A Path to Social Safety for Migrant Workers | Ashif Shaikh | TED

30,609 views ・ 2024-03-15

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: 24 Anh
00:04
So most of us here are migrants.
0
4292
3545
Hầu hết chúng ta ở đây là dân di cư.
00:08
We have moved for opportunities and a better life for ourselves
1
8630
5005
Chúng ta đã di cư vì những cơ hội và một cuộc đời tốt đẹp hơn cho chính mình
00:13
and our children.
2
13677
1334
và cho con cái chúng ta.
Có ba phần tư tỷ công nhân trên toàn cầu
00:16
There are three quarters of a billion workers globally
3
16012
3295
00:19
who migrate within their countries.
4
19307
2628
đã di cư trong phạm vi quốc gia.
00:21
Some go to the nearest town for a short duration,
5
21935
3837
Vài người chuyển đến thành phố gần nhất trong một khoảng thời gian ngắn,
00:25
and some travel thousands of miles for months, even years,
6
25814
5756
và vài người đi hàng nghìn cây số suốt vài tháng hoặc thậm chí vài năm,
00:31
leaving all they know, including their families, behind.
7
31611
4546
bỏ lại mọi thứ quen thuộc đằng sau, bao gồm cả gia đình.
00:36
These migrants work at a construction site,
8
36157
3212
Những người di cư này làm việc tại công trình xây dựng,
00:39
manufacturing units,
9
39369
1460
xưởng chế xuất,
00:40
agriculture fields.
10
40870
1502
cánh đồng trồng trọt.
00:42
But unlike us,
11
42872
2211
Nhưng khác với chúng ta,
họ di cư không phải vì cơ hội, mà là để sống sót.
00:45
they are not migrating for opportunities, but to survive.
12
45083
4630
00:50
The majority of them are poor,
13
50547
2252
Đa số họ đều nghèo,
00:52
working for very low wages and lack safety nets.
14
52799
4421
làm những công việc với lương rất thấp và không được hưởng an sinh xã hội.
00:57
Many face hunger,
15
57804
1960
Nhiều người chịu cảnh đói khát,
00:59
debt
16
59764
1669
nợ nần
01:01
and exploitation.
17
61474
1836
và bị bóc lột.
01:04
Without safety nets, one job loss, one health emergency,
18
64477
4672
Thiếu đi an sinh xã hội, một lần mất việc, một tình trạng y tế khẩn cấp
01:09
undermine years of effort
19
69190
2420
sẽ làm suy yếu nhiều năm nỗ lực
01:11
and keep them trapped in the cycles of poverty.
20
71610
3795
và khiến họ bị mắc kẹt trong vòng luẩn quẩn của nghèo đói.
01:16
I come from India.
21
76239
1543
Tôi đến từ Ấn Độ.
Ấn Độ là nền kinh tế phát triển nhanh nhất trên thế giới
01:18
India is the fastest-growing economy in the world
22
78116
3170
01:22
and home to 200 million internal migrants.
23
82078
4004
và là nơi sinh sống của 200 triệu người di cư trong nước.
01:26
These migrants directly contribute at least 10 percent
24
86916
4296
Những người di cư này đóng góp trực tiếp ít nhất 10%
01:31
in our three-trillion GDP,
25
91254
2044
trong GDP ba nghìn tỷ của chúng tôi,
01:33
but they lack safety nets.
26
93340
2627
nhưng họ không được hưởng an sinh xã hội.
01:36
What's remarkable is that we have a huge safety-net system in India
27
96384
4880
Điều đáng chú ý là chúng tôi có hệ thống an sinh xã hội khổng lồ ở Ấn Độ,
01:41
which provides various benefits
28
101306
2127
đem đến vô vàn phúc lợi
01:43
like cash transfer, food subsidy, health care, insurance.
29
103433
4963
như chuyển đổi tiền, trợ cấp lương thực, chăm sóc sức khoẻ, bảo hiểm.
01:48
In fact, there are 7,000 benefits available
30
108897
3920
Thực tế, có 7.000 phúc lợi có sẵn
01:52
with billions of dollars allocated for the poor, including migrants.
31
112859
4046
với hàng nghìn đô-la phân bổ cho người nghèo, bao gồm dân di cư,
01:57
And evidence shows that these benefits help in a huge way.
32
117614
4504
Bất kỳ bằng chứng nào cũng cho thấy những phúc lợi này cực kỳ hữu ích.
02:02
And globally, safety nets [help] reduce poverty by 40 percent.
33
122160
5380
Trên toàn cầu, an sinh xã hội giúp giảm 40% tỷ lệ nghèo đói.
02:07
But migrants [can’t] access them and access is not very easy.
34
127582
6215
Nhưng dân di cư không thể tiếp cận chúng và việc tiếp cận không hề dễ dàng.
02:13
Most do not know about the benefit.
35
133838
2628
Đa phần họ không biết về phúc lợi.
02:17
If they do, requirements are too complex and too many
36
137217
3879
Nếu họ biết, các yêu cầu quá rườm rà và quá nhiều
02:21
for the migrants who are daily-wage earners.
37
141096
2711
đối với người di cư nhận lương theo ngày.
02:24
So the money and programs exist,
38
144641
3420
Vậy là ngân sách và các chương trình có tồn tại,
nhưng hệ thống phân phối không hiệu quả.
02:28
but the delivery system is just not working.
39
148103
3336
02:31
And this is what our team and partners at Migrant Resilience Collaborative
40
151856
5673
Và đây là những gì mà đội ngũ và cộng sự của chúng tôi
tại Migrant Resilience Collaborative đang cố sửa đổi.
02:37
are trying to fix.
41
157529
1459
02:39
Our goal is simple.
42
159406
1543
Mục đích của chúng tôi rất đơn thuần.
02:40
We build resilience and ensure dignity of the migrant community.
43
160990
4672
Chúng tôi xây dựng tính kiên cường và đảm bảo phẩm giá của cộng đồng dân di cư.
02:46
For this, we have adopted a two-pronged strategy.
44
166204
3545
Để làm được điều này, chúng tôi đã áp dụng chiến lược hai hướng.
02:50
Our team, over 1,000 people, themselves come from the migrant community,
45
170291
5506
Nhóm của chúng tôi, hơn 1.000 người, họ cũng đến từ cộng đồng di cư,
02:55
helps millions across 100 districts
46
175839
3753
giúp hàng triệu người trên 100 quận
02:59
to overcome the challenges in the delivery
47
179592
3295
vượt qua những thách thức trong quá trình phân phối
03:02
and access of their benefits.
48
182929
2419
và tiếp cận phúc lợi dành cho họ.
03:05
And at the same time,
49
185807
1793
Và đồng thời,
03:07
we establish a feedback loop from the community
50
187600
3587
chúng tôi thiết lập vòng phản hồi từ cộng đồng đến chính phủ và ban ngành.
03:11
to the government and industry.
51
191229
2127
Vì vậy chúng ôi có thể cải thiện hệ thống cơ bản,
03:14
So we can improve the underlying system,
52
194023
4463
03:18
policy design and accountability to fix the system long-term
53
198528
5297
đề bạc chính sách và trách nhiệm giải trình để khắc phục hệ thống lâu dài
03:23
for tens of millions more.
54
203867
1960
cho hàng chục triệu người nữa.
03:26
In just two and a half years,
55
206453
2585
Chỉ trong vòng hai năm rưỡi,
những gì chúng tôi khởi xướng như một ý tưởng táo bạo,
03:29
what we started as an audacious idea,
56
209038
3671
03:32
is today the planet’s largest
57
212751
1918
hiện là sự hợp tác cấp cơ sở lớn nhất hành tinh
03:34
grassroots-led collaborative for the migrants
58
214669
3962
dành cho người di cư,
03:38
and has helped over three million households
59
218631
3879
và đã giúp hơn ba triệu hộ gia đình
03:42
for the social security benefits.
60
222552
2252
có được phúc lợi an sinh xã hội.
03:45
Benefits for the people like Suresh.
61
225180
3420
Phúc lợi dành cho những người như Suresh.
03:49
We met Suresh when he was looking for daily job work in Mumbai.
62
229476
5213
Chúng tôi gặp Suresh khi anh đang tìm việc để kiếm ăn qua ngày tại Mumbai.
03:55
Let's hear from him.
63
235273
1293
Hãy nghe anh ấy chia sẻ.
03:57
(Video) Suresh Waidande: My wife and I work very hard to ensure that our children
64
237776
3837
(Video) Suresh Waidande: Vợ chồng tôi làm việc vất vả
để đảm bảo các con của chúng tôi không phải lao động tay chân,
04:01
do not have to do hard labor,
65
241613
1459
04:03
that they get a good education.
66
243072
2211
và được học hành đàng hoàng.
04:11
My name is Suresh Bhimrao Waidande.
67
251831
2211
Tên tôi là Suresh Bhimrao Waidande.
04:14
I'm from the Khatav Block of Satara district.
68
254042
2252
Tôi đến từ Làng Khatav của quận Satara.
04:17
I got tired of being poor and quit school to work for daily wages.
69
257212
3128
Tôi chán ngán cảnh nghèo khổ
và đã bỏ học để đi làm nhận lương ngày.
04:25
I decided that I had to work hard to survive
70
265720
2669
Tôi quyết định mình phải làm việc chăm chỉ để sống sót
04:28
and make sure that I could feed my family.
71
268389
2628
và đảm bảo mình chăm lo được cho gia đình.
04:36
So I came to Mumbai.
72
276231
1376
Vậy là tôi đến Mumbai.
04:37
When I arrived I took the Koyna Express from Satara to Mumbai.
73
277649
3170
Khi đến nơi, tôi bắt tàu Koyna Express đi từ Satara đến Mumbai.
04:45
It was my first time taking a train.
74
285657
1960
Đó là lần đầu tiên tôi đi tàu.
04:47
I saw mountains, valleys, canyons and tunnels.
75
287659
2210
Tôi thấy núi, thung lũng, hẻm núi và đường hầm.
04:49
The atmosphere was so different.
76
289869
2419
Không khí thật khác lạ.
Ở công việc đầu tiên, tôi được trả khoảng 30 - 40 rúp mỗi ngày
04:54
For my first job, I was paid something like 30-40 rupees a day
77
294040
2920
04:57
(less than 50 cents USD).
78
297001
1544
(ít hơn 50 xu Đô-la).
05:02
As a daily laborer, there are many problems.
79
302382
2085
Là lao động theo ngày, tôi gặp nhiều vấn đề,
05:04
and some are really difficult to overcome.
80
304467
2836
và có vái chuyện rất khó giải quyết.
05:12
If workers take on jobs without proper identification
81
312809
2502
Nếu công nhân vào làm mà thiếu giấy tờ tùy thân
05:15
or attendance cards [to track their hours],
82
315311
2044
05:17
they can potentially lose payment.
83
317355
1919
hoặc thẻ chấm công thích hợp,
họ có thể mất tiền công.
Đôi khi người chủ không trả trợ cấp đi lại dù vốn dĩ họ phải làm,
05:22
Sometimes the employer doesn't pay for your travel like they should,
84
322277
3211
05:25
or they promise you work and then give it to someone else.
85
325488
2753
hoặc họ hứa giao việc cho bạn nhưng lại liên hệ người khác.
05:28
There is a lot of injustice.
86
328283
1376
Có rất nhiều điều bất công.
05:33
Such information is shared by Jan Sahas.
87
333621
2711
Nhưng thông tin trên được Jan Sahas chia sẻ.
05:36
But not everything about our work is formal,
88
336332
2086
Nhưng không phải mọi điều về công việc đều chính thức,
05:38
so they ask us to be careful and aware.
89
338459
2586
nên họ yêu cầu chúng tôi cẩn thận và chú tâm.
05:43
They provide us information about our rights.
90
343631
2169
Họ cho chúng tôi biết về quyền của mình.
05:45
And assure us of support if we are treated unfairly
91
345800
2461
Và trấn an chúng tôi sẽ được hỗ trợ nếu bị đối xử bất công
05:48
or face any injustice.
92
348261
1668
hoặc đối mặt với bất bình đẳng.
05:54
Whether it's Mumbai or any other city in India,
93
354350
2211
Dù ở Mumbai hay thành phố nào của Ấn Độ,
05:56
the country cannot survive without workers like us.
94
356603
2877
đất nước không thể tồn tại nếu thiếu đi chúng tôi.
06:05
The great poet Annabhau Sathe used to say,
95
365695
2085
Nhà thơ vĩ đại Annabhau Sathe từng nói,
06:07
this land is not resting on Earth but on callused hands of workers.
96
367822
3170
mảnh đất này không nằm trên Trái Đất
mà là bàn tay chai sạn của công nhân.
06:17
The only way that any town, village or country can develop
97
377415
2920
Bất kỳ thị trấn, làng mạc hay quốc gia nào có thể phát triển
06:20
is through the hard labor of workers.
98
380376
2378
là nhờ lao động khổ sai của công nhân.
06:28
(Applause)
99
388551
5297
(Tiếng vỗ tay)
06:34
AS: With support of our team,
100
394599
1710
AS: Được chúng tôi hỗ trợ,
06:36
Suresh has access to food security,
101
396351
3420
Suresh đã tiếp cận phúc lợi về lương thực, bảo hiểm
06:39
insurance and a hope to continue education for his children.
102
399812
4588
và niềm hy vọng được tiếp tục cho con cái đi học.
06:44
(Applause)
103
404859
3754
(Tiếng vỗ tay)
06:48
And most importantly, most importantly,
104
408655
2836
Và quan trọng nhất là
06:51
knowledge on how to access his rights and entitlements.
105
411491
4713
hiểu biết về cách tiếp cận quyền và lợi ích của anh ấy.
06:56
Let me leave you with this.
106
416913
2044
Để tôi nói cho bạn nghe.
06:58
With climate change,
107
418957
3211
Với biến đổi khí hậu,
07:02
the migration is set to grow at an unprecedented scale
108
422210
3628
sự di dân phát triển ở quy mô chưa từng có
07:05
in our countries.
109
425880
1376
tại đất nước chúng tôi.
07:07
We will scale our program across south and southeast Asia
110
427590
4797
Chúng tôi sẽ mở rộng chương trình ra khắp Nam và Đông Nam Á
07:12
to share our work with the world.
111
432428
2169
để chia sẻ thành quả của chúng tôi cho thế giới.
07:15
There are hundreds of millions of people who work very hard
112
435181
6256
Có hàng trăm triệu người đang làm việc cật lực
07:21
to build modern society from the ground up.
113
441479
3003
để xây dựng xã hội hiện đại từ đầu đến cuối.
07:25
The buildings where we live or work in,
114
445233
3837
Những tòa nhà mà chúng ta sống hoặc làm việc tại đó,
sân bay, khách sạn lớn,
07:29
the airport, the big hotels,
115
449112
2127
07:31
but yet none of these [are] accessible for them.
116
451280
3921
nhưng họ không được tiếp cận bất kỳ thứ gì trong số này.
07:35
This is the moment where we should recognize their contribution.
117
455952
4588
Đây là thời khắc chúng ta nên công nhận những đóng góp của họ.
07:41
And ensure they will no longer be invisible or ignored.
118
461708
4671
Và đảm bảo rằng họ không còn bị xem là vô hình hoặc ngó lơ.
07:46
They belong.
119
466838
1126
Họ thuộc về nơi này.
07:48
We do this work to honor their dignity.
120
468673
3211
Chúng tôi làm những việc này để tôn vinh phẩm giá của họ.
07:51
Thank you.
121
471884
1168
Xin cảm ơn.
(Tiếng vỗ tay)
07:53
(Applause)
122
473052
6840
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7