A Different Understanding of American Patriotism | Deval Patrick | TED

34,834 views ・ 2022-03-09

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber:
0
0
7000
Translator: Lê Quỳnh Reviewer: Thái Hưng Trần
00:04
Listen, I'm worried about our democracy.
1
4468
2336
Nghe này, tôi lo lắng về nền dân chủ của chúng ta.
00:07
Nowadays, we have leaders who use division itself as a political tool.
2
7905
5139
Ngày nay, chúng ta có những nhà lãnh đạo sử dụng
chính sự chia rẽ như một công cụ chính trị.
00:13
They downplay
3
13711
1435
Họ hạ thấp
00:15
or even encourage, in some cases,
4
15179
2636
hoặc thậm chí khuyến khích, trong một số trường hợp,
00:17
a deadly assault to overturn an election.
5
17848
2369
một cuộc tấn công chết người để lật đổ một cuộc bầu cử.
Và một loạt người trong số họ đang làm việc
00:21
And a bunch of them are working really hard to make it harder to vote.
6
21085
3704
thực sự chăm chỉ để khiến việc bỏ phiếu trở nên khó khăn hơn.
00:25
The retreat from these processes of democracy,
7
25890
4371
Sự rút lui khỏi các quá trình dân chủ này,
00:30
you know, ballot access, legislative debate, judicial review,
8
30294
4671
bạn biết đấy, quyền tiếp cận lá phiếu, tranh luận lập pháp, đánh giá tư pháp,
00:34
they are worrisome enough.
9
34999
1868
họ đủ lo lắng.
00:37
But what's even more concerning to me
10
37635
3003
Nhưng còn điều gì liên quan đến tôi nữa
00:40
is the retreat from the purposes of democracy.
11
40671
4138
đó là sự rút lui khỏi các mục đích của dân chủ.
00:45
These old-fashioned notions of government of, by and for the people.
12
45743
5839
Những quan niệm lỗi thời về chính phủ của, bởi và vì người dân.
00:52
The rule of law as superior to the rule of any one personality.
13
52516
5105
Quy tắc của pháp luật như là cao hơn so với quy tắc của bất kỳ nhân cách nào.
00:58
Liberty and justice for all.
14
58622
3003
Tự do và công lý cho tất cả mọi người.
01:03
COVID made it harder to overlook deep disparities among us
15
63127
4638
COVID khiến chúng ta khó bỏ qua sự chênh lệch sâu sắc hơn
01:07
in health and wealth and education,
16
67798
2503
về sức khỏe và của cải và giáo dục,
01:10
and deep unfairness in too much of our policing,
17
70334
4071
và sự bất công sâu sắc trong quá nhiều chính sách của chúng tôi,
01:14
leaving a lot of Americans questioning
18
74405
2002
khiến rất nhiều người Mỹ đặt câu hỏi
01:16
whether our national commitment to social and economic justice is real.
19
76407
4538
liệu cam kết quốc gia của chúng ta đối với
công bằng kinh tế và xã hội có thật không.
01:21
For some time now, in the words of one friend of mine,
20
81879
3837
Đôi khi, theo lời của một người bạn của tôi,
01:25
the self-evident truth
21
85749
2036
sự thật hiển nhiên
01:27
that all people deserve life, liberty and the pursuit of happiness
22
87785
4771
rằng tất cả mọi người đều xứng đáng được sống, tự do và theo đuổi hạnh phúc
01:32
seems a long way from settled in the American mind.
23
92590
3904
dường như còn lâu mới có thể định cư trong tâm trí người Mỹ.
01:37
So to me, American democracy,
24
97461
2136
Vì thế đối với tôi, nền dân chủ Mỹ,
01:39
the supposed model of the form,
25
99630
3904
mô hình giả định của nghi thức,
01:43
Is up for grabs.
26
103534
1268
có sẵn cho tất cả mọi người
01:46
I'm worried, not just as a lawyer or a former public official,
27
106303
5372
Tôi lo lắng, không chỉ với tư cách là một luật sư
hay một cựu quan chức nhà nước,
01:51
but also and mainly as a patriot.
28
111709
3904
mà còn và chủ yếu với tư cách là một người yêu nước.
01:56
I grew up on the south side of Chicago,
29
116514
2035
Tôi lớn lên ở phía nam Chicago,
01:58
in a crowded two-bedroom tenement,
30
118582
3237
trong một căn hộ hai phòng ngủ đông đúc,
02:01
with my mother, my sister, my grandparents and various relatives who came and went.
31
121819
5505
với mẹ tôi, chị gái tôi, ông bà của tôi và những người thân đã đến và đi.
02:07
I went to big, overcrowded, underresourced,
32
127324
4238
Tôi đã đến nơi lớn, quá đông đúc, thiếu nguồn lực,
02:11
sometimes violent public schools.
33
131595
3103
trường công đôi khi bạo lực.
02:14
And yet my grandmother would never permit us to say we were poor.
34
134698
4238
Tuy nhiên, bà tôi không bao giờ cho phép chúng tôi nói rằng chúng tôi nghèo.
02:18
Just broke, she'd say, because broke is temporary.
35
138969
4104
Bà ấy nói chỉ là túng quẫn, bởi vì túng quẫn chỉ là tạm thời.
02:23
Think about it. Here is this refugee from the Jim Crow South
36
143807
4772
Hãy suy nghĩ về nó. Đây là người tị nạn từ Jim Crow South
02:29
who still believed in an America
37
149680
2135
người vẫn tin vào một nước Mỹ
02:31
where with hard work, preparation and faith,
38
151849
3637
nơi với sự chăm chỉ, chuẩn bị và niềm tin,
02:35
both religious and civic,
39
155486
2502
cả tôn giáo và dân sự,
02:38
you could lift yourself from your circumstances of birth.
40
158923
4237
bạn có thể nâng bản thân khỏi hoàn cảnh sinh ra của mình.
02:43
I am for her the result and the symbol of her faith in America,
41
163160
6206
Tôi dành cho bà ấy thành quả và là biểu tượng cho niềm tin của bà ấy vào nước Mỹ,
02:49
so you better believe I'm a patriot.
42
169366
1802
vì vậy bạn nên tin rằng tôi là một người yêu nước.
02:52
But patriotism for Black Americans is tricky.
43
172469
3204
Nhưng lòng yêu nước đối với người Mỹ da đen là khôn lanh.
02:56
It's tricky to love a country that doesn't always love you back.
44
176974
3370
Thật khó để yêu một đất nước không phải lúc nào cũng yêu bạn.
Tôi nghĩ về những người đàn ông Da đen đã lên đường chiến đấu
03:01
I think of the Black men who set off to fight for freedom in the world wars
45
181512
4805
cho tự do trong các cuộc chiến tranh thế giới
03:06
and then came home to be denied those very freedoms.
46
186350
3637
và sau đó trở về nhà để bị từ chối những quyền tự do đó
03:09
Some of them lynched while wearing their military uniforms.
47
189987
4238
Một số người trong số họ ngồi co ro khi mặc quân phục.
Tôi nghĩ về những người lao động da đen, những người đã
03:15
I think of the Black laborers who built great public universities,
48
195326
4571
xây dựng các trường đại học công lập tuyệt vời,
03:19
whose doors were closed to them.
49
199930
2002
những cánh cửa đã được đóng lại đối với họ.
03:21
The Black voters who elected great public leaders
50
201966
4471
Các cử tri da đen đã bầu ra các nhà lãnh đạo công cộng vĩ đại
03:26
whose policies like the GI Bill were closed to them.
51
206470
4071
mà các chính sách như Dự luật GI đã bị đóng đối với họ.
03:31
For a lot of our history,
52
211342
1635
Đối với rất nhiều lịch sử của chúng tôi,
03:33
American democracy itself has been closed to Black people.
53
213010
5772
Nền dân chủ Hoa Kỳ tự nó đã bị đóng cửa đối với người Da đen.
03:38
Lots of grandmothers like mine
54
218782
2736
Rất nhiều bà như tôi
03:41
have grandsons and granddaughters who never had their chance.
55
221552
4538
có cháu trai và cháu gái chưa bao giờ có cơ hội của họ.
03:46
Still don't.
56
226123
1268
Vẫn chưa.
03:47
I remember in college,
57
227925
1301
Tôi nhớ ở trường đại học,
03:49
a white classmate asked me, "Why on earth would you want to be Black?"
58
229260
6106
một bạn học da trắng hỏi tôi,
“Tại sao bạn lại muốn trở thành người da đen?”
03:56
When I told her I hadn't considered the alternative --
59
236433
2803
Khi tôi nói với cô ấy, tôi đã không cân nhắc lựa chọn -
03:59
(Laughter)
60
239236
1168
(Cười)
04:00
and never would,
61
240404
1668
và sẽ không bao giờ,
04:02
she seemed startled and confused.
62
242072
2670
cô ấy có vẻ giật mình và bối rối.
04:04
I attribute this in part to the fact that I spoke and dressed like a preppy.
63
244742
4738
Tôi cho rằng điều này một phần là do tôi đã nói chuyện
và ăn mặc như một đứa trẻ sơ sinh.
04:09
I get that part.
64
249513
1668
Tôi hiểu phần đó.
04:11
But mostly I think she was confused because she couldn't imagine
65
251215
3470
Nhưng chủ yếu là tôi nghĩ rằng cô ấy đã bối rối vì cô ấy không thể tưởng tượng
04:14
why any Black person in his or her right mind
66
254718
3837
tại sao bất kỳ người da đen nào trong tâm trí của mình
04:18
wouldn't trade places with her.
67
258589
1501
sẽ không đổi chỗ cho cô ấy.
04:21
I think it would blow her mind, as it may some of yours,
68
261091
3304
Tôi nghĩ nó sẽ làm cô ấy thất vọng, vì nó có thể là của bạn,
04:24
when I say I am also proud to be a patriot.
69
264428
3670
khi tôi nói tôi cũng tự hào là một người yêu nước.
04:28
Given our history, being Black and patriotic
70
268666
4571
Với lịch sử của chúng tôi, là người da đen và yêu nước
04:33
will certainly strike some people as strange,
71
273237
2702
chắc chắn sẽ khiến một số người cảm thấy kỳ lạ,
04:35
if not absurd.
72
275973
1401
nếu không muốn nói là vô lý.
04:38
I don't know when patriotism turned into,
73
278942
4105
Tôi không biết lòng yêu nước đã trở thành từ khi nào,
04:43
you know, lapel pins and flyovers
74
283080
3971
bạn biết đấy, ghim ve áo và cầu vượt
04:47
and silly arguments about pro football players taking a knee.
75
287084
3337
và những lập luận ngớ ngẩn về việc các
cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp chịu đầu gối tay ấp.
04:51
My love of country is about national aspiration.
76
291655
3103
Tình yêu đất nước của tôi là về khát vọng dân tộc.
04:55
America is the only nation in human history
77
295659
3137
Mỹ là quốc gia duy nhất trong lịch sử loài người
04:58
organized not by geography or a common culture
78
298829
4438
được tổ chức không theo địa lý hay một nền văn hóa chung
05:03
or language or religion or even race,
79
303300
3604
hoặc ngôn ngữ hoặc tôn giáo hoặc thậm chí chủng tộc,
05:06
but by a handful of civic ideals.
80
306904
3069
nhưng bởi một số ít lý tưởng công dân.
05:10
And we've come to define those ideals over time and through struggle
81
310741
3770
Và chúng tôi đã đi đến xác định những lý tưởng đó theo
thời gian và thông qua đấu tranh
05:14
as equality, opportunity and fair play.
82
314545
3003
bình đẳng, cơ hội và công bằng.
05:18
Why? Because that's what makes freedom possible.
83
318615
3671
Tại sao? Bởi vì đó là những gì làm cho tự do có thể.
05:24
That's the America my grandmother believed in.
84
324321
2336
Đó là nước Mỹ mà bà tôi tin tưởng.
05:27
That's the America that has made us a magnet to talent
85
327658
3637
Đó là nước Mỹ đã biến chúng ta thành nam châm thu hút tài năng
05:31
from all over the world.
86
331328
1935
từ khắp nơi trên thế giới.
05:33
That's the America that makes me and countless other men and women
87
333297
5472
Đó là nước Mỹ khiến tôi và vô số đàn ông và phụ nữ khác
05:38
from every race and background a patriot.
88
338802
3537
từ mọi chủng tộc và xuất thân một người yêu nước.
Theo một cách nào đó, những người sáng lập, vì tất cả những sai sót của họ,
05:43
In a way, the founders, for all their flaws,
89
343474
2602
05:46
designed America to be a nation of values,
90
346076
3470
designed America to be a nation of values,
05:49
a sort of a country with a conscience.
91
349580
2536
một quốc gia có lương tri.
05:52
And we’ve struggled with and against that conscience from the start.
92
352116
4638
Và chúng tôi đã đấu tranh với và chống lại lương tri đó ngay từ đầu.
05:57
But true patriots understand, given that context,
93
357821
4138
Nhưng những người yêu nước chân chính đều hiểu, với bối cảnh đó,
06:02
that America cannot be great without also being good.
94
362860
4070
rằng nước Mỹ không thể trở nên vĩ đại mà không phải tốt.
06:08
So when we cage refugee children
95
368365
2102
Vì vậy, khi chúng ta lồng những đứa trẻ tị nạn
06:10
to discourage their parents from seeking sanctuary here,
96
370501
3303
để ngăn cản cha mẹ của họ tìm kiếm nơi tôn nghiêm ở đây,
06:13
true patriots know we cannot be great without being good.
97
373837
4038
những người yêu nước chân chính biết rằng chúng ta không thể vĩ đại nếu không giỏi.
06:18
When bullets fly in houses of worship or in schools or in nightclubs
98
378542
5305
Khi đạn bay trong nhà thờ cúng, trường học hoặc quầy rượu đêm
06:23
or in grocery stores,
99
383881
1568
hay là cửa hàng tạp hóa,
06:25
and our leaders choose the slogans of the gun lobby
100
385449
3403
và các nhà lãnh đạo của chúng tôi chọn khẩu hiệu của hành lang súng
06:28
over the lives of innocents,
101
388886
1701
trong cuộc sống của những người vô tội,
06:30
patriots know we cannot be great without being good.
102
390621
3937
những người yêu nước biết rằng chúng ta
không thể trở nên vĩ đại nếu không trở nên tốt đẹp.
06:35
When unarmed Black and brown citizens are shot down by unaccountable police,
103
395592
4805
Khi những công dân da đen và da nâu không có vũ khí
bị bắn hạ bởi những cảnh sát không có trách nhiệm,
06:40
when our justice system is not yet consistently just,
104
400431
4070
khi hệ thống tư pháp của chúng ta chưa được nhất quán,
06:45
patriots know we cannot be great without being good.
105
405369
4671
những người yêu nước biết rằng chúng ta không thể vĩ đại nếu không trở nên tốt.
06:51
When the economy moves on and leaves broken lives
106
411074
3871
Khi nền kinh tế phát triển và để lại những mảnh đời tan vỡ
06:54
and broken expectations behind it,
107
414945
2503
và những kỳ vọng bị phá vỡ đằng sau nó,
06:57
and our leaders just shrug,
108
417448
2068
và các nhà lãnh đạo của chúng tôi chỉ nhún vai,
07:00
or when the public schools continue to fail poor children,
109
420217
4204
hoặc khi các trường công tiếp tục không cho trẻ em nghèo,
07:04
and when we can always find the money
110
424455
1901
và khi nào chúng ta có thể tìm thấy tiền
07:06
for a weapons system the military doesn't want,
111
426390
2836
đối với một hệ thống vũ khí mà quân đội không muốn,
07:09
but not the money for the health care a young family or senior needs,
112
429259
5172
nhưng không phải tiền để chăm sóc sức khỏe
mà một gia đình trẻ hoặc người cao tuổi cần,
07:14
patriots know or must ask themselves:
113
434465
3670
những người yêu nước biết hoặc phải tự hỏi:
07:18
Can we be great without being good?
114
438168
2369
Chúng ta có thể trở nên tuyệt vời mà không cần trở nên tốt?
07:22
And when we choose a power grab over a fair vote ...
115
442473
4137
Và khi chúng ta chọn một quyền lực qua một cuộc bỏ phiếu công bằng ...
07:27
every true patriot knows we cannot be great without being good.
116
447911
5839
mọi người yêu nước chân chính đều biết chúng ta không thể vĩ đại nếu không giỏi.
07:35
Patriotism demands more than ceremony and sanctimony.
117
455419
5138
Yêu nước đòi hỏi nhiều hơn lễ nghĩa và sự tôn nghiêm.
07:41
It's about more than what you say you believe.
118
461425
2602
Đó là nhiều hơn những gì bạn nói mà bạn tin tưởng.
07:44
it's about living the values of equality, opportunity and fair play.
119
464027
4538
đó là sống các giá trị bình đẳng, cơ hội và công bằng.
07:48
Even when it's inconvenient,
120
468599
2002
Ngay cả khi bất tiện,
07:50
even when it gets in the way of partisan advantage,
121
470634
4037
ngay cả khi nó cản trở lợi thế của đảng phái,
07:54
even when it compels us to be mindful of and compassionate
122
474705
4037
ngay cả khi nó buộc chúng ta phải lưu tâm và từ bi
07:58
towards the lowly, the vulnerable, the different and the despised.
123
478742
6240
hướng tới những người thấp kém, dễ bị tổn thương, khác biệt và bị coi thường.
08:05
Because that’s what American democracy is for.
124
485015
4938
Bởi vì đó là điều mà nền dân chủ Hoa Kỳ hướng tới.
08:11
Of course, we have policies to fix,
125
491288
2402
Tất nhiên, chúng tôi có các chính sách để khắc phục,
08:13
whether in job growth or education, in immigration or the justice system,
126
493724
4337
cho dù trong tăng trưởng việc làm hay giáo dục, nhập cư hay hệ thống tư pháp,
08:18
or in these processes of democracy itself.
127
498095
2369
hoặc trong các quá trình dân chủ này.
08:20
But before we can fix our policies, we have to fix our politics.
128
500497
3604
Nhưng trước khi khắc phục chính sách của mình,ta phải khắc phục chính trị của ta.
08:24
And by that, I am not just talking about better tone
129
504134
3871
Và bằng cách đó, tôi không chỉ nói về giọng điệu tốt hơn
08:28
or hyperpartisanship or a willingness to compromise.
130
508038
4071
hoặc thái hóa hoặc sẵn sàng thỏa hiệp.
08:32
As important as all of that is, I'm talking about our purpose.
131
512142
3070
Quan trọng như tất cả những điều đó, tôi đang nói về mục đích của chúng tôi.
08:36
Sure, we should debate, and we always do,
132
516013
3003
Chắc chắn, chúng ta nên tranh luận, và chúng ta luôn làm,
08:39
what role government should play in any of this,
133
519049
3437
vai trò của chính phủ trong bất kỳ vấn đề nào trong số này,
08:42
in meeting our civic obligations.
134
522486
2936
trong việc đáp ứng các nghĩa vụ công dân của chúng ta.
08:45
But let's try for once not to forget in the heat of the debate
135
525455
4705
Nhưng chúng ta hãy cố gắng một lần để không quên trong cuộc tranh luận sôi nổi
08:50
that social and economic justice was the point from the start.
136
530160
3637
rằng công bằng kinh tế và xã hội là quan điểm ngay từ đầu.
Nhưng tôi nghĩ rằng việc cứu vãn nền dân chủ của chúng ta sẽ mất nhiều hơn,
08:55
But I think saving our democracy will take more,
137
535365
2770
08:58
not just from elected officials or civic leaders or the media,
138
538168
5072
không chỉ từ các quan chức được bầu cử
hoặc các nhà lãnh đạo công dân hoặc giới truyền thông,
09:03
but more from each one of us.
139
543240
1635
nhưng nhiều hơn từ mỗi chúng ta.
09:05
And we're going to have to start, I think, by putting our cynicism down.
140
545676
3503
Và chúng ta sẽ phải bắt đầu, tôi nghĩ, bằng cách hạ thấp sự hoài nghi của mình.
09:10
I'm going to give you an example of what I mean.
141
550347
2269
Tôi sẽ cho bạn một ví dụ về ý tôi muốn nói.
09:14
Near the end of my time in office,
142
554017
2570
Gần hết thời gian tại vị,
09:16
America faced a crisis not unlike today's
143
556620
3036
Nước Mỹ đối mặt với một cuộc khủng hoảng không khác gì ngày nay
09:19
when there were all these unaccompanied children,
144
559656
4104
khi có tất cả những đứa trẻ không có người đi kèm này,
09:23
some as young as three and four years old,
145
563794
3236
một số trẻ khoảng ba và bốn tuổi,
09:27
who were flooding across the southern border,
146
567030
2736
những người đang tràn qua biên giới phía nam,
09:29
having fled over thousands of miles from violence in Central America.
147
569800
3970
đã phải chạy trốn hơn hàng ngàn dặm từ bạo lực ở Trung Mỹ.
09:33
And then, just like now, the federal authorities were overwhelmed.
148
573804
4171
Và sau đó, giống như bây giờ, các nhà chức trách liên bang đã bị quá tải.
09:38
So President Obama, who was in office at the time,
149
578809
2636
Vì vậy, Tổng thống Obama, người đang nắm quyền vào thời điểm đó,
09:41
called on a number of states
150
581445
2402
đã kêu gọi một số tiểu bang
09:43
to temporarily shelter and care for some of these children
151
583880
3604
để tạm trú và chăm sóc cho một số trẻ em này
09:47
while they were being processed under our laws.
152
587484
2436
trong khi chúng đang được xử lý theo luật của chúng tôi.
Cảm giác xung quanh vấn đề nhập cư lúc đó cũng nóng bỏng, giống như bây giờ.
09:51
Feelings around immigration ran hot then, just like now.
153
591221
3504
09:55
Even so, I agreed that our Commonwealth would help
154
595859
3504
Mặc dù vậy, tôi đã đồng ý rằng Khối thịnh vượng chung của chúng ta sẽ giúp
09:59
because sheltering poor children fleeing unspeakable violence
155
599363
4537
vì che chở cho những đứa trẻ tội nghiệp chạy trốn bạo lực khôn lường
10:03
was, to me, an act of patriotism.
156
603934
2436
đối với tôi, là một hành động của lòng yêu nước.
10:07
America has given sanctuary to desperate children
157
607571
2402
Mỹ đã trao khu bảo tồn cho những đứa trẻ tuyệt vọng
10:10
for more than a century.
158
610007
1301
trong hơn một thế kỷ.
10:12
We rescued Irish children from famine,
159
612075
2636
Chúng tôi đã giải cứu trẻ em Ireland khỏi nạn đói,
10:14
Russian and Ukrainian children from religious persecution,
160
614745
3570
Trẻ em Nga và Ukraine khỏi cuộc đàn áp tôn giáo,
10:18
Cambodian children from genocide,
161
618348
2436
Trẻ em Campuchia khỏi nạn diệt chủng,
10:20
Haitian children from earthquakes,
162
620784
2035
Trẻ em Haiti khỏi động đất,
10:22
Sudanese children from civil war,
163
622819
1902
Trẻ em Sudan trong cuộc nội chiến,
10:24
our own New Orleans children from Hurricane Katrina.
164
624755
3103
những đứa trẻ New Orleans của chúng ta khỏi cơn bão Katrina.
10:27
Once in 1939, we turned our backs on Jewish children fleeing the Nazis.
165
627891
6306
Một lần vào năm 1939, chúng ta đã quay lưng lại với
những đứa trẻ Do Thái chạy trốn Đức Quốc xã.
10:34
And it remains a blight on our national reputation,
166
634197
3103
Và nó vẫn là một điểm yếu về danh tiếng quốc gia của chúng tôi,
10:37
as I fear the separation of children
167
637334
3303
vì tôi sợ sự xa cách của những đứa trẻ
10:40
in the last administration will be remembered.
168
640671
2335
trong chính quyền cuối cùng sẽ được ghi nhớ.
10:43
The point is that our esteem and our power is enhanced
169
643640
3737
Vấn đề là lòng quý trọng và quyền lực của chúng ta được nâng cao
10:47
when we rescue the desperate --
170
647411
2035
khi chúng ta giải cứu những kẻ tuyệt vọng -
10:49
and diminished when we don't.
171
649446
2569
và giảm dần khi chúng ta không làm vậy.
Tuy nhiên, tôi không ngây thơ.
10:52
Still, I'm not naive.
172
652049
1301
10:53
I knew my decision would be controversial,
173
653383
2036
Tôi biết quyết định của mình sẽ gây tranh cãi,
10:55
and indeed, for that decision,
174
655452
1902
và thực sự, đối với quyết định đó,
10:57
I was called on hate radio and in social media
175
657387
2803
Tôi đã bị kêu gọi trên đài phát thanh căm thù và trên mạng xã hội
11:00
everything but a child of God.
176
660223
1936
mọi thứ ngoại trừ một đứa con của Chúa.
11:03
A couple of days after I announced my decision,
177
663527
3503
Vài ngày sau khi tôi thông báo quyết định của mình,
11:07
on an unusually quiet Saturday morning,
178
667030
2403
vào một sáng thứ bảy yên tĩnh lạ thường,
11:09
my wife Diane gave me a list of stuff to go get at the Home Depot,
179
669466
3370
vợ tôi, Diane, đã đưa cho tôi một danh sách những thứ cần đi mua tại Home Depot,
11:12
proving for some of you who know her that there is no office high enough
180
672869
4104
chứng minh cho một số bạn biết cô ấy rằng không có văn phòng nào đủ cao
để loại bạn khỏi một trong những danh sách những việc cần làm của cô ấy.
11:17
that excuses you from one of her honey-do lists.
181
677007
2436
11:19
(Laughter)
182
679443
1167
11:20
It was early in the day,
183
680610
1936
(Cười)
Đó là vào đầu ngày,
11:22
and I thought I'd just slip out quickly, you know, on my own,
184
682579
3704
và tôi nghĩ rằng tôi sẽ nhanh chóng thoát ra, bạn biết đấy, một mình tôi,
11:26
without bothering my security detail.
185
686283
2736
mà không làm phiền đến chi tiết bảo mật của tôi.
11:29
What harm could come of that, right?
186
689052
2336
Điều đó có thể gây hại, đúng không?
11:31
I knew exactly where I was going and where to find everything on my list.
187
691421
4104
Tôi biết chính xác mình sẽ đi đâu và tìm mọi thứ trong danh sách của mình ở đâu.
11:35
So I set off in the truck, in a T-shirt and jeans and flip-flops,
188
695559
5005
Vì vậy, tôi bắt đầu lên xe tải, trong một chiếc áo phông, quần jean và dép xỏ ngón,
11:40
dark glasses and a baseball cap.
189
700597
2436
kính đen và đội mũ lưỡi trai.
11:43
And it didn't matter.
190
703033
1334
Và nó không quan trọng.
11:44
I was outed by the manager in the very first aisle.
191
704367
3037
Tôi đã được người quản lý dẫn đi chơi ở lối đi đầu tiên.
11:47
“Good morning, governor!
192
707404
1268
“Chào buổi sáng, thống đốc!
11:48
Welcome to the Home Depot. How can I help you?"
193
708705
2202
Chào mừng đến với Home Depot. Tôi có thể giúp gì cho bạn?”
11:52
I encountered a man in the checkout line who was red-hot mad.
194
712142
5205
Tôi bắt gặp một người đàn ông trong quầy thanh toán đang nổi điên.
11:58
You know, not hostile or threatening, just really angry and loud,
195
718181
4338
Bạn biết đấy, không thù địch hay đe dọa, chỉ là thực sự tức giận và lớn tiếng,
12:02
and he let me have it.
196
722552
1335
và anh ấy để tôi có nó.
12:03
"Governor," he said,
197
723920
1669
“Thống đốc,” anh ta nói,
12:05
"I couldn't disagree with you more about your decision," he said.
198
725622
3437
" Tôi hoàn toàn đồng ý với quyết định của bạn,” anh ta nói.
12:09
"My own wife is an immigrant. She came here legally.
199
729092
3837
“Vợ tôi là một người nhập cư. Cô ấy đến đây hợp pháp.
12:12
That's the way it ought to be.
200
732963
1968
Đó là cách nó phải như vậy.
12:14
And I just want you to know I think you're wrong."
201
734965
2402
Và tôi chỉ muốn bạn biết rằng tôi nghĩ rằng bạn đã sai. ”
Bây giờ, trong hoàn cảnh đó,
12:18
Now, in that circumstance,
202
738368
1301
12:19
there was no point in trying to engage with him
203
739703
2269
chẳng ích gì khi cố gắng giao chiến với anh ấy
12:22
about how being a refugee is legal under American law.
204
742005
3637
về việc trở thành người tị nạn như thế nào là hợp pháp theo luật pháp Hoa Kỳ.
12:25
I just thanked him for his feedback.
205
745675
1869
Tôi chỉ cảm ơn anh ấy vì ý kiến của anh ấy.
12:28
But everybody in the checkout line and in that area of the store
206
748345
4137
Nhưng tất cả mọi người trong hàng thanh toán và trong khu vực đó của cửa hàng
12:32
knew who was mad at whom and what he was mad about.
207
752516
3036
biết ai đã giận ai và anh ta tức giận vì điều gì.
12:36
Now I had six other encounters in the store on the same subject.
208
756820
4404
Bây giờ tôi đã có sáu cuộc gặp gỡ khác trong cửa hàng về cùng một chủ đề.
12:42
And in every one of those someone came up and whispered:
209
762425
4505
Và trong mỗi người trong số đó, ai đó đến và thì thầm:
12:47
"Governor, you're doing the right thing."
210
767831
2002
“Thống đốc, ngài đang làm đúng.”
12:50
"Governor, thanks for looking out for those kids."
211
770767
3137
“Thống đốc, cảm ơn vì đã quan tâm đến những đứa trẻ đó.”
12:53
"Governor, I'm with you."
212
773904
1401
“Thống đốc, ta đi cùng ngươi.”
12:56
The calls to the office were two and three to one
213
776573
2769
Các cuộc gọi đến văn phòng là hai và ba với một
12:59
in favor of sheltering those children.
214
779376
2669
ủng hộ việc che chở cho những đứa trẻ đó.
13:03
And when I reflect on that, I think to myself:
215
783580
3770
Và khi ngẫm nghĩ về điều đó, tôi tự nghĩ:
13:07
When did we learn
216
787384
1401
Khi nào chúng ta học
13:09
to shout our anger and to whisper our kindness?
217
789920
2969
cách hét lên sự tức giận và thì thầm lòng tốt của mình?
13:12
It's completely upside down.
218
792923
1534
Nó hoàn toàn lộn ngược.
13:15
I don't know if that's the reality TV culture we live in or what,
219
795992
4605
Tôi không biết đó có phải là văn hóa truyền hình thực tế
mà chúng ta đang sống hay không,
13:20
but it's totally backwards.
220
800630
1802
nhưng nó hoàn toàn ngược.
13:23
It's time we learned again to shout kindness, to shout compassion,
221
803166
5439
Đã đến lúc chúng ta lại học cách hô hào lòng tốt, reo rắc lòng trắc ẩn,
13:28
to shout justice.
222
808638
2203
để hét lên công lý.
13:30
That's the purpose of American democracy and the source of our greatness.
223
810874
5906
Đó là mục đích của nền dân chủ Hoa Kỳ và là nguồn gốc của sự vĩ đại của chúng ta.
Thật may mắn, chúng tôi bắt đầu thấy
13:38
Blessedly, we're starting to see
224
818048
1601
13:39
more and more expressions of this kind of thing across this country.
225
819683
4771
ngày càng nhiều biểu hiện của loại điều này trên khắp đất nước này.
13:45
More and more people coming off the sidelines,
226
825322
2836
Ngày càng có nhiều người đứng ngoài lề,
13:48
overcoming their cynicism and fatalism
227
828158
2903
vượt qua chủ nghĩa hoài nghi và chủ nghĩa định mệnh của họ
13:51
and standing up for America at her generous and optimistic best.
228
831094
4705
và ủng hộ nước Mỹ với sự hào phóng và lạc quan nhất của cô ấy.
13:56
From women who are demanding to be treated
229
836633
2436
Từ những người phụ nữ đang đòi hỏi phải được đối xử
13:59
with the respect and decency everyone deserves.
230
839069
3570
với sự tôn trọng và đàng hoàng mà tất cả mọi người đều xứng đáng.
14:02
From survivors of domestic violence and abuse
231
842672
2937
Từ những người sống sót sau bạo lực gia đình và lạm dụng
14:05
demanding to be seen and heard and believed.
232
845642
2869
đòi hỏi được nhìn thấy, lắng nghe và tin tưởng.
14:09
From Black and brown people who are demanding consistent professionalism
233
849512
4138
Từ những người da đen và da nâu, những
người đang đòi hỏi sự chuyên nghiệp nhất quán
14:13
and the presumption of innocence from police.
234
853683
3837
và sự giả định vô tội của cảnh sát.
14:17
From students who are demanding we choose their lives and safety
235
857554
4604
Từ những sinh viên đang đòi hỏi chúng tôi lựa chọn cuộc sống và sự an toàn của họ
14:22
over the proliferation of military weapons in civilian hands.
236
862158
5039
về việc phổ biến vũ khí quân sự trong tay dân sự.
14:27
From all those lawyers
237
867197
1368
Từ tất cả những luật sư đó
14:28
who showed up at polling places in 2020 or at airports
238
868598
5005
người đã xuất hiện tại các điểm bỏ phiếu vào năm 2020 hoặc tại các sân bay
14:33
after the so-called Muslim ban,
239
873637
2102
sau cái gọi là lệnh cấm Hồi giáo,
14:35
demanding respect for the rule of law.
240
875739
3103
yêu cầu tôn trọng pháp quyền.
14:38
Black Lives Matter. Time's Up. Black Girl Magic. Occupy Wall Street,
241
878875
6240
Mạng sống của người da đen cũng đáng giá. Hết giờ rồi. Black Girl Magic.
Occupy Wall Street,
14:45
Families Belong Together.
242
885115
2402
các gia đình thuộc về nhau.
14:48
At any given time on any given issue,
243
888652
2902
Tại bất kỳ thời điểm nào đối với bất kỳ vấn đề nhất định nào,
14:51
they may make any one of us uncomfortable.
244
891588
2302
chúng có thể khiến bất kỳ ai trong chúng ta khó chịu.
14:54
But they have taken to the legislatures, to the ballot boxes,
245
894958
3003
Nhưng họ đã đưa đến các cơ quan lập pháp, đến các thùng phiếu,
14:57
to the courtrooms and peacefully to the streets
246
897994
3604
đến phòng xử án và yên bình trên đường phố
15:01
to lay claim to their democracy,
247
901631
2636
tuyên bố về nền dân chủ của họ,
15:04
its purpose as well as its processes,
248
904301
3937
mục đích cũng như các quy trình của nó,
15:08
and ultimately to affirm the American conscience.
249
908238
3003
và cuối cùng là để khẳng định lương tâm của người Mỹ.
15:11
They are shouting kindness.
250
911241
2536
Họ đang hét lên sự tử tế.
15:15
If American-style democracy is to have a chance,
251
915211
3571
Nếu nền dân chủ kiểu Mỹ có cơ hội,
15:18
more of us had better put our own cynicism down,
252
918782
4037
nhiều người trong chúng ta tốt hơn nên bỏ đi sự hoài nghi của chính mình,
15:22
summon up our own patriotism
253
922819
2503
triệu tập lòng yêu nước của chính chúng ta
15:26
and join them.
254
926423
1635
và tham gia cùng họ.
15:28
Thank you very much.
255
928091
1268
Cám ơn rất nhiều.
15:29
(Applause)
256
929392
1869
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7