These are robust effects that we find in experiments
223
643791
2459
Đây là những hiệu ứng mạnh được thấy từ thí nghiệm
10:46
where we randomly assign students to receive these messages or not.
224
646250
3291
mà tôi chỉ định sinh viên nhận được thông điệp đó một cách ngẫu nhiên
10:51
But there's a wrinkle in all of this.
225
651208
2583
Nhưng có một vấn đề ở đây.
10:53
All of these messages, they help so much,
226
653791
2292
Tất cả thông điệp này, chúng giúp ích rất nhiều,
10:56
they keep somebody seeing and reaching towards tough goals
227
656125
3333
chúng khiến ai đó nhìn thấy và vươn tới những mục tiêu khó khăn
10:59
that can pay off in life,
228
659458
2042
có thể được đền đáp trong cuộc sống,
11:01
but it can take a lot from you
229
661541
1459
nhưng nó cũng đòi hỏi từ bạn
11:03
to constantly persist and overcome barriers.
230
663000
3125
việc không ngừng nỗ lực và vượt qua các rào cản.
11:06
And as Reggie reaches his dream job at a top architecture firm
231
666791
3834
Và khi Reggie đạt được công việc mơ ước tại một công ty kiến trúc hàng đầu
11:10
or in whatever field he discovers along the way,
232
670625
3208
hoặc ở bất kỳ lĩnh vực nào cậu ấy khám phá ra trên hành trình,
11:13
he realizes that he's feeling kind of stressed all the time.
233
673833
3708
cậu ấy nhận ra rằng mình lúc nào cũng cảm thấy căng thẳng.
11:17
He's even getting physically ill a little bit more often.
234
677583
3000
Cậu ấy thậm chí còn bị ốm thường xuyên hơn.
11:21
This is because to make it this far,
235
681791
1750
Đó là bởi vì để đạt được đến nay,
11:23
he's had to be extraordinarily vigilant and persistent.
236
683541
2875
cậu phải cực kỳ cẩn trọng và kiên trì.
11:26
He's had to overcome barriers in schools and workplaces
237
686416
3875
Cậu đã phải vượt qua những rào cản ở trường học và nơi làm việc
11:30
that aren't designed for people without a lot of family wealth.
238
690333
3000
không được thiết kế cho người không có gia cảnh giàu có.
11:34
He's had to deal with constant experiences of prejudice and discrimination
239
694083
3500
Cậu phải đối phó thường xuyên với định kiến và phân biệt đối xử
11:37
in settings that aren't used to seeing someone like him succeed.
240
697625
3583
trong những bối cảnh hiếm có một người như cậu ấy thành công.
Chúng tôi đã xuất bản đánh giá từ hàng chục bài báo và nghiên cứu
11:42
We published a review of dozens of academic articles and empirical studies
241
702083
3625
11:45
showing that this type of experience takes a toll on the physical health
242
705750
3416
cho thấy loại trải nghiệm này ảnh hưởng đến sức khỏe thể chất của
11:49
of people like Reggie
243
709208
1167
những người như Reggie
11:50
and leads him to have an increase in levels of inflammation in the body,
244
710375
3458
và khiến cậu ta tăng mức độ viêm nhiễm trong cơ thể,
11:53
which is normally a natural response to something like a threat from a virus.
245
713833
4083
đó thường là một phản ứng tự nhiên đối với một thứ giống như mối đe dọa từ vi-rút.
11:57
But it becomes harmful
246
717916
1375
Nhưng nó trở nên có hại
11:59
and over time leads him to have an increased risk of heart disease,
247
719333
3167
và theo thời gian khiến cậu tăng nguy cơ mắc bệnh tim,
12:02
cancer, chronic long-term illness
248
722541
2250
ung thư, bệnh mãn tính lâu dài
12:04
compared to if he weren't striving in this way.
249
724833
2583
so với nếu cậu ấy không phấn đấu theo cách này.
12:08
So in the end, is it even all worth it?
250
728500
2666
Vì vậy, cuối cùng, chuyện này có đáng không?
12:12
Well, I do think that it is, because our experiments,
251
732875
2625
Vâng, tôi nghĩ rằng nó có, bởi vì thí nghiệm của tôi,
12:15
in collaboration with health research labs
252
735541
2000
phối hợp với các phòng nghiên cứu sức khỏe
12:17
show that there are ways for him to work towards these goals
253
737541
2834
cho thấy có nhiều cách để hướng tới những mục tiêu này
12:20
and maintain his health at the same time.
254
740416
2209
và duy trì sức khỏe của mình cùng một lúc.
12:23
Let's go back to when he's in college,
255
743375
1833
Hãy quay lại khi cậu ấy học đại học,
12:25
overhearing that group of students talking.
256
745208
2083
nghe lỏm được nhóm sinh viên đó nói chuyện.
12:27
And say he actually is able to jump over to connect
257
747333
3333
Và nói rằng cậu ấy thực sự qua bàn bên này để trò chuyện
12:30
and make that new group of friends.
258
750708
2208
và kết bạn với nhóm bạn mới đó.
12:33
Or he's able to join some community or organization,
259
753291
2625
Hoặc cậu ấy có thể tham gia cộng đồng hoặc tổ chức,
12:35
like many that we work on,
260
755958
1500
giống như chúng ta vậy,
12:37
that's established to help him form deep and meaningful bonds
261
757500
3708
được thành lập để giúp cậu ấy hình thành mối quan hệ sâu sắc và có ý nghĩa
12:41
with people who may have some shared identities and experiences
262
761250
3500
với những người có thể cùng chia sẻ nhận dạng và kinh nghiệm
12:44
and backgrounds that they explore together.
263
764791
2625
và bối cảnh từ khám phá của bản thân họ.
12:47
Or he's able to also hold on to connections
264
767916
2500
Hoặc cậu ấy cũng có thể giữ các kết nối
12:50
in the places that he calls home
265
770458
1917
ở những nơi mà cậu ấy gọi là nhà
12:52
with the people that he calls family
266
772375
1750
với người mà cậu gọi là gia đình
12:54
and with the culture that matters to him.
267
774125
2125
và với nền văn hóa có sức nặng với cậu.
Tất cả những kết nối và mối quan hệ xã hội này
12:57
All of these social connections and relationships
268
777083
3042
13:00
are essential for physical health.
269
780125
2083
rất cần thiết cho sức khỏe thể chất.
13:02
We've run experiments in collaboration with health research labs
270
782875
3166
Chúng tôi đã thử nghiệm với các phòng nghiên cứu sức khỏe
13:06
where we randomly assign young people to get a message
271
786041
2667
nơi chỉ định ngẫu nhiên những người trẻ để nhận thông điệp
13:08
that encourages them and shows them
272
788708
1958
khuyến khích họ và cho họ thấy
13:10
how to cultivate and maintain these types of relationships
273
790708
3750
làm thế nào để nuôi dưỡng và duy trì các loại mối quan hệ
13:14
while they're striving for these goals,
274
794458
1875
khi họ đang phấn đấu cho mục tiêu,
13:16
taking them to new places,
275
796375
1375
đưa họ đến những nơi mới,
13:17
compared to a message only focused on achievement.
276
797791
2417
so với thông điệp chỉ tập trung vào thành tích.
13:20
And what we find when we bring these participants back into the lab
277
800916
3625
Và những gì tìm thấy khi đưa người tham gia trở lại phòng nghiên cứu
13:24
is that over the course of a year,
278
804541
1875
là trong suốt một năm,
13:26
that increased emphasis on connection and relationships
279
806416
3209
việc gia tăng sự tập trung vào kết nối và các mối quan hệ
13:29
leads to a decrease in inflammation of 25 percent.
280
809666
3209
dẫn đến giảm 25% tình trạng viêm nhiễm.
13:33
So by not only expanding his identities
281
813833
3208
Vì vậy, bằng cách không chỉ mở rộng danh tính của mình
13:37
but also keeping them connected to close relationships,
282
817083
2958
mà còn giữ cho chúng kết nối với các mối quan hệ thân thiết,
Reggie có thể đạt được thành tích và sức khỏe cùng một lúc.
13:40
Reggie is able to find achievement and health at the same time.
283
820083
4667
Bây giờ anh trai Reggie thật của tôi đã có một con đường sống rất khác
13:47
Now my actual brother Reggie had a very different life path
284
827125
4541
13:51
than the imaginary 11-year-old kid that we just followed.
285
831708
3500
so với đứa trẻ 11 tuổi mà chúng ta vừa theo dõi.
13:56
His life ended when he was struck and killed by a drunk driver
286
836250
4750
Cuộc đời anh kết thúc khi anh bị một người lái xe say rượu tông chết
14:01
almost exactly 10 years ago.
287
841041
1792
gần đúng 10 năm trước.
14:03
He was just a couple of years older than I am now.
288
843333
2833
Anh ấy chỉ hơn tôi vài tuổi bây giờ.
14:09
I really looked up to the life that he was able to build.
289
849208
2917
Tôi thực sự ngưỡng mộ cuộc sống mà anh ấy đã có thể xây dựng.
14:12
It was full of joy and community and success, doing what he loved.
290
852500
5291
Nó tràn đầy niềm vui và kết nối và thành công, làm những gì anh ấy yêu thích.
14:18
But he had to find all of that
291
858625
1791
Nhưng anh phải tìm những thứ đó
14:20
despite not receiving any of these messages we've talking about in schools,
292
860416
3750
mặc dù không nhận được thông điệp nào mà ta đang nói ở trường học,
14:24
building up his identities or opening possibilities.
293
864166
3042
xây dựng danh tính của mình hoặc mở ra các khả năng.
14:28
I never had the chance to ask him how he felt about all of that.
294
868500
4083
Tôi chưa bao giờ có cơ hội hỏi anh ấy cảm thấy thế nào về tất cả những điều đó.
14:32
If there were any possibilities he felt like he'd let go of
295
872625
4083
Nếu có bất kỳ khả năng nào, anh ấy cảm thấy như mình sẽ buông tay
14:36
or if it all just seemed harder than it needed to be to find his way.
296
876708
3792
hoặc dường như khó khăn hơn mức cần thiết để tìm ra con đường của anh ấy.
14:43
What if these schools and systems that we’re in as we’re growing up
297
883333
4458
Điều gì sẽ xảy ra nếu những trường học và hệ thống mà ta đang theo học khi lớn lên
14:47
actually supported everyone's vision and potential?
298
887833
3000
thực sự hỗ trợ tầm nhìn và tiềm năng của mọi người?
14:51
What if they actually encourage people to see
299
891583
2792
Điều gì sẽ xảy ra nếu họ khuyến khích mọi người nhận ra
14:54
that there is a path to the goals that they're working towards
300
894416
3375
rằng có con đường dẫn đến mục tiêu mà họ đang hướng tới,
14:57
and that there are ways that the circumstances of their lives,
301
897791
3209
và có những con đường mà mọi sự kiện trong cuộc sống,
15:01
whatever they may be,
302
901041
1250
bất kể chúng có thể là gì,
15:02
are setting them up for success as they see it,
303
902333
2583
đang chuẩn bị cho thành công mà họ muốn thấy,
15:04
building up their identities rather than shrinking them.
304
904916
3500
xây dựng danh tính của họ thay vì thu nhỏ chúng lại.
15:10
These types of messages can be embedded
305
910208
1958
Loại thông điệp này có thể được kết hợp
15:12
in the ways that we teach important and challenging topics
306
912208
3292
thành cách chúng ta dạy các chủ đề quan trọng và đầy thách thức
15:15
in areas like science, language, math, the arts, history.
307
915541
5084
trong các lĩnh vực như khoa học, ngôn ngữ, toán học, nghệ thuật, lịch sử.
15:21
They can be central to out-of-school activities,
308
921291
3292
Chúng có thể là trung tâm của các hoạt động ngoại khóa,
15:24
like mentoring programs and enrichment programs.
309
924625
3375
như các chương trình cố vấn và các chương trình dạy làm giàu.
15:28
These messages can be backed up by the policies
310
928333
3458
Những thông điệp này có thể được hỗ trợ bởi các chính sách
15:31
that are necessary to make the financial resources
311
931791
3000
cần thiết để tạo ra các nguồn tài chính mà bạn cần
15:34
that you need to reach these goals
312
934833
1750
để đạt được mục tiêu,
15:36
actually available for every kid, without taking on crippling debt.
313
936625
4791
sẵn sàng cho mọi đứa trẻ, mà không phải gánh chịu những khoản nợ chồng chất.
15:43
In the meantime,
314
943458
1500
Trong lúc đó,
15:44
as we continue to push for the systemic changes
315
944958
2958
khi chúng tôi tiếp tục thúc đẩy những thay đổi có hệ thống
15:47
that would be necessary to make these types of messages just feel common,
316
947916
4375
cần thiết để khiến những loại thông điệp này trở nên phổ biến,
15:52
we also each have power as individuals.
317
952291
3167
mỗi chúng ta cũng có quyền lực riêng của mình.
Tôi đang nghĩ về bạn với tư cách là cha mẹ,
15:56
I'm thinking about you as parents,
318
956083
2542
15:58
as coworkers, as leaders, as friends,
319
958625
5416
đồng nghiệp, lãnh đạo, bạn bè,
dành thời gian để cho ai đó thấy rằng bạn nhìn nhận họ thế nào,
16:04
taking the time to show someone that you see who they are,
320
964083
5208
16:09
you see who they could be
321
969291
2042
bạn thấy họ có thể là ai
16:11
and that there is a path to the life that they're imagining for themselves.
322
971375
4541
và rằng có một con đường dẫn đến cuộc sống mà họ đang tưởng tượng cho chính họ.
16:17
That message from you could lead someone to hold on to what keeps them going
323
977166
5417
Thông điệp đó từ bạn có thể khiến ai đó giữ lấy những gì để giúp họ tiếp tục
16:22
for just one more day.
324
982583
2708
thêm một ngày nữa.
16:26
Thank you.
325
986458
1167
Cảm ơn.
16:27
(Applause and cheers)
326
987625
5916
(Vỗ tay và hoan hô)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7